11635_Xây dựng chương trình quản lý thông tin sửa chữa trang thiết bị tại trường Đại học Dân lập Hải Phòng

luận văn tốt nghiệp

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——————————-

ISO 9001:2015

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Sinh viên : Lương Việt Anh
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Anh Hùng

HẢI PHÒNG – 2018
2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
———————————–

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ THÔNG TIN
SỬA CHỮA TRANG THIẾT BỊ TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Sinh viên : Lương Việt Anh
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Vũ Anh Hùng

HẢI PHÒNG – 2018
3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
————————————–

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Lương Việt Anh Mã SV: 1412101135
Lớp: CT1701 Ngành: Công nghệ thông tin
Tên đề tài: Xây dựng chương trình quản lý thông tin sửa chữa trang thiết bị
tại trường Đại học Dân lập Hải Phòng

4

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay Công nghệ thông tin vô cùng phát triển thì mọi người đều sử dụng máy vi
tính để làm việc. Công nghệ thông tin cũng được áp dụng rất nhiều vào các lĩnh vực mà
điển hình là lĩnh vực quản lý. Như chúng ta đã biết việc quản lý thiết bị ở trường học, các
cơ quan, công ty… vẫn còn rất thủ công, việc ghi chép thông qua sổ sách gặp nhiều trở
ngại, gây khó khăn cho người quản lý khi muốn xem xét tình trạng các thiết bị theo thời
gian, theo chi tiết từng thiết bị. Việc cầm hóa đơn đi lại giữa các phòng ban cũng mất thời
gian, gây khó khăn, phiền hà cho nhân viên nhà trường. Từ thực tế đó, việc xây dựng
được phần mềm quản lý trang thiết bị cho nhà trường là rất cần thiết. Vì vậy em đã chọn
đề tài “ Xây dựng chương trình quản lý thông tin sửa chữa trang thiết bị tại trường
ĐHDL HP ” với mục đích với nghiên cứu, tìm hiểu về và xây dựng website để có thể
đáp ứng được nhu cầu quản lý thiết bị cho nhà trường, giúp cho mọi người có thể tiết
kiệm công sức, thời gian đi lại và giúp việc quản lý thiết bị dễ dàng, tiện lợi hơn.

5

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học Dân Lập
Hải Phòng, những người đã dìu dắt em tận tình, đã truyền đạt cho em những kiến thức và
bài học quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong khoa Công Nghệ
Thông Tin, đặc biệt là thầy giáo ThS. Vũ Anh Hùng, thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định
hướng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt
nghiệp.
Em xin cảm ơn những người thân và gia đình đã quan tâm, động viên và luôn tạo
cho em những điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp.
Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong lớp
CT1701 đã luôn gắn bó, cùng học tập và giúp đỡ em trong những năm qua và trong suốt
quá trình thực hiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hải Phòng,….ngày …. tháng….. năm 2018
Sinh viên

Lương Việt Anh

6

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………………… 1
LỜI CẢM ƠN
………………………………………………………………………………………………………. 5
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP …………………………………………………. 8
1.1. Giới thiệu về Đại học Dân lập Hải Phòng ………………………………………………………. 8
1.2. Mô tả bài toán …………………………………………………………………………………………… 10
1.3. Bảng nội dung công việc ……………………………………………………………………………. 11
1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ ………………………………………………………………………….. 12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ………………………………………………. 15
2.1. Mô hình nghiệp vụ
…………………………………………………………………………………….. 15
2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng,tác nhân và hồ sơ ……………………….. 15
2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh
………………………………………………………………………………… 16
2.1.3. Nhóm dần các chức năng …………………………………………………………………….. 18
2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng ……………………………………………………………………… 19
2.1.5. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng …………………………………………………….. 21
2.1.6. Ma trận thực thể chức năng ………………………………………………………………….. 21
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
…………………………………………………………………………………… 22
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 …………………………………………………………………… 22
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 …………………………………………………………………… 23
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu ………………………………………………………………………………… 26
2.3.1. Mô hình liên kết thực thể ( E-R ) ………………………………………………………….. 26
2.3.2. Mô hình quan hệ …………………………………………………………………………………. 36
2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý ………………………………………………………………………… 40
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
………………………………………………………………………. 42
3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc …………………………………………………… 42
3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin
………………………………………. 42
3.1.2. Tiếp cận định hướng cấu trúc ……………………………………………………………….. 45
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ
…………………………………………………………………….. 47
3.2.1. Mô hình liên kết thực thể ER ……………………………………………………………….. 47
3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL ………………………………………………………………. 51
3.4 . Tìm hiểu về ngôn ngữ PHP ……………………………………………………………………….. 53
3.4.1. Ngôn ngữ PHP
……………………………………………………………………………………. 53
3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ PHP có thể viết
……………………………………………. 55
7

CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH …………………………………………………………… 56
4.1. Giới thiệu về hệ thống chương trình
…………………………………………………………….. 56
4.1.1. Môi trường cài đặt ………………………………………………………………………………. 56
4.1.2. Các hệ thống con ………………………………………………………………………………… 56
4.1.3. Các chức năng chính của mỗi hệ thống con ……………………………………………. 56
4.2. Giao diện chính
…………………………………………………………………………………………. 56
4.3. Các giao diện cập nhật hệ thống
……………………………………………………………………… 57
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………………….. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………………………. 64

8

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
1.1.
Giới thiệu về Đại học Dân lập Hải Phòng
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng là một trong 20 trường Đại học ngoài công lập
được thành lập đầu tiên trên cả nước. (1997)

Ngày 24 tháng 9 năm 1997, Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt ký quyết định số
792/TTg cho phép thành lập Đại học Dân lập Hải Phòng.

Ngày 29 tháng 9 năm 1997, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đạo tạo GS-TS.Trần Hồng
Quân ký quyết định số 3026QĐ/GD-ĐT về việc công nhận Hội đồng Quản trị Đại
học Dân lập Hải Phòng, số 3027QĐ/GD-ĐT về việc công nhận GS-TS. Trần Hữu
Nghị là Hiệu trưởng trường Đại học Dân lập Hải Phòng, và số 3028 QĐ/GD-ĐT về
việc cho phép trường Đại học Dân lập Hải Phòng được chính thức hoạt động và bắt
đầu tuyển sinh từ năm học 1997-1998.

Ngày 17 tháng 11 năm 1997, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo TS. Vũ Ngọc
Hải ký quyết định số 3803/GD-ĐT cho phép Đại học Dân lập Hải Phòng được tổ
chức đào tạo 6 ngành từ năm học 1997-1998 với chỉ tiêu 1.200 sinh viên.

Ngày 1 và 2 tháng 12 năm 1997, sinh viên khóa 1 nhập học. Năm học đầu tiên của
Đại học Dân lập Hải Phòng được bắt đầu tại 3 lô nhà cấp 4 thuộc xã Dư Hàng
Kênh, An Hải, Hải Phòng.

Ngày 4 tháng 1 năm 1998, Lễ công bố quyết định thành lập Đại học Dân lập Hải
Phòng và khai giảng khóa 1 đã được tổ chức tại Cung văn hóa hữu nghị Việt – Tiệp,
thành phố Hải Phòng. Về dự và công bố quyết định có GS-TS. Đỗ Văn Chừng – vụ
trưởng Vụ Đại học, bà Bùi Thị Sinh – Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hải
Phòng và nhiều quan chức Trung ương và địa phương.

Ban lãnh đạo
Chủ tịch Hội đồng sáng lập: NGƯT-GS.TS. Trần Hữu Nghị

TS. NGƯT Trần Thị Mai – Trưởng phòng Đào tạo & sau đại học

Hiệu trưởng: NGƯT-GS.TS. Trần Hữu Nghị (Bí thư Đảng ủy)
Các phòng, ban

Phòng Đào tạo

Phòng Tổ chức – Hành chính

Phòng kế hoạch tài chính

Phòng Đối ngoại và hợp tác Quốc tế

Ban Thanh tra giáo dục

Ban quản lý nghiên cứu khoa học và đảm bảo chất lượng – ISO
9


Ban Công tác sinh viên

Ban Dự án cơ sở 2

Ban bảo vệ

Tổ Y tế

Tổ nhà ăn
Các khoa, bộ môn đào tạo

Khoa Điện – Điện tử

Khoa Công nghệ thông tin

Khoa Môi trường

Khoa Ngoại ngữ

Khoa Xây dựng

Khoa Quản trị Kinh doanh

Khoa Văn hóa – Du lịch

Bộ môn Giáo dục thể chất

Bộ môn Cơ Bản-Cơ Sở

Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học chính quy
Liên thông từ cao đẳng chuyên nghiệp (1,5 năm) và từ cao đẳng nghề lên đại học chính
quy (2 năm) gồm các ngành:
– Công nghệ thông tin
– Điện tự động công nghiệp
– Điện tử viễn thông
– Xây dựng dân dụng và công nghiệp
– Kế toán
– Quản trị doanh nghiệp
– Tài chính ngân hàng
– Việt Nam học (Văn hoá du lịch)

Chương trình Dự bị đại học Quốc tế
Trường liên kết đào tạo hệ chính quy dài hạn tập trung với các trường Đại học danh tiếng
tại Anh, Úc, Mỹ, Trung Quốc, và Malyasia. Thời gian đào tạo là 4 năm (1 năm Dự bị tại
Đại học Dân lập Hải phòng và 3 năm tại trường cấp bằng).
Các trung tâm phụ trợ
Trung tâm Thông tin – Thư viện
10


Trung tâm đào tạo nghiệp vụ kế toán.

Trung tâm Ngoại ngữ
Cơ hội việc làm
Là một trong 25 trường dẫn đầu cả nước về tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao với
93,46%
Cơ sở vật chất
Hiện tại, Trường Đại học Dân lập Hải Phòng có Khách sạn sinh viên, ký túc xá hiện đại
bậc nhất trong số các khu nội trú sinh viên ở Việt Nam hiện nay. Ngoài hệ thống nhà ăn,
thư viện hiện đại, khách sạn còn có sân vận động, nhà tập đa năng, bể bơi. Khu vực giảng
đường và khu Khách sạn sinh viên được phủ sóng Wifi.
Khu giảng đường có 60 phòng học có camera, 800 máy tính nối mạng nội bộ, mạng
internet đến tận khách sạn sinh viên, các phòng thí nghiệm chuyên ngành, các phòng học
đều được trang bị máy chiếu Projector, điều hòa nhiệt độ để phục vụ cho học tập, phòng
học tiếng sony, DLL, khu trung tâm thư viện mới được đưa vào sử dụng từ năm 2008 có
hơn 60.000 bản sách.
1.2.
Mô tả bài toán
Khi một đơn vị trong trường bị hư hỏng thiết bị và phương tiện làm việc thì
nhân viên của đơn vị đó sẽ làm phiếu báo hư hỏng trang thiết bị và phương tiện
làm việc (theo mẫu phiếu báo hư hỏng ), sau đó trình cho Trưởng đơn vị phê duyệt
rồi gửi xuống Phòng TC-HC. Khi Phòng TC-HC nhận dc phiếu báo hư hỏng sẽ
xác nhận rồi cử nhân viên thuộc Phòng TC-HC xuống đơn vị để xác nhận tình
trạng thiết bị có xác nhận của người sử dụng (là nhân viên của đơn vị) và xác nhận
của người kiểm tra sửa chữa (là nhân viên của Phòng TC-HC). Nếu thiết bị hoặc
phương tiện làm việc bị hư hỏng thực sự thì sẽ tiến hành sửa chữa. Sau khi hoàn
thành việc sửa chữa thì nhân viên của đơn vị sẽ xác nhận đã sửa chữa xong và ký
tên của mình vào mục xác nhận đã sửa chữa xong.

Khi một đơn vị trong trường thiếu trang thiết bị, phương tiện làm việc thì
nhân viên của đơn vị đó sẽ lập bản đề nghị cung cấp trang thiết bị, phương tiện
làm việc ( theo mẫu bản đề nghị cung cấp), sau đó trình cho Trưởng đơn vị phê
duyệt rồi gửi xuống Phòng TC-HC. Khi Phòng TC-HC nhận được bản đề nghị
cung cấp sẽ xem xét lý do, mục đích cần mua sắm của thiết bị & phương tiện làm
việc có phù hợp hay không. Nếu phù hợp sẽ tiến hành cung cấp thiết bị, phương
tiện làm việc cho đơn vị có sự xác nhận của người giao ( là nhân viên của Phòng
TC-HC) và người nhận (là nhân viên của đơn vị) được thể hiện trên phiếu bàn
giao. Ngược lại, nếu lý do mực đích cần mua sắm không phù hợp thì sẽ không tiến
hành cung cấp cho đơn vị.

11

Hàng tháng, Phòng TC-HC sẽ phải lập các báo cáo tổng hợp về tình hình sửa
chữa và cung cấp trang thiết bị, phương tiện làm việc theo yêu cầu để trình lãnh
đạo nhà trường.

1.3. Bảng nội dung công việc

STT
Tên công việc
Đối tượng thực hiện
Hồ sơ dữ liệu
1
Lập phiếu báo hư hỏng
Nhân viên đơn vị
Phiếu báo hư hỏng
2
Trình trưởng đơn vị phê duyệt
Trưởng đơn vị

3
Xác nhận của Phòng TC-HC
Phòng TC-HC

4
Xác định tình trạng thiết bị
Nhân viên Phòng
TC-HC,Nhân viên
đơn vị

5
Xác nhận sau khi sửa chữa
Nhân viên đơn vị

6
Lập bản đề nghị cung cấp
Nhân viên đơn vị
Bản đề nghị cung
cấp
7
Trình Trưởng đơn vị phê duyệt
Trưởng đơn vị

8
Xác nhận của Phòng TC-HC
Phòng TC-HC

9
Xác nhận mục đích cung cấp
Phòng TC-HC

10
Lập phiếu bàn giao thiết bị
Nhân viên Phòng
TC-HC
Phiếu bàn giao
11
Lập báo cáo tổng hợp
Phòng TC-HC
Báo cáo tổng hợp
12

1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ
a) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Sửa chữa thiết bị
Nhân viên đơn vị
Trưởng đơn vị
Phòng TC-HC
Hồ sơ dữ liệu

Hình 1.1. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “sửa chữa thiết bị”
Lập phiếu
báo hư hỏng
Phê duyệt
Nhận phiếu
báo hư hỏng
Kiểm tra
tình trạng
thiết bị
Sửa chữa thiết bị
Xác nhận sau
khi sửa chữa
Thông báo
không hư
hỏng
Hỏng
Không hư hỏng
Phiếu báo hư
hỏng
13

b) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Cung cấp thiết bị
Nhân viên đơn vị
Trưởng đơn vị
Phòng TC-HC
Hồ sơ dữ liệu

Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “cung cấp thiết bị”
Lập bản đề nghị
cung cấp
Phê duyệt
Nhận bản đề nghị
Xem xét
mục đích
Cung cấp thiết bị
Xác nhận bàn
giao
Thông báo
không cung
cấp
Hợp lý
Không hợp lý
Bản đề nghị
cung cấp
Lập phiếu bàn giao
Phiếu bàn giao
14

b) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Lập báo cáo tổng hợp
Phòng TC-HC
Lãnh đạo nhà trường
Hồ sơ dữ liệu

Hình 1.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Lập báo cáo tổng hợp”
Lập báo cáo
tổng hợp
Tiếp nhận báo cáo
Xem xét
báo cáo
Thông báo đạt
yêu cầu
Đạt
yêu
cầu
Bản đề nghị
cung cấp
Báo cáo tổng
hợp
Phiếu báo hư
hỏng
Phiếu bàn giao
Không đạt
15

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mô hình nghiệp vụ
2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng,tác nhân và hồ sơ
Động từ + bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Lập phiếu báo hư hỏng
Phiếu báo hư hỏng
Nhân viên đơn vị
HSDL
Tác nhân
Trình trưởng đơn vị phê duyệt
Trưởng đơn vị
Tác nhân
Xác nhận của Phòng TC-HC
Phòng TC-HC
Tác nhân
Xác định tình trạng thiết bị
Nhân viên Phòng TC-
HC,Nhân viên đơn vị
Tác nhân
Xác nhận sau khi sửa chữa
Nhân viên đơn vị
Tác nhân
Lập bản đề nghị cung cấp
Bản đề nghị cung cấp
Nhân viên đơn vị
HSDL
Tác nhân
Trình Trưởng đơn vị phê duyệt
Trưởng đơn vị

Xác nhận của Phòng TC-HC
Phòng TC-HC

Xác nhận mục đích cung cấp
Phòng TC-HC

Lập phiếu bàn giao thiết bị
Phiếu bàn giao
Nhân viên Phòng TC-
HC
HSDL
Tác nhân
Lập báo cáo tổng hợp
Báo cáo
HSDL

16

2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh
a) Biểu đồ

Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh

HỆ THỐNG SỬA CHỮA
VÀ CUNG CẤP THIẾT
BỊ
0
NHÂN VIÊN
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
PHÒNG TC – HC
LÃNH ĐẠO NHÀ
TRƯỜNG
Phiếu
báo

hỏng
Thông
tin
xác
nhận
sửa
chữa
xong
Bản đề nghị cung cấp
Thông tin xác nhận bàn giao
Thông
tin xác
nhận

hỏng
Thông
tin
xác
nhận
cần
cung
cấp
Thông
tin
cần
xác
nhận
sửa
chữa
Thông
tin
cần
xác
nhận
cung
cấp
Thông
tin
thiết
bị
cần
sửa
Thông
tin
sửa
chữa
Thông
tin
thiết
bị
cần
cung
cấp
Thông
tin
bàn
giao
Kết
quả
báo
cáo
Thông
tin
báo
cáo
17

b) Mô tả hoạt động
* NHÂN VIÊN:
1. Nhân viên gửi phiếu báo hư hỏng đến hệ thống
2. Nhân viên gửi bản đề nghị cung cấp đến hệ thống
3. Hệ thống gửi thông tin xác nhận sửa chữa xong cho nhân viên
4. Hệ thống gửi thông tin xác nhận bàn giao cho nhân viên
* TRƯỞNG ĐƠN VỊ:
1. Trưởng đơn vị gửi thông tin xác nhận hư hỏng đến hệ thống
2. Trưởng đơn vị gửi thông tin xác nhận cần cung cấp đến hệ thống
3. Hệ thống gửi thông tin cần xác nhận sửa chữa cho Trưởng đơn vị
4. Hệ thống gửi thông tin cần xác nhận cung cấp cho Trưởng đơn vị
* PHÒNG TC – HC:
1. Phòng TC – HC gửi thông tin sửa chữa đến hệ thống
2. Phòng TC – HC gửi thông tin bàn giao đến hệ thống
3. Hệ thống gửi thông tin thiết bị cần sửa cho Phòng TC – HC
4. Hệ thống gửi thông tin thiết bị cần cung cấp cho Phòng TC – HC
* LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG:
1. Hệ thống gửi kết quả báo cáo cho Lãnh đạo nhà trường
2. Lãnh đạo nhà trường gửi thông tin báo cáo cho hệ thống

18

2.1.3. Nhóm dần các chức năng
Các chức năng chi tiết( lá )
Nhóm lần 1
Nhóm lần 2
1. Lập phiếu báo hư hỏng
Sửa chữa thiết bị
Hệ thống quản lý sửa
chữa và cung cấp thiết
bị
2. Trình Trưởng đơn vị duyệt
3. Xác nhận của Phòng TC-HC
4. Xác định tình trạng thiết bị
5. Xác nhận sau sửa chữa
6. Lập bản đề nghị cung cấp
Cung cấp thiết bị
7. Trình Trưởng đơn vị duyệt
8. Xác nhận của Phòng TC-HC
9. Xác nhận mục đích cần cung cấp
10. Lập phiếu bàn giao thiết bị
11. Lập báo cáo sửa chữa
Lập báo cáo tổng hợp
12. Lập báo cáo cung cấp
13. Báo cáo

19

2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng
a) Sơ đồ

Hình 2.2. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ

Hệ thống quản lý sửa chữa và cung cấp thiết bị
1. Sửa chữa thiết bị
2. Cung cấp thiết bị
3. Lập báo cáo tổng hợp
1.1. Lập phiếu báo hư
hỏng
1.2. Trình Trưởng đơn
vị duyệt
1.3. Xác nhận của
Phòng TC – HC
1.4. Xác định tình
trạng thiết bị
1.5. Xác nhận sau khi
sửa chữa
2.1. Lập bản đề nghị cung
cấp
2.2. Trình Trưởng đơn vị
duyệt
2.3. Xác nhận của Phòng
TC – HC
2.4. Xác nhận mục đích
cần

cung cấp
2.5. Lập phiếu bàn giao
thiết bị
3.1. Lập báo cáo sửa
chữa
3.2. Lập báo cáo cung
cấp
3.3. Báo cáo
20

b) Mô tả chi tiết chức năng lá
1. Sửa chữa thiết bị
1.1. Sửa chữa thiết bị: Khi có thiết bị hư hỏng, nhân viên của đơn vị sẽ lập phiếu báo hư
hỏng trang thiết bị và phương tiện làm việc dựa theo mẫu phiếu báo hư hỏng.
1.2. Trình Trưởng đơn vị duyệt: Nhân viên sẽ trình cho lãnh đạo của đơn vị phê duyệt
phiếu báo hư hỏng.
1.3. Xác nhận của phòng TC – HC: Phòng TC – HC sẽ xác nhận phiếu báo hư hỏng sau
khi được nhận.
1.4. Xác định tình trạng thiết bị: Phòng TC – HC sẽ cử nhân viên đi xác định tình trạng
thiết bị với xác nhận của người sửa chữa (nhân viên của phòng TC – HC) và người sử
dụng (nhân viên đơn vị) xem có thực sự hỏng hay không. Nếu hư hỏng thật sự sẽ tiến
hành sửa chữa.
1.5. Xác nhận sau khi sửa chữa: Nhân viên của đơn vị sẽ xác nhận sau khi được sửa
chữa.

2.
Cung cấp thiết bị
2.1. Lập bản đề nghị cung cấp: Khi thiếu thiết bị hay phương tiện làm việc, nhân viên
của đơn vị sẽ lập Bản đề nghị cung cấp thiết bị & phương tiện làm việc( theo mẫu bản đề
nghị cung cấp).
2.2. Trình Trưởng đơn vị duyệt: Nhân viên trình trưởng đơn vị phê duyệt bản đề nghị
cung cấp.
2.3. Xác nhận của phòng TC – HC: Phòng TC – HC sẽ xác nhận bản đề nghị cung cấp
sau khi nhận được.
2.4. Xác nhận mục đích cung cấp: Phòng TC – HC sẽ xem xét lý do, mục đích cần cung
cấp có phù hợp hay không.
2.5. Lập phiếu bàn giao thiết bị: Sau khi xác nhận mục đích cần cung cấp hợp lý, phòng
TC – HC sẽ tiến hành bàn giao thiết bị cho đơn vị( theo mẫu phiếu bàn giao ).

3.
Lập báo cáo tổng hợp
3.1. Lập báo cáo sửa chữa: Phòng TC – HC sẽ lập báo cáo về tình hình sửa chữa thiết bị
cho các đơn vị trong tháng.
3.2. Lập báo cáo cung cấp:Phòng TC – HC sẽ lập báo cáo về tình hình cung cấp thiết bị
cho các đơn vị trong tháng.
21

3.3. Sau khi lập xong báo cáo,Phòng TC – HC tiến hành báo cáo cho Lãnh đạo nhà
trường.
2.1.5. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng
a.Phiếu báo hư hỏng
b.Bản đề nghị cung cấp
c.Phiếu bàn giao
d.Báo cáo tổng hợp
2.1.6 . Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể dữ liệu
a. Phiếu báo hư hỏng

b. Bản đề nghị cung cấp

c. Phiếu bàn giao

d. Báo cáo tổng hợp

Các chức năng nghiệp vụ
a
b
c
d
1. Sửa chữa thiết bị
U

2. Cung cấp thiết bị

C
U

3. Báo cáo
R
R
R
C

Hình 2.3. Ma trận thực thể chức năng

22

2.2 . Sơ đồ luồng dữ liệu
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0

Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0

Sửa chữa thiết bị

Báo cáo

Cung cấp thiết bị
1.0
2.0
3.0
Nhân viên
Trưởng đơn vị
Thông
tin
xác
nhận
sửa
chữa
Phiếu
báo

hỏng
Thông
tin
xác
nhận

hỏng
Thông
tin
cần
xác
nhận
sửa
chữa
Nhân viên
Trưởng đơn vị
Bản
đề
nghị
cung
cấp
Thông
tin
xác
nhận
bàn
giao
Thông
tin
cần
xác
nhận
cung
cấp
Thông
tin
xác
nhận
cần
cung
cấp
Phòng TC-HC
Thông
tin
thiết
bị
cần
sửa
Thông
tin
sửa
chữa
Phòng TC-HC
Thông
tin
thiết bị
cần
cung
cấp
Thông
tin
bàn
giao
a
Phiếu báo hư hỏng
d
Báo cáo
b
Bản đề nghị cung cấp
o hư hỏng
c
Phiếu bàn giao
Lãnh đạo
Yêu cầu báo cáo
Kết
quả
báo
cáo
23

2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Sửa chữa thiết bị

Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Sửa chữa thiết bị

Lập phiếu báo
hư hỏng
1.1

Trưởng đơn
vị phê duyệt
1.2
1.1

Xác nhận của
Phòng TCHC
Nhân viên
Phiếu
báo

hỏng
Phiếu báo hư hỏng
Trưởng đơn vị
Thông
tin xác
nhận

hỏng
1.3
Thông
tin cần
xác
nhận
sửa
chữa
Phiếu
báo
hư hỏng
Phiếu
báo
hư hỏng
Phòng TC – HC

Xác định tình
trạng thiết bị

Xác nhận sau
sửa chữa
1.4
Thông tin thiết bị cần
sửa
Thông tin sửa chữa
1.5
Xác nhận sau khi sửa chữa
Kết quả sửa chữa
a
24

b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Cung cấp thiết bị

Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Cung cấp thiết bị

Lập bản đề
nghị cung cấp
2.1

Trưởng đơn
vị phê duyệt
2.2
1.1

Xác nhận của
Phòng TCHC
Bản
đề
nghị
cung
cấp
Bản đề nghị cung cấp
Thông
tin xác
nhận
cần
cung
cấp
2.3
Thông
tin cần
xác
nhận
cung
cấp
Bản đề nghị
cung cấp
Bản đề nghị
cung cấp
Phòng TCHC

Xác nhận
mục đích

Lập phiếu bàn
giao
2.4
Thông tin thiết bị cần
cung cấp
Thông tin xác nhận mục đích
2.5
Thông tin xác nhận bàn giao
Thông tin bàn giao
a
Trưởng đơn vị
Nhân viên
25

b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Lập báo cáo tổng hợp

Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Lập báo cáo tổng hợp

Lập báo cáo
hư hỏng
3.1

Lập báo cáo
cung cấp
3.2
1.1

Báo cáo
Phiếu báo hư hỏng
3.3
Bản đề nghị
cung cấp
Bản đề nghị
cung cấp
Lãnh đạo
Yêu
cầu
báo
cáo
a
Báo
cáo
Báo
cáo
Yêu
cầu
báo
cáo
Yêu
cầu
Báo
cáo
Báo
cáo
d
Báo cáo tổng hợp

b

Bản đề nghị cung cấp
c

Phiếu bàn giao

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *