10164_Kiến thức, thực hành về quản lý chất thải y tế của nhân viên y tế tại khoa khám bệnh bệnh viện Bạch Mai năm 2013

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN ĐIỀU DƢỠNG

HOÀNG THỊ THU

Mã sinh viên: B00215

KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI KHOA KHÁM BỆNH
BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2013

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐIỀU DƢỠNG HỆ VHVL

Hà Nội, 11/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN ĐIỀU DƢỠNG

HOÀNG THỊ THU
Mã sinh viên: B00215

KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI KHOA KHÁM BỆNH
BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2013

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐIỀU DƢỠNG HỆ VHVL

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: THS. LƢU PHƢƠNG LAN

Hà Nội, 11/2013
Thang Long University Library

i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______

LỜI CAM ĐOAN

Kính gửi:
Phòng Đào tạo Đại học –Trường Đại học Thăng Long
Bộ môn Điều dưỡng – Trường Đại học Thăng Long
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Cử nhân.

Tôi xin cam đoan đã thực hiện quá trình làm khóa luận một cách khoa học và
chính xác.Các số liệu, cách xử lý và phân tích số liệu là hoàn toàn trung thực, khách
quan.

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013
Học viên

Hoàng Thị Thu

ii
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận đ c
sự h ng ẫn, gi p đ quý áu của các th y cô, các anh ch , các m và các n. V i
l ng kính trọng và iết n sâu sắc tôi xin đ c ày tỏ l i c m n chân thành t i:
Ban giám hiệu, Ph ng đào t o Đ i học, Bộ môn Điều ng tr ng Đ i Học
Th ng Long đã t o mọi điều kiện thuận l i gi p đ tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành khóa luận.
Tôi xin trân trọng c m n những ng i th y kính mến đã hết l ng gi p đ ,
y o, động vi n và t o mọi điều kiện thuận l i cho tôi trong suốt quá trình học
tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Toàn thể các ác s , y tá t i khoa Khám ệnh – Bệnh viện B ch Mai đã
h ng ẫn, ch o và t o mọi điều kiện thuận l i cho tôi trong quá trình làm việc
học tập và thu thập số liệu t i khoa để tôi có thể hoàn thành đ c khóa luận.
Xin chân thành c m n các th y cô trong hội đồng ch m luận v n đã cho tôi
những đóng góp quý áu để hoàn ch nh khóa luận này.
Xin c m n các ệnh nhân và gia đình của họ đã h p tác và cho tôi những
thông tin quý giá để nghi n cứu.
Xin chân thành c m n ố m , anh ch m, n , đồng nghiệp đã luôn n
c nh động vi n và gi p đ tôi học tập làm việc và hoàn thành khóa luận.

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013
Học viên

Hoàng Thị Thu
Thang Long University Library

iii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AIDS: Human immuno fici ncy virus inf ction (Hội ch ng suy gi m miễn ch
mắc ph i)
CTPX: Ch t th i phóng x
CTYT: Ch t th i y tế
DNA: Axit deribonucleic
HIV: Human immuno fici ncy virus (virus suy gi m miễn ch ng i)
SARS:Severe acute respiratory syndrome (Hội chứng hô h p c p tính nặng)

iv
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………………………………. i
LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………………………………… ii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………………………………………………. iii
MỤC LỤC
………………………………………………………………………………………………….. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
…………………………………………………………………………… vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ……………………………………………………………………………… viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
……………………………………………………………………………………………….
1
Ch ng 1: TỔNG QUAN ……………………………………………………………………………….
2
1. Tổng quan về ch t th i y tế ………………………………………………………………………….
2
1.1. Đ nh ngh a ch t th i y tế (CTYT) ………………………………………………………………
2
1.2. Phân lo i ch t th i y tế ……………………………………………………………………………..
3
1.2.1. Ch t th i lâm sàng [6] ……………………………………………………………………………
3
1.2.2.Ch t th i phóng x (CTPX)…………………………………………………………………….
3
1.2.3.Ch t th i hóa học
……………………………………………………………………………………
3
1.2.4.Các ình chứa khí nén có áp su t
……………………………………………………………..
4
1.2.5.Ch t th i sinh ho t
………………………………………………………………………………….
5
1.3.Thành ph n ch t th i y tế …………………………………………………………………………..
5
1.3.1.Thành ph n vật lý
…………………………………………………………………………………..
5
1.3.2. Thành ph n hóa học ………………………………………………………………………………
5
2. Tác h i của ch t y tế
……………………………………………………………………………………
5
2.1 Đối v i sức khỏ ………………………………………………………………………………………
5
2.2 Đối v i môi tr ng
……………………………………………………………………………………
7
3. Tình hình qu n lý ch t th i y tế t i Việt Nam
…………………………………………………
8
3.1.Tình hình chung ……………………………………………………………………………………….
8
3.2.Quá trình thu gom, phân lo i và vận chuyển ch t th i t i các c s y tế
…………..
9
4. Ph ng pháp chung xử lý ch t th i y tế
…………………………………………………………
9
4.1.Ch t th i lây nhiễm …………………………………………………………………………………..
9
4.1.1 Ph ng pháp xử lý an đ u
………………………………………………………………….
9
4.1.2.Xử lý và ti u hủy
………………………………………………………………………………….
10
4.2.Ch t th i hóa học
…………………………………………………………………………………….
10
Thang Long University Library

v
4.2.1.Các ph ng pháp chung
………………………………………………………………………..
10
4.2.2.Xử lý và ti u hủy
………………………………………………………………………………….
10
4.3.Xử lý và ti u hủy ch t th i gây độc tế ào
………………………………………………….
11
4.4.Xử lý và ti u hủy ch t th i chứa kim lo i nặng …………………………………………..
11
4.5.Ch t th i phóng x ………………………………………………………………………………….
11
4.6.Các ch t th i rắn thông th ng …………………………………………………………………
11
4.6.1.Tái chế và tái sử ụng …………………………………………………………………………..
11
4.6.2.Xử lý và ti u hủy
………………………………………………………………………………….
12
4.7.N c th i y tế …………………………………………………………………………………………
12
Ch ng 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………….
13
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………
13
2.1.1.Ti u chuẩn lựa chọn đối t ng nghi n cứu:……………………………………………..
13
2.1.2 Ti u chuẩn lo i trừ: ………………………………………………………………………………
13
2.2.THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU …………………………………………….
13
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
…………………………………………………………….
13
2.4.CỠ MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU …………………………………………..
13
2.4.1.C mẫu: ………………………………………………………………………………………………
13
2.4.2.Ph ng pháp chọn mẫu:
………………………………………………………………………..
13
2.5.THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
……………………………………………………………
13
2.5.1 Các c thu thập số liệu
………………………………………………………………………
13
2.5.2.Xử lí số liệu …………………………………………………………………………………………
13
2.5.3.Kỹ thuật khống chế sai số ……………………………………………………………………..
14
2.6.ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………………..
14
Ch ng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………
15
3.1.Đặc điểm chung của đối t ng nghi n cứu
…………………………………………………
15
3.1.1.Gi i
…………………………………………………………………………………………………….
15
3.1.2.Trình độ ………………………………………………………………………………………………
15
3.1.3.Th i gian công tác
………………………………………………………………………………..
16
3.1.4.Tham gia m ng l i kiểm soát nhiễm khuẩn
……………………………………………
16
3.1.5.Tham gia vào l p/khóa tập hu n về qu n lý ch t th i y tế
………………………….
17
3.2.Đánh giá kiến thức ………………………………………………………………………………….
17

vi
3.2.2.Kiến thức về phân lo i ch t th i y tế và ụng cụ đựng ch t th i y tế …………..
18
3.2.3.Kiến thức về ph ng pháp xử lý ch t th i ……………………………………………….
20
3.2.4.Kiến thức về nguy c của ch t th i y tế đối v i sức khỏ và iện pháp ph ng ngừa 21
3.3.Đánh giá thực hành …………………………………………………………………………………
23
Ch ng 4: BÀN LUẬN ………………………………………………………………………………..
24
4.2.Thực hành của nhân vi n l y máu về ch t th i y tế ……………………………………..
29
Ch ng 5: KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………
31
1. Kiến thức phân lo i rác th i ……………………………………………………………………….
31
2. Thực hành phân lo i rác th i ………………………………………………………………………
31
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………………..
32

Thang Long University Library

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

STT
Tên bảng
Trang
B ng 1.1: T n và ng ùng một số thuốc phóng x và h p ch t đánh u ùng
trong ……………………………………………………………………………………………………………
4
B ng 1.2: Một số ệnh lây nhiễm, tác nhân gây ệnh và đ ng lây nhiễm khi tiếp
x c v i ch t th i y tế lây nhiễm ………………………………………………………………………
6
B ng 3.1: Th i gian công tác của đối t ng nghi n cứu ……………………………………
16
B ng 3.2: B ng đánh giá kiến thức chung về ch t th i y tế của đối t ng nghi n
cứu. …………………………………………………………………………………………………………….
17
B ng 3.3: Đánh giá kiến thức về ch t th i nguy h i ………………………………………….
18
B ng 3.4: Đánh giá kiến thức về phân lo i rác th i y tế …………………………………….
18
B ng 3.5: Đánh giá hiểu iết về phân lo i về ch t th i y tế th o quy đ nh của ệnh
viện B ch Mai. …………………………………………………………………………………………….
19
B ng 3.6: Đánh giá kiến thức xử lý ch t th i của nhân vi n y tế. ……………………….
20
B ng 3.7: Đánh giá kiến thức nguy c lây nhiễm ệnh của ch t th i y tế
…………….
21
B ng 3.8: B ng đánh giá kiến thức s cứu đ u ti n ngay sau khi kim đam qua a

…………………………………………………………………………………………………………………..
22
B ng 3.9: Đánh giá kiến thức về iện pháp trong ph ng ngừa lây nhiễm của nhân
vi n y tế. ……………………………………………………………………………………………………..
22
B ng 3.10:So sánh t lệ tr l i đ t y u c u th o nhóm có và không tham gia vào
l p/khóa tập hu n về qu n lý ch t th i y tế
………………………………………………………
22

viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT
Tên biểu đồ
Trang

Biểu đồ 3.1: T lệ gi i nam nữ của đối t ng tham gia nghi n cứu …………………….
15
Biểu đồ 3.2: Trình độ của các đối t ng nghi n cứu
…………………………………………
15
Biểu đồ 3.3: T lệ nhân vi n y tế tham gia m ng l i nhiễm khuẩn
…………………….
16
Biểu đồ 3.4: T lệ nhân vi n y tế tham gia khóa tập hu n về ch t th i y tế. ………….
17
Biểu đồ 3.5: Đánh giá hiểu iết th i gian l u giữ vật sắc nhọn
…………………………..
20
Biểu đồ 3.6: Đánh giá kiến thức xử lý rác th i y tế …………………………………………..
21
Biểu đồ 3.7: Hiểu iết về t lệ lây nhiễm HIV ………………………………………………….
21
Biểu đồ 3.8: Thực hành của nhân vi n y tế về phân lo i rác th i. ……………………….
23
Thang Long University Library

1
ĐẶT VẤN ĐỀ

Cùng v i sự triển của nền kinh tế, đ i sống của nhân ân ngày càng m no,
đ y đủ tiện nghi, sức khỏ đ c nâng cao. Cùng v i đó rác th i là một v n đề đáng
lo ng i trong xã hội [4] [15]. Trong đó, việc qu n lý rác th i y tế là một trong những
v n đề nhức nhối đ c quan tâm r t nhiều vì tính nguy h i của nó [10]. Vì vậy, việc
phân lo i và xử lý rác th i y tế đ c nghi n cứu ứng ụng nhiều trong thực tế. Nhân
vi n y tế là những ng i đ u ti n tiếp x c, phân lo i và xử lý rác th i y tế. Vì vậy,
vai tr của họ trong qu n lý rác th i y tế r t quan trọng.
Ch t th i y tế là ch t th i nguy h i. Nhiều thành ph n khác nhau có chứa
nhiều m m ệnh, vi khuẩn, các ch t độc h i gây cháy nổ, n m n a… ch t th i
ệnh viện từ khi phát sinh đến khâu xử lý cuối cùng đều gây ra tác động x u đối v i
môi tr ng sống. Khâu xử lý phát sinh ra các khí độc h i: SOx , NOx , CO2, dioxin,
furan…. Các ch t này nếu không đ c xử lý đ ng sẽ gây nh h ng x u đến cộng
đồng ân c xung quanh cũng nh sức khỏ của con ng i [4][5][13].
Th o số liệu thống k của Bộ Y tế, hiện n c ta có tr n 1.200 ệnh viện và
c s y tế công lập, hằng ngày th i ra môi tr ng kho ng 350 t n ch t th i rắn y tế,
trong đó có 40.5 t n ch t th i nguy h i. Th o ự áo, đến n m 2015, mỗi ngày sẽ có
tr n 70 t n ch t th i nguy h i, đến n m 2020 sẽ l n đến tr n 93 t n/ngày. L ng
ch t th i lỏng cũng không nhỏ: kho ng 150.000m3/ngày đ m, đến n m 2015 sẽ t ng
l n t i 300.000m3[4].
Ở Việt Nam, ch a có một thống k nào đ y đủ về kiến thức của nhân vi n y
tế về việc phân lo i và xử lý rác th i. Do đó, tôi thực hiện đề tài “Kiến thức, thực
hành về quản lý chất thải y tế của nhân viên y tế tại khoa khám bệnh bệnh viện
Bạch Mai năm 2013” v i 2 mục ti u:
1. Mô tả kiến thức về quản lý chất thải y tế của nhân viên y tế tại khoa khám
bệnh bệnh viện Bạch Mai năm 2013.
2. Mô tả thực hành về quản lý chất thải y tế của nhân viên y tế tại khoa
khám bệnh bệnh viện Bạch Mai năm 2013

2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN

1. Tổng quan về chất thải y tế
1.1. Định nghĩa chất thải y tế (CTYT)
CTYT là ch t th i từ các ho t động khám chữa ệnh, ch m sóc, xét nghiệm,
nghi n cứu… CTYT nguy h i là ch t th i có các thành ph n nh : máu, ch c thể,
ch t ài tiết, các ộ phận, c quan, m, kim ti m, vật sắc nhọn, c phẩm, hóa
ch t, ch t phóng x … th ng ng rắn, lỏng, khí. CTYT đ c xếp là ch t th i
nguy h i, c n có ph ng thức xử lý l u giữ, th i ỏ đặc iệt, có quy đ nh ri ng, gây
nguy h i sức khỏ , an toàn môi tr ng hay gây c m giác thiếu thẩm mỹ [6] [7].
Rác sinh ho t y tế là ch t th i không xếp vào ch t th i nguy h i, không có khái
niệm gây độc, không c n l u giữ, xử lý đặc iệt; là ch t th i phát sinh từ khu vực
ệnh viện: gi y, plastic, thực phẩm, chai lọ…[6] Rác y tế là ph n ch t th i y tế ng rắn, không tính ch t th i lỏng và khí, đ c
thu gom và xử lý ri ng.

