i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA NGOẠI NGỮ
*************
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
SO SÁNH TỪ “把” TRONG TIẾNG TRUNG VÀ “ĐEM”,“CẦM”,
“LẤY” TRONG TIẾNG VIỆT
Họ và Tên:Hà Nguyễn Thùy Dương
MSSV:1722202040033
Lớp:D17TQ01
Ngành:Ngôn Ngữ Trung Quốc
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Liêu Nhữ Uy
Bình Dương tháng 12/2020
ii
土龙木大学
外语系汉语专业
*************
毕业报告
论文题目:
汉语“把”与越南语“đem”“cầm”“lấy”对比
学生姓名:何阮垂杨
学号:1722202040033
班级:D17TQ01
专业:现代汉语
指导老师姓名:廖汝威 硕士
平阳2020 年12 月
iii
摘要
这篇研究的内容分成三部分。前言部分说明选题缘由与意义、研究任务、研究
现在情况、研究方法和研究的过程。对于这个题材,给我们清楚地看研究的结果。
汉语“把”与越南语“đem” “cầm” “lấy”哪地方一样和哪地方不一样。第一是他们之
间的共同点,在语义方面我们可以看出来汉语“把”都有祈使句、要求与帮助的意
思。在现代汉语中,介词“把”比较复杂的,很重要的。除了汉语“把”作介词以
外,它还作量词。在汉语中,量词“把”非常普遍的。第二是它们的不同点,我分
析越南语 “đem” “cầm” “lấy” 的时候,在语法方面除了“đem” “cầm” “lấy” 字作动词以
外,它还可以作名词、助词。可在语义方面我们能清楚地看,在每个语境会有不一
样的意思。通过这篇报告我想给读者带来,特别是学汉语者能把握汉语“把”的语
法与语义。最重要的是我们翻译的时候必要注意主讲者的语境与意思。因为越南语
“đem” “cầm” “lấy” 除了带“把、拿、将”的意思,还有其他的意思。比如是 “cầm”
字还有一个意思是押当的意思,越南语的意思是 “ cầm đồ” 。
关键词:虚词,把,“đem” “cầm” “lấy” ,汉越对比,介词,谓语动词。
iv
Abstract
The content of this study is divided into three parts. The foreword explains the
reasons and significance of the topic selection, the research task, the current situation, the
research method and the research process. It is this three new, we clearly and clearly look at
the results of the study. Chinese “ba” is the same “dem” “cam” “lay” in Vietnamese. The
first is that they have one thing in common, in terms of semantics, we can see that the Chinese
“ba” all have the meaning of prayer sentences, requests and help. In modern Chinese, the
preposition “ba” is more complex and important. In addition to the Chinese “ba” as a
preposition, it also makes a measure of words. In Chinese, the word “ba” is very common.
The second is their difference, when I analyze the Vietnamese word “dem” “cam” and “lay”
are, in grammar, in addition to the “dem” “cam” lay” word as a verb, it can also be used as
nouns, aids. Semantics make it clear that there is a different meaning in each context.
Through this report I want to bring to the victims, especially those who learn Chinese, the
grammar and semantics of the Chinese “ba”. The most important thing is that we must pay
attention to the context and meaning of the presenter when we translate. Because the
Vietnamese “dem” “cam” and “lay” have other meanings besides “put, take, put”. For
example, the word “cam” also means bet, Vietnamese means “cam do”.
Key word: A false word, “ba”, “dem” “cam” lay”, Han Yue contrasts, Prepositions,
Predicate verbs.
目录
摘要
前言
…………………………………………………………. 1
1. 选题缘由与意义: ……………………………………………………………………………………….. 1
2. 文献综述:
………………………………………………………………………………………………….. 1
3. 研究任务:
………………………………………………………………………………………………….. 3
4. 研究方法:
………………………………………………………………………………………………….. 3
5. 研究对象与范围: ……………………………………………………………………………………….. 4
第一章 汉语“把”的语法、语义特点
1.1. “把”的语法特征: ………………………………………………………………………………….. 5
1.1.1.“把”的词性: ………………………………………………………………………………………… 5
1.1.2.“把”句法功能: …………………………………………………………………………………….. 5
1.2.“把”的语义特征: ………………………………………………………………………………….. 12
1.2.1. 介词“把”的语意特征: ……………………………………………………………………….. 12
1.2.2. 动词“把”的语意特征: ……………………………………………………………………….. 13
1.2.3. 量词“把”的语意特征: ……………………………………………………………………….. 13
第二章 汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 对比
2.1. 越南语 “đem” “cầm” “lấy” 的特征: ………………………………………………………….. 15
2.1.1. 越南语 “đem” 的意义: …………………………………………………………………………… 15
2.1.2. 越南语“cầm”的意义: ………………………………………………………………………….. 15
2.1.3. 越南语“lấy”的意义:
……………………………………………………………………………. 16
2.2. 语法特征对比: ……………………………………………………………………………………….. 17
2.2.1. 现代汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 语法功能的相同点: …………… 17
2.2.2. 现代汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 语法功能的不同点: …………… 18
2.3. 语义特征对比: ………………………………………………………………………………………… 20
2.3.1. 现代汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 特征的相同点: …………………… 20
2.3.2. 现代汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 特征的不同点: ………………….. 20
结语
………………………………………………………… 22
参考文献
…………………………………………………….. 23
感谢词
……………………………………………………..
24
1
前言
1. 选题缘由与意义:
中国是个靠近越南的国家之一。因为中国已经有五几千年的历史,所以汉字也
出现了很多年了。现在越南经济发展越来越好,有很多外国人来越南开公司、投资、
等等。因此学汉语很普遍的。学习汉语对外国学生来说充满乐趣,但掌握汉语并非
易事。学一个新的语言的时候,要学从基础开始,特别是语法。如果想把中文学好,
我们必须把握基本的知识包括词汇与语法。语法非常重要的。尤其是汉语语法常让
学生们感到很不容易或者难了解它。通过本论文,能了解学汉语语法对我们来说有
多么重要,可以分享感想、如何把汉语语法学好。人们说话总是一句一句说的,由
句子组成段落,篇章。语法包括句子的构造规则,也词的构造规则。简单来说,语
法是一种语言组词造句的规则。
在汉语中,虚词是没有完整意义,但有语法意义或功能意义的词,也不能单独
成句,它的意义比较抽象。词可分成实词与虚词两类。根据能同哪些实词或短语发
生关系,发生什么样的关系,可以把虚词分为6 种包括:副词,介词、连词、助词、
叹词和象声词。虚词的主要作用是组合语言单位。
在学汉语学了三年多过程中,我对虚词非常有兴趣。因为虚词的频率比较高,
尤其是虚词“把”比如:介词 “把”、助词“把”,另外汉语“把”还可以做量词。
是现代汉语的常用虚词之一。但是在现代汉语介词“把”的语法比较复杂,所以汉
语介词“把”给学者带来犯的偏误。在学习汉语的过程中我也常用错并对它不太了
解。因此,我想将汉语“把”开始进行研究,此外我要将汉语“把”与越南语 “đem”
“cầm” “lấy” 进行对比。那是我的理由与目的。
2. 文献综述:
2.1 国内的研究现状:
A.deRhodes 的 《Từ điển Việt- Bồ Đào Nha- Latinh(越南-葡萄牙-词典)》1是
最早的资料之一。在 《Từ điển Việt- Bồ Đào Nha- Latinh(越南-葡萄牙-词典)中,
1 A.deRhodes ,《Từ điển Việt- Bồ Đào Nha- Latinh(越南-葡萄牙-词典)》
2
他把越南语的此类分成五种:名词、动词、形容词、代词和一些词没有变化的状态。
从此到现在,也有不少专家学者把越南语和汉语的词类研究。例如:Lý Biên、
Nguyễn Tài Cận、等等。
虽然现代汉语“把”字句的题材被很多研究者的关心,然而在每篇报告都有自
己的研究。如:
Trương Ấu Đông (2017) ,《Ngữ Pháp Tiếng Trung Căn Bản(实用汉语语法讲
练)》,Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội。作者主要研究基本汉语语法。其中,
作者有提到汉语“把”的语法很清楚了。但是没有研究汉语“把”与越南语 “đem”
“cầm” “lấy”。通过这本书,我已经取得了汉语“把”的语法构造。作者特别清楚地
分析介词“把”和例句。
Phạm Hồng (2016) ,《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2(实用汉语语法)》, Nhà
xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội。作者主要研究词性、组词、句子成分,等。其中,
作者已经研究“把”字句。让我了解“把”字句的特点,使用“把”字句需要注意
的问题,帮了我很多知识让我能完成报告。
Trương Văn Giới- Lê Khắc Kiều Lục (2012),《Giáo Trình Hán Ngữ 4(汉语教程第
二册,下)》, Nhà Xuất Bản Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh。作者研究“把”的
语法。它也写过“把”的作用就是“提宾”。提宾的目的是为了保持句子的平衡。
因为在汉语的动词谓语句中,动词后边的成分不能太长、太复杂。而动词前面的状
语可以很长、也可以很复杂。
2.2 中国的研究现状:
在中国现代汉语“把”的题材有很多作者研究如:
武阮明诗(2008),《越南学生汉语“把”字句习得情况考察分析》,广西师
范大学。这篇研究的内容是分析汉语“把”的语法、语义并帮学者把握“把”字句
的语法。
Trương Văn Giới- Lê Khắc Kiều Lục,năm 2012《Giáo Trình Hán Ngữ 4》, Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh.,trang 21.
3
赵宏(2005),《“把”字句的语用分析》贵州民族学院学报(哲学社会科学
版)。作者提出意见是把吃宾语被动性及巴哼宾语的次话题性,在此基础上改变句
尾焦点性和致果致态性。把字宾语的被动性,次话题性是首要前提,改变句尾焦点
及致果致态性是连带结果。
我也看到有一位作者也研究是胡明亮,《把”字句的综合分析及对外汉语教学》
作者的内容是“把”字句的研究要从句法结构、语义关系和语用功能三个方面进行。
在句法上,介词“把”连同其宾语置于动词前,以避免动词后形成太多短语。在语
义上,“把”的典型宾语是受事。在语用上,“把”字句用来承接上文,引出下文。
印度尼西亚语中没有类似结构,所以学习汉语的印度尼西亚学生一般避免使用“把”
字句,或者使用错误。
3. 研究任务:
为了达到上述的研究目的,本文要完成些任务。目标包括:
进行对比分析现代汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 的共同点与不同点,
然后总结那些不同点并取得了什么工课;
在汉语“把”进行分析的过程中指出其意义、用法、再弄清与“把”相关格式
的语义,句法特征;
进行分析现代汉语“把”与 “đem” “cầm” “lấy” 越南语,指出两者之间的共同点
与不同点。在翻译的时候,怎么能把它翻对还是错。避免我们误会意思。
4. 研究方法:
本论文采用以下研究方法:
采用统计法对汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 进行统计。
采用分析法对汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 进行分析语法、语义及使
用规则。
_把_字句的语用分析 – 百度文库 (baidu.com)
“把”字句的综合分析及对外汉语教学_代写硕士论文_代写毕业论文_论文代笔_论文代
写_代写论文 (shlunwenw.com)
4
采用对比法对汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy”,并指出两者之间的共同
点与不同点。
5. 研究对象与范围:
对于题材的目的与意义我已经搞清楚。我主要的研究对象是现代汉语“把”与
越南语 “đem” “cầm” “lấy” 的语法和它们的表达职能。
研究范围主要是在现代汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 的语法系统。通
过它们之间的语法,我会进行对比它们在每个语境的意义。
5
第一章 汉语“把”的语法、语义特点
1.1. “把”的语法特征:
1.1.1.“把”的词性:
汉语的词按其意和语法特点可以分成实词和虚词两大类。实词是具有比较实在
的意义,能单独充当句子成分。名词、代词、动词、形容词、数词、量词都属于实
词。虚词一般没有实在的意义,一般也不能单独充当句子成分,包括:副词、介词、
助词、连词、代词1。
例如:
副词:非常、已经、不、没
介词:在、跟、给、把、比
连词:因为、所以、不但、而且
助词: 的、地、得、了、着
代词:谁、什么、哪儿、多少
虚词数量虽然不多,但是重要性从总体上不亚于实词,就个体说比实词还要重
要。因为虚词的运用往往会牵涉到整个句子的结构,影响到整个句子的意思。
让汉语学者特别是 翻译者使用虚词的时候不再发生错误使别人听不懂或者误会
它的意思。能准确地了解虚词和虚词的意义,能把中文学好。掌握汉语的语法的时
候,帮助汉语学者更方便和容易。
在现代汉语中,“把“可以分成:名词、动词、介词、助词、量词。其中,我
们常常看见“把”的介词。 “把”字句有三种词性以下:“把”是介词;“把”是
动词;“把”是量词。我们同意此说。
1.1.2.“把”句法功能:
1.1.2.1. 介词“把”句法功能:
对介词的定义是一般用在名词、代词或者名词性短语前边,在对象、时间、处
所、方式、目的、等等方面对动词、形容词或者全句进行修饰。在现代汉语语法中,
1 Phạm Hồng,năm 2016《Ngữ pháp tiếng Hán thực hành 2》,NXB đại học Quốc gia Hà Nội.
6
介词大部分是从古代汉语中的动词虚化来的,有的已经没有了动词的用法。词和词
语是指语言中一个个的具体单位。词可以分成实词和虚词两种。其中实词包括是具
有实在意义,包括名词、动词、形容词、数词、量词和代词。而虚词是没有实在意
义,包括副词、介词、连词、助词、叹词。那么,“把”作介词用时,主要的句法
功能也就是做状语。
根据《使用汉语语法》由介词“把”及其宾语做状语的动词谓语句叫“把”字
句,表示对某人、某事物族加某种动作并强调使某人,某事物产生某种结果或影响
1。基本形式是:
S +(把 + 名词/代词) + V …….
其中,“S”是主语,“V”就是谓语
例如:
我把饺子都吃了。
词译:Tôi đều đem sủi cảo ăn hết rồi.
意译:Tôi lấy sủi cảo ăn hết rồi.
这句子我可以看出来说者想强调饺子,意思是说我吃了饺子。
我把苹果都吃了。
词译:Tôi đều đem quả táo ăn rồi.
意译:Tôi lấy quả táo ăn hết rồi.
1 Trường Đại Học Thủ Dầu Một, 《 Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Trung Quốc》, Lưu hành nội bộ.
Trường Đại Học Thủ Dầu Một, 《 Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Trung Quốc》, Lưu hành nội bộ.
7
孩子把衣服弄脏了。
词译:Đứa trẻ đem quần áo làm bản hết rồi.
意译:Con nít làm bẩn quần áo rồi.
“把”字句的主语一定是族事者,是谓语动词表示的动作的发出者。
例如:
他把那个剧本看完了。
词译:Anh ấy đem kịch bản đó đọc xong rồi.
意译:Anh ấy xem xong kịch bản đó rồi.
我们可以了解“剧本”是“他”看的,而且他看完了。如果我们用一般的句式
来表示“他看完那个剧本了”,就不能强调它的意思,再说用“把”来表示能强调
“那个剧本”是他看的,并他已经把那个剧本看好了。
她把那篇散文拿走了。
词译:Cô ấy cầm bài văn đó lấy đi rồi.
意译:Cô ấy lấy bài văn đó đi rồi.
我们能清楚地看,两个翻译方式不一样。第一方式,它强调“把那篇散文”带
走了。而且,“散文”是她拿的。而第二方式是越南语说话的方式,听起来很熟,
很容易懂它的意思。
“把”字句里的介词“把”的宾语在意义上是谓语动词代表的动作的接受对方,
既受事者。
例如:
Trường Đại Học Thủ Dầu Một, 《 Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Trung Quốc》, Lưu hành nội bộ.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 78.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 78.
8
我把那个汉堡包吃了。
词译:Tôi cầm bánh hamburger đó ăn rồi.
意译:Tôi ăn bánh hamburger rồi.
“吃”的就是“汉堡包”。用一般方式来表示是:我吃了那个汉堡包。
他把收音机关上了。
词译:Anh ấy cầm máy thu thanh tắt rồi.
意译:Anh ấy đem tắt máy thu thanh rồi.
“关”的就是“收音机”。用一般的方式表示是:他关上收音机了。
“把”字句的谓语一定是及物动词,而且一般是能支配或者影响介词“把”的
宾语。例如:
他把地理教材借去了。
词译:Anh ấy lấy tài liệu dạy môn địa lý mượn đi rồi.
意译:Anh ấy mượn tài liệu dạy môn địa lý đi rồi.
这个例如我们能了解这个表示的方式;我们也可以说“借教材”。
我们把奖学金领来了。
词译:Chúng ta nhận học bổng rồi.
意译:Chúng ta lấy được học bổng rồi.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 78.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 79.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 79.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 79.
9
理发师把我的头发剪短了。
词译:Thợ cắt tóc đem tóc của tôi cắt ngắn.
意译:Thợ cắt tóc cắt ngắn tóc của tôi rồi.
有些介词如“在、到、给、成”等当谓语动词的补语的时候,要用“把”。在
汉语句子中谓语动词与结果补语有紧密结合的关系,常在一起。中间不能再插入其
他的成分。当谓语动词带“在”、“到”、“给”、“成”作补语时,它们的宾语
必须随其后。而谓语动词本身如果有宾语,则这个宾语不允许置于动词之后,也不
允许置于结果补语之后,更不能置于“动词+在/到/给/成”的宾语之后。因此,必须
用“把”将谓语动词的宾语在动词前边,组成“把”的字句。
我们可以了解“把”的作用就是将宾语在前边。它的目的时为了保持句子的
平衡。
“把”句子的结构:
(主语)+把+宾语+动词+在/到/给/成+宾语+(了)
例如:
我把那张彩色照片挂在墙上。
词译:Tôi đem bức ảnh màu sắc dán trên tường.
意译:Bức ảnh đó tôi dán lên tường rồi.
我把毛衣放到箱子里去了。
词译:Tôi lấy áo len bỏ vào hành lý đi rồi.
意译:Tôi đem áo len đặt vào trong hành lý rồi.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 84.
Trương Văn Giới- Lê Khắc Kiều Lục,năm 2012《Giáo Trình Hán Ngữ 4 》, Nhà Xuất Bản
Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh., trang 22.
10
我把那本汉语词典送给朋友了。
词译:Tôi đem quyển từ điển Hán Ngữ đó tặng cho bạn rồi.
意译:Tôi đem tặng quyển từ điển Hán Ngữ đó cho bạn rồi.
他们把这些肯定句改成否定句。
词译:Họ đem những câu khẳng định này đổi thành câu phủ định.
意译:Họ đổi câu khẳng định này đổi thành câu phủ định.
介词“把”的宾语一般是确指的,前边常有指示代词或者其他的定语,或者
是指对话双方都明确的人或事物。
例如:
他把盘子里的那条鱼吃了。
词译:Anh ấy lấy con cá đó trong đĩa ăn rồi.
意译:Anh ấy ăn con cá ở trong đĩa rồi.
他把蚊子打死了。
词译:Anh ấy đem con muỗi đập chết rồi.
意译:Anh ấy đập chết con muỗi rồi.
谓语动词后边带复合趋向补语和表示处所的宾语时,必须用“把”字句。
例如:
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 85.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 85.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 82.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 82.
11
老师把新同学带进教室来了。
词译:Giáo viên đem học sinh mới vào lớp học.
意译:Giáo viên dắt học sinh mới vào lớp học.
我们把这几件东西搬上楼去了。
词译:Chúng ta đem những món đồ này chuyển lên lầu đi rồi.
意译:Chúng ta chuyển những món đồ này đi lên lầu rồi.
1.1.2.2. 动词“把”句法功能:
在现代汉语中,除了“把”作介词或者量词以外,它还可以作动词来表示词的
动作与状态。当作动词的时候,“把”字常翻译成:抓、把持、看守、把守、把握、
等。
例如:
如果把持不住自己的愿望,就有可能犯过错。
词译:Nếu như nắm không nổi nguyện vọng của bản thân,thì có thể phạm sai lầm.
意译:Nếu như nắm không vững nguyện vọng của bản thân thì có khả năng phạm sai lầm.
他派兵把守各个城门。
词译:Ông ấy cử binh gác các cổng thành.
意译:Ông ấy phái binh lính canh gác cổng thành.
商业上的成功就在于把握时机。
词译:Sự thành công trên thương nghiệp là nằm ở nắm chắc thời cơ.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 86.
Phạm Hồng, năm 2016《Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành 2 》, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, trang 86.
12
意译:Sự thành công trên thương trường chính là nắm chắc lấy thời cơ.
他把酒杯拿在手里,正在想着许多年以前的事情。
词译:Anh ấy nâng ly rượu ở trong tay, đang nghĩ nhiều việc trước đây.
意译:Anh ấy nâng cốc trong tay,đang nghĩ nhiều việc của trước đây.
1.1.2.3. 量词“把”造句功能:
在汉语中,量词是词指人、事物或动作的数量单位。量词用在名词前面,量词
在字句中也有一份重要的位置。特别是量词“把”,量词“把”的语法在现代汉语
中,多用于有把手的器具或物品,最常用的有:一把刀、一把伞、一把椅子、两把
茶壶、三把扇子;叉子、花儿、剪刀、等都用“把”作量词。
例如:
她一把眼泪一把鼻涕的,哭得非常伤心。
这句子有用“把”作量词,它的意思是形容哭得非常伤心;一边流鼻涕眼泪,一边
擦。“一把眼泪一把鼻涕”的意思与“痛苦流涕”差不多。
在桌子上有一把刀和两把剪刀。
这句子中,“刀”与“剪刀”都用“把”作量词。因为那两个东西都是用把手的物
品。越南语“把”的意思是“con, cây”。
1.2.“把”的语义特征:
1.2.1. 介词“把”的语意特征:
1.2.1.1. 介词“把”的基本语意是强调、确定主讲者的意思。
例如:
他要借一本书。
Từ Tinh Ngưng , năm 2017,《Ngữ Pháp Tiếng Tryng Hiện Đại Trung Cấp 》,Nhà Xuất Bản Đại
Học Quốc Gia Hà Nội,trang 149.
13
翻译: Anh ấy muốn mượn một quyển sách.
这例如的意思是可以借任何书,没有强调想借说明书。
他要把那本书借回来。
翻译:Anh ấy muốn mượn sách đó về.
他的意思是强调想把那本书借的。
1.2.1.2. 表示处理。例如:
我把昨天的作业做完了。
1.2.1.3. 另外还表示结果与处理的方式。例如:
外边很冷你把毛衣穿上吧。
翻译:bên ngoài rất lạnh, em nên mặc áo khoác.
你把这件事告诉他了吗
翻译:Bạn đem chuyện này nói cho anh ấy chưa vậy?
1.2.2. 动词“把”的语意特征:
它还可以作动词来表示词的动作与状态。有时候“把”字跟其他的字合起来会
变成动词。例如:
把风:canh chừng, gác
把关:giữ cửa ải
把脉:bắt mạch, xem mạch
1.2.3. 量词“把”的语意特征:
量词是表示人、事物或动作行为单位的词,常同数词一起使用。其中,量词
“把”非常普遍。
计量有把手或类似把手的器具,数词不限: 一把刀、一把壶、一把扇子、一把
尺子、等。
14
计量用手可以抓起的东西,数词不限: 一把米、一把盐、一把面粉、一把白糖、
一把胡椒,等。
15
第二章 汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 对比
2.1. 越南语 “đem” “cầm” “lấy” 的特征:
根据《越南语词典》指出 “đem” “cầm” “lấy” 都是动词,也指出越南语 “đem”
“cầm” “lấy” 的意思是命令、要求。其实,越南语 “đem” “cầm” “lấy”的意思跟汉语
“把”共同的意思。可是用越南语 “đem” “cầm” “lấy” 的时候有点不一样就是根据每
个环境或况味,特别是主讲人的意思。
2.1.1. 越南语 “đem” 的意义:
在越南语中“đem”是动词,“đem”的意思是跟着某个人、带着某个东西或把
什么东西让做什么事情。
例如:
Đem hàng ra chợ bán.
翻译:把货物去市场卖。
这个例如的重点是卖货物,“把货物”作者想强调“货物”出市场买卖。我可
以看出来“đem”跟“把”的语法一样的。我们常说去市场卖货物,可将“货物”在
前面是强调主讲者的意思。
Đem con đi cùng.
翻译:带着孩子一起去。
这个例如跟以前的例如的意思是不一样了。不用“把”而用“带着”。强调主
体是人。这个场和如果用“把”的话,是不符合。
2.1.2. 越南语“cầm”的意义:
在越南语词典中“cầm”的又是名词又是动词。名词“cầm”的意思是七弦琴。
在古文学中常用指各种乐器。另外,越南语“cầm”也是动词,它的意思是拿着如:
Nguyễn Tôn Nhan, 《 Từ điển Tiếng Việt 》, Nhà Xuất Bản Hồng Đức, 2020 年。
://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/%C4%90em
://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/%C4%90em
16
Cầm bút viết 翻译成: 拿着笔;cầm tay nhau 翻译成:手牵着手
此外,还有其他的意思是掌舵、把舵。除了“拿”、“掌舵”的意思以外,还有一
个意思就是抵挡。
2.1.3. 越南语“lấy”的意义:
越南语“lấy”的词性是动词,它的意思也有很多
2.1.3.1. 越南语“lấy”的意思是把自己或者具备的东西做什么
例如:
Lấy chổi quét nhà.
翻译成:把扫帚扫地。
Lấy áo mặc thêm kẻo lạnh.
翻译成:再拿毛衣穿上免得更冷。
2.1.3.2. 越南语“lấy”的意思是以什么事或东西为什么。
例如:
Lấy mét làm đơn vị.
翻译成:以迷为单位。
用“以”让导致动作方式,这时候“以”的意思是用/拿
除了它作动词,还作助词。例如:
://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/C%E1%BA%A7m
://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/C%E1%BA%A7m
://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/L%E1%BA%A5y
://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/L%E1%BA%A5y
://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/L%E1%BA%A5y
17
Làm lấy lệ.
翻译成:凑合事儿
2.2. 语法特征对比:
2.2.1. 现代汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 语法功能的相同点:
2.2.1.1. 汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 都是实词:
我曾经写过汉语“把”也是动词,在现代汉语中,除了“把”字作介词或者量
词以外,它还可以作动词来表示词的动作与状态。当作动词的时候,“把”字常翻
译成:抓、把持、看守、把守、把握、等。所以也可以说汉语“把” 与越南语
“đem” “cầm” “lấy” 都是动词。
例如:
成功的人就是会把握时机的人。
翻译成:Người thành công là người biết nắm lấy thời cơ.
2.2.1.2. 汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 的语法功能有不少相同的地方。两
者都表示对某人、某事物族加某种动作并强调使某人,某事物产生某种结果或影响。
基本形式是:
S +“把”/“đem,cầm,lấy”+名词/代词+ V …
例如:
我把饺子都吃了。
翻译成:Tôi đem sủi cảo ăn rồi.
Tôi cầm sủi cảo ăn rồi.
Tôi lấy sủi cảo ăn hết rồi.
://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/L%E1%BA%A5y
Trường Đại Học Thủ Dầu Một, 《 Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Trung Quốc 》, Lưu hành nội bộ,
trang 198.
18
在这种情况下,我们能将“把“字翻译成“đem,cầm,lấy”。在句子的位置中,
“đem,cầm,lấy”跟“把”的位置都一样。它们都在主谓后面和“把”/“đem,
cầm,lấy”在名词/代词前面。有时候我们翻译时,都应该按据环境和主讲者的意思。
其实,我们也觉得它们之间的意思时一点也没有差别。
例如:
她总是把困难留给自己,把方便让给别人。
翻译成:Cô ấy luôn đem rắc rối cho bản thân, nhường thuận lợi cho người khác.
在这个例如中,“把”字后面是名词。“困难”也是名词。
2.2.2. 现代汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 语法功能的不同点:
2.2.2.1. 汉语“把”最特出的词性是介词:
在现代汉语中虚词占有最重要的位置,其中“把”字也是虚词。“把”作介词
用时,主要的句法功能也就是做状语。“把”字句常见句型:
主语 + 把 + 宾语 + 动词 + 了 + 动词重叠
例如:他把那问题简单说了说就走了。
翻译成:Anh ấy nói qua loa vấn đề đó rồi đi.
主语 + 把 + 宾语 + 动词 + 补语
例如: 在梦里我总是把这个故事讲得很长很长。
翻译成:Trong giấc mơ tôi lúc nào cũng kể chuyện này rất dài.
我们可以看出来“得”的作用是补语,它在动词后面。
Trần Chước, năm 2007,《Giáo trình tiếng Trung Quốc trình độ trung cấp 》, Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh, trang 173.
Trương Ấu Đông, năm 2017,《Ngữ Pháp Tiếng Trung Căn Bản 》,Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Gia Hà Nội, trang 338.
Trương Ấu Đông, năm 2017,《Ngữ Pháp Tiếng Trung Căn Bản 》,Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Gia Hà Nội, trang 338.
19
主语 + 把 + 宾语1 + 动词 + 介词(在、到、给、成、等)+ 宾语2
例如:他把孩子放在床上,帮他戴好帽子。
翻译成:Anh ấy đặt con lên giường, giúp con đội nón.
句子的主要动词后有结果补语“在”表示处所,必须用“把”字句
主语 + 把 + 宾语 + 动词 + 了
例如:他把杯子打了。
翻译成:Anh ấy làm vỡ cái ly rồi.
2.2.2.2.“把”字句特殊语法:
第一是,主语 + 把 + 宾语 + ….. 化
例如:我们争取把全部生活设施都电气化。
翻译:Chúng ta ra sức thực hiện điện khí hóa toàn bộ thiết bị sinh hoạt.
第二是,主语 + 把 + 宾语 + 动词 + 其他成分。一般来表示不如意的意思。有时候
我们可以省略动词后的补语成分。
例如:他儿子把他气得牙根发疼。
翻译:Con trai ông ấy khiến cho ông ấy tức đến nghiến răng.
在这个例如中,可以看出来后面的动词,是“气”加上表示结果的补语,整个格式
有致使的意思。另外,整个句子的意思不是说他儿子让他的牙根疼。它带抽象的意
思。
Trương Ấu Đông, năm 2017,《Ngữ Pháp Tiếng Trung Căn Bản 》,Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Gia Hà Nội, trang 338.
Trương Ấu Đông, năm 2017《Ngữ Pháp Tiếng Trung Căn Bản(实用汉语语法讲练)》,Nhà
xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
Trương Ấu Đông, năm 2017《Ngữ Pháp Tiếng Trung Căn Bản(实用汉语语法讲练)》,Nhà
xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội,
Trương Ấu Đông, năm 2017《Ngữ Pháp Tiếng Trung Căn Bản(实用汉语语法讲练)》,Nhà
xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
20
2.3. 语义特征对比:
2.3.1. 现代汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 特征的相同点:
根据汉越词典,“把”的意思是“đem,cầm,lấy”,并越南语“đem”“cầm”
“lấy”翻译成汉语成“把”。所以我们可以说“把”与“đem”“cầm”“lấy”有
相同的意思。
汉语“把”与越南语“đem”“cầm”“lấy”的意思一般是祈使句,表达命令、
要求、帮忙、等。
例如:
你把护照和机票给我。
翻译:Anh cầm hộ chiếu và vé máy bay đưa cho em.
这种情况下,他们之间的关系有可能是夫妻,丈夫向妻子要求把护照和机票交给他
留下来。这句子是一种祈使句。“把”字的意思是要求。
2.3.2. 现代汉语“把”与越南语 “đem” “cầm” “lấy” 特征的不同点:
在语意方面,汉语“把”与越南语“đem”“cầm”“lấy” 毕竟还是两种不同
语言。我们要注意它在句子中有不同的语法功能当然也有不同的语义。其中,汉语
“把”与越南语“đem”的意思完全一样。但是汉语“把“与越南语“cầm”“lấy”
有一点不一样。
2.3.2.1. 除了越南语“cầm”的意思是拿/把以外,它还有其他的意思就是抵挡、活卖、
幽囚、质。
例如:
那船抵挡不住风暴的力量。
翻译:Thuyền đó cầm cự không nổi sức của bão táp.
Trương Văn Giới- Lê Khắc Kiều Lục, năm 2012《Giáo Trình Hán Ngữ 4 》, Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh., trang 35.