11445_Tìm hiểu về Web Service và ứng dụng

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
—–o0o—–

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HẢI PHÕNG 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
—–o0o—–

TÌM HIỂU VỀ WEB SERVICE VÀ ỨNG
DỤNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ Thông tin

Sinh viên thực hiện: Đoàn Văn Lực
Mã số sinh viên: 1312101022
Cán bộ hƣớng dẫn: Th.S. Vũ Anh Hùng

HẢI PHÒNG – 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Đoàn Văn Lực

Mã sinh viên: 1312101022
Lớp: CT1701

Ngành: Công nghệ Thông tin
Tên đề tài: Tìm hiểu về Web Service và ứng dụng

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp

a. Nội dung

b. Các yêu cầu cần giải quyết

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán

3. Địa điểm thực tập

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Vũ Anh Hùng
Học hàm, học vị: Thạc Sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn:
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hƣớng dẫn:
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao

ngày tháng năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc

ngày tháng năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N

Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N

Sinh viên

Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N

Th.S Vũ Anh Hùng

Hải Phòng, ngày …….. tháng …….. năm 2017
HIỆU TRƢỞNG

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ
đề tài tốt nghiệp)
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn:
(Điểm ghi bằng số và chữ)
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày …….. tháng …….. năm 2017

Cán bộ hƣớng dẫn chính

(Ký, ghi rõ họ tên)

PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI
TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết minh
chƣơng trình, giá trị thực tế, …)

2. Cho điểm của cán bộ phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày …….. tháng …….. năm 2017

Cán bộ chấm phản biện

(Ký, ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN

Em xin cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy cô trong trƣờng Đại Học Dân Lập
Hải Phòng nói chung và các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin nói riêng, những
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong
năm vừa qua.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô khoa công nghệ thông
tin đặc biệt là thầy giáo Th.S Vũ Anh Hùng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, trực tiếp chỉ
bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn gia đình em, những ngƣời thân đã luôn động viên và cho em
những điều kiện tốt nhất để học tập trong suốt thời gian dài.
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới những ngƣời bạn đã động viên,
cổ vũ và đóng góp ý kiến trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng nhƣ quá trình làm
đồ án tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, do còn nhiều hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên trong đồ án
không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô, anh chị, bạn bè chỉ bảo
thêm.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hải Phòng, ngày tháng năm 2017

Sinh viên

Đoàn Văn Lực

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
9

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ……………………………………………………………………………………………. 13
CHƢƠNG 1 ……………………………………………………………………………………………….. 15
TÌM HIỂU VỀ WEB SERVICE
……………………………………………………………………. 15
1.1 Khái niệm về Web service
…………………………………………………………………… 15
1.2 Đặc điểm Web Service. ………………………………………………………………………. 15
1.3 Ƣu nhƣợc điểm của Web Service.
………………………………………………………… 17
1.3.1 Ƣu điểm. …………………………………………………………………………………… 17
1.3.2 Nhƣợc điểm ………………………………………………………………………………. 17
1.4 Mô hình Web Service.
………………………………………………………………………… 18
1.5 Các thành phần chính của Web Service.
……………………………………………….. 18
1.5.1 Giao thức vận HTTP.
………………………………………………………………….. 19
Ƣu điểm.
………………………………………………………………………………………… 19
Nhƣợc điểm
……………………………………………………………………………………. 19
1.5.2 Giao thức truyền thông SOAP
……………………………………………………… 19
1.5.2.1 Khái niệm SOAP.
…………………………………………………………………. 19
1.5.2.2 Đặc trƣng của SOAP.
……………………………………………………………. 19
1.5.2.3 Cấu trúc một message dạng SOAP …………………………………………. 20
1.5.2.4 Định dạng thông điệp SOAP …………………………………………………. 21
1.5.2.5 Các kiểu truyền thông. ………………………………………………………….. 21
1.5.2.6 Quá trình sử lý thông điệp SOAP …………………………………………… 22
1.5.3 Tậng mô tả dịch vụ XML , WSDL
……………………………………………….. 22
1.5.3.1 XML (eXtensible Markup Language) ……………………………………… 22
1.5.3.2 WSDL(Web Service Description Language) ……………………………….. 23
1.5.4 Universal Discovery Description and Intergration ………………………………… 25
1.6 Vấn đề an toàn cho Web service …………………………………………………………………… 26
1.7 Phƣơng pháp xây dựng Web service
……………………………………………………………… 27
1.8 Phƣơng pháp sử dụng Web service vào ứng dụng khác …………………………………… 33
1.9 Nhận xét ……………………………………………………………………………………………………. 35
CHƢƠNG 2 ……………………………………………………………………………………………….. 37
XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG WEB SERVICE
……………………………. 37
2.1 Bài toán ứng dụng ……………………………………………………………………………… 37
2.1.1 Phát biểu bài toán
……………………………………………………………………….. 37

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
10

2.1.2Thiết kế cơ sở dữ liệu …………………………………………………………………… 37
2.1.3 Tạo cơ sở dữ liệu bằng SQL Server ………………………………………………. 40
2.2 Xây dựng Web service
………………………………………………………………………… 42
2.2.1 Khởi tạo chƣơng trình …………………………………………………………………. 42
2.2.2 Tạo LINQ kết nối CSDL
……………………………………………………………… 44
2.2.3 Tạo Web service
…………………………………………………………………………. 49
2.2.3.1 Các hàm tìm kiếm thông tin theo điều kiện …………………………….. 50
2.2.3.2 Các hàm trả danh sách thống kê
…………………………………………….. 54
2.2.3.3 Các hàm cập nhập bảng trong CSDL
……………………………………… 58
2.3 Đƣa CSDL và Web Service lên hosting ………………………………………………… 65
2.3.1 Sử dụng hosting somee.com …………………………………………………………. 65
2.3.2 Đƣa dữ liệu từ máy Local lên trang somee.com ……………………………… 70
2.3.2.1 Backup lại CSDL tại máy Local ……………………………………………. 70
2.3.2.2 Đƣa file Backup này lên Server somee ………………………………….. 71
2.3.3 Đƣa Webservice lên somee.com …………………………………………………… 73
2.4 Sử dụng kết quả của trang Web service tạo ứng dụng web ASP.net để tìm
kiếm dữ liệu
………………………………………………………………………………………………… 76
2.4.1 Tạo giao diện và kết nối với Webservice
………………………………………… 76
2.4.2 Thêm code cho chƣơng trình ……………………………………………………….. 80
2.4.3 Đƣa lên host
………………………………………………………………………………… 87
CHƢƠNG 3 ……………………………………………………………………………………………….. 89
KẾT QUẢ CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM ……………………………………………. 89
3.1 Kết quả Web Service
…………………………………………………………………………. 89
3.1.1 Giao diện Web Service
…………………………………………………………………….. 89
3.1.2 Các giao diện kết quả của Web Service ………………………………………………. 90
3.2 Kết quả trang web lấy thông tin từ Web Service ………………………………………. 101
3.2.1 Giao diện chính của trang Web ……………………………………………………….. 101
3.2.2 Kết quả các chức năng của trang web ……………………………………………….. 102
Kết luận ……………………………………………………………………………………………………………107
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………………………………..108

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
11

BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Tên viết tắt
Tên đầy đủ
1
CSDL
Cơ sở dữ liệu
2
DBMS
Data Base Management System
3
PSJ
Projection Selection Join
4
SQL
Structured Query Language
5
LAN
Local Area Network
6
VPN
Virtual Private Networks
7
PRC
Remote Procedure Call
8
XML
eXtensible Markup Language
9
WSDL
Web Service Description Language
10
UDDI
Universal Discovery Description and Intergration
11
SOAP
Simple Object Access Protocol
12
CORBA
Common Object Gateway Request Broker
Architecture
13
HTTP
Hypertext Transfer Protocol
14
RMI
Remote Method Invocation

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
12

LỜI NÓI ĐẦU
.
Ngày nay các tài nguyên internet đƣợc xây dựng bằng nhiều công nghệ và
ngôn ngữ khác nhau dẫn đến vấn đề là tài nguyên ngày càng nhiều nhƣng không
đồng bộ, các hệ thống không thể truy xuất hoặc cập nhật lẫn nhau. Các ứng dụng
desktop không có khả năng khai thác dữ liệu trực tiếp từ các website, website
đƣợc viết bằng ngôn ngữ này cũng gặp khó khăn khi khai thác dữ liệu từ website
đƣợc viết bằng ngôn ngữ khác. Từ đây sẽ nảy sinh một yêu cầu là cần có một tài
nguyên thống nhất để tất cả mọi hệ thống có thể sử dụng ở mọi lúc mọi nơi. Để
giải quyết yêu cầu trên, các nhà khoa học đã xây dựng webservice.
Giá trị cơ bản của Web Service dựa trên việc cung cấp các phƣơng thức
theo chuẩn trong việc truy nhập đối với hệ thống đóng gói và hệ thống kế thừa.
Web Service ra đời đã mở ra một hƣớng mới cho việc phát triển các ứng dụng
trên Internet giải quyết vấn đề chuyển đổi dữ liệu trong quy trình thƣơng mại của
các doanh nghiệp. Web Service kết hợp sử dụng nhiều công nghệ khác nhau
cho phép các ứng dụng đƣợc viết bằng các ngôn ngữ khác nhau, chạy trên các
nền tảng khác nhau có chuyển đổi dữ liệu thông qua môi trƣờng mạng Internet.
Các công nghệ mà Web Service sử dụng nhƣ XML, SOAP,WSDL,UDDI.
Để giải quyết vấn đề này, nhiều giải pháp đã đƣợc đề ra, trong đó đáng
chú ý nhất và cũng có nhiều khả năng triển khai trong thực tế nhất đó là giải
pháp phát triển, tích hợp các hệ thống con với công nghệ Web Service và
Microsoft.NET Framework. Ý tƣởng chính của giải pháp này đƣợc tóm gọn nhƣ
sau: Các ứng dụng nhỏ trong hệ thống sẽ trình bày giao diện của nó dƣới dạng
Web Service, một ứng dụng ở trung tâm (cũng là một web service) đƣợc xây
dựng dựa trên công nghệ Microsoft .NET Framework .
Từ những ƣu điểm của Web Service nên đề tài “Tìm hiểu về Web Service
và ứng dụng” đã đƣợc lựa chọn cho đồ án tốt nghiệp với nội dung gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Tìm hiểu về Web Servic

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
13

Chƣơng 2: Xây dựng chƣơng trình ứng dụng web service
Chƣơng 3: Kết quả chƣơng trình thực nghiệm.

Kết quả của đề tài đồ án là : Tìm hiểu đƣợc cơ bản về web service, cách xây
dựng Web Service, sử dụng kết quả của Web Service cho các công việc khác. Từ
đó đã vận dụng để xây dựng các trang web cập nhập, tìm kiếm, thống kê dữ liệu từ
CSDL của bài toán quản lý việc thu học phí của sinh viên hàng ngày đã thực hiện
đƣợc một số công việc cụ thể đƣa ra hàng ngày. Các trang web của chƣơng trình
đã chạy ổn định, hiệu quả trên internet hiện nay.

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
14

CHƢƠNG 1
TÌM HIỂU VỀ WEB SERVICE

1.1 Khái niệm về Web Service
Theo IBM: “Service is a repeatable task within a business process”. Theo đó,
Service là một ứng dụng với ngƣời dùng, một thao tác đƣợc thực hiện một hoặc
nhiều lần trong một tiến trình và đƣợc thực hiện bởi một hay nhiều ngƣời.
Service là một hệ thống có khả năng nhận một hay nhiều yêu cầu xử lý và sau đó
đáp ứng lại bằng cách trả về một hay nhiều kết quả. Quá trình nhận yêu cầu và trả
kết quả về đƣợc thực hiện thông qua các giao diện đã đƣợc định nghĩa trƣớc đó.
Thông thƣờng việc giao tiếp này đƣợc thực hiện trên các giao diện đã đƣợc chuẩn
hóa và sử dụng rộng rãi.
Một hệ thống đƣợc thiết kế theo kiểu hƣớng Service là một hệ thống trong đó các
chức năng của hệ thống đƣợc xây dựng dựa trên các service có độ kết dính thấp.
Các service trong hệ thống giao tiếp với nhau thông qua việc gửi nhận các thông
điệp.

1.2 Đặc điểm Web Service
 Self-Contained (Độc lập)
Web service độc lập vì nó không đòi hỏi các tiến trình ở phía client phải cài
đặt bất cứ một thành phần nào. Ở phía server, yêu cầu để triển khai (deploy) Web
Service chỉ là servlet engine, EJB container hoặc .NET runtime. Khi Web Service
đã đƣợc triển khai thì phía client có thể tiêu thụ các dịch vụ mà không cần đòi hỏi
phải cài đặt bất cứ một thành phần nào. Trong khi đó với các công nghệ nhƣ DCOM
hay RMI, phía client phải cài đặt client stub trƣớc khi có thể truy cập dịch vụ.
 Tự Mô Tả
Giao diện của Web Service đƣợc xuất bản thông qua tài liệu WSDL. Tài liệu
WSDL định nghĩa cấu trúc thông điệp trao đổi và cấu trúc dữ liệu sử dụng trong
thông điệp đó. Để triệu gọi dịch vụ, client chỉ cần biết cấu trúc và nội dung của
thông điệp yêu cầu và đáp ứng của Web service.

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
15

 Truy cập thông qua Web
Web đƣợc xuất bản, xác định và triệu gọi thông qua Web. Web service sử
dụng giao thức chuẩn của web. Mô tả dịch vụ đƣợc xuất bản bằng cách sử dụng
WSDL, các dịch vụ đƣợc xác định với sự giúp đỡ của UDDI registry và triệu gọi
thông qua SOAP. Tất cả những giao thức này đều dựa trên web.
 Độc lập về Ngôn ngữ, Nền tảng, Giao thức
Web service có cơ sở là tiêu chuẩn mở XML. Một Client đƣợc viết bằng bất cứ
ngôn ngữ cũng nào có thể truy cập một trang web service đƣợc viết bằng bất cứ
ngôn ngữ nào khác. Web service độc lập nền tảng, client và web service có thể chạy
trên hai nền tảng độc lập khác nhau.
 Dựa trên chuẩn Mở
Những chuẩn này là XML, SOAP, WSDL và UDDI.
 Web service cho phép client và server tƣơng tác đƣợc với nhau mặc dù trong
những môi trƣờng khác nhau.
 Web service thì có dạng mở và dựa vào các tiêu chuẩn. XML và HTTP là nền
tảng k thuật cho web service. Phần lớn k thuật của web service đƣợc xây dựng là
những dự án nguồn mở. Bởi vậy, chúng độc lập và vận hành đƣợc với nhau.
 Web service thì rất linh động: Vì với UDDI và WSDL, thì việc mô tả và phát
triển web service có thể đƣợc tự động hóa.
 Web service đƣợc xây dựng trên nền tảng những công nghệ đã đƣợc chấp
nhận .
 Web service có dạng mô đun.
 Web service có thể công bố (publish) và gọi thực hiện qua mạng.
Ngày nay Web services đƣợc sử dụng rất nhiều trong những lĩnh vực khác nhau
của cuộc sống nhƣ:
– Tìm kiếm các thông tin về các khách sạn ở các thành phố hoặc các trung tâm
để liên hệ đặt phòng theo yêu cầu của khách hàng.

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
16

– Dịch vụ chọn lọc và phân loại tin tức: Là những hệ thống thƣ viện kết nối đến
các web portal để tìm kiếm các thông tin từ các nhà xuất bản có chứa những từ khóa
muốn tìm.
– Dịch vụ hiển thị danh sách đĩa nhạc dành cho các công ty thu thanh.
– Ứng dụng đại lý du lịch có nhiều giá vé đi du lịch khác nhau do có chọn lựa
phục vụ của nhiều hãng hàng không.
– Bảng tính toán chính sách bảo hiểm dùng công nghệ Excel/COM với giao
diện web.
– Thông tin thƣơng mại bao gồm nhiều nội dung, nhiều mục tin nhƣ: Dự báo
thời tiết, thông tin sức khoẻ, lịch bay, tỷ giá cổ phiếu…

1.3 Ƣu nhƣợc điểm của Web service
Ƣu điểm:
 Cho phép chƣơng trình đƣợc viết bằng các ngôn ngữ khác nhau trên các nền
tảng khác nhau giao tiếp đƣợc với nhau dựa trên một nền tảng tiêu chuẩn
 Đơn giản (chỉ dùng URL)
 Làm việc với các giao thức chuẩn Web nhƣ XML, HTTP và TCP/IP.
 Sự an toàn của máy chủ cơ sở dữ liệu luôn đƣợc bảo mật một cách chắc
chắn.
 Web Service làm giảm giá thành cho việc tích hợp các hệ thống khác nhau.
Nhƣợc điểm:
 Phụ thuộc vào tốc độ đƣờng truyền Internet.
 Web Service thiếu cơ chế khôi phục đủ tin cậy để đảm bảo giao dịch đƣợc
khôi phục lại trạng thái ban đầu trong trƣờng hợp xảy ra sự cố.
 Số lƣợng các ứng dụng cộng tác cùng hoạt động sẽ ảnh hƣởng tới hiệu suất
tối ƣu của Web Service.
 Tải trọng: ứng dụng Web Service là các ứng dụng sử dụng rất nhiều thông
điệp. Khả năng bùng nổ số lƣợng giao dịch trao đổi sẽ làm hệ thống máy
chủ ứng dụng và kiến trúc hạ tầng hệ thống thông tin của doanh nghiệp trở

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
17

nên ngƣng trệ.
 Vì Web Service đòi hỏi kết nối thông qua khá nhiều máy chủ trung gian cho
nên băng thông/tốc độ của hạ tầng mạng và các yêu tố liên quan tới hệ thống
rõ ràng có vai trò quan trọng góp phần cải thiện hiệu năng của toàn bộ các
ứng dụng WS

1.4 Mô hình Web service

Hình 1.1: Mô hình Web Service.
Nhà cung cấp đăng ký Web Service với UDDI.
Ngƣời sử dụng tìm kiếm dịch vụ trên UDDI qua một URL thích hợp.
UDDI trả lại một bản mô tả WSDL cho nhà cung cấp.
Ngƣời sử dụng triệu gọi dịch vụ bằng một cuộc gọi SOAP tới nhà cung cấp
Nhà cung cấp trả lại kết quả của cuộc gọi SOAP cho ngƣời sử dụng

1.5 Các thành phần chính của Web service

Hình 1.2: Các thành phần chính của Web Service.

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
18

XML đƣợc sử dụng để định dạng dữ liệu, SOAP đƣợc sử dụng trao đổi dữ liệu,
WSDL đƣợc sử dụng để mô tả dịch vụ hiện có và UDDI đƣợc sử dụng để liệt kê các
Web Service hiện có.

1.5.1 Giao thức giao vận HTTP
Tầng giao vận liên quan tới cơ chế sử dụng để chuyển yêu cầu dịch vụ và thông
tin phản hồi từ phía nhà cung cấp dịch vụ tới ngƣời sử dụng dịch vụ. Có rất nhiều tiêu
chuẩn sử dụng xung quanh Web Service, nhƣng phổ biến nhất vẫn là giao thức
HTTP.
Ƣu điểm
HTTP là một giao thức phổ biến rộng rãi.
Giao thức HTTP hoàn toàn mở và khai triển trên rất nhiều loại hệ thống.
Hầu hết mọi tổ chức đều chấp nhận cho phép trao đổi thông tin dựa trên giao
thức HTTP vƣợt qua tƣờng lửa bảo vệ.
Nhƣợc điểm của HTTP
HTTP là một giao thức đơn giản và không có tính trạng thái, và không đƣợc
thiết kế đặc biệt cho mục đích vận chuyển dữ liệu của các ứng dụng.

1.5.2 Giao thức truyền thông SOAP
1.5.2.1 Khái niệm SOAP:
 SOAP là giao thức truyền thông giữa các ứng dụng.
 SOAP đƣợc thiết kế để liên lạc qua Internet và làm việc qua tƣờng lửa.
 SOAP độc lập nền tảng, độc lập ngôn ngữ.
 SOAP dựa trên XML, đơn giản và dễ mở rộng.
1.5.2.2 Đặc trƣng SOAP
SOAP có những đặc trƣng sau :
– SOAP đƣợc thiết kế đơn giản và dễ mở rộng.
– Tất cả các message SOAP đều đƣợc mã hóa sử dụng XML.

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
19

– SOAP sử dùng giao thức truyền dữ liệu riêng.
– Không có garbage collection phân tán, và cũng không có cơ chế tham chiếu. Vì
thế SOAP client không giữ bất kỳ một tham chiếu đầy đủ nào về các đối tƣợng ở xa.
– SOAP không bị ràng buộc bởi bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào hoặc công nghệ nào.
 SOAP là giao thức mà định nghĩa cái cách để chuyển một XML message từ
A đến B dựa trên giao thức chuẩn web HTTP (hoạt động trên cổng 80) qua
giao thức Internet TCP/IP.

Tại sao phải có SOAP:
 Phát triển các ứng dụng cho phép các chuơng trình trao đổi qua Internet.
 Các ứng dụng liên lạc với nhau bằng cách sử dụng các cuộc gọi thủ tục ở xa
giữa các đối tuợng nhƣ DCOM,CORBA
 SOAP cung cấp cách để liên lạc giữa các ứng dụng chạy trên các hệ điều
hành khác nhau,với các công nghệ khác nhau và ngôn ngữ khác nhau.

1.5.2.3 Cấu trúc một message theo dạng SOAP
Cấu trúc một message theo dạng SOAP đƣợc mô tả nhƣ hình dƣới đây:

Hình 1.4: Cấu trúc message SOAP

Hình 1.3: Thông điệp SOAP

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
20

Message theo dạng SOAP là một văn bản XML bình thƣờng gồm các phần tử sau:
– Phần tử gốc – envelop: Phần tử bao trùm nội dung message, khai báo văn bản
XML nhƣ là một thông điệp SOAP.
– Phần tử đầu trang – header: Chứa các thông tin tiêu đề cho trang, phần tử này
không bắt buộc khai báo trong văn bản. Những đầu mục còn có thể mang những dữ
liệu chứng thực, những chữ ký số hóa, và thông tin mã hóa, hoặc những cài đặt cho
giao tác.
– Phần tử khai báo nội dung chính trong thông điệp – body, chứa các thông tin yêu
cầu và phản hồi.
– Phần tử phát sinh lỗi (Fault) cung cấp thông tin lỗi xảy ra trong quá trình xử lý
thông điệp.
Trong trƣờng hợp đơn giản nhất, phần thân của SOAP message gồm có:
– Tên của message
– Một tham khảo tới một thể hiện service.
– Một hoặc nhiều tham số mang các giá trị và mang các tham chiếu. Có 3 kiểu
thông báo:
Request messages: Với các tham số gọi thực thi một service
Response messages: Với các tham số trả về, đƣợc sử dụng khi đáp ứng yêu cầu.
Fault messages báo tình trạng lỗi.

1.5.2.4 Định dạng thông điệp SOAP
Một thông điệp SOAP là một văn bản XML đƣợc mô tả bởi một thành phần
Envelope, chứa một thành phần Body bắt buộc và một thành phần Header
không bắt buộc.

1.5.2.5 Các kiểu truyền thông
SOAP hỗ trợ 2 kiểu truyền thông khác nhau :
Remote procedure call (RPC).
Document.

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
21

1.5.2.6 Quá trình xử lý thông điệp SOAP
Một thông điệp SOAP giúp cho khách hàng và nơi cung cấp Web Service hoàn
thành những tác vụ mà không lo lắng đến sự phức tạp của việc xử lý thông điệp SOAP.
Một processor của khách hàng chuyển các lời yêu cầu phƣơng thức vào trong một
thông điệp SOAP.Thông điệp này đƣợc truyền qua tầng giao vận (HTTP và SMTP) tới
processor của nơi cung cấp, tại đây thông điệp sẽ đƣợc phân tích thành lời yêu cầu
phƣơng thức. Sau đó nơi cung cấp sẽ thực hiện những bƣớc logic cần thiết và trả lại
kết quả cho processor của nó, processor này sẽ phân tích thông tin trong thông điệp hồi
đáp.Thông điệp này đƣợc truyền qua tầng giao vận tới khách hàng yêu cầu. Processor
của nó phân tích thông điệp hồi đáp thành kết quả dƣới dạng một đối tƣợng.

Hình 1.5 : Quá trình sử lý thông điệp SOAP

1.5.3 Tầng mô tả dịch vụ XML, WSDL
1.5.3.1 XML (eXtensible Markup Language)
a. Khái niệm XML:
XML là nền tảng của Web Service và đƣợc dùng để trao đổi dữ liệu.
XML là một chuẩn nổi tiếng cho việc tổ chức,lƣu trữ và trao đổi dữ liệu.
XML đƣợc hỗ trợ bởi hầu hết các ngôn ngữ lập trình hiện đại (DotNet, Java…)
XML đƣợc sử dụng rộng rãi trong việc trao đổi dữ liệu trên môi trƣờng Internet.
XML dùng các thẻ để tổ chức và lƣu trữ dữ liệu .
b. Đặc điểm của XML:
XML là tự do và mở rộng đƣợc.
XML rất quan trọng đối với sự phát triển của web trong tƣơng lai.

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
22

Tầm quan trọng của XML đối với tƣơng lai của web cũng giống nhƣ tầm
quan trọng của HTML đối với nền tảng của web, và XML sẽ là công cụ xử lý và
truyền dữ liệu phổ biến nhất.
XML là công cụ dùng đƣợc trên mọi nền phần cứng, độc lập với phần cứng và phần
mềm để truyền (trao đổi, chia sẻ) thông tin..
c. Cấu trúc chung của XML
Chúng ta có thể sử dụng trình soạn thảo bất kỳ để soạn thảo tài liệu XML,
nhƣng phải tuân thủ theo nguyên tắc sau:

Theo định dạng trên, chúng ta thấy tuy tài liệu XML rất đơn giản nhƣng quy định
cũng rất chặt chẽ, tức là các tài liệu XML đều xuất phát từ nút gốc (root), và mỗi
phần tử phải có thẻ mở và thẻ đóng “
d. XML đƣợc sử dụng nhƣ thế nào?
XML thiết kế để lƣu giữ, mang, và trao đổi dữ liệu nhƣng không hiển thị dữ liệu.
XML dùng cho trao đổi dữ liệu
Với XML có thể trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống không tƣơng thích.
e. Ƣu điểm của XML
Đơn giản, ổn định, linh hoạt và có tính mở rộng cao
XML đƣợc chấp nhận rộng rãi. Rất nhiều công cụ và tiện ích sẵn có đáp
ứng nhu cầu phân tích và chuyển đổi dữ liệu XML hoặc hiển thị chúng.
f. Nhƣợc điểm của XML
Sự phức tạp.
Chuẩn hoá:Trong khi đã tồn tại các định nghĩa tên thẻ của ngành, bạn vẫn có thể
định nghĩa các thẻ không phải là tiêu chuẩn.
Dung lƣợng lớn.

1.5.3.2 WSDL(Web Service Description Language)

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
23

a. Định nghĩa:
WSDL định nghĩa cách mô tả Web Service theo cú pháp tổng quát XML, bao
gồm các thông tin:
Tên service.
Giao thức và kiểu mã hóa.
Loại thông tin: những thao tác, những tham số, …
WSDL chỉ định các đặc tính vận hành của Web Service sử dụng một tài
liệu XML. Ngôn ngữ mô tả những khái niệm trả lời cho các câu hỏi sau:
Cái gì (dịch vụ web làm gì)?
Ở đâu (nơi chứa dịch vụ)?
Nhƣ thế nào (dịch vụ có thể kích hoạt bằng cách nào)?
b.Cấu trúc WSDL -Web Services Description Language :
Một WSDL hợp lệ gồm có hai phần :
Phần giao diện mô tả giao diện và giao thức kết nối.
Phần thi hành mô tả thông tin để truy xuất service.
Cả 2 phần trên đƣợc lƣu trong 2 tập tin XML, bao gồm:
Tập tin giao diện service (cho phần 1).
Tập tin thi hành service (cho phần 2).

Hình 1.6 : Service Interface và Service Implementation.
c. Ƣu điểm của WSDL: Nhƣ một yêu cầu cơ bản đối với ứng dụng của bất
cứ dịch vụ web, WSDL là yêu cầu bắt buộc đáp ứng nhu cầu công bố giao tiếp và
thoả thuận cho các dịch vụ khác kích hoạt.
d. Nhƣợc đểm của WSDL:
Tài liệu không cung cấp một số thông tin ngƣời sử dụng có nhu cầu nhƣ :
 Ai cung cấp dịch vụ ?

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
24

 Loại hình kinh doanh cung cấp dịch vụ ?
 Các dịch vụ khác cùng do nhà cung cấp dịch vụ này cung cấp ?
 Dịch vụ này sẽ cung cấp với chất lƣợng dịch vụ nhƣ thế nào ?
 Đây là dịch vụ miễn phí hay có thu phí ?

1.5.4 Universal Discovery Description and Intergration
a. Khái niệm UDDI
UDDI là một chuẩn công nghiệp cho việc công bố và tìm kiếm thông tin về Web
Service. Nó định nghĩa một khung thông tin cho phép bạn mô tả và phân loại tổ chức
của bạn, dịch vụ của nó và những chi tiết k thuật về giao diện của Web Service
mà bạn trình bày. Khung thông tin này cho phép bạn phát hiện dịch vụ một cách
thích hợp, hay giao diện của một kiểu đặc biệt, một loại hay của một hàm.

b. Nội dung của thƣ mục UDDI
Một nội dung thƣ mục UDDI là một tệp XML mô tả một nghiệp vụ và các
dịch vụ nó chào.Có 3 phần đối với một nội dung trong thƣ mục UDDI, đó là:
Trang vàng -Yellow pages: mô tả công ty chào dịch vụ: tên, địa chỉ, các
thông tin liên hệ.
Trang vàng -Yellow pages : chứa thông tin mô tả Web Service theo những
chủng loại khác nhau. Những thông tin này cho phép các đối tƣợng thấy Web Service
theo từng chủng loại của nó.
Trang xanh-Green Pages: mô tả giao diện đối với dịch vụ một cách đầy đủ chi
tiết cho ai đó có thể viết một ứng dụng sử dụng dịch vụ Web Service này.

c. Cấu trúc sổ đăng ký UDDI
UDDI cung cấp 4 cấu trúc dữ liệu mô tả dịch vụ mà nó đƣa ra:
BusinessEntity, BusinessService, BindingTemplate và tModels.
BusinessEntity: mô tả nhà cung cấp dịch vụ, mỗi BusinessEntity có
thể có nhiều cấu trúc BusinessService kết hợp với nó.

Tìm hiểu về Webservice và Ứng dụng

Sinh viên: Đoàn Văn Lực – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin
25

BusinessService: chứa các thông tin chung về dich vụ, mỗi BusinessService có
thể có nhiều BindingTemplate
BindingTemplate: chứa thông tin k thuật cách thức truy cập vào dịch vụ (ví dụ:
URL, số điện thoại, Web Service).
TModel (Technical Model-Mô hình k thuật): chứa các thông tin về loại
dịch vụ sử dụng… đƣợc sử dụng để lấy thông tin chi tiết về giao diện của Web
Service và làm cho chúng có thể sử dụng lại giữa các dịch vụ tƣơng thích.

1.6 Vấn đề an toàn cho Web service:
Dịch vụ Web liên kết và tƣơng tác với các ứng dụng qua Internet, chính
vì vậy bảo mật là một vấn đề đƣợc quan tâm khi các công ty tiến tới kết hợp
ứng dụng với một dịch vụ Web. Việc đảm bảo an toàn cho dịch vụ Web là một
vấn đề quan trọng, đặc biệt đối với những dịch vụ liên quan đến trao đổi tiền tệ,
thông tin từ thị trƣờng chứng khoán hay dịch vụ bán hàng qua mạng (liên quan
đến trả tiền bằng tài khoản và có yêu cầu thông tin cá nhân của ngƣời dùng).

Trƣớc khi có WS-Security (bảo mật cho dịch vụ Web) thì ý nghĩa thông
thƣờng của an toàn dịch vụ Web là bảo mật kênh truyền dữ liệu. Hiện nay, nó
đƣợc thực hiện cho những SOAP/HTTP dựa trên cơ chế truyền thông điệp bằng
cách sử dụng giao thức HTTPS. Không chỉ là an toàn ở mức truyền thông điệp,
HTTPS còn cung cấp sự an toàn tới toàn bộ gói dữ liệu HTTP.

Mặc dù HTTPS không bao gồm tất cả các khía cạnh trong chuẩn an toàn
chung cho dịch vụ Web nhƣng nó đã cung cấp một lớp bảo mật khá đầy đủ với
định danh, chứng thực, tính toàn vẹn thông điệp hay độ tin cậy.

 Đảm bảo an toàn cho dịch vụ Web
Khái niệm về WS-Security: đây là một chuẩn an toàn bao trùm cho
SOAP, nó đƣợc dùng khi muốn xây dựng những dịch vụ Web toàn vẹn và tin
cậy. Toàn vẹn có nghĩa là khi có một giao dịch hay khi truyền thông tin, hệ
thống và thông tin sẽ không bị chặn, giao dịch sẽ không bị mất cũng nhƣ không
thể có ngƣời lấy cắp đƣợc dữ liệu trên đƣờng truyền. WS-security đƣợc thiết kế

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *