BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HẢI PHÒNG 2019
ISO 9001:2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC
THEO HỢP ĐỒNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HẢI PHÒNG – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC
THEO HỢP ĐỒNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Sinh viên thực hiện
: Phạm Gia Hoàng
Giáo viên hướng dẫn : Ts.Đỗ Văn Chiểu
Mã sinh viên
: 1412101110
HẢI PHÒNG – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Phạm Gia Hoàng
Mã số: 1412101110
Lớp: CT1801
Ngành: Công nghệ thông tin
Tên đề tài: Xây dựng hệ thống giao việc theo hợp đồng
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
1
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học
Dân Lập Hải Phòng, những người đã dìu dắt em tận tình, đã truyền đạt cho
em những kiến thức và bài học quý báu trong suốt thời gian em theo học tại
trường. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong khoa
Công Nghệ Thông Tin, đặc biệt là thầy giáo TS. Đỗ Văn Chiểu, thầy đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ
bảo của thầy, em đã có những định hướng tốt trong việc triển khai và thực
hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin cảm ơn những
người thân và gia đình đã quan tâm, động viên và luôn tạo cho em những
điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp. Ngoài ra, em
cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong lớp
CT1801 đã luôn gắn bó, cùng học tập và giúp đỡ em trong những năm qua và
trong suốt quá trình thực hiện đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Phạm Gia Hoàng
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
2
Mục lục
LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………………………………… 1
LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………… 5
Giới thiệu………………………………………………………………………………………….. 6
1. Mục tiêu đề tài ………………………………………………………………………….. 6
2. Giới thiệu về công ty …………………………………………………………………. 6
3. Mô tả hoạt động của hệ thống …………………………………………………….. 7
CHƯƠNG I LẬP TRÌNH TRÊN NỀN TẢNG WEB ………………………….. 8
World Wide Web và HTML
………………………………………………………………. 8
1 World Wide Web
………………………………………………………………………… 8
1.1 Khái niệm ………………………………………………………………………………… 8
1.2 Cách tạo trang web
…………………………………………………………………… 8
1.3 Trình duyệt web (web Client hay web Browser)
…………………………. 9
2. Webserver …………………………………………………………………………………. 9
3. Phân loại Web ……………………………………………………………………………. 9
4. HTML
……………………………………………………………………………………… 10
4.1 Cấu trúc chung của một trang HTML
……………………………………… 10
4.2 Các thẻ HTML cơ bản…………………………………………………………….. 10
Ngôn ngữ PHP và MySQL
……………………………………………………………. 12
5 Ngôn ngữ PHP ………………………………………………………………………….. 12
5.1 Khái niệm ………………………………………………………………………………. 12
5.2 Lý do nên dùng PHP ………………………………………………………………. 13
5.3 Hoạt động của PHP ………………………………………………………………… 14
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
3
5.4 Tổng quan về PHP
………………………………………………………………….. 14
5.5 Các phương thức được sử dụng trong lập trình PHP
………………… 17
5.6 Cookie và Session trong PHP…………………………………………………… 18
5.7 Hàm ………………………………………………………………………………………. 20
Gọi lại hàm ………………………………………………………………………………….. 21
6 MySQL …………………………………………………………………………………….. 21
6.1 Giới thiệu cơ sở dữ liệu: ………………………………………………………….. 21
6.2 Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu:
………………………………………………. 22
6.3 Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL ……………………………. 23
6.4 Các thao tác cập nhật dữ liệu ………………………………………………….. 25
6.5 Các hàm thông dụng trong MySQL
…………………………………………. 26
7. Framework Laravel
………………………………………………………………….. 27
7.1 Mô hình MVC ………………………………………………………………………… 27
7.2 Laravel…………………………………………………………………………………… 29
7.3 Cấu trúc của Laravel
………………………………………………………………. 30
CHƯƠNG II PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
…………………………. 32
Biểu đồ nghiệp vụ ……………………………………………………………………………. 32
1.1 Biểu đồ phân rã chức năng ……………………………………………………… 33
Mô tả chi tiết chức năng.
………………………………………………………………. 33
1.2 Danh sách hồ sơ dữ liệu…………………………………………………………… 34
1.3 Ma trận thực thể dữ liệu …………………………………………………………. 35
2. Mô hình hóa …………………………………………………………………………….. 36
2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống ………………………………………………… 36
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 – chức năng tiếp nhận hợp đồng ……. 37
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
4
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 – chức năng cập nhật công việc
……… 37
2.4 Biểu đồ dữ liệu mức 1 – chức năng cập nhật khách hàng …………… 38
2.5 Biểu đồ dữ liệu mức 1 – chức năng cập nhật nhân viên ……………… 38
2.6 Biểu đồ dữ liệu chức năng báo cáo …………………………………………… 39
3 Thiết kế dữ liệu …………………………………………………………………………. 39
Mô hình liên kết thực thể ER………………………………………………………… 39
3.1 Xác định các thực thể và thuộc tính …………………………………………. 39
3.2 Xác định các mối quan hệ ……………………………………………………….. 40
3.3 Mô hình ER
……………………………………………………………………………. 41
3.4 Thiết kế các bảng dữ liệu ………………………………………………………… 42
3.5 Mô hình quan hệ
…………………………………………………………………….. 44
Chương III Ứng dụng thực nghiệm ………………………………………………….. 45
3.1 Môi trường thử nghiệm
…………………………………………………………… 45
3.2 Giao diện ……………………………………………………………………………….. 45
Kết Luận ………………………………………………………………………………………… 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………… 54
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
5
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay công nghệ thông tin thông tin vô cùng phát triển. Internet dần
trở thành thứ không thể thiếu trong cuộc sống. Trước kia thì mất điện mất
nước là những thứ quan trọng nhất và đến nay vẫn vậy. Nhưng cho tới bây
giờ thì mất mạng Internet cũng là vấn đề cũng khá là đáng được quan tâm
trong cuộc sống hàng ngày. Càng ngày mọi người dùng mạng nó dần như trở
thành công việc mỗi ngày. Việc đăng ký và tìm kiếm thông tin trên mạng dần
phổ biến trong những năm gần đây. Đây là một lợi thế cho các doanh nghiệp
có thể giúp người quản lý giao công việc cho từng nhân viên bằng một cái
website để quản lý có thể quản lý và giao việc thay vì như trước đến tận nơi.
Và nhu cầu thiết yếu là khi quản lý muốn giao việc cho nhân viên không qua
giấy tờ hoặc nhân viên không phải qua gặp trực tiếp để nhận công việc. Từ
thực tế đó chúng ta có thể nhìn thấy việc xây dựng hệ thống quản lý giao việc
trên nền tảng website là rất quan trọng và cần thiết. Vì thế nên em chọn đề
tài: “ Xây dựng hệ thống giao việc theo hợp đồng “ với mục đích là nghiên
cứu tìm hiểu và xây dựng ứng quản quản lý giao việc trên website. Giúp các
doanh nghiệp, các cấp quản lý có thể dễ dàng giao việc cho nhân viên mà
không cần gặp trực tiếp. Tối ưu chi phí, công sức và quản lý dễ dàng tiện lợi.
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
6
Giới thiệu
1. Mục tiêu đề tài
ABC là công ty chuyên nhận và làm các hợp đồng về lĩnh vực quản lý.
Quản lý giao việc là công việc phức tạp đòi hỏi yêu cầu chặt chẽ,triển khai
nhanh, đúng thời hạn. Mỗi một hợp đồng có các yêu cầu về hình thức, thời
gian và các yêu cầu khác của khách hàng. Vì vậy phân chia công việc phải
hơp lý, chính xác, đầy đủ, tránh thiếu sót. Công việc cần phải đúng thời hạn
được giao, theo dõi được tiến độ các công việc để có các biện pháp xử lý sao
cho công việc hoàn thành đúng hạn.
Do đó yêu cầu của em trong đề tài này là xây dựng hệ thống quản lý giao
việc theo hợp đồng cho công ty trên nền tảng web cần:
+Giúp cho việc quản lý hệ thống trở nên dễ dàng thực hiện và tiện lợi hơn
trong việc quản lý thông tin về khách hàng và nhân viên, hợp đồng, công việc
và báo cáo thống kê .
+Người quản lý dễ dàng đăng nhập hệ thống và giao việc cho nhân viên.
+Nhân viên đăng nhập vào hệ thống nhận các công việc được giao làm và
báo cáo tiến trình cho quản lý .
+Khách hàng dễ dàng đăng ký hợp đồng, theo dõi quá trình hợp đồng .
Trong quá trình thực hiện hiện em gặp không ít khó khăn và đã cố gắng rất
nhiều để hoàn thành đề tài này và rút ra được nhiều kinh nghiệm và kỹ năng
để phát triển ứng dụng sau này.
2. Giới thiệu về công ty
Công ty trách nhiêm hữu hạn ABC được thành lập nhằm phát triển các
dịch vụ đáp ứng nhu cầu giải quyết các hợp đồng quản lý tại Việt Nam. Vượt
qua khởi đầu khó khăn, ABC đã cải tiến không ngừng các tiêu chuẩn tổ chức,
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
7
nâng cao dịch vụ hậu cần truyền thống và phát triển kỹ thuật thông minh
trong xử lý các vấn phát sinh.
Với phương châm hành động: Tiếp cận chuyên nghiệp – Giải pháp hoàn
hảo – Thực hiện hoàn hảo, bên cạnh thế mạnh từ nền tảng nhân sự chuyên
nghiệp, công nghệ cập nhật nâng cấp không ngừng, thông qua kinh nghiệm
quản lý, các mối quan hệ gắn bó với mạng lưới các nhà cung cấp dịch vụ và
khả năng quản lý ngân sách chu đáo, ABC ngày càng khẳng định vị thế vị trí
dẫn đầu trong mảng hợp đồng quản lý đặc thù này. Với định hướng phát triển
bền vững, cùng với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, tâm huyết, ABC cam kết
sẽ cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm đem lại giải pháp cho khách hàng.
3. Mô tả hoạt động của hệ thống
Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC là một trong những công ty tiên
phong làm các hợp đồng quản lý trong nước và ngoài nước và có xu hướng
phát triển hơn nữa. Vì khối lượng công việc rất nhiều nên không hề đơn giản
trong việc phân chia các công việc hợp lý cho nhân viên. Do đó gặp rất nhiều
khó khăn trong việc thời hạn bàn giao khối lượng và tiến trình công việc
chính xác và nhanh chóng để triển khai đúng tiến độ của hợp đồng với khách
hàng. Chính vì vậy, công ty cần phát triển hệ thống để quản lý giao việc theo
hợp đồng để tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả và trong công việc. Khi
khách hàng có yêu cầu hợp đồng, quản lý sẽ làm việc với khách hàng và tạo
ra một bản hợp đồng lưu các thông tin về khách hàng và để trạng thái hợp
đồng là đang chờ. Khi khách hàng quyết định triển khai, hai bên thoản thuận
thành công thì hợp đồng chuyển sang trạng thái đang thực hiện.
Khi hợp đồng giữa khách hàng và công ty được ký kết, người quản lý sẽ
phân ra các chi tiết việc trong từng hợp đồng. Chi tiết công việc do một người
hoặc nhiều người thực hiện tùy vào tính chất công việc. Khi các chi tiết việc
được hoàn thành thì thông báo với quản lý để tổng hợp tiến độ công việc. Và
người quản lý sẽ báo cáo lại tiến độ đó cho khách hàng.
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
8
CHƯƠNG I LẬP TRÌNH TRÊN NỀN TẢNG WEB
World Wide Web và HTML
1 World Wide Web
1.1 Khái niệm
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là web là một dịch vụ phổ biến
nhất hiện nay trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ước lượng thuộc
về WWW. Ngày nay số website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ.
WWW cho phép truy xuất thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên
toàn thế giới. Thông qua website, các công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí
in ấn và phân phát tài liệu cho khách hàng ở nhiều nơi.
1.2 Cách tạo trang web
Có nhiều cách để tạo trang web, có thể tạo trang web trên bất kì chương
trình xử lí văn bản nào:
– Tạo web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản như:
Notepad, WordPad, v.v. Là những chương trình soạn thảo văn bản có sẵn
trong Window.
– Thiết kế bằng cách dùng web Wizard và công cụ của Word 97, Word
2000.
– Thiết kế web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage,
Dreamweaver,
Nescape
Editor,….
Phần
mềm
chuyên
nghiệp
như
DreamWeaver sẽ giúp thiết kế trang web dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn,
phần lớn mã lệnh HTML sẽ có sẵn trong phần code. Để xây dựng một ứng
dụng web hoàn chỉnh và có tính thương mại, cần kết hợp cả Client Script
(kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản trên trình chủ) với một loại
cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng hạn như: MS Access, SQL Server, MySQL,
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
9
Oracle,…. Khi muốn triển khai ứng dụng web trên mạng, ngoài các điều kiện
về cấu hình phần cứng, cần có trình chủ web thường gọi là web Server.
1.3 Trình duyệt web (web Client hay web Browser)
Trình duyệt Web là công cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm
giao diện trực tiếp với người sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận
các yêu cầu của người dùng, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server
và nhận các dữ liệu cần thiết từ Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng
dịch vụ WWW, Client cần có một chương trình duyệt Web, kết nối vào
Internet thông qua một ISP. Các trình duyệt thông dụng hiện nay là:
Microsoft Internet Explorer, Google Chrome, Mozilla FireFox….
2. Webserver
Webserver là một máy tính được nối vào Internet và chạy các phần mềm
được thiết kế. Webserver đóng vai trò một chương trình xử lí các nhiệm vụ
xác định, như tìm trang thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp
lệ…. Webserver cũng là nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai
trò server cung cấp dịch vụ Web. Webserver hỗ trợ các các công nghệ khác
nhau:
– IIS (Internet Information Service): Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP.
– Apache: Hỗ trợ PHP.
– Tomcat: Hỗ trợ JSP (Java Servlet Page).
3. Phân loại Web
Web tĩnh: Tài liệu được phân phát rất đơn giản từ hệ thống file của
Server. Định dạng các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng
Text, các hình ảnh đơn giản. Ưu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu
có hiệu quả rõ ràng, Server có thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh
chóng. Ta nên sử dụng Web tĩnh khi không thay đổi thông tin trên đó. Nhược
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
10
điểm: Không đáp ứng được yêu cầu phức tạp của người sử dụng, không linh
hoạt,… Hoạt động của trang Web tĩnh được thể hiện như sau:
Website động: Về cơ bản nội dung của trang Web động như một trang
Web tĩnh, ngoài ra nó còn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức
tập của một trang Web. Sau khi nhận được yêu cầu từ Web Client, chẳng hạn
như một truy vấn từ một CSDL đặt trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ
truy vấn CSDL này, tạo một trang HTML chứa kết quả truy vấn rồi gửi trả
cho người dùng
4. HTML
4.1 Cấu trúc chung của một trang HTML
< các thẻ html và nội dung hiển thị>
4.2 Các thẻ HTML cơ bản
– Thẻ … tạo đầu mục trang.
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
11
– Thẻ tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt buộc. Thẻ title cho
phép trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang web mỗi khi trang Web đó
được duyệt trên trình duyệt web.
-Thẻ
có thể xuất hiện trên trang web. Những thông tin này có thể nhìn thấy trên
trang web.
-Thẻ
…
: Tạo 1 đoạn mới .
-thẻ …. : Thay đổi font chữ , kích cỡ, màu ký tự.
-Thẻ
: Đây là thẻ định dạng bảng trên trang web.sau khi
khai báo thẻ này, phải khai báo các thẻ hàng
thuộc tính của nó.
-Thẻ : Cho phép chèn hình ảnh vào trong web. Thẻ này thuộc dạng
không có thẻ đóng.
-Thẻ … : Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang web hoặc
liên kết đến địa chỉ Internet, Mail hay Intranet (URL) và địa chỉ trong
tập tin trong mạng cục bộ (UNC).
-Thẻ : Cho phép người dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực thi
một hành động nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ như: text,
password, submit, button, reset, checkbox, radio, hidden, image.
-Thẻ < textarea>…. < \textarea> : Cho phép người dùng nhập liệu với rất
nhiều dòng. Với thẻ này không thể giới hạn chiều dài lớn nhất trên trang
web.
– Thẻ : Cho phép người dùng chọn phần tử trong
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luật tốt nghiệp
12
tập phương thức đã được định nghĩa trước. Nếu thẻ
– Thẻ
: Khi muốn submit dữ liệu người dùng nhập từ
trang web phía Client lên phía Server, có hai cách để làm điều nàu ứng
với hai phương thức POST và GET trong thẻ form. Trong một trang web
có thể có nhiều thẻ