10910_Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
—–o0o—–

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HẢI PHÒNG 2017

Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin

2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
—–o0o—–

QUẢN LÝ VÀ THEO DÕI THU CHI TẠI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ

ĐỒÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆCHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ Thông tin

Sinh viên thực hiện: Lê Đỗ Minh Hùng
Mã số sinh viên: 1312101017
Cán bộ hướng dẫn: Ts. Đỗ Văn Chiểu

HẢI PHÒNG – 2017

Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin

3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng

Mã sinh viên: 1312101017
Lớp: CT1701

Ngành: Công nghệ Thông tin
Tên đề tài: Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ

Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin

4
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp

a. Nội dung

b. Các yêu cầu cần giải quyết

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán

3. Địa điểm thực tập

Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin

5
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Đỗ Văn Chiểu
Học hàm, học vị: Tiến Sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hướng dẫn:
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Đề tài tốt nghiệp được giao

ngày tháng năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành trước

ngày tháng năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N

Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N

Sinh viên

Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N

Ts. Đỗ Văn Chiểu

Hải Phòng, ngày …….. tháng …….. năm 2017
HIỆU TRƯỞNG

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin

6
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Đánh giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp)
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn:
(Điểm ghi bằng số và chữ)
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày …….. tháng …….. năm 2017

Cán bộ hướng dẫn chính

(Ký, ghi rõ họ tên)

Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin

7
PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ
TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết
minh chƣơng trình, giá trị thực tế, …)

2. Cho điểm của cán bộ phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày …….. tháng …….. năm 2017

Cán bộ chấm phản biện

(Ký, ghi rõ họ tên)

Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin

8
LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Đỗ Văn Chiểu – giảng viên khoa
Công nghệ thông tin đã tận tâm và nhiệt tình hướng dẫn, dạy bảo trong suốt quá
trình học tập và làm đồ án tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những
định hướng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình
thực hiện đề tài đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy, cô giáo
Khoa công nghệ thông tin – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã trang bị cho
em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới gia đình, bạn bè, những
người luôn sát cánh bên em, tạo mọi điều kiện để em hoàn thành đề tài đồ án tốt
nghiệp.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do thời
gian và khả năng có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất
mong quý thầy cô góp ý và giúp đỡ để đồ án của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng, ngày 07 tháng 09 năm 2017

Sinh viên

Lê Đỗ Minh Hùng

Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin

9
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
—————————————————————————- 1
MỤC LỤC ——————————————————————————– 9
LỜI NÓI ĐẦU ————————————————————————–
11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
12
1.1. Cơ sở lý thuyết
——————————————————————— 12
1.1.1. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc
———————————–
12
1.1.2. Tổng quan về PHP —————————————————————
15
1.1.3. Giới thiệu về PHP framework: Codeigniter ———————————-
16
1.1.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL ———————————————
17
1.2. Mô tả bài toán
———————————————————————- 19
1.2.1. Bảng nội dung công việc ——————————————————–
21
1.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ ——————————————————– 22
1.3.1. Quy trình quản lý thu chi
——————————————————–
22
1.4. Giải Pháp ————————————————————————— 24
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
—————————
25
2.1. Mô hình nghiệp vụ ————————————————————— 25
2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ —————-
25
2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh
—————————————————————–
26
2.1.3. Sơ đồ phân rã các chức năng
—————————————————
27
2.1.4. Ma trận thực thể các chức năng
————————————————
29
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu ————————————————————— 30
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ——————————————————
30
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 ——————————————————
32
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu ————————————————————- 37
2.3.1. Mô hình liên kết các thực thể ER
———————————————–
37
2.3.2 Mô hình quan hệ ——————————————————————
43
2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý
———————————————————–
45
Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin
10
2.4. Thiết kế giao diện —————————————————————– 48
2.4.1 Giao diện cập nhật dữ liệu ——————————————————
48
CHƢƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH ————————————–
52
3.1. Giới thiệu về hệ thống chương trình ——————————————– 52
3.1.1. Môi trường cài đặt —————————————————————
52
3.1.2. Các hệ thống con —————————————————————–
52
3.1.3. Các chức năng chính của mỗi hệ con —————————————–
52
3.2. Giao diện chương trình ———————————————————– 52
3.2.1. Giao diện trang chủ
————————————————————–
52
3.2.2. Giao diện đăng ký học của học viên ——————————————-
53
3.2.3. Giao diện thông tin của giảng viên ——————————————–
54
3.2.4. Giao diện thông tin của lớp học
————————————————
55
3.2.5. Giao diện thông tin hồ sơ dịch vụ
———————————————-
56
3.2.6. Giao diện thông tin dữ liệu bảng nhân viên. ———————————
57
3.2.7. Giao diện quản lý thu phí ——————————————————-
58
3.2.8. Giao diện quản lý chi tiền
——————————————————-
59
3.2.9. Giao diện quản lý đăng ký ——————————————————
59
KẾT LUẬN
——————————————————————————
61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ————————————————————
62

Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin
11
LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính trở thành
phương tiện không thể thiếu được trong mọi lĩnh vực đời sống. Hiện nay cùng
với sự vươn xa của mạng Internet trên lãnh thổ Việt Nam máy tính là phương
tiện bạn có thể ngồi trên bàn làm việc cá nhân tại gia đình mà trao đổi thông tin
liên lạc đi khắp toàn cầu.
Nền tin học càng phát triển thì con người càng có nhiều những phương
pháp mới, công cụ mới để xử lý thông tin và nắm bắt được nhiều thông tin hơn.
Tin học được ứng dụng trong mọi nghành nghề, mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội. Việc áp dụng Tin học vào trong quản lý, sản xuất, kinh doanh du lịch là một
xu hướng tất yếu.
Kết quả của việc áp dụng tin học trong quản lý là việc hình thành các hệ
thống thông tin quản lý nhằm phục vụ cho nhu cầu xử lý dữ liệu và cung cấp
thông tin cho các chủ sở hữu hệ thống đó
Hệ thống thông tin được đề cập đến trong đồ án này là hệ thống trợ giúp
“Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ”. Đối công
việc quản lý thu chi của một trung tâm, nếu mọi công việc đều làm bằng tay thì
đó là một công việc rất khó khăn phức tạp, không hiệu quả lại tốn rất nhiều thời
gian vào việc phân tích và xử lý dữ liệu, mà kết quả đưa ra lại có độ chính xác
không cao trong quá trình thống kê. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm nhân viên
tốn rất nhiều thời gian để cập nhật, thống kê.
Để giải quyết các khó khăn của công việc trên một cách nhanh chóng và
thuận lợi thì tin học đã cung cấp cho chúng ta các phương pháp và các công cụ
để xây dựng các chương trình ứng dụng đó và việc có được một chương trình
gần như tự động hoá được các công việc trên cho nhân viên. Trong đề tài này
em đã thể hiện tương đối những chi tiết đề ra.

Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin
12
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP

1.1. Cơ sở lý thuyết
1.1.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc
-Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin:
Hệ thống thông tin (HTTT) được xây dựng là sản phẩm của một loạt các
hoạt động được gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ
lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi được gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng
đời phát triển các hệ thống là một phương pháp luận cho việc phát triển các
HTTT. Nó được đặc trưng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá
trình đó là phân tích, thiết kế và triển khai HTTT.
Một trong nhiều mô hình vòng đời đã sắp xếp các bước phát triển hệ thống
theo một hình bậc thang, với các mũi tên nối mỗi bước trước với bước sau nó.
Cách biểu diễn này được xem như tương ứng với mô hình thác nước (Waterfall
Model). Quá trình phát triển một hệ thống với các pha: khởi tạo và lập kế hoạch,
phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì.

Hình 1.1 : Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống.
Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin
13

a) Khởi tạo và lập kế hoạch
Việc hình thành dự án như một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những
bước tiếp theo của quá trình phát triển.
Trong pha này, cần xác định cái gì là cần thiết cho hệ thống mới hay hệ
thống sẽ được tăng cường. Tại đây các nhu cầu HTTT tổng thể của tổ chức được
xác định, nó thể hiện ra bằng các chức năng hay dịch vụ mà hệ thống dự kiến
phải thực hiện. Chúng được phân tích, thiết lập sự ưu tiên và sắp xếp lại rồi
chuyển thành một kế hoạch để phát triển HTTT, trong đó bao gồm cả lịch trình
phát triển hệ thống và các chi phí tương ứng. Tất cả các nội dung trên được gọi
là nghiên cứu hệ thống. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đưa ra được một kế
hoạch dự án cơ sở. Kế hoạch này cần được phân tích đảm bảo tính khả thi trên
các mặt:
– Khả thi kỹ thuật:
Xem xét khả năng kỹ thuật hiện có đủ đảm bảo thực hienejcacs giải pháp
công nghệ thông tin được áp dụng để phát triển hệ thống hay không.
– Khả thi tài chính:
+ Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án bao gồm nguồn
vốn, số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép.
+ Lợi ích mà thệ thống được xây dựng mang lại, ít nhất là đủ bù đắp chi phí
phải bỏ ra xây dựng nó.
+ Những chi phí thường xuyên cho hệ thống (chi phí vận hành) là chấp nhận
được đối với tổ chức. – Khả thi về thời gian: dự án được phát triển trong thời gian
cho phép và tiến trình thực hiện dự án đã được chỉ ra trong giới hạn đã cho.
– Khả thi pháp lý và hoạt động:
Hệ thống có thể vận hành trôi chảy trong khuôn của tổ chức và điều kiện
quản lý mà tổ chức có được và trong khuôn khổ pháp lý hiện hành.
b) Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ
cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao
gồm một vài pha nhỏ:
Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin
14
– Trước hết, để xác định yêu cầu, các nhà phân tích làm việc cùng với
người sử dụng để xác định cái gì người dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến.
– Tiếp theo là nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên
trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện.
– Sau đó là tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt được yêu cầu đặt
ra, so sánh để lựa chọn giải pháp tổng thể tốt nhất đáp ứng được các yêu cầu với
chi phí, nguồn lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua.
c) Thiết kế hệ thống
Thiết kế là tìm các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng được các yêu
cầu đặt ra ở trên trong điều kiện môi trường hoạt động đã xác định. Pha thiết kế
này gồm:
– Thiết kế logic: tập chung vào các khía cạnh hoàn thiện nghiệp vụ của hệ
thống thực
– Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản
thiết kế vật lý, hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống
được gắn vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho thu thập
dữ liệu, xử lý và đưa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Trong pha thiết kế vật lý
cần phải quyết định lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc tệp tổ
chức dữ liệu, phần cứng, hệ điều hành và môi trường mạng cần được xây dựng.
d) Triển khai hệ thống
Trong pha này, đặc tả hệ thống được chuyển thành hệ thống vận hành
được, sau đó được thẩm định và đưa vào sử dụng. Bước triển khai bào gồm việc:
lập ra các chương trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chương trình
và chuyển đổi hệ thống.
– Tạo sinh chương trình và kiểm thử:
Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ
liệu, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm
kiểm thử các môđun chức năng, chương trình con, sự hoạch động của cả hệ
thống và kiểm nghiệm cuối cùng
– Cài đặt và chuyển đổi hệ thống:
Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin
15
Cài đặt các chương trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần
cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ
thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ
thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết
minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống.
e) Vận hành và bảo trì
Khi hệ thống được lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vẫn hành bắt
đầu. trong thời gian này, người sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành
cần đánh giá xem hệ thống có đáp ứng được các mục tiêu đặt ra ban đầu hay
không, đề xuất sửa đổi, cải tiến, bổ xung.
1.1.2. Tổng quan về PHP
PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ kịch bản máy chủ được
thiết kế bởi Rasmus Lerdorf – một công cụ mạnh mẽ để tạo nên các trang thiết
kế web động và tương tác. Đây là ngôn ngữ kịch bản đơn giản, nhanh chóng,
linh hoạt và được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất cho tất cả mọi thứ, từ blog
đến trang web động. Không giống như javascript chạy ở client, PHP được sử
dụng để chạy phía server. Để có thể hình dung nó là cái gì một cách dễ nhất,
chúng ta có thể so sánh với PHP với một bộ phận trong một nhà máy sản xuất và
html chính là sản phẩm. Để làm ra một chiếc giày, chúng ta có thể tự tay mình
làm nên, nhưng để làm hàng loạt những chiếc giày chúng ta cần một cái máy,
cũng giống như vậy, để làm nên “một” trang web chúng ta có thể viết một trang
mã html, nhưng để có thể sinh ra nhiều trang html chúng ta cần PHP (tất nhiên
còn nhiều thứ khác nữa). PHP đã trải qua rất nhiều phiên bản và được tối ưu hóa
cho các ứng dụng web, với mã viết sáng sủa, tốc độ nhanh, dễ học nên nó đã trở
thành một ngôn ngữ viết web rất phổ biến và được ưa chuộng.
– Cung cấp số lượng lớn các extension và mã nguồn có sẵn. – Cho phép
thực thi mã trong môi trường hạn chế. – Cung cấp hỗ trợ cơ sở dữ liệu mở rộng.
– Hoạt động trên hầu hết các hệ điều hành và nền tảng. – Cung cấp quản lý phiên
bản native và API mở rộng. – Có thể được triển khai trên hầu hết các máy chủ
web. Ai sử dụng PHP? Google W3C: là một Consortium lập ra các chuẩn cho
Intenet, nhất là cho World Wide Web. Chủ tịch của W3C là Ngài Tim Berners-
Quản lý và theo dõi thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên: Lê Đỗ Minh Hùng – Lớp CT1701 – Ngành Công nghệ thông tin
16
Lee, người sáng tạo ra HTTP (HyperText Transfer Protocol) và HTML
(HyperText Markup Language). Internet dựa trên các kỹ thuật đó. Mỗi tiêu
chuẩn đi qua bốn giai đoạn: Phác thảo (Working Draft), Chỉnh sửa Cuối cùng
(Last Call), Trình chuẩn (Proposed Recommendation) và Chuẩn đủ Tư cách
Ứng cử (Candidate Recommendation), trước khi được gọi là Chuẩn Chính thức
(Recommendation). Các nhà công nghiệp phần mềm được tự quyết định có theo
tiêu chuẩn hay không. Thông thường, nhiều trong số họ theo các tiêu chuẩn này.
Mức độ phổ biến Theo Wikipedia , vào tháng Giêng năm 2013, PHP đã
được xây dựng trên hơn 240 triệu trang web và 2,1 triệu máy chủ web. Cú pháp
Một kịch bản PHP bắt đầu với < ?php và kết thúc bằng ?> Các phần mở rộng
mặc định cho các file PHP là “.php”. Một file PHP thông thường có chứa các thẻ
HTML, và một số mã kịch bản PHP. 1