Journal of Air & Wast Manag m nt Association • Vol. 44 • Octo r 1994 •
1177 [15] Thang Long University Library

3
1.2. Phân loại chất thải y tế
1.2.1. Chất thải lâm sàng [6] – Nhóm A: ch t th i nhiễm khuẩn chứa m m ệnh v i số l ng, mật độ đủ
gây ệnh, nhiễm khuẩn i vi khuẩn, virus, kí sinh trùng, n m… ao gồm các vật
liệu th m máu, th m ch, ch t ài tiết của ng i nh nh g c, ông g ng tay,
ột ó gãy x ng, gây truyền máu…
– Nhóm B: là các vật sắc nhọn: m ti m, l i cán ao mổ, m nh thủy tinh
v và mọi vật liệu có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, ù ch ng có đ c sử
ụng hay không sử ụng.
– Nhóm C: ch t th i nguy c lây nhiễm phát sinh từ ph ng xét nghiệm: gãy
tay, lam kính, ống nghiệm, ệnh phẩm sau khi xét nghiệm, t i đựng máu…
– Nhóm D: ch t th i c phẩm: c phẩm quá h n nhiễm khuẩn, c
phẩm đổ, không c n có nhu c u sử ụng thuốc gây độc tế ào.
– Nhóm E: là các mô c ng i-động vật: c quan ng i ệnh, động vật, mô
c thể (nhiễm khuẩn hay không nhiễm khuẩn), chân tay, nhau thai, ào thai…
1.2.2.Chất thải phóng xạ (CTPX)
T i các c s y tế, CTPX phát sinh từ các ho t động chẩn hóa tr liệu và
nghi n cứu. Ch t th i phóng x ao gồm: rắn, lỏng, khí.
Ch t th i phóng x rắn gồm: các vật liệu sử ụng trong các xét nghiệm, chẩn
đoán, điều tr nh ống ti m, m ti m, kim ti m, kính o hộ, gi y th m, g c sát
khuẩn, ống nghiệm, chai lọ đựng ch t phóng x …
Ch t th i phóng x lỏng ao gồm: ung ch có chứa ch t phóng x phát sinh
trong quá trình chẩn đoán, điều tr nh n c tiểu của ng i ệnh, các ch t ài tiết,
n c x c rửa các ụng cụ có chứa ch t phóng x …
Ch t th i phóng x khí ao gồm: các ch t khí thoát ra từ kho chứa ch t
phóng x .
1.2.3.Chất thải hóa học
Ch t th i hóa học ao gồm các hóa ch t có thể không gây nguy h i nh
đ ng, axit éo, axit amin, một số lo i muối… và hóa ch t gây nguy h i nh
formalh hit, hóa ch t quang học, các ung môi, hóa ch t ùng để iệt khuẩn y tế và
ung ch làm s ch, khử khuẩn, các hóa ch t ùng trong tẩy uế, thanh trùng…

4
Các ch t th i hóa học gây nguy h i gồm:
– Formal hit: đây là hóa ch t th ng đ c sử ụng trong ệnh viện, nó
đ c sử ụng để làm vệ sinh, khử khuẩn ụng cụ, o qu n ệnh phẩm hoặc khử
khuẩn các ch t th i lỏng nhiễm khuẩn. Nó đ c sử ụng trong cái khoa gi i phẫu
ệnh, lọc máu, p xác.
– Các ch t quang học: các ung ch ùng để cố đ nh phim trong khoa X-
Quang
– Các dung môi: các dung môi dùng trong c s y tế gồm các h p ch t của
halog l nh m thylclori , chloroform, các thuốc m ốc h i nh halothan , các h p
ch t chứa halog n nh xyl n , ax ton, tylax tat…
Các ch t hóa học hỗn h p: ao gồm các ung ch làm s ch và khử khuẩn
nh ph no, u m và các ung môi làm vệ sinh…
Bảng 1.1: Tên và dạng dùng một số thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng
trong[5] Tên thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu
Dạng dùng
Dimethyl-iminodiacetic acid
Bột đông khô
Ethylcysteinate dimmer (ECD)
Bột đông khô
Thalium 201 (TI – 201)
Dung ch
Pyrophosphate (PYP)
Bột đông khô
Carbon 11 (C – 11)
Dung ch
Cesium 137 (Cesi – 137)
Nguồn rắn
Cobalt 57 (Co – 57)
Dung ch
Cobalt 60 (Co – 60)
Nguồn rắn
Dimercapto Succinic Acid (DMSA)
Bột đông khô
Gallium Citrate 67 (Ga – 67)
Dung ch
Human Albumin Serum (HAS)
Bột đông khô
1.2.4.Các bình chứa khí nén có áp suất
Nhóm này ao gồm các ình chứa khí nén có p su t nh ình đựng O2,
CO2, ình gas, ình khí ung, các ình chứa khí sử ụng 1 l n… Đa số các ình
chứa khí nén này th ng ễ nổ, ễ cháy nguy c tai n n cao nếu kông đ c ti u hủy
đ ng cách.
Thang Long University Library

5
1.2.5.Chất thải sinh hoạt
Nhóm ch t th i này có đặc điểm chung nh ch t th i sinh ho t thông th ng
từ hộ gia đình ao gồm gi y lo i, v i lo i, vật liệu đóng gói thức n c n thừa, thực
phẩm th i ỏ và ch t th i ngo i c nh nh lá hoa qu rụng…
1.3.Thành phần chất thải y tế
1.3.1.Thành phần vật lý
– Bông v i s i: gồm ông ng, g c, qu n áo, kh n lau, v i tr i…
– Gi y: hộp đựng ụng cụ, gi y gói, gi y th i từ nhà vệ sinh.
– Nhựa: hộp đựng, m ti m, ây truyền máu, t i đựng hàng.
– Thủy tinh: chai lọ, ống ti m, ống nghiệm.
– Kim lo i: ao kéo mổ, kim ti m
– Thành ph n tách ra từ c thể: máu mủ từ ng g c, ộ phận c thể cắt.
1.3.2. Thành phần hóa học
– Vô c : hóa ch t, thuốc thử
– Hữu c : đồ s i v i, ph n c thể, thuốc…
– Sinh học: máu, ệnh phẩm, ộ phận c thể cắt ỏ.
2. Tác hại của chất y tế
2.1 Đối với sức khỏe
Việc tiếp x c v i các ch t th i y tế có thể gây n n ệnh tật hoặc tổn th ng,
kh n ng gây rủi ro từ ch t th i y tế có thể o một hoặc nhiều đặc tr ng c n sau
[4][8][9][13]:
– Ch t th i y tế chứa đựng các yếu tố truyền nhiễm, là tác nhân nguy h i có
trong rác th i y tế.
– Các lo i hóa ch t c phẩm có thành ph n độc, tế ào nguy hiểm
– Các ch t chứa đồng v phóng x
– Vật sắc nhọn có thể gây tổn th ng
– Ch t th i có yếu tố nh h ng tâm lý xã hội
Những đối t ng có thể tiếp x c v i nguy c
– T t c mọi cá nhân tiếp x c v i ch t th i y tế nguy h i là những ng i có
nguy c tiềm tàng ao gồm những ng i làm trong các c s y tế, những ng i làm
nhiệm vụ vận chuyển các ch t th i y tế và những ng i trong cộng đồng ph i

6
nhiễm v i ch t th i o hậu qu của sự t cẩn và tắc trách trong khâu qu n lý và
kiểm soát ch t th i
Nguy c từ ch t th i truyền nhiễm và các vật sắc nhọn
– Các vật thể trong thành ph n ch t th i y tế chứa đựng một l ng l n các
tác nhân vi sinh vật gây ệnh truyền nhiễm nh tụ c u, HIV, Vi m gan B. Các tác
nhân này có thể thâm nhập vào c thể qua các cách thức sau:
+ Qua a, một số vết th ng, tr y x c hoặc vết cắt trên da do vật sắc nhọn
gây tổn th ng.
+ Qua ni m m c màng nh y
+ Qua đ ng hô h p o hít ph i
+ Qua đ ng ti u hóa o nuốt, n ph i
Bảng 1.2: Một số bệnh lây nhiễm, tác nhân gây bệnh và đường lây nhiễm khi tiếp
xúc với chất thải y tế lây nhiễm[4][5] Bệnh lây nhiễm
Tác nhân gây bệnh
Đƣờng lây nhiễm
Đ ng ti u hóa
Salmonella,
Shigella
spp,
Vibrio Cholerae
Phân và / hoặc ch t nôn
Đ ng hô h p
Mycobacterium tuberculosis,
Streptoccuc pneumoniae
N c ọt, đ ng th
AIDS
HIV
Máu, quan hệ tình ục
Da
Streptococcus spp
Mủ vết th ng
Bệnh than
Bacillus anthracis
Tiếp x c qua a
Viêm màng não
Nesseria meningtidis
D ch não tủy
Viêm gan virus A
Virus viêm gan A
Phân
Viêm gan virus B,C
Virus viêm gan B, C
Máu và ch c thể

Nguy c từ các ch t th i gây độc tế ào
– Đối v i nhân vi n y tế o nhu c u công việc ph i tiếp x c và xử lý lo i ch t
th i gây độc trung ình mà mức độ nh h ng và ch u tác động từ các rủi ro tiềm
tàng sẽ phụ thuộc vào các yếu tốt nh tính ch t, liều l ng gây độc của ch t độc và
kho ng th i gian tiếp x c. Quá trình tiếp x c v i các ch t độc có trong công tác y tế
có thể x y ra trong l c chuẩn trong quá trình điều tr các thuốc đặc iệt hoặc ằng
ph ng pháp hóa tr liệu. Những ph ng thức tiếp x c chính là hít ph i hóa ch t có
Thang Long University Library

7
tính nhiễm độc ng ụi hoặc ho qua đ ng hô h p h p thụ qua o tiếp x c
trực tiếp, qua đ ng ti u hóa o n ph i thực phẩm nhiễm độc.
– Độc tính đối v i tế ào của nhiều lo i thuốc chống ung th là tác động đến
các chu kì đặc iệt của tế ào, nhằm vào các quá trình tổng h p DNA hoặc quá trình
phân ào nguy n phân. Nhiều lo i thuốc có độc tính cao và gây n n hậu qu hủy
ho i cục ộ sau khi tiếp x c trực tiếp v i a hoặc mắt. Ch ng cũng có thể gây ra
chóng mặt uồn nôn đau đ u hoặc vi m a.
Nguy c từ ch t th i phóng x
– Lo i ệnh và hội chứng: gây ra o ch t th i phóng x đ c xác đ nh i
lo i ch t th i, đối t ng và ph m vi tiếp x c. Nó có thể là hội chứng đau đ u, hoa
mắt, chóng mặt, nôn một cách t th ng. Ch t th i phóng x cũng nh ch t th i
c phẩm là một lo i độc h i v i tế ào, g n. Tiếp x c v i các nguồn phóng x có
ho t tính cao. Ví ụ nhu nguồn phóng x của các thiết chẩn đoán nh X-Quang,
máy chụp cắt l p…có thể gây ra một lo t các th ng tổn chẳng h n nh phá hủy
các mô nhiều khi gây ra ỏng c p tính.
– Các nguy c từ những lo i ch t th i có chứa các đồng v có ho t tính th p
có thể phát sinh o việc nhiễm x tr n ề mặt của các vật chứa o kho ng th i gian
l u giữ của các lo i ch t th i này. Các nhân vi n y tế hoặc những ng i làm nhiệm
vụ thu gom và vận chuyển rác khi ph i tiếp x c v i các ch t th i có chứa các lo i
đồng v phóng x này là những ng i có nguy c cao.
Tính nh y c m xã hội
– B n c nh việc lo ng i đối v i những m i nguy c gây ệnh của ch t th i
rắn y tế tác động đến sức khỏ , cộng đồng th ng r t nh y c m v i những n t ng
tâm lý, đặc iệt là khi nhìn th y ch t th i thuộc về gi i phẫu, các ộ phận c thể
cắt ỏ trong k thuật nh chi, ày, các lo i khối u, rau thai, ào thai, máu…
2.2 Đối với môi trƣờng
– Đối v i môi tr ng đ t
Khi ch t th i y tế đ c chôn l p không đ ng cách thì các vi sinh vật gây
ệnh, hóa ch t độc h i có thể ng m vào đ t gây nhiễm độc đ t làm cho việc tái sử
ụng ãi chôn l p gặp khó kh n.
– Đối v i môi tr ng không khí

8
Ch t th i ệnh viện từ khi phát sinh đến khâu xử lý cuối cùng đều gây ra
những tác đông x u đến môi tr ng không khí. Khi phân lo i t i nguồn thu gom,
vận chuyển ch ng phát tán ụi rác, ào tử vi sinh vật gây ệnh, hoặc ung môi hóa
ch t vào không khí. Ở khâu xử lý phát sinh ra các khí độc h i: NOx, SOx, Dioxin…
từ l đốt và CH4, NH3, H2S… từ ãi chôn l p. Các khí này nếu không đ c thu hồi
và xử lý sẽ gây nh h ng x u.
3. Tình hình quản lý chất thải y tế tại Việt Nam
3.1.Tình hình chung
T i Việt Nam có 13149 c s y tế, trong đó có 30 c s trực thuộc ộ y tế,
12259 c s trực thuộc s y tế c p t nh và 810 các c s khác. Đây chính là nguồn
gây ra ch t th i y tế chủ yếu.
Th o cục qu n lý môi tr ng y tế, trong n m 2010; mỗi ngày các c s y tế
trong c n c th i ra 380 t n ch t th i. Trong đó, có kho ng 45 t n ch t th i y tế
gây nguy h i. Hiện nay t lệ ch t th i y tế rắn là 7,6 %/n m. Dự tính t i 2020, l ng
ch t th i này sẽ t ng l n g n g p đôi vào kho ng 800 t n/ngày. L ng ch t th i lỏng
phát sinh t i các c s y tế có gi ng ệnh hiện nay vào kho ng 150000m3/ngày
đ m, ch a kể l ng n c th i của các c s y tế ự ph ng, các c s đào t o y c
và s n xu t thuốc. Dự tính t i n m 2005, l ng n c th i y tế sẽ t ng l n t i h n
300000 m3/ ngày đ m[5].
Trong khi đó, v n đề môi tr ng y tế ch a đ c quan tâm đ ng mức.Hiện
nay có kho ng 44% các ệnh viện có hệ thống xử lý ch t th i rắn nh ng vì nó đã r i
vào tình tr ng xuống c p nghi m trọng. Ngay c các ệnh viện tuyến trung ng
vẫn c n t i 25% c s ch a có hệ thống ch t th i y tế t ng ứng v i 50% và 60%
các ệnh viện tuyến t nh và tuyến huyện.
Hiện nay, ph n l n các ệnh viện và c s y tế, hoặc ch a có hệ thống xử
lý n c th i y tế, hoặc hệ thống xử lý đã xuống c p từ lâu, không c n đáp ứng
đ c nhu c u hiện t i. Ở Hà Nội, Bệnh viện Việt Đức, c s ngo i khoa l n nh t
c n c cũng ch a có hệ thống xử lý đ t chuẩn. Khu xử lý n c th i t i đây đ c
xây ựng từ đ u thập ni n 1980 gi đã l c hậu và không thể đáp ứng đ c nhu c u
của ệnh viện.
Thang Long University Library

9
Ngoài ra, l ng thuốc th i y tế vẫn ch a qu n lý đ c. Trong đó, chủ yếu là
thuốc ng i ân sử ụng không hết, thuốc quá h n sử ụng th ng ỏ chung v i
rác th i sinh ho t. Những ho t ch t trong thuốc khi xử lý chung v i rác th i thông
th ng sẽ nh h ng x u t i môi tr ng và những ng i trực tiếp tiếp x c v i
chúng [5].
3.2.Quá trình thu gom, phân loại và vận chuyển chất thải tại các cơ sở y tế
Ch t th i t i các c s y tế chia làm 2 lo i: ch t th i sinh ho t và ch t
th i y tế.
Các lao công ch u trách nhiệm thu gom ch t th i sinh ho t hàng ngày t i các
c s và vận chuyển đến n i tập kết rác th i. Thông th ng các c s y tế h p tác
v i công ty môi tr ng đồ th t i đ a ph ng để thu gom và xử lý ch t th i sinh
ho t. V i ch t th i y tế có độ nguy h i cao, th ng có những ký kết ri ng và có
ph ng thức thu gom, vận chuyển ri ng, ch t th i lo i này đ c đựng trong các t i
đặc iệt.
Ch t th i từ các ph ng ệnh đ c đựng trong t i nhựa màu vàng đánh u kí
hiệu nguy h i sinh học.
Ch t th i y tế thông th ng và ch t gây độc tế ào đ c đựng trong t i
nhựa xanh.
Ch t th i hóa học và phóng x đ c đựng trong t i nh a ch t liệu đặc iệt
màu đ n v i nhãn ghi rõ nguồn rác th i.
Các lo i ch t th i này sau đó đ c xử lý trong các hố hoặc l ti u hủy.
4. Phƣơng pháp chung xử lý chất thải y tế
4.1.Chất thải lây nhiễm
4.1.1 Phương pháp xử lý ban đầu
Có thể sử ụng một trong số các ph ng pháp sau [6] [7][9]:
a. Khử khuẩn ằng hóa ch t: Ngâm ch t th i có nguy c lây nhiễm cao
trong ung ch Cloramin B 1-2%, javel 1-2%, trong th i gian tối thiểu 30 ph t
hoặc các hóa ch t khử khuẩn khác th o h ng ẫn sử ụng của nhà s n xu t và th o
quy đ nh của ộ y tế

10
b. Khử khuẩn ằng h i nóng: cho ch t th i có nguy c lây nhiễm cao
vào trong máy khử khuẩn ằng h i nóng và vận hành th o đ ng h ng ẫn của
nhà s n xu t
c. Đun sôi li n tục trong th i gian tối thiểu 15 ph t
Ch t th i có nguy c lây nhiễm cao sau khi xử lý an đ u có thể đ m chôn hoặc cho
vào t i nilon màu vàng để h a vào ch t th i lây nhiễm. Tr ng h p ch t th i này
đ c xử lý an đ u ằng ph ng pháp khử khuẩn ằng nhiệt t, vi sóng hoặc công
nghệ hiện đ i khác đ t ti u chuẩn thì sau đó có thể xử lý nh ch t th i thông th ng
và có thể tái chế.
4.1.2.Xử lý và tiêu hủy
Bằng một số ph ng pháp sau:
a. Khử khuẩn ằng nhiệt t
b. Khử khuẩn ằng vi sóng
c. Thi u đốt
d. Chôn l p vệ sinh: ch áp ụng t m th i đối v i các c s y tế các t nh
miền n i và trung u ch a có c s xử lý ch t th i t i đ i ph ng.
e. Tr ng h p ch t th i lây nhiễm đ c xử lý ằng ph ng pháp khử khuẩn
ằng nhiệt t, vi sóng và công nghệ hiện đ i khác đ t ti u chuẩn thì sau đó có thể
xử lý, tái chế, ti u hủy nh ch t th i thông th ng.
4.2.Chất thải hóa học
4.2.1.Các phương pháp chung
a. Tr l i nhà cung c p th o h p đồng
b. Thi u đốt trong l đốt có nhiệt độ cao
c. Phá hủy ằng ph ng pháp trung h a và thủy phân kiềm
d. Tr hóa tr c khi chôn l p
4.2.2.Xử lý và tiêu hủy
Áp ụng một trong các ph ng pháp sau:
a. Thi u đốt cùng v i ch t th i lây nhiễm nếu có l đốt
b. Chôn l p t i ãi chôn l p ch t th i nguy h i
c. Tr hóa
Thang Long University Library

11
d. Ch t th i c phẩm ng lỏng pha loãng và th i vào hệ thống xử lý
n c th i của c s y tế
4.3.Xử lý và tiêu hủy chất thải gây độc tế bào
Áp ụng một trong số các ph ng pháp sau:
a. Tr l i nhà cung c p th o h p đồng
b. Thi u đốt trong l đốt có nhiệt độ cao
c. Sử ụng một số ch t oxi hóa nh KmnO4, H2SO4… giáng hóa ch t gây
độc tế ào thành h p ch t không nguy h i.
d. Tr hóa sau đó chôn l p t i ãi chôn l p ch t th i tập trung
4.4.Xử lý và tiêu hủy chất thải chứa kim loại nặng
Áp ụng một trong các ph ng pháp sau:
a. Tr l i nhà s n xu t để thu hồi kim lo i nặng
b. Ti u hủy t i n i ti u hủy an toàn ch t th i công nghiệp
c. Nếu hai ph ng pháp tr n không thực hiện đ c có thể áp ụng ph ng
pháp đóng gói kín ằng cách cho ch t th i vào các thùng, hộp ằng kim lo i hoặc
nhựa poly thyl n có t trọng cao, sau đó th m các ch t cố đ nh, để khô và đóng kín.
Sau khi đóng kín có thể th i ra ãi rác.
4.5.Chất thải phóng xạ
C s y tế sử ụng ch t phóng x và ụng cụ thiết li n quan đến ch t
phóng x ph i tuân th o các quy đ nh hiện hành của pháp luật về an toàn ức x
4.6.Các chất thải rắn thông thƣờng
4.6.1.Tái chế và tái sử dụng
Các vật liệu thuộc ch t th i thông th ng không ính, chứa các thành ph n
nguy h i (lây nhiễm, ch t hóa học nguy h i, ch t phóng x , thuốc gây độc tế ào)
đ c phép thu gom phục vụ mục đích tái chế, gồm:
a. Nhựa
– Chai nhựa đựng các ung ch không có ch t hóa học nguy h i nh : ung
ch NaCl 0.9%, glucos , Natricac onat, ung ch cao phân tử, ung ch lọc thận,
các chai nhựa đựng ung ch không nguy h i khác.
– Các vật liệu nhựa khác không ính các thành ph n nguy h i

12
b. Thủy tinh
– Chai thủy tinh đựng các ung ch không chứa các thành ph n nguy h i
– Lọ thủy tinh đựng thuốc ti m không chứa thành ph n nguy h i
4.6.2.Xử lý và tiêu hủy
Chôn l p t i ãi chôn l p tr n đ a àn
4.7.Nƣớc thải y tế
Mỗi ệnh viện ph i có hệ thống thu gom và xử lí n c th i đồng ộ đ t các
ti u chuẩn về môi tr ng.
Thang Long University Library

13
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu:
– Các nhân vi n y tế đang làm việc t i khoa khám ệnh Bệnh viện M ch Mai.
– Đồng ý tham gia tr l i phỏng v n.
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ:
– Không h p tác tham gia nghi n cứu.
2.2.THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Đ a điểm: Nghi n cứu tiến hành t i khoa Khám ệnh Bệnh viện B ch Mai, Hà
Nội.
Th i gian nghi n cứu: 4/2013 – 8/2013
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghi n cứu mô t cắt ngang.
2.4.CỠ MẪU VÀ PHƢƠNG PHÁP CHỌN MẪU
2.4.1.Cỡ mẫu:

Th o c mẫu lâm sàng thuận tiện , tổng số đối t ng tham gia nghi n cứu là
30 nhân vi n y tế trong đó có điều ng l y máu.
2.4.2.Phương pháp chọn mẫu:
– Chọn mẫu lâm sàng thuận tiện
– Khung mẫu: anh sách nhân vi n y tế
– Đ n v mẫu: nhân vi n y tế t i khoa khám ệnh
2.5.THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
2.5.1 Các bước thu thập số liệu
– Các nhân vi n y tế đang làm việc t i khoa khám ệnh Bệnh viện B ch Mai
– Các điều ng vi n làm nhiệm vụ l y máu cho ệnh nhân t i khoa khám
ệnh.
– Khai thác các thông tin th o phiếu câu hỏi phỏng v n.
2.5.2.Xử lí số liệu
Các số liệu đ c sử lý ằng toán thống k y học sử ụng ph n mềm SPSS
16.0

14
2.5.3.Kỹ thuật khống chế sai số
– Thống nh t cách thu thập số liệu ( ùng ệnh án nghi n cứu)
– Sai số nh l i l u ý hỏi đ n gi n, câu hỏi ph i đ c khẳng đ nh.
– Sai số hệ thống ( o phỏng v n).
2.6.ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU
– Ch ng tôi tiến hành nghi n cứu đ c sự đồng ý của nhân vi n y tế.
– Chúng tôi tiến hành nghi n cứu t i khoa khám ệnh Bệnh viện B ch Mai
đ c sự đồng ý của Bệnh viện.
– Ch ng tôi tiến hành nghi n cứu v i tinh th n trung thực về số l ng nghi n
cứu
– Và nhân vi n y tế có quyền từ chối tham gia nghi n cứu.

Thang Long University Library

15
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1.Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu
3.1.1.Giới

Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ giới nam nữ của đối tượng tham gia nghiên cứu
Số nhân vi n nam tham gia nghi n cứu 16.7%, số nhân vi n nữ chiếm
83.3%.
3.1.2.Trình độ

Biểu đồ 3.2: Trình độ của các đối tượng nghiên cứu
Đa số nhân vi n tham gia nghi n cứu là điều ng, chiếm 73.3%, ác
sỹ chiếm 23.3%, hộ lý chiếm 3.3%.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *