11026_Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà phức hợp 17 tầng của Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

ISO 9001:2008

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ
PHỨC HỢP 17 TẦNG CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY
DỰNG BẠCH ĐẰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP

HẢI PHÒNG – 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

ISO 9001:2008

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ
PHỨC HỢP 17 TẦNG CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY
DỰNG BẠCH ĐẰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP

Sinh viên: Bùi Việt Hùng
Ngƣời hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Đoàn Phong

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—————-o0o—————–
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Bùi Việt Hùng – MSV : 1312102019
Lớp : ĐC1701- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài : Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà phức hợp 17 tầng
của Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về
lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp………………………………………………………………..:
CÁC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:

Họ và tên
Học hàm, học vị
Cơ quan công tác
Nội dung hƣớng dẫn
:
:
:
:
Nguyễn Đoàn Phong
Thạc sĩ
Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng
Toàn bộ đề tài

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:

Họ và tên
Học hàm, học vị
Cơ quan công tác
Nội dung hƣớng dẫn

:
:
:
:

Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày……tháng……năm 2017.
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày……tháng…….năm 2017

Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N
Sinh viên

Bùi Việt Hùng

Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N
Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N

Ths. Nguyễn Đoàn Phong

Hải Phòng, ngày……..tháng……..năm 2017

HIỆU TRƢỞNG

GS.TS.NGƢT TRẦN HỮU NGHỊ
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lƣợng của Đ.T.T.N ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán giá trị sử dụng,
chất lƣợng các bản vẽ..)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn
( Điểm ghi bằng số và chữ)

Ngày……tháng…….năm 2017
Cán bộ hƣớng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)

7

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƢỜI CHẤM PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số
liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phƣơng án tối ƣu, cách tính toán chất lƣợng
thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Cho điểm của cán bộ chấm phản biện
( Điểm ghi bằng số và chữ)

Ngày……tháng…….năm 2017
Ngƣời chấm phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

8

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1.
GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG ………… 2
1.1. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ GIAO DỊCH …………………………………………………… 2
1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. ………………………….. 3
1.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH.
……………………………………… 3
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC.
…………………………………………………………………… 4
1.4.1. Các phòng. ……………………………………………………………………………. 4
1.4.2. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
………………………………………………. 5
1.4.3 Các Ban quản lý, Ban điều hành.
………………………………………………. 5
1.4.4. Các doanh nghiệp BDCC nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
……………. 5
1.5.5. Các doanh nghiệp BDCC nắm giữ từ 36% vốn điều lệ trở lên. ……. 6
1.5.6. Các doanh nghiệp BDCC nắm giữ dƣới 36% vốn điều lệ.
…………… 6
CHƢƠNG 2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÕA NHÀ…………….. 7
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHỤ TẢI THIẾT KẾ. ………………….. 7
2.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TOÀ
NHÀ. ……………………………………………………………………………………………….. 7
2.3. TIÊU CHUẨN CUNG CẤP ĐIỆN MẠNG HẠ ÁP. ……………………….. 8
2.4. CÁC VẬT TƢ THIẾT BỊ ĐIỆN. ………………………………………………….. 8
2.4.1. Dây dẫn điện, cáp điện.
…………………………………………………………… 8
2.4.2. Ống dẫn dây điện. ………………………………………………………………….. 9
2.4.3. Máng cáp, khay cáp, thang cáp.
……………………………………………….. 9
2.4.4 Các loại đèn………………………………………………………………………….. 10
2.4.5. Ổ cắm, công tắc. ………………………………………………………………….. 11
9

2.4.6 . Các loại Apomat …………………………………………………………………. 11
2.5. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT CHO CÁC TẦNG ĐIỂN HÌNH. ……….. 12
2.5.1. Tính toán công suất điện cho tầng hầm. ………………………………….. 12
2.5.2. Tính toán công suất điện cho tầng 1. ………………………………………. 14
2.5.3. Tính toán công suất điện cho tầng 2. ………………………………………. 17
2.5.4. Tính toán công suất điện cho các tầng từ tầng 3 đến tầng 6.
………. 20
2.5.5. Tính toán công suất cấp điện cho tầng 7. ………………………………… 20
2.5.6. Tính toán phụ tải điện cho tầng 8, tầng 9. ……………………………….. 24
2.5.7. Tính toán phụ tải điện cho tầng 10. ………………………………………… 24
2.5.8 Tính toán, lựa chọn và kiểm tra thiết bị điện cho toà nhà 17 tầng. . 27
CHƢƠNG 3.
TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHỐNG SÉT, NỐI ĐẤT CHO TÒA NHÀ
……………………………………………. 57
3.1 TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO TÒA NHÀ
……………. 57
3.1.1 Xác định dung lƣợng bù ………………………………………………………… 57
3.1.2 Chọn thiết bị bù
…………………………………………………………………….. 57
3.1.3 Vị trí đặt thiết bị bù
……………………………………………………………….. 58
3.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT CHO TÒA NHÀ ……………….. 59
3.2.1 Giới thiệu thiết bị thu sét tia tiên đạo bằng sáng chế Heslita-CNRS

……………………………………………………………………………………………………. 59
3.2.2 Nguyên lý làm việc của đầu kim thu sét Pulsar
…………………………. 60
3.2.3 Thiết kế hệ thống chống sét cho toà nhà…………………………………… 61
3.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG
NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT CHO TOÀ NHÀ …………………………………………. 61
3.3.1 Thiết kế hệ thống nối đất an toàn điện cho tòa nhà hỗn hợp
……….. 61
3.3.2. Thiết kế hệ thống nối đất chống sét cho tòa nhà ………………………. 62
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………. 66

10

11

PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I. BẢN VẼ MẶT BẰNG CHIẾU SÁNG….………1
Phụ lục I.1. Bản vẽ mặt bằng chiếu sáng tầng .hầm……………..…1
Phụ lục I.2. Bản vẽ mặt bằng chiếu sáng tầng 1…………..….….…2
Phụ lục I.3. Bản vẽ mặt bằng chiếu sáng tầng 2…..…………..……3
Phụ lục I.4. Bản vẽ mặt bằng chiếu sáng tầng 7……..………..……4
Phụ lục I.5. Bản vẽ mặt bằng chiếu sáng tầng 10……..……………5
PHỤ LỤC II. BẢN VẼ MẶT BẰNG Ổ CẮM…………………6
Phụ lục II.1. Bản vẽ mặt bằng ổ cắm tầng hầm………….…………6
Phụ lục II.2. Bản vẽ mặt bằng ổ cắm tầng 1…………………………………7
Phụ lục II.3. Bản vẽ mặt bằng ổ cắm tầng 2…..………..……………8
Phụ lục II.4. Bản vẽ mặt bằng ổ cắm tầng 7…..…….………………9
Phụ lục II.5. Bản vẽ mặt bằng ổ cắm tầng 10….…..………………10
PHỤ LỤC III. Sơ đồ nguyên lý cấp điện…………………….…11
Phụ lục III.1. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện tầng hầm……..……11
Phụ lục III.2. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện tầng 1……………….12
Phụ lục III.3. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện tầng 2…….…..……13
Phụ lục III.4. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện tầng 7………….…..14
Phụ lục III.5. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện tầng 10……….……16
Phụ lục III.6. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện cả tòa nhà …….……17
1

LỜI MỞ ĐẦU

Cung cấp điện là một ngành khá quan trọng trong xã hội loài ngƣời,
cũng nhƣ trong quá trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuật nƣớc ta
trên con đƣờng công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nƣớc. Vì thế, việc thiết
kế và cung cấp điện là một vấn đề hết sức quan trọng và không thể thiếu đối
với ngành điện nói chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về
lĩnh vực nói riêng.
Trong những năm gần đây, nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn
trong phát triển kinh tế xã hội. Số lƣợng các nhà máy công nghiệp, các hoạt
động thƣơng mại, dịch vụ, … gia tăng nhanh chóng , dẫn đến sản lƣợng điện
sản xuất và tiêu dùng của nƣớc ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục
tăng nhanh trong những năm tới. Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội
ngũ những ngƣời am hiểu về điện để làm công tác thiết kế cũng nhƣ vận
hành, cải tạo sửa chữa lƣới điện nói chung trong đó có khâu thiết kế cung cấp
điện là quang trọng.

Nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học ở trƣờng vào việc thiết
kế cụ thể. Nay em đƣợc giao đề tài “Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà
phức hợp 17 tầng của Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng” do Thạc sĩ
Nguyễn Đoàn Phong hƣớng dẫn.
Đề tài gồm các nội dung sau:
Chƣơng 1. Giới thiệu về Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng
Chƣơng 2. Tính toán thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà
Chƣơng 3. Tính bù công suất phản kháng và thiết kế hệ thống chống sét, nối
đất cho tòa nhà

2

CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH
ĐẰNG

Hình 1.1: Tòa nhà 17 tầng Bạch Đằng
1.1. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ GIAO DỊCH.
– Tên tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG –
CTCP
– Tên tiếng Anh: BACH DANG CONSTRUCTION CORPORATION
– Tên viết tắt: BDCC
– Trụ sở chính: 268 Trần Nguyên Hãn, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng
– Điện thoại: 0225-3856251
3

– Fax: 0225-3856451
– E-mail: bdcc@bachdangco.com
– Website: http://bachdangco.com
1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng đƣợc thành lập ngày 31 tháng 08
năm 1958 với tên gọi “Công ty Kiến trúc Hải Phòng”, trực thuộc Bộ Xây
dựng. Tháng 08 năm 1973 đổi thành “Công ty Xây dựng Hải Phòng”, trực
thuộc Bộ Xây dựng.Tháng 12 năm 1981 đổi thành “Công ty Xây dựng số 16”,
trực thuộc Bộ Xây dựng.
Do sự phát triển lớn mạnh của Công ty Xây dựng số 16, ngày 15 tháng
03 năm 1996, căn cứ Quyết định số 90/TTg ngày 07 tháng 03 năm 1994 của
Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ trƣởng Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số
270/BXD-TCLĐ thành lập “Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng”, trực thuộc
Bộ Xây dựng trên cơ sở Công ty Xây dựng số 16.
1.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH.
– Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
– Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
– Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
– Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác
– Sản xuất các cấu kiện kim loại
-Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
– Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
– Sửa chữa máy móc, thiết bị
– Sửa chữa thiết bị điện
– Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
– Khai thác, xử lý và cung cấp nƣớc
– Thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải
– Xây dựng nhà các loại
4

– Xây dựng công trình đƣờng sắt và đƣờng bộ
– Xây dựng công trình công ích
– Lắp đặt hệ thống điện
– Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hoà không khí
– Hoàn thiện công trình xây dựng
– Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
– Buôn bán kim loại và quặng kim loại
– Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
– Vận tải hàng hóa bằng đƣờng thủy, bộ
– Kho bãi và lƣu giữ hàng hóa
– Bốc xếp hàng hóa
– Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê
– Tƣ vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
– Hoạt động tƣ vấn quản lý
– Hoạt động kiến trúc và tƣ vấn kỹ thuật có liên quan
– Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
– Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
– Sản xuất đồ gỗ xây dựng
– Các hoạt động xuất, nhập khẩu, xuất khẩu lao động
– Đào tạo nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC.
1.4.1. Các phòng.
– Tổ chức lao động
– Tài chính Kế toán
– Kế hoạch – Đầu tƣ
– Kinh tế thị trƣờng
– Quản lý xây lắp
5

1.4.2. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
– Nhà máy gạch Bạch Đằng
– Công ty Xây dựng và Đầu tƣ Bạch Đằng 6
-Trung tâm thí nghiệm và khảo sát xây dựng Bạch Đằng
– Chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng
– Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh
– Sàn giao dịch bất động sản
1.4.3 Các Ban quản lý, Ban điều hành.
– Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng Bạch Đằng
– Ban ĐHDA nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng, Hà Tĩnh
– Ban điều hành dự án Hải Phòng, Hải Phòng
– Ban điều hành dự án Mông Dƣơng, Quảng Ninh
– Ban điều hành dự án Lâm Đồng, Nha Trang
– Ban điều hành dự án Vĩnh Niệm, khu chung cƣ thu nhập thấp Vĩnh
Niệm
– Ban điều hành dự án Đông Hà, Quảng Trị
– Ban điều hành dự án Thái Bình, Thái Bình
– Ban điều hành dự án Việt Trì, Phú Thọ
– Ban điều hành dự án Đình Vũ, Hải Phòng
– Ban điều hành dự án Nghi Sơn, Thanh Hóa
1.4.4. Các doanh nghiệp BDCC nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
– Công ty cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201
– Công ty cổ phần Xây dựng 203
– Công ty cổ phần Xây dựng 204
– Công ty cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 234
– Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ phát triển Bạch Đằng 15
– Công ty cổ phần Bạch Đằng 5
– Công ty cổ phần Bạch Đằng 7
6

– Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Bạch Đằng
1.5.5. Các doanh nghiệp BDCC nắm giữ từ 36% vốn điều lệ trở lên.
– Công ty cổ phần Tƣ vấn và đầu tƣ xây dựng Bạch Đằng
– Công ty cổ phần Bạch Đằng 4
1.5.6. Các doanh nghiệp BDCC nắm giữ dƣới 36% vốn điều lệ.
– Công ty cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 10
– Công ty cổ phần Xây lắp Hải Long
– Công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ xây dựng Bạch Đằng Capital.
Do yêu cầu phát triển và nhu cầu sử dụng kinh doanh, từ tháng 2 năm
2016 Tổng công ty quyết định đầu tƣ xây dựng tòa nhà phức hợp 17
tầng để phục vụ nhu cầu của Tổng công ty. Tòa nhà bao gồm các chức
năng sau:
– Văn phòng làm việc và cho thuê
– Khu thƣơng mại và dịch vụ

7

CHƢƠNG 2.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHỤ TẢI THIẾT KẾ.
– Tòa nhà 17 tầng phức hợp văn phòng, thƣơng mại dịch vụ cho thuê tại
số 268 Trần Nguyên Hãn, Lê Chân, Hải Phòng có quy mô.
– Diện tích đất nghiên cứu của dự án: 4.420 m2.
– Diện tích đất xây dựng: 1.788 m2.
– Trong đó: diện tích xây dựng Tòa nhà phức hợp: 1.067 m2; diện tích
xây dựng nhà để xe (05 tầng): 721 m2.
– Tổng diện tích sàn xây dựng phần nổi của Tòa nhà: 15.425,6 m2.
* Tòa nhà phức hợp bao gồm 16 tầng nổi và 01 tầng hầm với công
năng sử dụng nhƣ sau:
 Tầng hầm (01 tầng): Nơi để xe và khu kỹ thuật của tòa nhà.
 Tầng 1: Sảnh đón, Lễ tân khu văn phòng, các phòng chức năng
và khu dịch vụ.
 Tầng 2-6: Khu thƣơng mại dịch vụ.
 Tầng 7-9: Văn phòng làm việc của Cơ quan Tổng công ty.
 Tầng 10-16: Văn phòng làm việc các đơn vị thành viên và dịch
vụ cho thuê.
2.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TOÀ
NHÀ.
Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện cho toà nhà là đảm bảo cho
các phụ luôn luôn đủ điện năng với chất lƣợng trong phạm vi cho phép và khi
thiết kế cung cấp điện phải thỏa mãn những yêu cầu cơ bản sau:
– Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy theo tính chất phụ tải
– Đảm bảo chất lƣợng điện năng, chủ yếu là đảm bảo độ lệch và dao
động điện áp bé nhất và nằm trong phạm vi giá trị cho phép so với định mức.
8

– Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
– Nguồn vốn đầu tƣ nhỏ, bố trí các thiết bị phù hợp với không gian hạn
chế của nhà cao tầng, dễ sử dụng, sửa chữa, bảo dƣỡng.
– Chi phí vận hành hàng năm thấp.

Những yêu cầu trên thƣờng mâu thuẫn nhau khi thiết kế ngƣời thiết kế
phải biết tƣ vấn, cân nhắc và kết hợp hài hòa để đƣa ra một phƣơng án tối ƣu
nhất, đồng thời phải chú ý đến những yêu cầu khác nhƣ: Có điều kiện thuận
lợi phát triển phụ tải trong tƣơng lai, rút ngắn thời gian thi công…
2.3. TIÊU CHUẨN CUNG CẤP ĐIỆN MẠNG HẠ ÁP.
– TCVN 7447:2005-2010: Hệ thống lắp đặt điện của các Toà nhà.
– TCXDVN 394: 2007: Thiết kế lắp đặt Trang thiết bị điện trong các
Công trình Xây dựng – Phần An toàn điện
– QCVN QĐT-8: 2010/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp.
– TCXDVN 333:2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các Công trình
công cộng và Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị.
– TCXDVN 46:2007: Chống sét cho các Công trình Xây dựng – hƣớng
dẫn thiết kế kiểm tra và bảo trì hệ thống.
– TCVN 4756-89: Quy phạm nối đất và nối không
– TCXD -16-86: Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo công trình dân dụng.

– TCXD 25:1991: Đặt đƣờng dây điện trong nhà và công trình xây
dựng.
– TCXD 27:1991: Đặt thiết bị trong nhà ở và công trình công cộng –
Tiêu chuẩn thiết kế.
2.4. CÁC VẬT TƢ THIẾT BỊ ĐIỆN.
2.4.1. Dây dẫn điện, cáp điện.
Dây điện và cáp dùng cho hệ thống đèn chiếu sáng, các ổ cắm, các thiết
bị công suất nhỏ, cấp nguồn cho các thủ phân phối.
..

9

Hình 2.1: Dây điện bọc PVC

Hình 2.2: Cáp điện bọc XLPE
2.4.2. Ống dẫn dây điện.
Dây dẫn cấp nguồn cho các phụ tải nhƣ đèn, ổ cắm…..thƣờng đƣợc
luốn trong các loại ống nhựa, các ống này có thể đƣợc đặt chìm trong bê tông
hay nổi trên bề mặt phẳng hoặc các kết cấu khung dầm thép.

Hình 2.3: Ống luồn dây PVC
2.4.3. Máng cáp, khay cáp, thang cáp.
Máng cáp: Làm bằng tôn có nắp đậy kín dùng để dẫn các dây có một
lớp bọc, cỡ nhỏ từ tủ phân phối nhỏ tới hệ thống ống và các thiết bị. Máng
cáp có thể đƣợc treo phía trên trần cấp nguồn cho hệ thống đèn, quạt gió hoặc
dƣới mặt sàn cấp nguồn cho các ổ cắm ở giữa phòng trong các văn phòng làm
việc.

Hình 2.4: Máng cáp mạ kẽm
Thang cáp (hay còn gọi là thang điện, thang máng cáp hoặc cable
ladder): Là thang dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà
máy, chung cƣ, cao ốc… chạy theo các trục chính
10

Hình 2.5: Tê cáp – Thang cáp
2.4.4 Các loại đèn.
Tuỳ vào mục đích sử dụng của khu vực cần chiếu sáng mà ta chọn lựa
màu sắc và cƣờng độ ánh sáng, chọn đèn cho phù hợp.

a)

b)

c)

Hình 2.6: a) Đèn led ốp trần
b) Đèn led âm trần
c) Đèn máng

11

2.4.5. Ổ cắm, công tắc.

Hình 2.7: Ổ cắm đôi ba chấu
Hình 2.8: Công tắc
2.4.6. Các loại Atomat

Là loại thiết bị cắt điện tự động khi có sự cố ngắn mạch và quá tải

a)

b)

c)

Hình 2.9: a) MCB 1 pha
b) MCB 2 pha
c) MCCB 3 pha

12

2.4.7. Tủ điện

Hình 2.10: Tủ điện hạ thế
2.4.7. Quy tắc lắp đặt thiết bị điện trong công trình

Thiết bị và vật liệu đƣa vào công trình phải mới, đồng bộ và tuân theo
các tiêu chuẩn tối thiểu về kỹ thuật và chất lƣợng. Tủ điện tổng, tầng và các
hộp aptomat là loại trọn bộ gồm khung tủ lắp aptomat và các thiết bị khác nhƣ
mô tả trong bản vẽ

Công tắc đèn phải tác động êm dứt khoát, có dòng điện và điện áp định
mức nhƣ đã ghi rõ trong bản vẽ liệt kê thiết bị.Cáp và dây dẫn là loại lõi đồng,
cách điện PVC, điện áp cách điện 600V

Tủ điện tổng đặt ở độ cao 1,5m có giá đỡ trong phòng kỹ thuật

Tủ điện các phòng, công tắc lắp đặt ở độ cao: 1500mm so với sàn nhà.

Các ổ cắm điện lắp trong công trình ở độ cao 0,4m so với sàn nhà

Toàn bộ dây dẫn đƣợc luồn trong ống nhựa chôn ngầm trần, tƣờng, sàn
và đi trong hộp kỹ thuật.
2.5. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT CHO CÁC TẦNG ĐIỂN HÌNH.
2.5.1. Tính toán công suất điện cho tầng hầm.
Dựa vào bản vẽ mặt bằng chiếu sáng tầng hầm phụ lục I.1 trang 1 và
bản vẽ mặt bẳng ổ cắm tầng hầm phụ lục II.1 trang 6 ta có các thiết bị sau:
13

Bảng 2.1: Bảng tính chọn thiết bị cho tầng hầm
STT
Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lƣợng
Công
suất đặt
(W)
1
Đèn panel âm trần 300×1200, 40W
Bộ
89
40
2
Đèn ốp trần D320 lắp bóng compact,
32W
Bộ
3
32
3
Ổ cắm đôi 3 chấu
Bộ
14

Phụ tải điện chiếu sáng phòng H1.1
PCS = 4×40 = 160 (W)
Ổ cắm điện phòng H1.1 công suất đặt là: 1200 (W)
POC = 1200 (W)
Vậy ta có công suất đặt của phụ tải phòng H1.1
PĐ. H1.1 = PCS +POC
PĐ H1.1 = 160 + 1200 = 1360 (W)
Phụ tải điện chiếu sáng cho lộ 1 gồm các đèn 3, 4, 5
PCS L1 =19×40 = 760 (W)
Phụ tải điện chiếu sáng cho lộ 2 gồm các đèn 1, 2
PCS L2 = 18×40 = 720 (W)
Phụ tải điện chiếu sáng cho lộ 3 gồm các đèn 6, 7, 8
PCS L3 = 19×40 = 760 (W)
Phụ tải điện chiếu sáng cho lộ 4 gồm các đèn 9, 10
PCS L4 = 15×40 = 600 (W)
Phụ tải điện chiếu sáng cho lộ 5 gồm các đèn a, b, 11, 12, 13, 14, 15
PCS L5 = 14×40 = 560 (W)
Phụ tải chiếu sáng cho 5 lộ đèn tầng hầm
PCS H = 760 + 720 + 760 + 600 + 560 = 3400 (W)
Ổ cắm điện của tầng hầm chia làm 2 lộ, mỗi lộ ổ cắm công suất đặt là:
1200(W)
POC L1 = POC L2 = 1200 (W)
14

Cấp nguồn cho tủ quạt tầng hầm có công suất
PĐ TQ = 2100 (W)
Cấp nguồn cho các đèn Exit tầng hầm có công suất
PĐ E = 200 (W)
Vậy ta có công suất đặt của phụ tải tầng hầm
PĐ H = PCS + POC + PĐ H1.1 + PTQ + PĐ.E
PĐ H = 3400 + 2400 + 1360 + 2100 + 200 = 9460 (W)
Công suất tính toán của tầng hầm
PTT H = ksd × PĐ H
Với ksd = 0,8 theo ” Hƣớng dẫn thiết kế lắp đặt điện tiêu chuẩn quốc tế
EIC”
PTT H = 0,8 x 9460 = 7568 (W)
2.5.2. Tính toán công suất điện cho tầng 1.
Dựa vào bản vẽ mặt bằng chiếu sáng tầng 1 phụ lục I.2 trang 2 và bản
vẽ mặt bẳng ổ cắm tầng 1 phụ lục II.2 trang 7 ta có các thiết bị sau:
Bảng 2.2: Bảng tính chọn thiết bị cho tầng 1
STT
Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lƣợng
Công
suất đặt
(W)
1
Đèn huỳnh quang âm trần FL, 3×20W
Bộ
16
60
2
Đèn led Downlight âm trần D165, 18W
Cái
158
18
3
Đèn led Downlight âm trần 120×230,
2×15W
Bộ
28
30
4
Đèn led panel âm trần 300×300, 12W
Cái
7
12
5
Đèn panel âm trần 300×1200, 40W
Bộ
7
40
6
Đèn tuýp led T8 dài 1200mm , 18W
Bộ
9
18
7
Đèn ốp trần pha lê led 800×1200, 72W
Bộ
4
72
8
Đèn huỳnh quang FL 1200mm, 40W
Bộ
8
40
9
Đèn ốp trần D320 lắp bóng compact,
32W
Bộ
4
32
10
Ổ cắm đôi ba chấu
Bộ
34

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *