10755_Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH giao nhận vận tải T&N

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI T&N

Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành:
QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGÔ NGỌC CƯƠNG
Sinh viên thực hiện
: BÙI THỊ HUYỀN HOANH
MSSV: 1311142848
Lớp: 13DQN09

TP. Hồ Chí Minh, 2017
iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên Bùi Thị Huyền Hoanh xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong
bài Khóa luận tốt nghiệp này đƣợc thu thập từ nguồn thực tế tại Công ty T&N, trên các
sách báo khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định); Nội dung
trong báo cáo này do kinh nghiệm của bản thân đƣợc rút ra từ quá trình nghiên cứu
thực tế tại Công ty TNHH Giao nhận Vận tải T&N không sao chép từ các nguồn tài
liệu, báo cáo khác.

Nếu sai sót Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trƣờng và
Pháp luật.

Sinh viên

(Ký tên, ghi đầy đủ họ tên)

BÙI THỊ HUYỀN HOANH

iv

LỜI CẢM ƠN

Khóa luận tốt nghiệp là một việc rất quan trọng đối với sinh viên trƣớc khi ra
trƣờng. Đây là công việc rất ý nghĩa vì nó tạo cơ hội cho sinh viên có thể tìm hiểu kiến
thức thực tế, giúp cho sinh viên có những kinh nghiệm đầu tiên trong quá trình tìm
kiếm công việc phù hợp sau này.

Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô Khoa Quản
trị kinh doanh trƣờng Đại học Công nghệ TPHCM đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức
cho em trong suốt thời gian qua. Với sự tận tâm chỉ bảo và giúp đỡ của quý thầy cô em
đã có đƣợc những kiến thức và kinh nghiệm rất bổ ích cho bản thân mình.

Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn đến ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG là giảng viên
hƣớng dẫn trực tiếp cho em trong quá trình em làm khóa luận tốt nghiệp. Cô đã dành
nhiều thời gian để tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận này một cách tốt nhất.

Em cũng xin chân thành cám ơn ban Giám Đốc Công Ty TNHH Giao nhận vận
tải T&N cùng quý cô chú, anh chị tại công ty đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành tốt khóa luận này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu học tập gần 4 năm tại trƣờng
và 2 tháng tìm tòi học hỏi tại công ty, song vì thời gian có hạn, chƣa hiểu biết hết về
lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu nên bài khóa luận này không tránh khỏi những sai
sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô giáo và quý công ty, để em rút kinh
nghiệm và hiểu biết hơn về quy trình này.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

SINH VIÊN

BÙI THỊ HUYỀN HOANH
v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: BÙI THỊ HUYỀN HOANH

MSSV:

1311142848
Khoá:

2013-2017
1. Thời gian thực tập: Từ ngày 10/04/2017 đến 10/06/2017.
2. Bộ phận thực tập: Bộ phận nghiệp vụ.
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Đơn vị thực tập

vi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: BÙI THỊ HUYỀN HOANH

MSSV:

1311142848
Khoá:

2013-2017
1. Thời gian thực tập: Từ ngày 10/04/2017 đến 10/06/2017.
2. Bộ phận thực tập: Bộ phận nghiệp vụ.
3. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Giảng viên hƣớng dẫn

ThS. Ngô Ngọc Cƣơng
vii

Mục lục

LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………………………..
1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN ……………………………………
5
1.1 Dịch vụ giao nhận …………………………………………………………………………………….
5
1.1.1 Khái niệm
……………………………………………………………………………………………
5
1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hóa
…………………………………………….
5
1.1.3 Vai trò của dịch vụ giao nhận
……………………………………………………………….
6
1.2 Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động giao nhận
…………………………………………..
7
1.2.1 Nguồn luật quốc tế ………………………………………………………………………………
7
1.2.2 Luật Việt Nam
……………………………………………………………………………………..
7
1.2.3 Một số nguyên tắc cơ bản trong giao nhận hàng hóa ……………………………..
8
1.3 Ngƣời giao nhận (Frieght Forwarder)
……………………………………………………….
8
1.3.1 Khái niệm
……………………………………………………………………………………………
8
1.3.2 Phạm vi dịch vụ cung cấp bởi người giao nhận ……………………………………..
9
1.3.3 Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ……………………………………………..
11
1.3.4 Vai trò và chức năng của người giao nhận ………………………………………….
12
1.4 Các chứng từ ………………………………………………………………………………………….
13
1.5 Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển theo lý thuyết…………………
16
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
…………………………………………………………………………………..
19
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI T&N …………………………………………….
20
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N …………………….
20
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển …………………………………………………………
20
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ……………………………………………………….
20
viii

2.1.2.1 Chức năng của công ty
…………………………………………………………………..
20
2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động………………………………………………………………………..
21
2.1.3 Cơ cấu tổ chức …………………………………………………………………………………..
21
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ……………………………………………………………………..
21
2.1.3.2 Chức năng của các bộ phận
……………………………………………………………
22
2.1.4 Tình hình hoạt động của công ty từ năm 2016 đến năm 2017 ……………….
23
2.2 Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng
đƣờng biển tại công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N ………………………………….
26
2.2.1 Quy trình giao nhận hàng nhập FCL bằng đường biển tại công ty Giao
nhận vận tải T&N
………………………………………………………………………………………
26
2.2.2 Phân tích quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận theo theo hợp đồng số
03/ 28 – TW/BD …………………………………………………………………………………………
27
2.2.2.1 Tìm kiếm khách hàng, đàm phán và ký kết hợp đồng giao nhận hàng hóa
nhập khẩu ……………………………………………………………………………………………….
28
2.2.2.2 Nhận chứng từ từ khách hàng và kiểm tra chứng từ
…………………………..
29
2.2.2.3 Khai hải quan điện tử
…………………………………………………………………….
35
2.2.2.4 Lấy lệnh giao hàng D/O
…………………………………………………………………
47
2.2.2.5 Nộp thuế nhập khẩu và Làm thủ tục hải quan tại cảng ………………………
50
2.2.2.6 Nhận và vận chuyển hàng về kho của khách hàng …………………………….
54
2.2.2.7 Quyết toán và bàn giao hồ sơ …………………………………………………………
56
2.3 Đánh giá quy trình giao nhận hàng FCL nhập khẩu của công ty TNHH
GNVT T&N …………………………………………………………………………………………………
56
2.3.1 Ưu điểm
…………………………………………………………………………………………….
56
2.3.2 Nhược điểm
……………………………………………………………………………………….
57
2.3.3 Nhân tố tác động
………………………………………………………………………………..
60
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
…………………………………………………………………………………..
62
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH
GIAO NHẬN HÀNG FCL NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH GNVT T&N ..
63
ix

3.1 Định hƣớng của công ty ………………………………………………………………………….
63
3.2 Giải pháp ……………………………………………………………………………………………….
64
3.2.1 Giải pháp 1: Xây dựng hợp đồng dịch vụ giao nhận và điểu chỉnh về giá cả
dịch vụ ………………………………………………………………………………………………………
64
3.2.2 Giải pháp 2: Hạn chế sai sót trong quá trình nhận và kiểm tra chứng từ .
65
3.2.3 Giải pháp 3: Hạn chế sai sót trong khai báo Hải quan điện tử ………………
67
3.2.4 Giải pháp 4: Linh hoạt trong khâu chuẩn bị tiền và thanh toán, giảm khả
năng thanh toán chậm của khách hàng……………………………………………………….
69
3.2.5 Giải pháp 5: Đảm bảo an toàn trong khâu vận chuyển …………………………
71
3.3 Kiến nghị
………………………………………………………………………………………………..
73
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
…………………………………………………………………………………..
76
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………….
77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………………….
78
PHỤ LỤC CHỨNG TỪ
…………………………………………………………………………………..
79

x

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ cái
Từ viết tắt
Chú thích
A
A/N
Thông báo hàng đến
B
B/L
Vận đơn đƣờng biển
C
CA
Chứng nhận kiểm định
CFS
Nơi thu gom hàng lẻ
C/I
Hóa đơn thƣơng mại
C/O
Giấy chứng nhận xuất xứ
Cont
Container
C/Q
Giấy chứng nhận chất lƣợng
D
D/O
Lệnh giao hàng
E
EIR
Phiếu xuất cont
F
FCL
Hàng nguyên cont
FIATA
Liên đoàn Quốc tế các Hiệp hội Giao nhận
G
GNVT
Giao nhận vận tải
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHD
Giảng viên hƣớng dẫn
H
HQĐT
Hải quan điện tử
HQGS
Hải quan giám sát
xi

HS
Mã hàng hóa
K
KGM
Kilogam
L
LCL
Hàng lẻ
M
MTO
Ngƣời kinh doanh vận tải đa phƣơng thức
P
P/L
Phiếu đóng gói
S
Seal
Dấu niêm phong
T
ThS
Thạc sĩ
THC
Chi phí bến bãi
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTR
Điện chuyển tiền
U
UCP
Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng
chứng từ
V
VIFFAS
Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam
VNACCS
Hệ thống thông quan hàng hóa tự động
X
XNK
Xuất nhập khẩu
W
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới


Chênh lệch giá trị

xii

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

STT
Số hiệu
Tên
Số trang
1
Bảng 2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH GNVT T&N
23
xiii

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT
Số hiệu
Tên
Số trang
1
Biểu đồ 2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
T&N
24
2
Sơ đồ 1.1
Quy trình giao nhận hàng nhập theo lý thuyết
16
3
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
21
4
Sơ đồ 2.2
Quy trình giao nhận hàng nhập FCL bằng
đƣờng biển tại công ty T&N
26
5
Sơ đồ 2.3
Mối liên hệ giữa các bên trong quy trình giao
nhận theo hợp đồng số 03/ 28 – TW/BD
27
6
Sơ đồ 2.4
Trình tự làm thủ tục thông quan theo kết quả
phân luồng
46
7
Sơ đồ 2.5
Quy trình thực hiện thủ tục khai hải quan tại
cảng Cát Lái.
51
8
Hình 2.1
Đăng nhập vào phần mềm khai báo thông quan
điện tử
35
9
Hình 2.2
Chọn đơn vị khai Hải quan
35
10
Hình 2.3
Nhập liệu chọn Đơn vị hải quan khai báo điện
tử
36
11
Hình 2.4
Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu
36
xiv

12
Hình 2.5
Điền thông tin doanh nghiệp khai báo hải quan
37
13
Hình 2.6
Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)
37
14
Hình 2.7
Nhập thông tin nhóm loại hình thông tin chung
1
38
15
Hình 2.8
Nhập thông tin đơn vị xuất nhập khẩu
39
16
Hình 2.9
Nhập thông tin vận đơn
40
17
Hình 2.10
Nhập thông tin hóa đơn thƣơng mại
41
18
Hình 2.11
Nhập thông tin tờ khai trị giá
42
19
Hình 2.12
Nhập thông tin hợp đồng và thông tin khác
42
20
Hình 2.13
Nhập thông tin trong tab Danh sách hàng
43
21
Hình 2.14
Khai trƣớc thông tin tờ khai (IDA)
44
22
Hình 2.15
Khai chính thức tờ khai (IDC)
44
23
Hình 2.16
Lấy kết quả phân luồng, thông quan
45
24
Hình 2.17
Kết quả phân luồng hải quan trả về
45
25
Hình 2.18
Đăng nhập vào trang Web Hải quan để in mã
vạch
53
26
Hình 2.19
Nhập thông tin đăng ký lấy mã vạch
53
27
Hình 2.20
In mã vạch
54

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Nền kinh tế thế giới đã và đang bƣớc vào thế kỷ XXI, kỷ nguyên của hội nhập và
phát triển. Sự phồn thịnh của một quốc gia phải đƣợc gắn liền với sự phát triển chung
của nền kinh tế thế giới, không một quốc gia nào tự khép mình độc lập với nền kinh tế
thế giới mà lại có thể phát triển mạnh mẽ đƣợc, đó là qui luật chung của nền kinh tế
hiện nay. Để làm cho quốc gia giàu mạnh hơn nữa thì kinh doanh mua bán trao đổi
hàng hóa, đầu tƣ phát triển giữa các quốc gia là hoạt động kinh doanh quan trọng bậc
nhất.

Nhiều nƣớc phát triển trên thế giới nhƣ Mỹ, Nhật, trở nên giàu có là nhờ kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu có hiệu quả. Nền kinh tế của nƣớc ta
cũng không nằm ngoài xu thế đó. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu những năm
gần đây phát triển mạnh mẽ. Từ khi hoạt động xuất nhập khẩu đƣợc đẩy mạnh lại tạo
điều kiện cho các ngành dịch vụ hỗ trợ nó phát triển: dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo
hiểm,… Trong đó dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một trong những lĩnh
vực đã và đang đƣợc các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc hƣớng tới phát triển trong
tƣơng lai.

Phát triển các hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu ở nƣớc ta có
một ý nghĩa hết sức quan trọng, góp phần tích lũy ngoại tệ, làm đơn giản hóa chứng từ,
thủ tục thƣơng mại, hải quan và các thủ tục pháp lý khác, tạo điều kiện làm cho sức
cạnh tranh hàng hóa ở nƣớc ta trên thị trƣờng quốc tế tăng đáng kể, đẩy mạnh tốc độ
giao lƣu hàng hóa xuất nhập khẩu với các nƣớc trên thế giới, góp phần làm cho đất
nƣớc phát triển nhịp nhàng, cân đối. Bên cạnh đó, hiện nay thị trƣờng giao nhận của
Việt Nam hết sức sôi động, có rất nhiều công ty tham gia hoạt động trong lĩnh vực này
cạnh tranh quyết liệt với nhau. Cho nên vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế
nào để nâng cao quy trình nghiệp vụ, đảm bảo chất lƣợng của hàng hoá cũng nhƣ thời
gian làm thủ tục nhanh chóng, kịp tiến độ giao hàng cho khách hàng.
2

Là một trong những công ty về lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đƣờng biển và đƣờng hàng không, công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N đã từng
bƣớc củng cố và phát triển hoạt động kinh doanh của mình để có thể đáp ứng tốt những
yêu cầu của khách hàng, cạnh tranh để tồn tại, đứng vững trong nền kinh tế thị trƣờng
và góp phần phục vụ cho hoạt động kinh tế đối ngoại của đất nƣớc.

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc nói chung và ở công ty nói riêng,
qua thời gian trực tiếp tìm hiểu hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập
khẩu ở công ty, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Giao nhận Vận tải T&N” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm phân tích quy trình giao nhận, các biện
pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu nhằm làm rõ tầm quan trọng của
nó đối với sự phát triển thƣơng mại quốc tế của Việt Nam nói riêng và sự phát triển của
nền kinh tế quốc dân nói chung.
 Cung cấp cái nhìn tổng quát về Công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N.
 Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích quy trình giao nhận hàng nhập của
công ty có thể rút ra đƣợc sự khác biệt giữa quy trình giao nhận hàng hóa thực
tế với lý thuyết. Những ƣu điểm và hạn chế còn tồn tại ở quy trình của công
ty.
 Đƣa ra những giải pháp, kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận
của công ty.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đƣởng biển của công
ty.
3

3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian

Phần lớn đề tài đƣợc thực hiện qua việc tìm hiểu cách thức làm việc thực tế tại
Công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N. Mặt khác việc tìm hiểu những tài liệu chuyên
về giao nhận và xuất khẩu thông qua mạng internet, sách báo, tạp chí chuyên ngành,
những bài giảng của thầy cô giáo bộ môn đã góp phần hoàn thiện bài khóa luận này.
Phạm vi thời gian

Số liệu đƣợc thu thập từ năm 2016 đến năm 2017

Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 10/04/2017 đến 10/06/2017.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu

Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp đƣợc công ty T&N cung cấp. Bên cạnh đó còn
đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ sách, báo, mạng Internet và qua việc thực
hiện quan sát thực tế từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan
tại cảng.
Phƣơng pháp phân tích số liệu

Sử dụng phương pháp mô tả để phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động giao
nhận hàng hóa quốc tế của T&N và tìm ra những ƣu nhƣợc điểm của quy trình.

Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp và suy luận để đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận của công ty.

5. Kết cấu của đề tài

Đề tài bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên
container bằng đƣởng biển
4

Chƣơng 2: Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container
bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N.
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả quy trình giao
nhận của công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N.

5

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN

1.1 Dịch vụ giao nhận

1.1.1 Khái niệm

Theo Quy tắc mẫu của Liên đoàn Quốc tế các Hiệp hội Giao nhận (International
Federation of Freight Forwarding Associations – FIATA) về dịch vụ giao nhận thì
“Dịch vụ giao nhận” (Freight Forwarding Service) là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan
đến vận chuyển, gom hàng, lƣu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng
nhƣ các dịch vụ tƣ vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải
quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.

Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam thì “Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi
thƣơng mại, theo đó ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ ngƣời gửi, tổ
chức việc vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có
liên quan để giao hàng cho ngƣời nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của ngƣời vận tải
hoặc của ngƣời làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”.

Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên
quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến
nơi nhận hàng. Ngƣời giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông
qua đại lý và thuê dịch vụ của ngƣời thứ ba khác.

1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hóa

Do cũng là một loại hình dịch vụ nên dịch vụ giao nhận vận tải cũng mang những
đặc điểm chung của dịch vụ, đó là hàng hóa vô hình nên không có tiêu chuẩn đánh giá
chất lƣợng đồng nhất, không thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu dùng đƣợc diễn ra
đồng thời, chất lƣợng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của ngƣời đƣợc phục vụ.

Nhƣng do đây cũng là một hoạt động đặc thù nên dịch vụ này cũng có những đặc
điểm riêng:
6

 Không tạo ra sản phẩm vật chất: chỉ tác động làm cho đối tƣợng thay đổi vị trí
về mặt không gian chứ không thay đổi đối tƣợng đó.
 Mang tính thụ động: Do phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, các quy định
của ngƣời vận chuyển, các ràng buộc về pháp luật, tập quán của nƣớc ngƣời
xuất khẩu, nhập khẩu, nƣớc thứ ba…
 Mang tính thời vụ: hoạt động giao nhận phụ thuộc vào hoạt động xuất nhập
khẩu. Mà hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận
mang tính thời vụ.
 Phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ của người giao nhận.

1.1.3 Vai trò của dịch vụ giao nhận

Việc sử dụng các dịch vụ giao nhận thƣờng mang lại cho doanh nghiệp những lợi
ích thiết thực sau:
 Giảm thiểu đƣợc các rủi ro đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Ngƣời
giao nhận thƣờng có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong thuê phƣơng tiện,
nhất là tàu biển do họ thƣờng xuyên tiếp xúc với các hãng tàu nên họ biết rõ
hãng tàu nào có uy tín, cƣớc phí hợp lý, lịch tàu cụ thể.
 Tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí phát sinh cho chủ hàng. Sử dụng dịch vụ
giao nhận một mặt tạo điều kiện giảm nhân sự cho doanh nghiệp, nhất là khi
việc giao nhận là không thƣờng xuyên. Mặc khác do chuyên môn trong lĩnh vực
này nên ngƣời giao nhận thƣờng tiến hành các công đoạn một cách nhanh chóng
nhất, tránh hiện tƣợng chậm trễ trong khi thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.
 Trong trƣờng hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đƣờng thì ngƣời giao nhận đảm
nhận trách nhiệm này, giúp cho doanh nghiệp không cần phải có ngƣời đại diện
tại nƣớc chuyển tải cũng nhƣ đảm bảo sao cho hàng hóa bị tổn thất ít nhất nếu
có trong quá trình chuyển tải hàng hóa.
 Ngƣời giao nhận có thể thay mặt doanh nghiệp (nếu đƣợc ủy quyền) để làm các
thủ tục khiếu nại với ngƣời vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi xảy ra tổn
thất hàng hóa.
7

 Ngƣời giao nhận cũng có thể giúp doanh nghiệp ghi chứng từ hợp lý cũng nhƣ
áp mã thuế (nếu hàng hóa thuộc loại chịu thuế) sao cho số thuế mà doanh
nghiệp phải nộp là hợp lý và ở mức tối thiểu.

Có thể nói sự phát triển của dịch vụ giao nhận ngày càng lớn rộng là do sự tiện
lợi của dịch vụ này mang lại. Qua đó ta thấy tầm quan trọng của giao nhận trong xuất
nhập khẩu, làm cho sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh và giá cả thấp hơn. Như
vậy giao nhận cũng góp phần vào việc kích thích người tiêu dùng và dẫn đến kết quả
hoạt động của các công ty xuất nhập khẩu cũng phát triển.

1.2 Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động giao nhận

Cơ sở pháp lý cho việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm các quy
phạm pháp luật quốc tế (các Công ước về vận đơn vận tải, Công ước về hợp đồng mua
bán hàng hóa…); các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc Việt Nam về giao
nhận vận tải, các loại hợp đồng và tín dụng thƣ…

1.2.1 Nguồn luật quốc tế

Các Công ƣớc quốc tế bao gồm:
Công ƣớc Viên 1980 về buôn bán quốc tế.
Nghị định thƣ SDR.
Công ƣớc Hamburg hay quy tắc Hamburg 1978.
Điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn Incoterm giải thích các điều kiện thƣơng
mại của phòng thƣơng mại quốc tế.
Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600 của phòng
thƣơng mại quốc tế Paris.

1.2.2 Luật Việt Nam

Bên cạnh luật pháp quốc tế, Nhà nƣớc Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến vận tải, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nhƣ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam 1990, Luật thƣơng mại Việt Nam 1997, Quyết định số 2106/QĐ-
8

GTVT quy định thể lệ bốc dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hóa tại cảng biển Việt Nam,
Điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn Việt Nam (do VIFFAS ban hành trên cơ sở của
FIATA), Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật thuế v.v…

Các loại hợp đồng làm cơ sở cho hoạt động giao nhận bao gồm hợp đồng mua
bán ngoại thƣơng, hợp đồng thuê tàu, hợp đông ủy thác giao nhận, hợp đồng bảo
hiểm…

1.2.3 Một số nguyên tắc cơ bản trong giao nhận hàng hóa
 Việc bốc dỡ, giao nhận, bảo quản hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng là do cảng
tiến hành trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng hoặc ngƣời đƣợc chủ hàng ủy thác
với cảng. Ngƣời đƣợc chủ hàng ủy thác thƣờng là ngƣời giao nhận.
 Đối với hàng không lƣu kho tại cảng thì chủ hàng hoặc ngƣời đƣợc ủy thác có
thể giao nhận trực tiếp với tàu, chỉ thỏa thuận với cảng về địa điểm bốc dỡ,
thanh toán chi phí bốc dỡ và các chi phí phát sinh khác.
 Việc bốc dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng do cảng tổ chức thực hiện. Nếu chủ
hàng đƣa phƣơng tiện và nhân công vào cảng để bốc dỡ thì chủ hàng phải thỏa
thuận với cảng và phải trả lệ phí liên quan, nếu có.
 Ngƣời giao nhận hàng phải xuất trình chứng từ hợp lệ xác nhận quyền đƣợc
nhận hàng và phải nhận liên tục trong một thời gian nhất định khối lƣợng hàng
hóa ghi trong chứng từ. Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi đã ra
khỏi cảng.
 Việc giao nhận đƣợc tiến hành trên cơ sở ủy thác việc gì thì chỉ làm việc đó.

Ngoài ra còn có những quy tắc cơ bản nhƣ việc giao nhận phải đảm bảo định mức
xếp dỡ của cảng, hàng thông qua cảng phải có đầy đủ ký mã hiệu…

1.3 Ngƣời giao nhận (Frieght Forwarder)

1.3.1 Khái niệm

Theo Quy tắc mẫu của FIATA: ngƣời giao nhận là ngƣời lo toan để hàng hóa
đƣợc chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của ngƣời ủy thác mà
9

bản thân anh ta không phải là ngƣời chuyên chở. Ngƣời giao nhận cũng đảm nhận thực
hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận nhƣ: bảo quản, lƣu kho, trung
chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa…

Theo điều 164 Luật Thương mại Việt Nam: Ngƣời giao nhận là thƣơng nhân có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về dịch vụ giao nhận hàng hóa.

Ngƣời giao nhận có thể là:
 Chủ hàng: Khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận công việc giao nhận hàng hóa
của mình.
 Chủ tàu: Khi chủ tàu thay mặt chủ hàng thực hiện dịch vụ giao nhận.
 Đại lý hàng hóa, công ty xếp dỡ hay kho hàng, ngƣời giao nhận chuyên nghiệp
hay bất kỳ ngƣời nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.

Vậy, ngƣời giao nhận là ngƣời:

 Hoạt động theo hợp đồng ủy thác với chủ hàng, bảo vệ lợi ích của chủ hàng.
 Lo việc vận tải nhƣng chƣa hẳn là ngƣời vận tải. Anh ta có thể là ngƣời có hoặc
không có phƣơng tiện vận tải, có thể sử dụng, thuê mƣớn ngƣời vận tải hoặc
trực tiếp tham gia vận tải. Nhƣng anh ta ký hợp đồng ủy thác giao nhận với chủ
hàng là ngƣời giao nhận chứ không phải là ngƣời vận tải.
 Làm một số việc khác trong phạm vi uỷ thác của chủ hàng.

1.3.2 Phạm vi dịch vụ cung cấp bởi người giao nhận

(1) Dịch vụ thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu)

Theo chỉ dẫn của ngƣời gửi hàng, ngƣời giao nhận sẽ làm các công việc sau đây:
 Chọn tuyến đƣờng, phƣơng thức vận tải và ngƣời chuyên chở thích hợp sao cho
hàng đƣợc di chuyển nhanh chóng, an toàn, chính xác, tiết kiệm.
 Lƣu cƣớc với ngƣời chuyên chở đã chọn.
 Nhận hàng, thiết lập và cung cấp những chứng từ cần thiết nhƣ giấy chứng nhận
nhận hàng của ngƣời giao nhận.
10

 Nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng thƣ.
 Đóng gói hàng hóa (trừ khi việc đóng gói hàng hóa thuộc trách nhiệm của ngƣời
gửi hàng trƣớc khi giao hàng cho ngƣời giao nhận) có tính đến tuyến đƣờng,
phƣơng thức vận tải, bản chất của hàng hóa và những quy chế áp dụng nếu có, ở
nƣớc xuất khẩu, nƣớc quá cảnh, nƣớc nhập khẩu.
 Lo liệu việc lƣu kho, cân đo, mua bảo hiểm cho hàng hóa khi khách hàng yêu
cầu.
 Vận tải hàng hóa đến cảng, thực hiện việc khai báo hải quan, các thủ tục chứng
từ liên quan và giao hàng cho ngƣời chuyên chở.
 Thực hiện việc giao dịch ngoại hối, nếu có.
 Thanh toán phí và những chi phí khác bao gồm cả tiền cƣớc.
 Nhận vận đơn đã ký của ngƣời chuyên chở giao cho ngƣời gửi hàng.
 Thu xếp việc chuyển tải trên đƣờng nếu cần thiết.
 Giám sát việc vận tải hàng hóa trên đƣờng gửi tới ngƣời nhận hàng thông qua
những mối liên hệ với ngƣời chuyên chở và đại lý của ngƣời giao nhận ở nƣớc
ngoài.
 Ghi nhận những tổn thất của hàng hóa, nếu có.
 Giúp đỡ ngƣời gửi hàng tiến hành khiếu nại với ngƣời chuyên chở về tổn thất
hàng hóa, nếu có.

(2) Dịch vụ thay mặt người nhận hàng (người nhập khẩu)

Theo những chỉ dẫn của khách hàng, ngƣời giao nhận sẽ:
 Thay mặt ngƣời nhận hàng giám sát việc vận tải hàng hóa khi trách nhiệm vận
tải hàng hóa thuộc về ngƣời nhận hàng.
 Nhận và kiểm tra tất cả chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa, quan
trọng nhất là vận đơn.
 Nhận hàng của ngƣời chuyên chở và nếu cần thì thanh toán cƣớc.
 Thu xếp việc khai báo hải quan và trả lệ phí, thuế và những phí khác cho hải
quan và những cơ quan liên quan.
11

 Thu xếp việc lƣu kho quá cảnh nếu cần.
 Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho ngƣời nhận hàng.
 Giúp đỡ ngƣời nhận hàng tiến hành khiếu nại đối với ngƣời chuyên chở về tổn
thất hàng hóa, nếu có.
 Giúp ngƣời nhận hàng trong việc lƣu kho và phân phối hàng hoá nếu hai bên có
hợp đồng.

(3) Dịch vụ khác

Tùy theo yêu cầu của khách hàng, ngƣời giao nhận có thể làm những dịch vụ
khác. Trong quá trình chuyên chở, cả những dịch vụ đặc biệt nhƣ: gom hàng (tập hợp
những lô hàng lẻ lại), hàng công trình, công trình chìa khóa trao tay, cung cấp thiết bị,
xƣởng,…

Ngƣời giao nhận cũng có thể cung cấp cho khách hàng của mình về nhu cầu tiêu
dùng, thị trƣờng mới, tình hình cạnh tranh, chiến lƣợc xuất khẩu, cung cấp những điều
khoản thích hợp cần đƣa vào mua bán hợp đồng ngoại thƣơng.

1.3.3 Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận

Dù ở địa vị đại lý hay ngƣời ủy thác ngƣời giao nhận cũng phải chăm sóc chu đáo
hàng hóa đƣợc ủy thác, thực hiện đúng những chỉ dẫn của khách hàng về những vấn đề
có liên quan đến vận tải hàng hóa.

Khi đóng vai trò là đại lý, ngƣời giao nhận chịu trách nhiệm do lỗi lầm sai sót của
bản thân mình và những ngƣời dƣới quyền (cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp) nhƣ
giao hàng trái chỉ dẫn, lập chứng từ nhầm lẫn, quên thông báo khiến hàng phải lƣu kho,
lƣu bãi tốn kém, làm sai thủ tục hải quan… Ngƣời giao nhận không chịu trách nhiệm về
tổn thất do lỗi lầm, sai sót của bên thứ ba (ngƣời chuyên chở, ngƣời ký hợp đồng phụ,
nhận lại dịch vụ…) miễm là ngƣời giao nhận đã thể hiện sự cần mẫn thích đáng trong
việc lựa chọn bên thứ ba đó.

Khi đóng vai trò là ngƣời ủy thác thì ngoài những trách nhiệm của đại lý nói trên,
ngƣời giao nhận còn chịu trách nhiệm về cả những hành vi và sơ suất của bên thứ ba
12

mà ngƣời giao nhận sử dụng để thực hiện hợp đồng. Tong vai trò này ngƣời giao nhận
thƣờng đƣa ra “giá trọn gói” chứ không phải chỉ nhận hoa hồng nhƣ đại lý. Ngƣời giao
nhận thƣờng đóng vai trò ngƣời ủy thác khi thu gom hàng lẻ, khi kinh doanh vận tải đa
phƣơng thức, khi đảm nhận tự vận chuyển hàng hóa hay nhận bảo quản hàng hóa trong
kho của mình.

Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam 1997, điều 167 quy định ngƣời làm dịch vụ
giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau:
 Đƣợc hƣởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
 Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
 Trong quá tình thực hiện hợp đồng, ngƣời giao nhận có thể thực hiện khác với
chỉ dẫn của khách hàng nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng
nhƣng phải thông báo ngay cho khách hàng.
 Sau khi kết thúc hợp đồng, nếu xảy ra trƣờng hợp có thể dẫn đến việc không
thực hiện đƣợc toàn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải
thông báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
 Trong trƣờng hợp hợp đồng không có sự thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực
hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong
thời hạn hợp lý.
1.3.4 Vai trò và chức năng của người giao nhận
Đại lý(Agent)

Trƣớc đây ngƣời giao nhận không đảm nhận trách nhiệm của ngƣời chuyên chở.
Ngƣời giao nhận chỉ hoạt động nhƣ một cầu nối giữa ngƣời gửi hàng và ngƣời chuyên
chở nhƣ là một đại lý của ngƣời chuyên chở hoặc của ngƣời gửi hàng. Ngƣời giao nhận
nhận uỷ thác từ chủ hàng hoặc từ ngƣời chuyên chở để thực hiện các công việc khác
nhau nhƣ nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hải quan… trên cơ sở của
hợp đồng uỷ thác.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *