11342_Tiểu luận Vi phạm quyền tác giả ở Việt Nam

luận văn tốt nghiệp

KHOA LÝ LU N CHÍNH TR


B
 MÔN PHÁP LU T Đ I C
NG



ƯƠ
­­­­­­­­­­
TI U LU N CU
I K




***
VI PH M QUY N TÁC GI  
 VI T NAM


ẢỞ

MàMÔN H
C: 

TH
C HI N: 


L
P: 

GVHD: 
Tp. H  Chí Minh, tháng  năm 2020

DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA VI T TI U LU N



H C K  II NĂM H C 2019­2020



Nhóm: 
Tên đ  tài: Vi ph m quy n tác gi    Vi t Nam



ảở

STT
H
 VÀ TÊN SINH VIÊN

MàS
 SINH

 VIÊN
T  L  %


HOÀN THÀNH
1
100%
2
100%
3
100%
4
100%
5
100%
Ghi chú:
­
T  l  % = 100%: M c đ  ph n trăm c a t ng sinh viên tham
ỷệ





 gia.
­
Tr
ng nhóm: 
ưở
SĐT: 
Nh n xét c a giáo viên


…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày    tháng  năm 2020
M
C L
C


PH N M
 Đ U



1. Lý do ch n đ  tài


2. Đ i t
ng và ph
ng pháp nghiên c u

ượ
ươ

3. M c đích 

đ  tài

PH N N I DUNG


CH
NG 1: NH
NG V N Đ  CHUNG V  VI PH M QUY N TÁC GI  
ƯƠ






ẢỞ 
VI T NAM

1.1 Khái quát chung v  quy n tác gi



1.2 Khái ni m hành vi xâm ph m quy n tác gi




1.3 Đ c đi m hành vi xâm ph m quy n tác gi





1.4 Trách nhi m pháp lu t đ i v i hành vi xâm ph m quy n tác gi  







CH
NG 2: TH
C TI N VI PH M QUY N TÁC GI  VÀ CÁC BI N PHÁP
ƯƠ






 
HI N NAY

2.1 Th c tr ng vi ph m quy n tác gi  hi n nay






2.2 Th c tr ng tuân th  quy n tác gi  đ i v i sinh viên




ảố

2.3 Gi i pháp hoàn thi n pháp lu t v  quy n tác gi






2.4 Gi i pháp nh m nâng cao nh n th c c a sinh viên v i v n đ  b n quy n







ềả

PH N K T LU N



TÀI LI U THAM KH O


PH N M
 Đ U



1. Lí do ch n đ  tài


Quy n tác gi  là quy n c a t  ch c, cá nhân đ i v i tác ph m do mình sáng









 
t o ra ho c s  h u. Quy n này đ
c Nhà n
c b o h ; do đó, pháp lu t đã quy





ượ
ướ



 
đ nh trình t  th c hi n và b o v  các quy n này khi có hành vi xâm ph m. B t k









ỳ 
t  ch c, cá nhân nào có hành vi xâm ph m quy n tác gi  đ u ph i gánh ch u nh ng




ảề



 
h u qu  b t l i do pháp lu t quy đ nh. Ch  th  xâm ph m có th  ph i ch u trách












 
nhi m hành chính ho c trách nhi m dân s , th m chí là trách nhi m hình s . Tuy







 
nhiên, vi c ch  th  xâm ph m ph i ch u trách nhi m pháp lý nào còn tùy thu c vào








 
ý chí ch  quan c a ch  th  quy n. N u ch  th  quy n có đ n kh i ki n ch  th  có





ế



ơ




 
hành vi xâm ph m quy n tác gi  thì khi đó, Tòa án s  áp d ng các bi n pháp dân s






ự 
đ  x  lý t  ch c, cá nhân có hành vi xâm ph m quy n tác gi  nh : Bu c ch m d t
ểử





ư


ứ 
hành vi xâm ph m; bu c xin l i c i chính công khai; bu c th c hi n nghĩa v  dân








 
s ; bu c b i th
ng thi t h i… 



ườ


Trên th  gi i, h u h t các n
c khi phát hi n có các hành vi xâm ph m quy n
ế


ế
ướ


ề 
tác gi , ch  th  quy n thông th
ng kh i ki n ra Tòa án đ  yêu c u Tòa án b o v




ƣờ





ệ 
quy n và l i ích h p pháp c a mình. Tuy nhiên,   Vi t Nam, th c tr ng xâm ph m









 
quy n tác gi  ngày càng có xu h
ng gia tăng, tính ch t vi ph m ngày càng tinh vi


ƣớ


 
h n, nh ng s  v  án v  quy n tác gi  đ
c tòa án th  lý và gi i quy t còn r t
ơ
ư





ượ


ế
ấ 
khiêm t n, m c dù so v i bi n pháp hành chính và bi n pháp hình s  thì bi n pháp







 
dân s  có  u th  h n. T i sao v y? Nguyên nhân là do tác gi , ch  s  h u tác ph m

ư
ếơ



ủởữ

 
ch a coi vi c kh i ki n ra tòa là chuy n bình th
ng; c ng v i năng l c, trình đ
ư




ườ



ộ 
chuyên môn c a cán b , công ch c ngành Tòa án còn y u, hi u bi t ch a sâu v



ế

ế
ư
ề 
lĩnh v c s  h u trí tu  nói chung và quy n tác gi  nói riêng; do c  ch  gi i quy t






ơ
ế

ế 
tranh ch p t i tòa án còn nhi u b t c p…Vì th  chúng tôi ch n đ  tài “Vi ph m





ế



 
quy n tác gi    Vi t Nam.”

ảở

2. Đ i t
ng và ph

ượ
ương pháp nghiên c u

Ti u lu n này nghiên c u v n đ  c  b n nh t v  trách nhi m pháp lu t c a 




ềơ ả





cá nhân, t  ch c đã có hành vi xâm ph m quy n tác gi .





Ph
ng pháp nghiên c u c a Lu n văn này là d a trên ph
ng pháp lu n c a 
ươ




ươ


Ch  nghĩa Mác – Lênin, t  t
ng H  Chí Minh; quan đi m c a Đ ng và pháp lu t 

ư ưở





Nhà n
c ta v  quy n tác gi . Đ ng th i, Lu n văn s  d ng thêm m t s  ph
ng 
ướ






ửụ


ươ
pháp khác nh  ph
ng pháp so sánh, ph
ng pháp th ng kê, t ng h p
ư
ươ
ươ


ợ.V n d ng 


quan đi m toàn di n và h  th ng, k t h p khái quát và mô t , phân tích và t ng h p,




ế



ợ 
các ph
ng pháp liên ngành xã h i và nhân văn.
ươ

3. M c đích c a đ  tài



Xác đ nh rõ các hành vi xâm ph m quy n tác gi ; xem xét th c tr ng xâm






 
ph m quy n tác gi    Vi t Nam; tìm hi u và nghiên c u các quy đ nh v  trách


ảở





 
nhi m dân s  do xâm ph m quy n tác gi  theo pháp lu t Vi t Nam







Qua đó đ  xu t m t s  ki n ngh  nh m hoàn thi n quy đ nh c a pháp lu t đ  vi c 




ế








b o v  quy n tác gi  b ng bi n pháp dân s  tr  thành c  ch  b o v  quy n s  h u



ảằ



ơ
ếả


ởữ 
trí tu  ph  bi n và h u hi u nh t.


ế



PH N N
I DUNG


CH
NG 1: 
ƯƠ
NH
NG V N Đ  CHUNG V  VI PH M QUY N TÁC GI  






ẢỞ 
VI T NAM

1.1 Khái quát chung v  quy n tác gi



Quy n tác gi

ả hay tác quy n
ề là b n quy n

ề ho c
ặ đ c quy n

ề c a m t tác gi


ả 
cho tác ph m c a ng
i này. Quy n tác gi  đ
c dùng đ  b o v  các sáng t o tinh


ườ

ảượ
ểả


 
th n có tính ch t văn hóa (cũng còn đ
c g i là tác ph m) không b


ượ


ị vi ph m b n

ả 
quy n
ề, ví d  nh  các bài vi t v  khoa h c hay văn h c, sáng tác nh c, ghi âm, tranh

ư
ế




 
v , hình ch p, phim và các ch
ng trình truy n thanh. Quy n này b o v  các quy n


ươ




ề 
l i cá nhân và l i ích kinh t  c a tác gi  trong m i liên quan v i tác ph m này. M t


ếủ




ộ 
ph n ng
i ta cũng nói đó là

ườ
 s  h u trí tu


ệ (intellectual property) và vì th  là đ t
ế
ặ 
vi c b o v  s  h u v t ch t và s  h u trí tu  song đôi v i nhau, th  nh ng khái


ệở







ế
ư
 
ni m này đang đ
c tranh cãi gay g t. Quy n tác gi  không c n ph i đăng ký và

ượ





 
thu c v  tác gi  khi m t tác ph m đ
c ghi gi  l i ít nh t là m t l n trên m t





ượ
ữạ



ộ 
ph
ng ti n l u tr . Quy n tác gi  thông th
ng ch  đ
c công nh n khi sáng t o
ươ

ư



ườ
ỉượ

ạ 
này m i, có m t ph n công lao c a tác gi  và có th  ch  ra đ
c là có tính ch t duy







ượ

 
nh t.

1.2 Khái ni m hành vi xâm ph m quy n tác gi




Trong h  th ng pháp lu t Vi t Nam hi n hành không có khái ni m chung đ






ể 
ch  các hành vi xâm ph m quy n tác gi  mà các hành vi này đ
c li t kê t i Đi u




ượ


ề 
28 Lu t SHTT 2005, s a đ i b  sung năm 2009 nh : 




ư
Chi m đo t quy n tác gi  đ i v i tác ph m văn h c, ngh  thu t, khoa h c.
ế









ọ 
Quy n tác gi  là quy n đ c quy n c a tác gi , ch  s  h u quy n tác gi  đ i v i







ủở




ớ 
tác ph m c a mình. Do v y, hành vi chi m đo t quy n tác gi  c a tác ph m văn



ế


ảủ

 
h c, ngh  thu t, khoa h c là hành vi vi ph m.





M o danh tác gi .

ả Đ ng tên th t ho c bút danh trên tác ph m, đ
c nêu tên




ượ
 
th t ho c bút danh khi tác ph m đ
c công b , s  d ng là m t trong các quy n



ượ




ề 
nhân thân c a quy n tác gi . Vi c m o danh tác gi  là trái v i quy đ nh này.








Công b , phân ph i tác ph m mà không đ
c phép c a tác gi . Tác gi , ch



ượ



ủ 
s  h u quy n tác gi  có quy n công b  tác ph m ho c cho phép ng
i khác công








ườ
 
b  tác ph m. Khi đó, ng
i nào công b , phân ph i tác ph m mà không đ
c s


ườ



ượ
ự 
cho phép c a tác gi , ch  s  h u quy n tác gi  thì s  b  coi là hành vi vi ph m


ủở






 
quy n tác gi .


Công b , phân ph i tác ph m có đ ng tác gi  mà không đ
c phép c a đ ng





ượ


 
tác gi . Đ ng tác gi  là hai hay nhi u ng
i cùng sáng t o ra tác ph m. H  có




ườ



 
quy n tác gi  đ i v i tác ph m nh  nhau, và có quy n riêng đ i v i ph n mà h c





ư




ọ 
tr c ti p sáng t o. Vì v y khi công b , phân ph i tác ph m có đ ng tác gi  thì ph i

ế







ả 
có s  đ ng ý c a t t c  các đ ng tác gi  đó.
ựồ





S a ch a, c t xén ho c xuyên t c tác ph m d
i b t k  hình th c nào gây






ướ



 
ph
ng h i đ n danh d  và uy tín c a tác gi .
ươ

ế


ả B o v  s  toàn v n c a tác ph m,

ệự



 
không cho ng
i khác s a ch a, c t xén ho c xuyên t c tác ph m d
i b t k  hình
ườ






ướ


 
th c nào gây ph
ng h i đ n danh d  và uy tín c a tác gi  là quy n nhân thân th

ươ

ế




ứ 
t  đ
c quy đ nh trong lu t. Các quy n c a quy n tác gi  đ
c pháp lu t b o h .
ư ượ





ảượ



Sao chép tác ph m mà không đ
c phép c a tác gi , ch  s  h u quy n tác

ượ


ủở


 
gi . Tuy nhiên không ph i hành vi sao chép nào cũng là hành vi vi ph m. Vi c t  sao





 
chép m t b n nh m m c đích nghiên c u khoa h c, gi ng d y c a cá nhân hay sao









 
chép tác ph m đ  l u tr  trong th  vi n v i m c đích nghiên c u không b  coi là

ểư

ư





 
hành vi vi ph m quy n tác gi . Hành vi sao chép tác ph m nh m m c đích kinh






 
doanh (ví d  nh  quán photocopy sao chép đ  bán cho ng
i khác) là hành vi vi

ư

ườ
 
ph m.

Làm tác ph m phái sinh mà không đ
c phép c a tác gi , ch  s  h u quy n

ượ


ủở

ề 
tác gi  đ i v i tác ph m đ
c dùng đ  làm tác ph m phái sinh. Làm tác ph m phái
ảố


ượ



 
sinh là m t trong các quy n tài s n c a tác gi , ch  s  h u quy n tác gi . H  đ
c





ủởữ


ọượ 
phép đ c quy n th c hi n quy n này ho c cho phép ng
i khác th c hi n. Vì v y,






ườ


ậ 
khi không đ
c s  cho phép c a tác gi , ch  s  h u quy n tác gi  thì hành vi làm
ượ



ủở



 
tác ph m phái sinh này là trái v i quy đ nh c a pháp lu t.





S  d ng tác ph m mà không đ
c phép c a ch  s  h u quy n tác gi , không
ửụ

ượ

ủởữ


 
tr  ti n nhu n bút, thù lao, quy n l i v t ch t khác theo quy đ nh c a pháp lu t.









ậ 
Pháp lu t quy đ nh t  ch c, cá nhân khi khai thác, s  d ng m t hay m t s  quy n









ề 
tài s n c a c a tác gi  thì ph i tr  ti n thù lao, nhu n bút. Tuy nhiên có m t s









ố 
tr
ng h p không ph i tr  thù lao nh  sau:
ườ



ư
 T  sao chép m t b n nh m m c đích





 
nghiên c u khoa h c, gi ng d y c a cá nhân;





 Trích d n h p lý tác ph m mà không



 
làm sai ý tác gi  đ  bình lu n ho c minh h a trong tác ph m c a mình;







 Trích d n
ẫ 
tác ph m mà không làm sai ý tác gi  đ  vi t báo, dùng trong  n ph m đ nh k , trong

ảể
ế




 
ch
ng trình phát thanh, truy n hình, phim tài li u;
ươ

ệ Trích d n tác ph m đ  gi ng




 
d y trong nhà tr
ng mà không làm sai ý tác gi , không nh m m c đích th
ng

ườ



ươ
 
m i;
ạ Sao chép tác ph m đ  l u tr  trong th  vi n v i m c đích nghiên c u;

ểư

ư



ứ Bi u
ể 
di n tác ph m sân kh u, lo i hình bi u di n ngh  thu t khác trong các bu i sinh









 
ho t văn hoá, tuyên truy n c  đ ng không thu ti n d
i b t k  hình th c nào;





ướ



 Ghi 
âm, ghi hình tr c ti p bu i bi u di n đ  đ a tin th i s  ho c đ  gi ng d y;

ế




ư






 Ch p
ụ 
nh, truy n hình tác ph m t o hình, ki n trúc, nhi p  nh, m  thu t  ng d ng đ
c




ế
ếả

ậứ

ượ 
tr ng bày t i n i công c ng nh m gi i thi u hình  nh c a tác ph m đó;
ư

ơ







 Chuy n tác

 
ph m sang ch  n i ho c ngôn ng  khác cho ng
i khi m th ;





ườ
ế
ị Nh p kh u b n sao



 
tác ph m c a ng
i khác đ  s  d ng riêng.


ườ
ểửụ
Cho thuê tác ph m mà không tr  ti n nhu n bút, thù lao và quy n l i v t ch t







ấ 
khác cho tác gi  ho c ch  s  h u quy n tác gi . Tác ph m cũng là đ i t
ng c a


ủở





ượ
ủ 
h p đ ng thuê. Do v y, khi thuê tác ph m, bên thuê có nghĩa v  tr  ti n nhu n bút,








 
thù lao và các l i ích khác cho bên cho thuê. Vi c vi ph m nghĩa v  s  b  x  lý theo



ụẽịử
 
pháp lu t.

Nhân b n, s n xu t b n sao, phân ph i, tr ng bày ho c truy n đ t tác ph m





ư



ẩ 
đ n công chúng qua m ng truy n thông và các ph
ng ti n k  thu t s  mà không
ế


ươ




 
đ
c phép c a ch  s  h u quy n tác gi . Các ho t đ ng liên quan đ n phân ph i,
ượ

ủở





ế
ố 
sao chép tác ph m đ u ph i có s  đ ng ý c a tác gi , ch  s  h u quy n tác gi .



ựồ


ủởữ


Xu t b n tác ph m mà không đ
c phép c a ch  s  h u quy n tác gi . Xu t



ượ

ủởữ


ấ 
b n tác ph m là hành vi công b , phân ph i tác ph m. Do đó ph i đ
c s  đ ng ý






ượ
ựồ
 
c a tác gi , ch  s  h u quy n tác gi .


ủởữ


C  ý hu  b  ho c làm vô hi u các bi n pháp k  thu t do ch  s  h u quy n








ủở

ề 
tác gi  th c hi n đ  b o v  quy n tác gi  đ i v i tác ph m c a mình.












 Quy n tác

 
gi  đ
c pháp lu t b o h  trên c  s  hành vi c a c  quan nhà n
c có th m quy n
ảượ



ơ ở

ơ
ướ

ề 
hay tác gi , ch  s  h u quy n tác gi  t  mình ti n hành các bi n pháp t  b o v .

ủở


ảự
ế



ệ 
T t c  các hành vi gây c n tr  đ n vi c b o v  tác ph m đ u là hành vi vi ph m




ế






 
pháp lu t.

C  ý xoá, thay đ i thông tin qu n lý quy n d
i hình th c đi n t  có trong tác




ướ



 
ph m. Đây là hành vi xâm ph m thông tin c a tác ph m. Tác ph m đ
c b o h





ượ

ộ 
m t cách tuy t đ i v  m t hình th c.






S n xu t, l p ráp, bi n đ i, phân ph i, nh p kh u, xu t kh u, bán ho c cho



ế







 
thuê thi t b  khi bi t ho c có c  s  đ  bi t thi t b  đó làm vô hi u các bi n pháp k
ế

ế

ơ ởể
ế
ế



ỹ 
thu t do ch  s  h u quy n tác gi  th c hi n đ  b o v  quy n tác gi  đ i v i tác

ủở












 
ph m c a mình.


Làm và bán tác ph m mà ch  ký c a tác gi  b  gi  m o. Lúc này tác ph m








 
không còn là tác ph m c a chính tác gi  đó n a. Chính vi c gi  m o ch  ký c a








ủ 
ng
i khác đã là hành vi vi ph m pháp lu t nên làm và bán tác ph m mà ch  ký c a
ườ




ủ 
tác gi  b  gi  m o là hành vi vi ph m quy n tác gi .
ảị





Xu t kh u, nh p kh u, phân ph i b n sao tác ph m mà không đ
c phép c a







ượ
ủ 
ch  s  h u quy n tác gi . B n ch t c a hành vi này là hành vi công b , phân ph i
ủởữ






ố 
tác ph m không đ
c s  cho phép c a tác gi .

ượ



1.3 Đ c đi m hành vi xâm ph m quy n tác gi





Hành vi xâm ph m quy n s  h u trí tu  nói chung và hành vi xâm ph m






 
quy n tác gi  nói riêng là m t lo i c a hành vi vi ph m pháp lu t. Do v y, hành vi








 
xâm ph m quy n tác gi  mang các đ c đi m chung c a hành vi vi ph m pháp lu t,







ậ 
đ ng th i mang nh ng đ c đi m riêng có. 





Ch  th  c a hành vi xâm ph m quy n tác gi  ph i gánh l y trách nhi m pháp

ểủ






 
lý đ i v i hành vi vi ph m c a mình. Đây là đ c đi m c a các hành vi vi ph m pháp








 
lu t nói chung và cá nhân, t  ch c xâm ph m quy n tác gi  ph i gánh ch u trách








 
nhi m hành chính, trách nhi m dân s  và thâm chí trách nhi m hình s  đ i v i hành




ựố

 
vi vi ph m c a mình.


Hành vi xâm ph m quy n tác gi  ph i là hành vi th c t  (c  ý hay vô ý) c a cá





ế


 
nhân, t  ch c đ i v i đ i t
ng đ
c b o h  quy n tác gi . Các hành vi này là x





ượ
ượ




ử 
s  th c t  c a các cá nhân và t  ch c xác đ nh.


ếủ



Hành vi xâm ph m quy n tác gi  không ch  gây tác h i ch  quy n c a đ i








ố 
t
ng s  h u trí tu  b  xâm ph m mà còn  nh h
ng đ n l i ích c a toàn xã h i.
ượ
ởữ
ệị


ưở
ế



1.4 Trách nhi m pháp lu t đ i v i hành vi xâm ph m quy n tác gi  







Theo B  lu t hình s  2015



, s a đ i b  sung năm 2017



 quy đ nh: 

T i xâm ph m

ạ 
quy n tác gi , quy n liên quan



Ng
i nào không đ
c phép c a ch  th  quy n tác gi , quy n liên quan mà
ườ
ượ






 
c  ý th c hi n m t trong các hành vi sau đây, xâm ph m quy n tác gi , quy n liên








 
quan đang đ
c b o h  t i Vi t Nam v i quy mô th
ng m i ho c thu l i b t
ượ

ộạ


ươ



ấ 
chính t  50.000.000 đ ng đ n d
i 300.000.000 đ ng ho c gây thi t h i cho ch


ế
ướ




ủ 
th  quy n tác gi , quy n liên quan t  100.000.000 đ ng đ n d
i 500.000.000 đ ng






ế
ướ

 
ho c hàng hóa vi ph m tr  giá t  100.000.000 đ ng đ n d
i 500.000.000 đ ng, thì





ế
ướ

 
b  ph t ti n t  50.000.000 đ ng đ n 300.000.000 đ ng ho c ph t c i t o không





ế





 
giam gi  đ n 03 năm:
ữế
­ Sao chép tác ph m, b n ghi âm, b n ghi hình;



­ Phân ph i đ n công chúng b n sao tác ph m, b n sao b n ghi âm, b n sao

ế





 
b n ghi hình.

Ph m   t i  thu c  m t  trong  các  tr
ng   h p   sau   đây,   thì  b   ph t  ti n  t




ườ




ừ 
300.000.000 đ ng đ n 1.000.000.000 đ ng ho c ph t tù t  06 tháng đ n 03 năm:

ế




ế
­ Có t  ch c;


­ Ph m t i 02 l n tr  lên;




­ Thu l i b t chính 300.000.000 đ ng tr  lên;




­ Gây thi t h i cho ch  th  quy n tác gi , quy n liên quan 500.000.000 đ ng








 
tr  lên;

­ Hàng hóa vi ph m tr  giá 500.000.000 đ ng tr  lên.




Ng
i ph m t i còn có th  b  ph t ti n t  20.000.000 đ ng đ n 200.000.000
ườ








ế
 
đ ng, c m đ m nhi m ch c v , c m hành ngh  ho c làm công vi c nh t đ nh t












ừ 
01 năm đ n 05 năm.
ế
Pháp nhân th
ng m i ph m t i quy đ nh t i Đi u này, thì b  ph t nh  sau:
ươ








ư
Th c hi n m t trong các hành vi quy đ nh t i kho n 1 Đi u này v i quy mô








 
th
ng m i ho c thu l i b t chính t  200.000.000 đ ng đ n d
i 300.000.000 đ ng
ươ






ế
ướ

 
ho c gây thi t h i cho ch  th  quy n tác gi , quy n liên quan t  300.000.000 đ ng










 
đ n d
i 500.000.000 đ ng ho c hàng hóa vi ph m tr  giá t  300.000.000 đ ng đ n
ế
ướ






ế 
d
i   500.000.000   đ ng;   thu   l i   b t   chính   t
  100.000.000   đ ng   đ n   d
i
ướ





ế
ướ 
200.000.000 đ ng ho c gây thi t h i cho ch  th  quy n tác gi , quy n liên quan t









ừ 
100.000.000 đ ng đ n d
i 300.000.000 đ ng ho c hàng hóa vi ph m tr  giá t

ế
ướ




ừ 
100.000.000 đ ng đ n d
i 300.000.000 đ ng nh ng đã b  x  ph t vi ph m hành

ế
ướ

ư




 
chính v  m t trong các hành vi quy đ nh t i Đi u này ho c đã b  k t án v  t i này,






ịế
ềộ
 
ch a đ
c
ư
ượ xóa án tích mà còn vi ph m, thì b  ph t ti n t  300.000.000 đ ng đ n






ế 
1.000.000.000 đ ng;

Ph m t i thu c tr
ng h p quy đ nh t i kho n 2 Đi u này, thì b  ph t ti n t



ườ








ừ 
1.000.000.000 đ ng đ n 3.000.000.000 đ ng ho c đình ch  ho t đ ng có th i h n t

ế







ừ 
06 tháng đ n 02 năm;
ế
Pháp nhân th
ng m i còn có th  b  ph t ti n t  100.000.000 đ ng đ n
ươ







ế 
300.000.000 đ ng, c m kinh doanh, c m ho t đ ng trong m t s  lĩnh v c nh t đ nh










 
ho c c m huy đ ng v n t  01 năm đ n 03 năm.





ế

CH
NG 2: 
ƯƠ
TH
C TI N VI PH M QUY N TÁC GI
 VÀ CÁC BI N





Ệ 
PHÁP HI N NAY

2.1 Th c tr ng 


vi ph m quy n tác gi  hi n nay




 
 Vi t Nam hi n nay, th c tr ng xâm ph m quy n tác gi  x y ra khá ph









ổ 
bi n, r ng kh p các lĩnh v c: Báo chí, xu t b n, âm nh c, phát thanh truy n hình,
ế







 
bi u di n, trên m ng internet… S  phát tri n nhanh chóng c a công ngh  s  và






ệố
 
internet đã mang đ n nh ng ti n ích m i cho ng
i s  d ng nh ng cũng m  ra các
ế



ườ
ửụ
ư

 
l i đi khác cho n n xâm ph m b n quy n ngày càng tinh vi và ph c t p h n. 







ơ
M c dù pháp lu t Vi t Nam hi n hành v  c  b n đã đáp  ng đ
c các yêu




ềơ


ượ
 
c u v  b o h  quy n tác gi  trong các đi u 
c qu c t  mà Vi t Nam là thành viên

ềả



ềướ

ế

 
cũng nh  yêu c u th c ti n c a Vi t Nam, nh ng trên th c t  tình tr ng xâm ph m
ư





ư

ế


 
quy n tác gi  trong môi tr
ng Internet t i Vi t Nam hi n nay v n còn   m c đ


ườ






ộ 
r t ph  bi n. Hành vi xâm ph m quy n tác gi  nói chung, trên môi tr
ng Internet


ế



ườ
 
nói riêng di n ra đ i v i t t c  các lo i hình tác ph m, t  tác ph m văn h c, khoa










 
h c đ n tác ph m đi n  nh, âm nh c, sân kh u, ch
ng trình máy tính… Các hành

ế

ệả


ươ
 
vi xâm ph m quy n cũng r t đa d ng, t  xâm ph m quy n tài s n nh  quy n sao








ư

 
chép, quy n truy n đ t, phân ph i tác ph m đ n quy n nhân thân nh  quy n công





ế

ư

 
b  tác ph m, quy n b o v  s  v n toàn c a tác ph m… Các hành vi xâm ph m




ệự



ạ 
ngày càng tinh vi h n v i vi c khai thác s  phát tri n c a công ngh  (Pear to Pear:
ơ






 
P2P, Bit Torrent, Cyberlockers…).
Theo Báo cáo t ng k t 5 năm th c hi n Ch  th  s  36/2008/CT­TTg v  vi c

ế



ịố

ệ 
tăng c
ng qu n lý th c thi và b o h  quy n tác gi , quy n liên quan (quy n tác
ườ








 
gi ) c a B  Văn hóa Th  thao và Du l ch trong năm 2009, l c l
ng thanh tra






ượ
 
chuyên ngành văn hóa, th  thao và du l ch đã thu gi  649.324 băng đĩa các lo i và




 
3885 b n sách. T ng s  ti n x  ph t vi ph m hành chính là 11,500,510,000 VNĐ.







 
Trong hai năm 2010 – 2011, thanh tra B  Văn hóa Th  thao và Du l ch đã x  ph t vi





 
ph m hành chính v i t ng s  ti n 227,000,000 VNĐ đ i v i các công ty có các







 
website l u tr , cung c p và ph  bi n đ n công chúng s  l
ng l n các b n ghi âm
ư



ế
ế
ốượ


 
không đ
c s  cho phép c a ch  s  h u quy n. Trong năm 2013, thanh tra B  Văn
ượ


ủởữ


 
hóa Th  thao và Du l ch đã ti n hành x  ph t vi ph m hành chính đ i v i hành vi


ế





 
xâm ph m quy n tác gi  đ i v i ch
ng trình máy tính v i s  ti n 2,033,000,000





ươ



 
VNĐ và yêu c u ba website tháo g  hàng nghìn b  phim vi ph m b n quy n c a sáu







 
hãng phim l n c a M . Thanh tra B  VHTTDL cũng đã ti p nh n 60 đ n th  khi u




ế

ơ
ư
ế 
n i có liên quan đ n tranh ch p quy n tác gi  đ i v i 142 đ u sách c a 25 nhà xu t

ế


ảố



ấ 
b n. Đó là ch a k  đ n các tr
ng h p x  lý   các đ a ph
ng.

ư
ểế
ườ




ươ
Nh ng s  li u trên ch  ph n ánh m t ph n r t nh  th c tr ng xâm ph m











ạ 
quy n tác gi  t i Vi t Nam. Trên th c t , v i kho ng 400 website có s  d ng video

ảạ


ế


ửụ
 
(phim và nh c) t i Vi t Nam, trong đó ph n l n tác ph m đ
c s  d ng trái phép






ượ


 
thì có th  th y s  l
ng tác ph m b  vi ph m quy n tác gi  s  r t l n. Th c t


ốượ




ảẽấ


ế 
vi c sao chép, đăng t i l i các bài báo trên các báo đi n t , các website còn r t ph






ổ 
bi n t i Vi t Nam.
ế


Tuy nhiên, đây không ph i là tình tr ng cá bi t   Vi t Nam mà còn là tình


ệở

 
tr ng chung t i r t nhi u qu c gia.. Ví d  t i Hàn Qu c, trong năm 2011, có kho ng





ụạ


 
2,7 t  n i dung các lo i hình sao chép l u (online và truy n th ng), th t thoát kho ng
ỉộ






 
2,400 t  won. Trong năm 2013, ch  riêng vi c sao chép l u online đã chi m kho ng




ế

 
4000 t  won. T i Liên bang Nga, 
c tính m i năm ngành công nghi p đi n  nh Nga


ướ


ệả
 
t n th t h n 4 t  USD do nh ng hành vi vi ph m b n quy n cũng nh  ph  bi n trái


ơ





ư

ế
 
phép các b  phim trên internet

      Có r t nhi u lý do gi i thích cho tình tr ng trên. Đ u tiên ph i k  đ n là







ế
 
s  phát tri n m nh m  c a Internet và các thi t b  cho phép truy c p m ng Internet



ẽủ
ế



 
đã khi n cho vi c truy n t i, sao chép các tác ph m tr  nên r t d  dàng. Sau đó là
ế







 
thói quen “sài chùa” và ý th c không tôn tr ng pháp lu t s  h u trí tu  c a đ i b





ệủ

ộ 
ph n ng
i dân. Năng l c chuyên môn và s  thi u h t v  nhân l c, v  c  s  v t

ườ


ế



ềơ ở
ậ 
ch t và đi u ki n k  thu t trong các c  quan th c thi quy n s  h u trí tu  cũng là





ơ





 
m t trong nh ng y u t  làm cho vi c th c thi quy n tác gi  nói riêng, quy n s  h u


ế






ởữ 
trí tu  t i Vi t Nam nói chung còn nhi u h n ch . Các ch  th  quy n ch a có ý
ệạ



ế



ư
 
th c b o v  quy n c a mình. Ngoài ra, trong nhi u tr
ng h p pháp lu t ch a th c






ườ


ư
ự 
s  b t k p đ
c v i s  phát tri n c a công ngh , ch a th c s  b o h  hi u qu



ượ





ư





ả 
quy n tác gi  trong môi tr
ng Internet.


ườ
2.2 Th c tr ng tuân th  quy n tác gi  đ i v i sinh viên







 Vi t Nam, b n quy n/ quy n tác gi  đ
c quy đ nh chi ti t trong B  Lu t






ượ

ế

ậ 
Dân s  2005, Lu t S  h u trí tu  và Ngh  đ nh c a Chính ph  quy đ nh chi ti t và










ế
 
h
ng d n thi hành m t s  đi u c a B  lu t Dân s , Lu t S  h u trí tu  v  quy n
ướ









ởữ
ệề
ề 
tác gi  và quy n liên quan. Theo đó, quy n tác gi  là quy n c a t  ch c, cá nhân








 
đ i v i tác ph m do mình sáng t o ho c s  h u, bao g m các quy n: quy n nhân










 
thân, quy n tài s n. Nh ng năm qua, tình tr ng vi ph m b n quy n di n ra   h u









ầ 
h t các lĩnh v c v i nhi u hình th c và m c đ  khác nhau, trong đó có lĩnh v c giáo
ế







 
d c và đào t o. Hành vi xâm ph m quy n tác gi  đ
c hi u là vi c sao chép l i các




ảượ



 
tác ph m c a ng
i khác mà không xin phép, th m chí trích d n/ trích ngu n các


ườ



 
công trình khoa h c c a ng
i khác mà không ghi công tác gi  t o ra.


ườ
ảạ
T  cách hi u trên, có th  nh n di n các hành vi vi ph m quy n tác gi  trong








 
sinh viên nh : nhân b n, s  d ng và phân ph i các b n sao chép l u t  tài li u g c
ư

ửụ





ố 
mà không xin phép, trích d n ngu n trong nghiên c u khoa h c, ghi âm/ ch p hình





 
bài gi ng c a gi ng viên trên l p. Đ  có c  s  đánh giá th c tr ng vi c tuân th





ơ ở



ủ 
b n quy n trong sinh viên hi n nay, tác gi  đã ti n hành kh o sát 100 sinh viên




ế

 
tr
ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn, Đ i h c Qu c gia Hà N i.
ườ








Vi c vi ph m b n quy n di n ra công khai b ng vi c sao chép, nhân b n v i








ớ 
s  l
ng l n t  tài li u g c. Chúng ta không ph  nh n nh ng thành t u mà công
ốượ








 
ngh  in  n đem l i. D ch v  in  n ra đ i và phát tri n kéo theo nhu c u v  sao chép










 
tăng cao. Tuy nhiên, quy n sao chép đ
c coi là “m t trong nh ng quy n tài s n c

ượ




ơ 
b n và quan tr ng c a m i tác gi , ch  s  h u tác ph m và quy n này đ
c b o





ủở



ượ
ả 
h  theo quy đ nh c a pháp lu t”




Khi đ
c h i v  các cách th c đ  có đ
c tài li u, 58% sinh viên l a ch n s
ượ




ượ



ử 
d ng các b n sao chép l u t  tài li u g c, 25% sinh viên t  đi mua tài li u t i các









 
nhà sách, 15% sinh viên đ n th  vi n đ  đăng ký m
n tài li u và ch  có 2% sinh
ế
ư


ượ


 
viên còn l i s  d ng các hình th c khác.

ửụ

Trong nghiên c u khoa h c, vi t niên lu n ho c khoá lu n t t nghi p c a sinh


ế






 
viên, vi c th a nh n k t qu  nghiên c u t  các tác gi  đi tr
c đ  làm căn c



ế




ướ

ứ 
ch ng minh cho lu n đi m c a mình là đi u h t s c c n thi t. Vì v y, trích d n





ế


ế

ẫ 
theo cách tr c ti p ho c gián ti p là yêu c u không th  thi u khi s  d ng ý t
ng,

ế

ế


ế
ửụ
ưở
 
quan đi m, tri th c c a ng
i khác trong nghiên c u c a mình. Kh o sát cho th y



ườ



ấ 
sinh viên th
ng sao chép bài vi t c a tác gi  mà không có trích d n ngu n, ho c
ườ
ế




ặ 
trích d n các bài vi t t  ngu n không xác đ nh trên Internet (46%), đ c bi t còn m t

ế





ộ 
b  ph n sinh viên không bao gi  trích d n tài li u khi làm các nghiên c u (10%).






Chúng ta không ph  nh n nh ng ti n b  mà khoa h c công ngh  đem l i cho



ế




 
cu c s ng con ng
i. Vi c áp d ng các ph
ng ti n gi ng d y c a gi ng viên đã


ườ


ươ





 
đ
c tri n khai hi u qu , làm cho bài gi ng c a gi ng viên thêm sinh đ ng, gi  h c
ượ







ờọ 
c a sinh viên cũng tr  nên h p d n. Bài gi ng c a gi ng viên là m t ph n n i dung










 
trong ch
ng trình c a m t môn h c đ
c trình bày tr
c sinh viên, đ
c coi là s n
ươ



ượ
ướ
ượ
ả 
ph m trí tu  và công s c lao đ ng c a gi ng viên. Tuy nhiên, v i s  phát tri n c a









ủ 
công ngh  thì vi c vi ph m b n quy n đ i v i bài gi ng c a gi ng viên th
ng










ườ
 
xuyên x y ra, 65% sinh viên đ
c h i thích ch p  nh, ghi âm th m chí quay clip bài

ượ

ụả

 
gi ng c a gi ng viên h n là c m cúi ghi chép t  đ u đ n cu i.



ơ

ừầ
ế

Nh  v y, v n đ  tuân th  b n quy n c a sinh viên v n còn b t c p. Thông
ư










 
qua kh o sát và t  góc đ  c a cá nhân, tác gi  cho r ng có hai nguyên nhân ch  y u


ộủ


ủế 
d n đ n vi c vi ph m b n quy n trong sinh viên:

ế




­ Th  nh t

ấ, nh n th c c a sinh viên v  v n đ  vi ph m b n quy n ch a th c



ềấ




ư
ự 
s  rõ ràng. Đôi khi h  vi ph m b n quy n mà không bi t mình vi ph m   đâu trong





ế


 
khi h  s  d ng tài li u đó.
ọửụ

­ Th  hai

, vi c tuân th  b n quy n   Vi t Nam ch a ch t ch . D
ng nh






ư


ườ
ư 
cũng khó đ  xác đ nh l i hoàn toàn ch  y u thu c v  sinh viên. Sinh viên có th  coi



ủế



 
là đ i t
ng gián ti p ti p tay cho hành vi vi ph m b n quy n. Sinh viên c n sách

ượ
ế
ế




 
giá r  ho c dùng sách photo cho nh ng môn h c có th i l
ng ng n ho c có n i





ượ


ộ 
dung không quá quan tr ng v i ngành h c c a mình [6], nên h  tìm đ n các c a





ế
ử 
hàng photocopy đ  mua bán, s  d ng. B n thân các c a hàng photocopy m  ra đ






ể 
đáp  ng nhu c u  y l i không b  qu n lý b i Nhà n
c nên sách photo đ
c bày







ướ
ượ
 
bán t  do và công khai.

­ Th  ba

, s  đáp  ng c a các c  quan th  vi n ­ thông tin trong tr
ng đ i h c



ơ
ư

ườ

ọ 
ch a làm tho  mãn nhu c u c a sinh viên. Kh o sát ý ki n c a sinh viên, chúng ta
ư




ế

 
th y đ
c ngu n h c li u ph c v  cho h c t p và nghiên c u dành cho nhu c u

ượ








ầ 
c a h  đ
c các th  vi n ph c v  ch a đ y đ  (55%) và s  c p nh t n i dung tài

ọượ
ư



ư


ựậ


 
li u trong th  vi n cũng ch a k p th i (52%). T i Kho n 2, Đi u 25, Ngh  đ nh

ư

ư







 
100/2006/NĐ­CP ngày 21/9/2006 c a Chính ph , th  vi n ch  đ
c quy n sao chép


ư

ỉượ

 
không quá m t b n nh m m c đích nghiên c u và th  vi n không đ
c sao chép,





ư

ượ
 
phân ph i b n sao tác ph m t i công chúng. V i quy đ nh này, vi c đáp  ng v  tài









 
li u cho sinh viên c a th  vi n g p khó khăn. Chính vi c sinh viên thi u ngu n tài


ư



ế

 
li u g c và ch a đ
c c p nh t th
ng xuyên t  th  vi n nên ph n l n sinh viên


ư
ượ


ườ

ư



 
ph i đi tìm tài li u   ngoài b ng cách sao chép ho c t  tìm trên m ng và t i xu ng

ệở






 
m t ph n hay toàn b  tài li u khi ch a đ
c phép c a tác gi .




ư
ượ


2.3 Gi i pháp hoàn thi n pháp lu t v  quy n tác gi






C n th
ng xuyên đi u ch nh pháp lu t nh ng linh đ ng trong tình hình kinh

ườ



ư

 
t , đi u ki n xã h i, m c thu nh p, vi c làm, đ n c  các m c đ  ý th c, nh n th c
ế






ế





ứ 
c a ng
i dân r i d n d n tìm cách đi u ch nh kh c ph c các tr
ng h p qui đ nh

ườ







ườ


 
v  ngo i l  m t cách hài hòa, phù h p, có l  trình. 






Trong các gi i pháp v  hoàn ch nh pháp lu t, đ c bi t là các đi u ch nh v  các









 
tr
ng h p ngo i l , đáng chú ý là vai trò c a quy n nhân thân và quy n tài s n
ườ






ả 
đ
c qui đ nh t i Đi u 19 và Đi u 20. T i đi u kho n này, xét v  hình th c là hoàn
ượ









 
toàn phù h p v i đi u 
c qu c t , v i Công 
c Bern và Hi p đ nh Trips v  các



ướ

ế

ướ



 
quy n đ c quy n, quy n ngo i l  hay phù h p v i phép th  3 b
c c a WIPO. 









ướ

Các qui đ nh t i Đi u 19 v  quy n nhân thân và Đi u 20 v  quy n tài s n là









 
quy n đ c quy n c a tác gi , nên vài trò c a hai qui đ nh này tác đ ng r t l n đ n










ế 
các qui đ nh v  các tr
ng h p khai thác, s  d ng quy n tác gi , quy n liên quan


ườ






 
d a trên các tr
ng h p ngo i l .

ườ



Thu t ng  nghiên c u khoa h c c n làm sáng t , c  th  và chi ti t h n n a đ








ế
ơ

ể 
d  dàng phân bi t gi a nghiên c u – nghiên c u khoa h c.






B  lu t dân s  2015 đã bãi b  các quy đ nh v  quy n s  h u trí tu . Nh ng










ư
 
lu t s  h u trí tu  thì không bãi b  đ  tách ra thành 3 lu t nhánh. Lu t s  h u trí










 
tu  Vi t Nam v n gánh 3 nhóm pháp lu t, đó là: Quy n tác gi , quy n liên quan;







 
quy n s  h u công nghi p; quy n gi ng cây tr ng. Đây là t n t i b t c p trong h

ởữ








ệ 
th ng pháp lu t t i Vi t Nam hi n nay.





2.4 Gi i pháp nh m nâng cao nh n th c c a sinh viên v i v n đ  b n quy n







ềả

Đ  góp ph n và nâng cao nh n th c c a sinh viên đ i v i v n đ  b n quy n










ề 
nh m m c đích th c hi n thành công vi c t o l p, qu n lý, truy n bá, ph  bi n và










ế
 
chia s  OER trong các tr
ng đ i h c, chúng ta c n có đ  xu t “m ” t  nh n th c

ườ








ứ 
đ n hành đ ng c a các c p lãnh đ o, qu n lý đ n cán b , gi ng viên và ng
i h c.
ế





ế


ườ

Đ i v i sinh viên, h  c n đ
c đào t o đ  hi u v  tri t lý m , ph n m m,


ọầ
ượ




ế



 
đ
c h
ng d n khai thác OER trong tr
ng đ i h c. B n thân sinh viên nên đ
c
ượ
ướ

ườ



ượ 
khuy n khích và ch  đ ng chia s  ngu n tài li u c a b n thân và có ý th c trong
ế








 
vi c t  t o OER ph c v  h c t p và nghiên c u.

ựạ

ụọ


Đ i v i các c p lãnh đ o và qu n lý, c n có nh n th c m i v  phát tri n










ể 
OER, t  đó xây d ng OER m t cách phong phú, ch t l
ng, tăng kh  năng k t n i,




ượ

ế
ố 
chia s , s  d ng/ tái s  d ng. Bên c nh đó, đ u t  c  s  v t ch t, h  t ng công







ư ơ ở


ạầ
 
ngh , ph n m m, ngu n kinh phí thích đáng đ  s  hoá tài li u, t o truy c p m ,




ểố



ở 
th c hi n các chính sách đ i v i OER, t  đó tuyên truy n đ n các gi ng viên, cán






ế

 
b  giúp h  có hi u bi t đúng đ n v  OER và áp d ng vào th c ti n c a quá trình



ế






 
gi ng d y, nghiên c u.



Đ i v i ng
i làm th  vi n, c n th
ng xuyên trau d i ki n th c, hi u bi t


ườ
ư


ườ

ế


ế 
v  Lu t B n quy n, Lu t S  h u trí tu , các lo i gi y phép truy c p m  đ  k p













ị 
th i đ  xu t h
ng x  lý tr
c các hi n t
ng vi ph m/ ăn c p b n quy n đ i v i



ướ

ướ

ượ





ớ 
ngu n thông tin s  nói chung, OER nói riêng.


Đi u quan tr ng nh t v n là vi c thúc đ y t  do chia s  trong môi tr
ng h c








ườ
ọ 
thu t. Nh  v y, có th  hình dung mô hình tri n khai OER trong th c t  nh  sau:

ư




ế
ư
 
OER đ
c t o ra b ng cách gi ng viên hay ng
i làm th  vi n g n các gi y phép
ượ



ườ
ư



 
CC lên tài li u n i sinh, bài gi ng c a mình và chia s  lên “kho tài nguyên OER” đ





ể 
ng
i h c ho c gi ng viên khác tìm ki m, ti p t c chia s . Nh  v y, mô hình này
ườ



ế
ế


ư ậ
 
có l i ích thi t th c không ch  v i gi ng viên/ ng
i làm th  vi n mà còn c  sinh

ế




ườ
ư


 
viên. Theo đó, vai trò c a gi ng viên hay ng
i làm th  vi n là r t quan tr ng vì h


ườ
ư



ọ 
đ m b o OER đ
c phát tri n m nh m  và hi u qu . Đ i v i sinh viên, b ng vi c


ượ








ệ 
g n gi y phép CC, h  cũng có th  chia s  các ti u lu n, khoá lu n t t nghi p c a










ủ 
mình lên kho tài nguyên này đ  sinh viên khác s  d ng làm tài li u tham kh o cho





 
b n thân trong h c t p, nghiên c u. Càng nhi u ng
i t o l p, chia s , OER s





ườ



ẽ 
th c s  phát huy hi u qu , gi m thi u tình tr ng vi ph m b n quy n hi n nay. Mô











 
hình này tho  mãn đ y đ  các gi i pháp mà tác gi  đ  xu t   phía trên.




ảề
ấở
K T LU N


Trong m
i năm thi hành v i vai trò v a b o v  quy n l i cho các tác gi  sáng
ườ







 
t o tác ph m v a b o đ m quy n l i cho ng
i khai thác, s  d ng. Th t s , là







ườ




 
không d , khi vai trò c a pháp lu t v  quy n tác gi , quy n liên quan là ph i làm








 
sao đ  v a cân b ng, hài hòa l i ích gi a hai ch  th  đ u có quy n l i và nhu c u
ểừ




ểề


ầ 
nh  nhau. Chính vì đi u này mà pháp lu t v  quy n tác gi , quy n liên quan không
ư






 
th  tránh đ
c nh ng b t c p, v
ng m t trong quá trình đi u ch nh. 

ượ



ướ



H n n a, t  tr
c đ n nay đ i đa s  các ch  th  khi ti p c n v  pháp lu t
ơ


ướ
ế




ế


ậ 
quy n tác gi , quy n liên quan nh  t  c  quan th c thi đ n doanh nghi p khai thác



ư ừơ

ế

 
nh m m c đích th
ng m i hay k  c  các t  ch c ph c v  công tác h c thu t,


ươ








ậ 
nghiên c u, th  vi n trong các tr
ng đ i h c, gi ng viên, sinh viên… Khi đ  c p

ư

ườ



ềậ 
đ n nhu c u khai thác, l u tr , sao chép, trích d n là ng
i s  d ng ch  nghĩ r ng
ế

ư


ườ




 
pháp lu t ch  b o h  cho ng
i sáng t o tác ph m hay n u t  ý xâm ph m đ n tài

ỉả

ườ


ế


ế
 
s n trí tu  c a ng
i khác thì s  ph i ch u các ch  tài x  ph t… Nh ng, th c t  là

ệủ
ườ



ế


ư

ế
 
h  không chú tr ng đ n quy n l i khai thác, khi b  qua các quy đ nh v  m t s


ế






ố 
tr
ng h p ngo i l  nh  không c n ph i xin phép, không c n ph i tr  ti n nhu n
ườ



ư






ậ 
bút, thù lao. Thu t ng  “ngo i l ” v  quy n tác gi , quy n liên quan không đ
c








ượ 
đ  c p trong pháp lu t Vi t Nam. Tuy nhiên, công 
c Bern, hi p đ nh Trips đã đ a
ềậ


ướ


ư  
ra các quy đ nh v  ngo i l  và các gi i h n v  ngo i l  này đ
c các qu c gia









ượ

 
thành viên trong đó có Vi t Nam đã qui đ nh c  th  trong lu t. 





Tuy còn m t s  đi m ch a t
ng thích gi a pháp lu t Vi t Nam v i các n
c.



ư
ươ




ướ 
Nh ng qua các phân tích cũng đã cho th y pháp lu t Vi t Nam r t quan tâm đ n các
ư




ế
 
tr
ng h p ngo i l  và bên c nh các qui đ nh cho phép khai thác, s  d ng pháp lu t
ườ





ửụ
ậ 
trong các tr
ng h p ngo i l  thì pháp lu t Vi t Nam v n đ m b o đ
c các khuôn
ườ








ượ
 
kh  pháp lu t đ  b o v  cho ng
i sáng t o. 


ểả

ườ

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *