11689_Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giao tiếp trực tuyến hội nghị

luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Ngọc
Page 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HẢI PHÒNG 2016

Nguyễn Văn Ngọc
Page 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG HỖ TRỢ GIAO TIẾP
TRỰC TUYẾN HỘI NGHỊ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin

HẢI PHÒNG – 2016
Nguyễn Văn Ngọc
Page 3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG HỖ TRỢ GIAO TIẾP
TRỰC TUYẾN HỘI NGHỊ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Ngọc
Giáo viên hƣớng dẫn: Đỗ Văn Chiểu
Mã sinh viên: 1513101007

HẢI PHÒNG – 2016
Nguyễn Văn Ngọc
Page 4

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Văn Ngọc Mã số:1513101007
Lớp: CTL901 Ngành: Công nghệ thông tin
Tên đề tài:Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giao tiếp trực tuyến hội nghị

Nguyễn Văn Ngọc
Page 5

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dụng và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp.
a. Nội dung:

b. Các yêu cầu cần giải quyết:

2. Các số liệu cần thiết để tính toán.

3. Địa điểm thực tập.

Nguyễn Văn Ngọc
Page 6

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:………………………………………………………………………
Học hàm, học vị:………………………………………………………………
Cơ quan công tác:………………………………………………………………
Nội dung hƣớng dẫn:……………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:……………………………………………………………………
Học hàm, học vị:…………………………………………………………………
Cơ quan công tác:………………………………………………………………
Nội dung hƣớng dẫn:……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……….……………………………………………………………………………
………….
Đề tài tốt nghiệp giao ngày 03 tháng 10 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày 30 tháng 12 năm 2016

Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Sinh viên Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N

Hải Phòng, ngày……tháng……năm 2016
HIỆU TRƢỞNG

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
Nguyễn Văn Ngọc
Page 7

PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp).
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn:
( Điểm gi bằng số và chữ )

………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Ngày……tháng…..năm 2016
Cán bộ hƣớng dẫn chính
( Ký, ghi rõ họ tên )

Nguyễn Văn Ngọc
Page 8

PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

1. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý
luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế,..).
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

2. Cho điểm của cán bộ phản biện:
( Điểm gi bằng số và chữ )
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Ngày……tháng…..năm 2016
Cán bộ hƣớng dẫn chính
( Ký, ghi rõ họ tên )

Nguyễn Văn Ngọc
Page 9

LỜI CẢM ƠN
………………………………………………………………………………………..
11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT …………………………………
12
1.1 INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML …………………………………
12
1.1.1 Khái niệm cơ bản về Internet ………………………………………………………
12
1.1.2. World Wide Web ……………………………………………………………………..
13
1.2 HTML:
…………………………………………………………………………………………..
15
1.2.1 Cấu trúc chung của một trang HTML
…………………………………………..
16
1.2.2 Các thẻ HTML cơ bản: ………………………………………………………………
16
1.3 TÌM HIỂU NGÔN NGỮ PHP ………………………………………………………….
18
1.3.1 Khái niệm PHP………………………………………………………………………….
18
1.3.2 Tại sao nên dùng PHP:
……………………………………………………………….
18
1.3.3 Hoạt động của PHP ……………………………………………………………………
19
1.4 MYSQL ………………………………………………………………………………………..
27
1.4.1 Giới thiệu cơ sở dữ liệu:
……………………………………………………………..
27
1.4.2 Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu:
………………………………………………….
27
1.4.3 Tổng quan về MySQL ……………………………………………………………….
29
1.4.5 Kết hợp PHP và MySQL trong ứng dụng Website
…………………………
31
1.4.6 Giới thiệu về CSS………………………………………………………………………
31
1.4.7 Apache và IIS
……………………………………………………………………………
32
CHƢƠNG 2: PHÂN THÍCH BÀI TOÁN ……………………………………………….
33
2.1 Giới thiệu đề tài …………………………………………………………………………….
33
2.2 Phát iểu ài toán ……………………………………………………………………………
33
2.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ ………………………………………………………………..
35
2.3.1 Đăng ký đại biểu ……………………………………………………………………….
35
2.3.2 Đặt câu hỏi cho speaker ……………………………………………………………..
36
2.3.3 Làm vote trả lời
…………………………………………………………………………
37
2.3.4 Làm khảo sát của nhà tổ chức
……………………………………………………..
38
Nguyễn Văn Ngọc
Page 10

2.4 Mô hình nghiệp vụ ………………………………………………………………………….
38
2.4.1 Biểu đồ ngữ cảnh ………………………………………………………………………
38
2.4.2 Biểu đồ phân rã chức năng
………………………………………………………….
40
2.4.3 Danh sách các hồ sơ dữ liệu
………………………………………………………..
41
2.4.4 Ma trận thực thể chức năn
………………………………………………………….
42
a. Biểu đồ luồng ………………………………………………………………………………..
42
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
……………………………………………………………
42
2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu ………………………………………………………………………
47
2.5.1 Các thự thể ……………………………………………………………………………….
47
2.5.2 Mô hình ER
……………………………………………………………………………..
50
2.5.3 Mô hình quan hệ ……………………………………………………………………….
51
2.5.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
………………………………………………………..
52
CHƢƠNG 3:CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM …………………………………
54
3.1.Môi trƣờng thử nghiệm ……………………………………………………………………
54
3.2.Một số giao diện chính …………………………………………………………………….
54
KẾT LUẬN
……………………………………………………………………………………………
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
………………………………………………………………………
63

Nguyễn Văn Ngọc
Page 11

LỜI CẢM ƠN

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo TS. Đỗ Văn Chiểu,
thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp.
Với sự chỉ bảo của thầy, em đã c những định hƣớng tốt trong việc triển khai và
thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô
giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng đã
trang bị cho em những kiến thức cơ ản nhất để em có thể hoàn thành tốt báo
cáo tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình quan tâm, động viên
trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp.
Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự chỉ bảo của thầy cô.
Cuối cùng em xin gửi tới các thầy, các cô, cùng toàn thể các bạn lời chúc
tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vƣợng và phát triển. Chúc các thầy cô thành công
hơn nữa trong công cuộc trồng ng ời.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Văn Ngọc
Page 12

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML
1.1.1 Khái niệm cơ bản về Internet
A. Giới thiệu chung
Internet là mạng của các máy tính trên toàn cầu đƣợc thành lập t những năm 80
bắt nguồn t mạng APARRNET của bộ quốc phòng Mỹ.
Vào mạng Internet, bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu để nghiên cứu, học tập, trao
đổi thƣ t , đặt hàng, mua bán,… Một trong những mục tiêu của Internet là chia sẻ
thông tin giữa những ngƣời dùng trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Mỗi máy tính trên Internet đƣợc gọi là một host. Mỗi host có khả năng nhƣ nhau
về truyền thông tới máy khác trên Internet. Một số host đƣợc nối tới mạng bằng
đƣờng nối Dial-up (quay số) tạm thời, số khác đƣợc nối bằng đƣờng nối mạng thật sự
100% (nhƣ Ethernet, Tokenring,… ).
B. Phân loại
Các máy tính trên mạng đƣợc chia làm 2 nhóm Client và Server.
– Client: Máy khách trên mạng, chứa các chƣơng trình Client
– Server: Máy phục vụ – Máy chủ. Chứa các chƣơng trình Server, tài
nguyên (tập tin, tài liệu… ) dùng chung cho nhiều máy khách. Server luôn ở
trạng thái chờ yêu cầu và đáp ứng yêu cầu của Client.
– Internet Server: Là những server cung cấp các dịch vụ Internet nhƣ
Web Server, Mail Server, FPT Server,…
Các dịch vụ thƣờng dùng trên Internet
– Dịch vụ World Wide Web (gọi tắt là Web)
– Dịch vụ Electronic Mail (viết tắt là Email)
– Dịch vụ FPT
Để truyền thông với những máy tính khác, mọi máy tính trên Internet phải hỗ trợ
giao thức chung TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là giao
thức điều khiển truyền dữ liệu và giao thức Internet), là một giao thức đồng bộ, cho
Nguyễn Văn Ngọc
Page 13

truyền thông điệp t nhiều nguồn và tới nhiều đích khác nhau. Ví dụ có thể v a lấy
thƣ t trong hộp thƣ, đồng thời v a truy cập trang We . TCP đảm
bảo tính an toàn dữ liệu, IP là giao thức chi phối phƣơng thức vận chuyển dữ liệu
trên Internet.
1.1.2. World Wide Web
a. Các khái niệm cơ bản về World Wide Web
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là Web là một dịch vụ phổ biến nhất
hiện nay trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ƣớc lƣợng thuộc về WWW.
Ngày nay số Website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ. WWW cho phép bạn
truy xuất thông tin văn ản, hình ảnh, âm thanh, video trên toàn thế giới. Thông qua
Website, các quý công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu
cho khách hàng ở nhiều nơi.
b. Cách tạo trang Web:
Có nhiều cách để tạo trang Web -Có thể tạo trang Web trên bất kì chƣơng
trình xử lí văn ản nào:
– Tạo Web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn ản nhƣ:
Notepad, WordPad,… là những chƣơng trình soạn thảo văn ản có sẵn trong
Window.
– Thiết kế bằng cách dùng Web Wizard và công cụ của Word 97, Word
2000.
– Thiết kế Web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage, Dreamweaver,
Nescape Editor,…. Phần mềm chuyên nghiệp nhƣ DreamWeaver
sẽ giúp bạn thiết kế trang Web dễ dàng hơn, nhanh ch ng hơn, phần lớn mã lệnh
HTML sẽ có sẵn trong phần Code cho bạn.
Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và c tính thƣơng mại, bạn
cần kết hợp cả Client Script (kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản
trên trình chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đ , chẳng hạn nhƣ: MS Access, SQL
Server, MySQL, Oracle,…
Khi bạn muốn triển khai ứng dụng Web trên mạng, ngoài các điều kiện về
cấu hình phần cứng, bạn cần có trình chủ We thƣờng gọi là Web Server.
Nguyễn Văn Ngọc
Page 14

c. Trình duyệt Web(Web Client hay Web Browser):
Trình duyệt Web là công cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm giao diện
trực tiếp với ngƣời sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận các yêu cầu của
ngƣời dùng, gửi các yêu cầu đ qua mạng tới các Web Server và nhận các dữ liệu cần
thiết t Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng dịch vụ WWW, Client cần có 1
chƣơng trình duyệt Web, kết nối vào Internet thông qua một ISP. Các trình duyệt
thông dụng hiện nay là: Microsoft Internet Explorer, Google Chrome, Mozilla
FireFox….

d. Webserver
Webserver: là một máy tính đƣợc nối vào Internet và chạy các phần mềm
đƣợc thiết kế. We server đ ng vai trò một chƣơng trình xử lí các nhiệm vụ xác
định, nhƣ tìm trang thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp lệ….
We server cũng là nơi lƣu trữ cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai trò
Server cung cấp dịch vụ Web.
Webserver hỗ trợ các công nghệ khác nhau:
-IIS (Internet Information Service) : Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP
-Apache : Hỗ trợ PHP
-Tomcat : Hỗ trợ JSP(Java Servlet Page)

e. Phân loại Web
-Web tĩnh:
– Tài liệu đƣợc phân phát rất đơn giản t hệ thống file của Server
– Định dạng các trang we tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng Text, các
hình ảnh đơn giản.
– Ƣu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng, Server có
thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử dụng
We tĩnh khi không thay đổi thông tin trên đ .
Nguyễn Văn Ngọc
Page 15

-Nhƣợc điểm: Không đáp ứng đƣợc yêu cầu phức tạp của ngƣời sử dụng,
không linh hoạt,…
-Hoạt động của trang We tĩnh đƣợc thể hiện nhƣ sau:

Browser gửi yêu cầu

Server gửi trả tài liệu
– Website động:
Về cơ ản nội dung của trang We động nhƣ một trang Web tĩnh, ngoài ra n
còn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tập của một trang
Web. Sau khi nhận đƣợc yêu cầu t Web Client, chẳng hạn nhƣ một truy vấn
t một CSDL đặt trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn CSDL này,
tạo một trang HTML chứa kết quả truy vấn rồi gửi trả cho ngƣời dùng.
– Hoạt động của We động:

1.2 HTML:
Trang Web là sự kết hợp giữa văn ản và các thẻ HTML. HTML là chữ viết tắt
của HyperText Markup Language đƣợc hội đồng World Wide Web Consortium
(W3C) quy định. Một tập tin HTML chẳng qua là một tập tin ình thƣờng, c đuôi
.html hoặc .htm.
HTML giúp định dạng văn ản trong trang Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ
html có thể liên kết t hoặc một cụm t với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các
thẻ HTML có dạng thẻ đ ng mở. Thẻ đ ng dùng chung t lệnh giống nhƣ
thẻ mở, nhƣng thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không
Browser
Server
Nguyễn Văn Ngọc
Page 16

phân biệt chữ hoa chữ thƣờng. Ví dụ, có thể khai báo hoặc .
Không có khoảng trắng trong định nghĩa thẻ.
1.2.1 Cấu trúc chung của một trang HTML


Tiêu đề của trang Web




1.2.2 Các thẻ HTML cơ bản:
a. Thẻ …. : Tạo đầu mục trang
b. Thẻ :
Tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt buộc. Thẻ title cho phép bạn
trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang Web mỗi khi trang We đ đƣợc duyệt trên
trình duyệt Web.
c.Thẻ … :
Tất cả các thông tin khai báo trong thẻ đều có thể xuất hiện trên
trang Web. Những thông tin này có thể nhìn thấy trên trang Web.
d. Các thẻ định dạng khác.
Thẻ

..

:Tạo một đoạn mới
Thẻ :Thay đổi phông chữ, kích cỡ và màu kí tự.
…..
e. Thẻ định dạng bảng

..

:
Nguyễn Văn Ngọc
Page 17

Đây là thẻ định dạng bảng trên trang Web. Sau khi khai báo thẻ này, bạn
phải khai báo các thẻ hàng

và thẻ cột

cùng với các thuộc tính của nó.
f. Thẻ hình ảnh :
Cho phép bạn chèn hình ảnh vào trang Web. Thẻ này thuộc loại thẻ không
có thẻ đ ng.
g. Thẻ liên kết :
Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang Web hoặc liên kết đến địa chỉ
Internet, Mail hay Intranet(URL) và địa chỉ trong tập tin trong mạng cục bộ
(UN2.C).
h. Các thẻ Input:
Thẻ Input cho phép ngƣời dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực thi một hành
động nào đ , thẻ Input bao gồm các loại thẻ nhƣ: text, password, su mit, utton,
reset, check ox, radio, hiđen, image.
i. Thẻ Textarea: < Textarea>…. < \Textarea>:
Thẻ Textarea cho phép ngƣời dùng nhập liệu với rất nhiều dòng. Với thẻ
này bạn không thể giới hạn chiều dài lớn nhất trên trang Web.
j. Thẻ Select:
Thẻ Select cho phép ngƣời dùng chọn phần tử trong tập phƣơng thức đã
đƣợc định nghĩa trƣớc.
Nếu thẻ Select cho phép ngƣời dùng chọn một phần tử trong danh sách
phần tử thì thẻ Select sẽ giống nhƣ com o ox.
Nếu thẻ Select cho phép ngƣời dùng chọn nhiều phần tử cùng một lần
trong danh sách phần tử, thẻ Select đ là dạng listbox.
k. Thẻ Form
Khi bạn muốn submit dữ liệu ngƣời dùng nhập t trang Web phía Client
lên phía Server, bạn c hai cách để làm điều nàu ứng với hai phƣơng thức POST
và GET trong thẻ form.
Trong một trang Web có thể có nhiều thẻ Form khác nhau, nhƣng các thẻ
Nguyễn Văn Ngọc
Page 18

Form này không đƣợc lồng nhau, mỗi thẻ form sẽ đƣợc khai áo hành động
(action) chỉ đến một trang khác.
1.3 TÌM HIỂU NGÔN NGỮ PHP
1.3.1 Khái niệm PHP
PHP là chữ viết tắt của “Personal Home Page” do Rasmus Lerdorf tạo ra
năm 1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu đƣợc sử
dụng trong môi trƣờng chuyên nghiệp và nó trở thành ”PHP:Hypertext
Preprocessor”.
Thực chất PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách
đơn giản đ là một trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể đƣợc đặt rải rác
trong HTML.
PHP là một ngôn ngữ lập trình đƣợc kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một
công nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi trƣờng
(cross-platform). Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói công nghệ
phía máy chủ tức là n i đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai,
chính vì tính chất không phụ thuộc môi trƣờng cho phép PHP chạy trên hầu hết
trên các hệ điều hành nhƣ Windows, Unixvà nhiều biến thể của n … Đặc biệt
các mã kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ làm việc ình thƣờng trên máy chủ
khác mà không cần phải chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa rất ít.
Khi một trang Web muốn đƣợc dùng ngôn ngữ PHP thì phải đáp ứng đƣợc tất cả
các quá trình xử lý thông tin trong trang We đ , sau đ đƣa ra kết quả ngôn ngữ
HTML.
Khác với ngôn ngữ lập trình, PHP đƣợc thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đ sau
khi một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi ngƣời dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới một
URL).

1.3.2 Tại sao nên dùng PHP:
Để thiết kế We động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa
chọn, mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhƣng chúng vẵn đƣa ra những
kết quả giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ : ASP,
PHP,Java, Perl… và một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất
Nguyễn Văn Ngọc
Page 19

đơn giản, có những lí do sau mà khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa
chọn tuyệt vời này.
PHP đƣợc sử dụng làm We động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải
pháp khác.
PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ
liệu có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đ tất cả các đặc tính trên đều miễn phí,
và chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có
ý thức cải tiến n , nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chƣơng trình này
PHP v a dễ với ngƣời mới sử dụng v a có thể đáp ứng mọi yêu cầu của các lập
trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một cách xuất
sắc.
Cách đây không lâu, ASP vốn đƣợc xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến
nhất, vậy mà bây giờ PHP đã ắt kịp ASP, bằng chứng là n đã c mặt trên 12
triệu Website.
1.3.3 Hoạt động của PHP
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên
máy chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của ngƣời dùng thông qua trình
duyệt.
Sơ đồ hoạt động:

Yêu cầu URL

HTML

HTML
Gọi mã kịch bản

Máy khách
hàng
Máy chủ
web
PHP
Nguyễn Văn Ngọc
Page 20

Khi ngƣời dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và
xử lí chúng theo các hƣớng dẫn đƣợc mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một
dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem n nhƣ là
một trang HTML têu chuẩn. Nhƣ ta đã n i, PHP cũng chính là một trang HTML
nhƣng c nhúng mã PHP và c phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP đƣợc đặt
trong thẻ mở .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP,
Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn
mã đ , lấy kết quả nhận đƣợc của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ an đầu của chúng
trong file PHP, cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung
HTML về cho trình duyệt.
4. Tổng quan về PHP
a) Cấu trúc cơ bản
PHP cũng c thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối
với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1: Cú pháp chính

Cách 2: Cú pháp ngắn gọn

Cách 3: Cú pháp giống với ASP
<% Mã lệnh PHP %>
Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script

Mặc dù có 4 cách thể hiện. Nhƣng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì
việc sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ƣu.
Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu “;”
Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đ trong PHP ta sử dụng dấu “//” cho t ng dòng.
Hoặc dùng cặp thẻ “/*……..*/” cho t ng cụm mã lệnh.
Ví dụ:

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *