10891_Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TẠ CAO CƯ ỜNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯ ỚC
VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 83 40 410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯ ỜI HƯ ỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Huế, năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu đư ợc trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chư a từng
dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
đư ợc cảm ơ n, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đư ợc chỉ
rõ nguồn
gốc.
Huế, tháng 4 năm 2018
ii
LỜI CÁM Ơ N
Đư ợc dự phân công của Trư ờng Đại học Kinh tế Huếvà sự đồng ý của thầy
giáo hư ớng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát, tôi đã thực hiện đề tài “Hoàn thiện
công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở xây dựng tỉnh Quảng
Trị
”.
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơ n các Thầy, Cô giáo đã
tận tình hư ớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện
ở trư ờng Đại học Kinh tế Huế.
Xin chân thành cảm ơ n Thầy giáo hư ớng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát đã
tận tình, chu đáo hư ớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉ
nh nhất.
Song do buổi đầu làm quen với nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như
hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu
sót nhất định mà bản thân chư a thấy đư ợc. Tôi rất mong đư ợc sự góp ý của Quý
Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để bài luận văn này đư ợc hoàn chỉ
nh hơ n.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơ n tới gia đình, cơ quan và bạn bè đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơ n!
Huế, tháng 4 năm 2018
Học viên
Tạ Cao Cư ờng
iii
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:
TẠ CAO CƯ ỜNG
Chuyên ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số: 83 40 410
Niên khóa:
2016 – 2018
Ngư ời hư ớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯ ỚC VỀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sở xây dựng tỉ
nh Quảng Trị là một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉ
nh Quảng Trị, có chức năng tham mư u, giúp Ủy ban nhân dân tỉ
nh Quảng Trị thực
hiện Quản lý nhà nư ớc về các lĩnh vực: xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, phát triển đô thị, nhà ở và công sở, kinh
doanh bất động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ
công trong lĩnh vực Quản lý
nhà nư ớc của sở. Như vậy Sở xây dựng Quảng Trị chịu trách nhiệm Quản lý nhà
nư ớc về lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh thực tế, công tác Quản lý
nhà nư ớc tại Sở Xây dựng Quảng Trị vẫn còn bộc lộ những khuyết điểm trong việc
tổ chức lực lư ợng quản lý và còn thiếu sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
quản
lý của mình trong lĩnh vực xây dựng.
Chính vì thế tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“Hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây
dựng tỉnh Quảng Trị

2. Phươ ng pháp nghiên cứu
– Thống kê mô tả
– Phư ơ ng pháp so sánh
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luậ
n văn
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn đư ợc trình bày trong luận văn, tôi
xin rút ra một số kết luận:
– Đề hoàn thiện công tác Quản lý nhà nư ớc vềĐầu tư Xây dựng phải đư ơ c
thực hiện đồng bộ từ công tác quy hoạch, đào tạo và sử
dụ
ng nguồn nhân lực. Cần
có những giải pháp hữu hiệu để đảm bảo chất lư ơ ng một cách bền vững, chính sách
sử
dụ
ng đãi ngộ, trọng dụ
ng nhân lực còn chư a phù hợp với thực tế.
– Phải đặc biệt là phát huy đư ơ c tài năng, trí tuệ của đội ngũ cán bộ, công
nhân viên để họ góp phần xây dựng và phát triển Sở Xây dựng mạnh mẽ hơ n, Sở
Xây dựng cần đổi mới công tác quy hoạch cán bộ, phân công lao động hợp lý, đổi
mới công tác đào tạo, phư ơ ng pháp quản lý để xây dựng một cơ quan văn minh hiện
đại.
– Tập trung nghiên cứu các tài liệu vềhoàn thiện công tác Quản lý nhà nư ớc
về Đầu tư Xây dựng để tìm ra các phư ơ ng pháp Quản lý và trên cơ sở đó rút ra một
số kinh nghiệm áp dụ
ng trong thực tiễn của Sở Xây dựng.
– Xem xét và phân tích các chính sách phát triển và nâng cao chất lư ợng
Quản lý nhà nư ớc về Đầu tư Xây dựng đang áp dụ
ng kết hợp với việc thu thập,
phân tích các số liệu cần thiết để có cái nhìn tổng quát về nâng cao chất lư ợng Quản
lý nhà nư ớc về Đầu tư Xây dựng của Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Trị.
iv
DANH MỤ
C CÁC CHỮVIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BC KT-KT
Báo cáo Kinh tế- Kỹ thuật
CN
Công nghiệp
CLCT
Chất lư ợng công trình
DAĐT
Dự án Đầu tư
ĐTXD
Đầu tư Xây dựng
QH
Quy hoạch
QHXD
Quy hoạch Xây dựng
QLNN
Quản lý nhà nư ớc
UBND
Ủy ban nhân dân
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
VLXKN
Vật liệu xanh không nung
XDCB
Xây dựng cơ bản
v
MỤ
C LỤ
C
Lời cam đoan………………………………………………………………………………………………… i
Lời cám ơ n ………………………………………………………………………………………………….. ii
Tóm lư ợc luận văn ………………………………………………………………………………………. iii
Danh mụ
c các chữviết tắt và ký hiệu …………………………………………………………….. iv
Mụ
c lụ
c…………………………………………………………………………………………………………v
Danh mụ
c bảng biểu…………………………………………………………………………………… viii
Danh mụ
c hình ……………………………………………………………………………………………. ix
LỜI MỞĐẦU………………………………………………………………………………………………1
1. Tính cấp thiết của đềtài ………………………………………………………………………………1
2. Mụ
c tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………………2
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………3
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu……………………………………………………………………………..3
5. Kết cấu của luận văn …………………………………………………………………………………..4
CHƯ Ơ NG 1. MỘT SỐVẤN ĐỀLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀCÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯ ỚC VỀĐẦU TƯ XÂY DỰNG……………………………………….5
1.1. Khái quát vềQuản lý nhà nư ớc trong đầu tư Xây dựng ………………………………..5
1.1.1. Một sốkhái niệm…………………………………………………………………………………..5
1.1.2. Đặc điểm của Quản lý nhà nư ớc……………………………………………………………..7
1.1.3. Vai trò và mụ
c đích của Quản lý nhà nư ớc trong lĩnh vực xây dựng cơ bản……7
1.1.4. Phư ơ ng pháp Quản lý nhà nư ớc………………………………………………………………8
1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quảcủa công tác QLNN trong lĩnh vực Đầu tư Xây
dựng……………………………………………………………………………………………………………..9
1.2.1. Đáp ứng đư ợc yêu cầu phát triển kinh tếcủa địa phư ơ ng …………………………10
1.2.2. Tính chủđộng sáng tạo và thống nhất trong hoạt động Quản lý nhà nư ớc ….11
1.2.3. Đảm bảo tính kinh tếcủa hoạt động quản lý……………………………………………11
1.2.4. Chống thất thoát, lãng phí…………………………………………………………………….11
1.2.5. Hiệu quảthực thi các quy định của Nhà nư ớc…………………………………………12
1.3. Nội dung Quản lý nhà nư ớc vềxây dựng phân cấp cho cấp Sở……………………13
vi
1.3.1. Đối tư ợng quản lý ……………………………………………………………………………….14
1.3.2. Phạm vi quản lý…………………………………………………………………………………..15
CHƯ Ơ NG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯ ỚC VỀĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞXÂY DỰNG QUẢNG TRỊ…………………………………..20
2.1. Giới thiệu vềSởXây dựng Quảng Trị………………………………………………………20
2.1.1. Giới thiệu chung………………………………………………………………………………….20
2.1.2. Lịch sử
hình thành và phát triển…………………………………………………………….20
2.1.3. Cơ cấu tổchức…………………………………………………………………………………….21
2.2. Thực trạng công tác Quàn lý nhà nư ớc vềđầu tư Xây dựng tại sởxây dựng
Quảng Trị……………………………………………………………………………………………………24
2.2.1. Công tác rà soát, sử
a đổi, bổ sung và ban hành các quy định về Quàn lý nhà
nư ớc trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng ……………………………………………………………..24
2.2.2. Công tác Quản lý xây dựng kếhoạch, quy hoạch xây dựng………………………29
2.2.3 Công tác Quản lý chất lư ợng công trình ………………………………………………….37
2.2.4. Công tác Quản lý thanh tra giám sát………………………………………………………43
2.2.5. Công tác Quản lý cấp phép xây dựng …………………………………………………….48
2.2.6. Công tác Quản lý, phát triển vật liệu xây dựng ……………………………………….50
2.2.7. Công tác Quản lý thẩm định các dựán Đầu tư xây dựng ………………………….52
2.2.8. Công tác Quản lý cán bộquản lý …………………………………………………………..55
2.3. Đánh giá chung vềQuản lý nhà nư ớc vềđầu tư xây dựng tại Sởxây dựng
Quảng Trị……………………………………………………………………………………………………57
2.3.1. Công tác cải cách thủtụ
c QLNN trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng……………..57
2.3.2. Công tác Quản lý xây dựng kếhoạch, quy hoạch xây dựng………………………58
2.3.3. Công tác Quản lý thanh tra giám sát………………………………………………………59
2.3.4. Công tác Quản lý chất lư ợng công trình …………………………………………………60
2.3.5. Công tác Quản lý cấp phép xây dựng …………………………………………………….60
2.3.6. Công tác Quản lý, phát triển vật liệu xây dựng ……………………………………….60
2.3.7. Công tác Quản lý thẩm định các dựán Đầu tư xây dựng ………………………….62
2.3.8. Công tác Quản lý cán bộquản lý …………………………………………………………..62
vii
CHƯ Ơ NG 3. ĐỊNH HƯ ỚNG VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯ ỚC VỀĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ
XÂY
DỰNG QUẢNG TRỊ…………………………………………………………………………………..63
3.1. Mụ
c tiêu, định hư ớng một sốgiải pháp hoàn thiện công tác Quản lý Nhà ư ớc về
Đầu tư Xây dựng………………………………………………………………………………………….63
3.1.1. Mụ
c tiêu …………………………………………………………………………………………….63
3.1.2. Định hư ớng…………………………………………………………………………………………63
3.2. Một sốgiải pháp hoàn thiện công tác Quàn lý nhà nư ớc vềĐầu tư Xây dựng.65
3.2.1. Giải pháp tiếp tụ
c hoàn thiện các công tác rà soát, sử
a đổi, bổsung và ban
hành các quy định vềQuàn lý nhà nư ớc trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng ……………65
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu lực công tác Quản lý Xây dựng kếhoạch, quy hoạch
…………………………………………………………………………………………………………………..66
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý chất lư ợng công trình……………………68
3.2.4. Giải pháp đẩy mạnh công tác Quản lý thanh tra giám sát …………………………71
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý cấp phép……………………………………..76
3.2.6. Công tác Quản lý, phát triển vật liệu xây dựng ……………………………………….80
3.2.7. Công tác Quản lý thẩm định các dựán Đầu tư xây dựng ………………………….81
3.2.8. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộquản lý……………………………………………..84
KẾT LUẬN………………………………………………………………………………………………..87
1. Kết luận …………………………………………………………………………………………………..87
2. Kiến nghị…………………………………………………………………………………………………89
2.2 Kiến nghịđối với UBND Tỉ
nh Quảng Trị………………………………………………….89
DANH MỤ
C TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………90
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤ
C BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Kết quảrà soát thủtụ
c hành chính đến năm 2016……………………………25
Bảng 2.2:
Các thủtụ
c hành chính kiến nghịsử
a đổi, bổsung………………………….25
Bảng 2.3:
Kết quảcông tác vềquy hoạch vùng tại Quảng Trịtính đến cuối năm
2016 ………………………………………………………………………………………….33
Bảng 2.4:
Kết quảcông tác vềquy hoạch xây dựng khu chức năng tại Quảng Trị
tính đến cuối năm 2016 ……………………………………………………………….33
Bảng 2.5:
Kết quảcông tác vềquy hoạch chi tiết 1/2000, quy hoạch chi tiết 1/500
tại Quảng Trịtính đến cuối năm 2016……………………………………………34
Bảng 2.6:
Kết quảphân bổvốn cho công tác quy hoạch…………………………………36
Bảng 2.7:
Kết quảhư ớng dẫn công tác QLCLCT năm 2014-2016…………………..40
Bảng 2.8:
Thống kê các dựán ĐTXD công trình trong kỳbáo cáo trong phạm vi
địa giới hành chính do UBND tỉ
nh Quảng Trịquản lý qua các năm….41
Bảng 2.9:
Báo cáo kiểm tra công tác QLCLCT năm 2014-2016 ……………………..41
Bảng 2.10: Kết quảcủa công tác kiểm tra chất lư ợng ………………………………………42
Bảng 2.11: Kết quảcông tác thanh tra, kiểm tra, qua các năm…………………………..45
Bảng 2.12: Kết quảthực hiện báo cáo thanh tra, khắc phụ
c hậu quả. …………………46
Bảng 2.13: Kết quảthực hiện Quản lý cấp phép xây dựng ……………………………….49
Bảng 2.14: Kết quảthực hiện Quản lý, phát triển vật liệu xây dựng…………………..50
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp công trình thẩm định qua các năm…………………………..54
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp giá trịđư ợc hoàn lại cho Ngân sách nhà nư ớc qua công
tác thẩm định ……………………………………………………………………………..54
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp năng lực cán bộ…………………………………………………….56
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp sốlư ợng các cuộc tập huấn nghiệp vụ
……………………..56
ix
DANH MỤ
C HÌNH
Hình 1: Sơ đồquy trình lập và phê duyệt quy hoạch xây dựng…………………………..32
Hình 2: Quy trình QLNN vềchất lư ợng công trình xây dư ng…………………………….38
Hình 3: Mô hình tổchức thanh tra SởXây dựng Quảng Trị………………………………44
Hình 4: Quy trình Quản lý thẩm định các dựán Đầu tư xây dựng………………………53
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư Xây dựng là hoạt động có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế, là nhân tố quan trọng làm thay đổi chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của một quốc gia, thúc đẩy sự tăng trư ởng và phát triển kinh tế đất nư ớc
theo hư ớng CNH – HĐH. Hiện nay ở Việt Nam, đầu tư cho xây dựng đặc biệt trong
những lĩnh vực khó có khả năng sinh lời như hạ tầng giao thông, hệ thống kênh
mư ơ ng, đê điều, tư ới tiêu, trư ờng học, bệnh viện… chủ yếu lấy từ nguồn ngân sách
của nhà nư ớc.
Đối với một nư ớc đang phát triển như Việt Nam, đầu tư Xây dựng là một vấn đề
hệ trọng bởi vì, mức đầu tư cao đư ợc kỳ vọng đem lại mức tăng trư ởng cao. Hiện
nay, tỷ lệ đầu tư cho Xây dựng ở Việt Nam trong thời gian qua lên tới 12% GDP –
cao hơ n hẳn các quốc gia Đông Á khác trong giai đoạn phát triển tư ơ ng tự như Việt
Nam – như ng cho đến thời điểm này, cơ sở hạ tầng của Việt Nam vẫn bị coi là yếu
kém và là một trong ba nút thắt tăng trư ởng chính của nền kinh tế. Rõ ràng, đầu tư
chỉ
dẫn đến tăng trư ởng nếu nó thực sự hiệu quả. Vì vậy, nâng cao hiệu quảQLNN
về đầu tư Xây dựng phải luôn là một ư u tiên hàng đầu – mà hiện nay điều đó phụ
thuộc phần lớn vào hiệu lực và hiệu quả của quá trình QLNN đối với lĩnh vực này.
Có thể khẳng định rằng, hiệu quảQLNN vềđầu tư Xây dựng ở Việt Nam hiện
nay rất thấp và nguyên nhân chủ yếu nhất là do công tác QLNN còn yếu kém. Sự
yếu kém này tồn tại trong tất cả các khâu của quá trình quản lý; từ việc lập quy
hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng; cơ chế phối hợp, phân công, phân cấp trong bộ
máy QLNN; đến cơ chế phân bổ ngân sách và thanh kiểm tra, giám sát. Tình trạng
yếu kém trong quản lý đã dẫn đến nhiều hệ lụ
y là sai phạm về đầu tư xảy ra một
cách rất phổ biến trong hầu hết các dự án đư ợc thanh tra và kiểm toán; hàng loạt các
dự án ngàn tỉ
bỏhoang, lãng phí… Trong khi đó, thu ngân sách của cả nư ớc năm
những năm gần đây chỉ
đủ để đáp ứng chi thư ờng xuyên, còn toàn bộ vốn cho đầu
tư phát triển phải đi vay nợ. Tình hình nợ công đã ở mức rất nghiêm trọng và dự
báo trong năm nay sẽ cham ngư ỡng an toàn (65%) theo Chiến lư ợc quản lý nợ công
đến 2020.
2
Trong thực tế, sự chư a hoàn chỉ
nh và chặt chẽ của hệ thống luật pháp trong lĩnh
vực xây dựng đã tạo lỗ hổng không nhỏ trong lĩnh vực này. Bài học về chất lư ợng
các công trình xây dựng những năm qua, bất cập trong cơ chế quản lý, giám sát đã
đặt ra yêu cầu cần phải nâng cao hiệu quảQLNN trong đầu tư Xây dựng.
Ngành xây dựng nói chung và ngành xây dựng của tỉ
nh Quảng Trị nói riêng
đóng vai trò không nhỏ cho sự phát triển kinh tế. Cùng với sự thay đổi của cơ chế
kinh tế hiện nay, hoạt động đầu tư Xây dựng cũng có só sự phát triển mới phù hợp
với những biến đổi chung.
Sở xây dựng tỉ
nh Quảng Trị là một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉ
nh Quảng Trị, có chức năng tham mư u, giúp Ủy ban nhân dân tỉ
nh Quảng Trị thực
hiện QLNN về các lĩnh vực: xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật đô thị, khu công nghiệp, phát triển đô thị, nhà ở và công sở, kinh doanh bất
động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ
công trong lĩnh vực QLNN của sở. Như
vậy Sở xây dựng Quảng Trị chịu trách nhiệm QLNN về lĩnh vực xây dựng. Tuy
nhiên, trong hoàn cảnh thực tế, công tác QLNN tại Sở Xây dựng Quảng Trị vẫn còn
bộc lộ những khuyết điểm trong việc tổ chức lực lư ợng quản lý và còn thiếu sót
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
quản lý của mình trong lĩnh vực xây dựng.
Chính vì thế tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“Hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước vềĐầu tư Xây dựng tại Sở Xây
dựng tỉnh Quảng Trị

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản vềQLNN và thực trạng QLNN về
ĐTXD tại tỉ
nh Quảng Trị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
QLNN vềĐTXD tại Sở xây dựng tỉ
nh Quảng Trị
2.1. Mục tiêu cụ thể
– Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác QLNN vềĐTXD;
– Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLNN vềĐTXD;
– Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLNN vềĐTXD.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác QLNN vềĐTXD tại Sở xây dựng
tỉ
nh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiêm cứu
– Không gian: Tại địa bàn Quảng Trị và giới hạn dư ới góc độ chủ yếu vềQLNN
vềĐTXD đối với các công trình, dự án đư ợc đầu từ tại Quảng Trị. Số liệu thu thập
lấy từ các báo cáo của các phòng ban, đơ n vị sự nghiệp trực thuộc trong thời gian 3
năm gần nhất để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ cho việc phân tích đánh giá.
– Thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng QLNN vềĐTXD tại Quảng Trị
trong giai đoạn 2014-2016; Đư a ra các giải pháp áp dụ
ng cho giai đoạn từnay đến
năm 2022.
4. Phươ ng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệ
u
– Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin của dự án, thủ tụ
c hành chính vềĐTXD từ các
phòng ban, đơ n vị sự nghiệp trong thời gian ba năm gần nhất.
– Nội dung thông tin cần thu thập: Tình hình thực hiện những nội dung của công
tác QLNN những dự án đã hoàn thành, thủ tụ
c hành chính về công tác vềĐTXD.
4.2. Phương pháp phân tích
4.2.1. Thống kê mô tả
Phư ơ ng pháp này đư ợc sử
dụ
ng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữliệu thu
thập đư ợc từ các báo cáo khác nhau. Thống kê mô tả cung cấp những tóm tắt đơ n
giản về các thư ớc đo. Cùng với phân tích đồ họa đơ n giản nó giúp chúng tạo phân
tích định lư ợng về số liệu.
4.2.2. Phư ơ ng pháp so sánh
Phư ơ ng pháp này cần có sự thống nhất về không gian, nội dung, tính chất. Tùy
theo mụ
c đích ta có thể xác định gốc so sánh. Gốc so sánh cụ
thể là về thời gian,
không gian, kỳ phân tích đư ợc chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch. Giá trị so sánh
là số tuyệt đối, số tư ơ ng đối. Quá trình phân tích theo phư ơ ng pháp so sánh cụ
thể
thực hiện bằng
4
– So sánh theo chiều ngang: So sánh theo chiều ngang trên các báo cáo tình hình
thực hiện công tác QLNN, chính là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về
số tuyệt đối và số tư ơ ng đối trên từng chỉ
tiêu, trên từng báo cáo tình hình thực hiện
công tác QLNN. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy
mô của từng khoản mụ
c, trên từng báo cáo tình hình thực hiện công tác QLNN của
đơ n vị. Qua đó xác định đư ợc mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô của chỉ
tiêu
phân tích và mức độ ảnh hư ởng của từng chỉ
tiêu nhân tố đến các chỉ
tiêu phân tích.
5. Kết cấu của luậ
n văn
Luận văn gồm 3 chư ơ ng:
Chư ơ ng 1. Một số vấn đềlý luận và thực tiễn vềcông tác Quản lý nhà nư ớc về
Đầu tư Xây dựng.
Chư ơ ng 2. Thực trạng công tác Quản lý nhà nư ớc về Đầu tư Xây dựng tại Sở
Xây dựng Quảng Trị.
Chư ơ ng 3. Định hư ớng và một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý nhà
nư ớc về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây dựng Quảng Trị.
5
CHƯ Ơ NG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯ ỚC VỀĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Khái quát vềQuản lý nhà nước trong đầu tư Xây dựng
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Quản lý
Theo giáo trình Một số vấn đềQuản lý nhà nư ớc, NXB Chính trị Quốc gia [tr
26], có thể hiểu Quản lý là sự tác động, chỉ
huy, điều khiển, hư ớng dẫn các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con ngư ời, phát triển phù hợp với quy luật, đạt
tới mụ
c đích đã đề ra và đúng ý chí của ngư ời quản lý.
Cũng theo giáo Giáo trình này, QLNN chứa đựng nhiều nội dung phong phú,
đa dạng. Như ng nhìn chung là có các yếu tố cơ bản là: Yếu tố xã hội; Yếu tố chính
trị; Yếu tố tổ chức; Yếu tố quyền uy; Yếu tố thông tin.
Trong đó, hai yếu tố đầu là yếu tốxuất phát, yếu tố mụ
c đích chính trị của
quản lý; còn ba yếu tố sau là yếu tố biện pháp, kĩ thuật và nghệ thuật quản lý.
1.1.1.2. Quản lý nhà nước
QLNN trong nền kinh tế thị trư ờng theo định hư ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam là một vấn đề lớn cả trong lý luận và thực tiễn. Trong lý luận, có thể hiểu:
Khái niệm QLNN theo nghĩa rộng: Là hoạt động tổ chức, điều hành của cả bộ
máy nhà nư ớc, nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ chức của quyền lực Nhà nư ớc trên
các phư ơ ng diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Theo cách hiểu này, QLNN đư ợc
đặt trong cơ chế “Đảng lãnh đạo, Nhà nư ớc quản lý, nhân dân lao động làm chủ”
Theo nghĩa hẹp, QLNN chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống
cơ quan hành chính Nhà nư ớc đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của
con ngư ời theo pháp luật nhằm đạt đư ợc những mụ
c tiêu yêu cầu nhiệm vụ
QLNN.
Đồng thời, các cơ quan nhà nư ớc nói chung còn thực hiện các hoạt động có tính
chất chấp hành, điều hành, tính chất hành chính Nhà nư ớc nhằm xây dựng tổ chức
bộ máy và củng cốchế độ công tác nội bộ của mình. Chẳng hạn như ra quyết định
6
thành lập, chia tách, sát nhập các đơ n vị tổ chức thuộc bộ máy của mình; đề bạt
,khen thư ởng, kỷ luật cán bộ, công chức, ban hành quy chế làm việc nội bộ …
QLNN theo nghĩa hẹp này còn đồng nghĩa với khái niệm quản lý hành chính
Nhà nư ớc là hoạt động tổ chức và điều hành để thực hiện quyền lực của Nhà nư ớc.
1.1.1.3. Khái niệ
m vềĐầu tư Xây dựng
ĐTXD cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát
triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản
nhằm tái sản xuất giản đơ n và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền
kinh tế. Do vậy ĐTXD cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh
tế- xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng.
ĐTXD cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đư a vào hoạt động trong
lĩnh vực kinh tế- xã hội, nhằm thu đư ợc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau.
ĐTXD cơ bản trong nền kinh tế quốc dân đư ợc thông qua nhiều hình thức xây dựng
mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phụ
c tài sản cố định cho nền kinh tế.
Bên cạnh đó, ĐTXD XDCB còn là việc bỏ vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD công trình, khảo sát xây
dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng
công trình, quản lý dự án ĐTXD công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây
dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
Dự án ĐTXD công trình đư ợc hiểu là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng
nhằm mụ
c đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lư ợng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ
trong một thời hạn nhất định.
Đầu tư XDCB thư ờng đư ợc thực hiện bởi một chủ đầu tư nhất định. Chủ
ĐTXD công trình là ngư ời sở hữu vốn hoặc ngư ời đư ợc giao quản lý và sử
dụ
ng
vốn đểĐTXD công trình. Xác định rõ chủ đầu tư có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình quản lý đầu tư nói chung và vốn đầu tư nói riêng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
kiểm tra giám sát đầu tư , chịu trách nhiệm toàn diện về những sai phạm và hậu quả
do ảnh hư ởng của đầu tư đến môi trư ờng môi sinh và do đó, có ảnh hư ởng quan
trọng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư .
7
1.1.2. Đặc điểm của Quản lý nhà nước
QLNN hay cũng có thể gọi là quản lý hành chính Nhà nư ớc là hoạt động tổ
chức và điều hành để thực hiện quyền lực Nhà nư ớc. Theo giáo trình Một số vấn đề
QLNN, NXB Chính trị Quốc gia, QLNN mang những đặc điểm sau:
1.1.2.1. Mang tính quyề
n lực đặc biệ
t, tính tổchức cao và tính mệ
nh lệ
nh đơn
phương của Nhà nước
Trong quản lý, khách thể quản lý phải phụ
c tùng chủ thể quản lý một cách
nghiêm minh. Nếu khách thể làm trái, phải bị truy cứu trách nhiệm và bị xử
lý theo
quy định của pháp luật.
1.1.2.2. Quản lý nhà nước theo mục tiêu, chiế
n lược, chương trình và kếhoạch
đã đị
nh
Mụ
c tiêu, chiến lư ợc, chư ơ ng trình và kế hoạch là những công cụ
để hoạch
định phát triển. Nghĩa là đặt ra những mụ
c tiêu kinh tế- xã hội cần đạt đư ợc trong
khoảng thời gian đã định sẵn và cả cách thức thực hiện để đạt đư ợc mụ
c tiêu đề ra.
Đặc điểm này đòi hỏi công tác QLNN phải có chư ơ ng trình, kế hoạch dài
hạn, trung hạn và ngắn hạn. Có chỉ
tiêu khả thi và có biện pháp tổ chức hữu hiệu để
thực hiện chỉ
tiêu. Đồng thời, có cả các chỉ
tiêu chủ yếu vừa mang tính định hư ớng
vừa mang tính pháp lệnh.
1.1.2.3. Có tính chủđộng, sáng tạo và linh hoạt
Trong việc điều hành, phối hợp, huy động mọi lực lư ợng, phát huy sức mạnh
tổng hợp để tổ chức lại nền sản xuất và cuộc sống xã hội trên địa bàn của mình theo
sự phân công, phân cấp đúng thẩm quyền theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Có
như vậy trong quản lý hành chính mới luôn có tính chủ động sáng tạo và linh hoạt.
1.1.3. Vai trò và mục đích của Quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
1.1.3.1. Đối với dựán dân lập
Sản phẩm đầu ra của dự án gồm cả các công trình xây dựng và các loại chất
thải. Đối với chất thải rắn, thì chắc chắn là ảnh hư ởng tới cộng đồng. Do vậy Nhà
nư ớc không thể bỏ qua. Ngay cả những dự án đem lại lợi ích rõ ràng cho cộng đồng
như ng nó vẫn có thể tiềm ẩn những tác hại nhất định. Điều này buộc Nhà nư ớc phải
luôn theo sát, quản lý các hoạt động này.
8
Đầu vào của mỗi dự án là tài nguyên của quốc gia, là máy móc, thiết bị công
nghiệp…Việc sử
dụ
ng đầu vào của chủ đầu tư sẽ ảnh hư ởng đến cộng đồng về
nhiều mặt. Nó liên quan đến nguồn lợi con ngư ời, công sản, chất lư ợng sản phẩm và
sức khỏe của ngư ời dân. Nhà nư ớc cần Quản lý để cân đối nguồn lực trong nền kinh
tế và để kiểm tra độ an toàn của các yếu tố đầu vào.
Việc QLNN đảm bảo việc xây dựng đúng quy hoạch, đảm bảo an toàn trong
xây dựng, tuân thủ các tiêu chuẩn chất lư ợng xây dựng và kiến trúc chung, hạn chế
việc tác động xấu đến môi trư ờng…Đây là vai trò quan trọng nhất trong công tác
QLNN trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Do đặc tính mỗi công trình xây dựng như : đặc điểm phân bố công trình, các
chỉ
tiêu kết cấu, cấu trúc công trình … sẽ có ý nghĩa về mặt kinh tế chính trị, quốc
phòng an ninh, xã hội… một cách sâu sắc. Do vậy Nhà nư ớc cần tiền hành quản lý.
1.1.3.2. Đối với dựán sửdụng nguồn vốn Nhà nước
Tất cả các dự án đều có một ban quản lý đi kèm, có thể ban quản lý tồn tại
tạm thời, có thể tồn tại lâu dài như ng luôn cần có sự quản lý của nhà nư ớc:
Ban quản lý dự án do Nhà nư ớc thành lập chỉ
chuyên quản với tư cách chủ
đầu tư . Họ đại diện cho Nhà nư ớc về mặt vốn đầu tư . Và có sứ mạng biến vốn đó
sớm thành mụ
c tiêu đầu tư nên những ảnh hư ởng khác của dự án đư ợc quan tâm ít
hơ n so với việc hoàn thành mụ
c tiêu đầu tư . Nếu như không có sự quản lý của nhà
nư ớc đối với các ban này thì các dự án quốc gia trong khi theo đuổi các mụ
c tiêu
chuyên ngành thì lại làm tổn hại đến quốc gia ở mặt khác mà họ không lư ờng đư ợc
hoặc không quan tâm.
Việc Nhà nư ớc quản lý đối với các dự án này để ngăn ngừa hiện tư ợng tiêu
cực như hiện tư ợng tham nhũng, bòn rút công trình…
1.1.4. Phươ ng pháp Quản lý nhà nước
Phư ơ ng pháp quản lý của Nhà nư ớc về kinh tế là tổng thể những cách thức
tác động có chủ đích và có thể có của Nhà nư ớc lên nền kinh tế quốc dân và các bộ
phận hợp thành của nó để thực hiện các mụ
c tiêu quản lý kinh tế quốc dân (tăng
trư ởng kinh tế, ổn định kinh tế và công bằng kinh tế …). Phư ơ ng pháp quản lý của
Nhà nư ớc vềkinh tế bao gồm các phư ơ ng pháp chủ yếu sau:
9
1.1.4.1. Phương pháp hành chính
Phư ơ ng pháp hành chính là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý
đến đối tư ợng quản lý bằng những văn bản, chỉ
thị, những quy định về tổ chức.
Đây là một phư ơ ng pháp sử
dụ
ng cả trong kinh tế và xã hội
1.1.4.2. Phương pháp kinh tế
Phư ơ ng pháp kinh tế là phư ơ ng pháp tác động của chủ thể vào đối tư ợng
quản lý bằng chính sách và đòn bẩy kinh tế như : tiền lư ơ ng, tiền thư ởng, phạt, giá
cả, lợi nhuận, tín dụ
ng,…Thông qua các chính sách và đòn bấy kinh tế để hư ớng
dẫn, kích thích, điều chỉ
nh hành vi của đối tư ợng tham gia trong quá trình thực hiện
đầu tư theo một mụ
c tiêu nhất định của kinh tế xã hội.
1.1.4.3. Phương pháp giáo dục
Phư ơ ng pháp giáo dụ
c là phư ơ ng pháp tác động vào nhận thức, tình cảm của
con ngư ời nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao động của họ. Phư ơ ng pháp
này mang tính thuyết phụ
c, giúp ngư ời lao động phân biệt phải trái đúng sai như thế
nào để họ quyết định việc mình làm.
1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN trong lĩnh vực Đầu tư
Xây dựng
Đối với hoạt động QLNN, việc đánh giá hiệu quả hoạt động là một hoạt động
phức tạp vì hoạt động QLNN là một hoạt động mang tính đặc thù. Hoạt động này
không trực tiếp sáng tạo ra giá trị vật chất như ng bản thân nó lại có ảnh hư ởng nhất
định đến quá trình tạo ra các sản phẩm vật chất. Hoạt động QLNN tác động đến quá
trình sáng tạo sản phẩm vật chất, làm cho quá trình này diễn ra một cách nhanh
chóng, thuận lợi hay kìm hãm nó khiến nó diễn ra một cách chậm chạp. Chính vì
vậy, kết quả hoạt động quản lý đư ợc đánh giá mang tính chất định tính chứ nhiều
hơ n định lư ợng. Bên cạnh đó còn có nhiều yếu tố không thể định lư ợng một cách cụ
thể, chính xác chẳng hạn như năng lực, uy tín, trình độ, kỹ năng khinh nghiệm và sự
am hiểu các lĩnh vực xã hội cơ bản của chủ thể tiến hành trong hoạt động QLNN.
Những yếu tố này có vai trò, tác dụ
ng rất lớn đối với hoạt động QLNN như ng
không thể lư ợng hóa như các chỉ
số khác.
Cũng như đánh giá một sự vật, hiện tư ợng nào đó, việc đánh giá hiệu quả
hoạt động QLNN vềĐTXD cũng cần có những tiêu chuẩn nhất định. Việc xác định
10
hệ thống tiêu chí là luận cứ khoa học đảm bảo cho việc đánh giá đư ợc khách quan
và đúng đắn. Một dự án ĐTXD đư ợc xem là có hiệu quả nếu như nó phù hợp với
chủ trư ơ ng đầu tư , đảm bảo các yếu tố về mặt chất lư ợng, kỹ thuật, thời gian thi
công với chi phí thấp nhất và thỏa mãn đư ợc yêu cầu của bên hư ởng thụ
.
Bên cạnh đó, có thể hiểu, QLNN trong lĩnh vực ĐTXD chính là việc quản lý
trên góc độ vĩ mô của lĩnh vực này. Mụ
c tiêu là thực hiện đúng những quy định của
pháp luật về yêu cầu kinh tế- kỹ thuật trong lĩnh vực ĐTXD. Quản lý vĩ mô nhằm
đảm bảo quy trình thực hiện ĐTXD công trình đư ợc thực hiện đúng theo quy định,
đúng với quy hoạch và thiết kế đư ợc duyệt, đảm bảo sự bền vững mỹ quan, đảm
bảo chất lư ợng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý.
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN trong lĩnh vực ĐTXD bao
gồm Một số tiêu chí là:
1.2.1. Đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của đị
a phươ ng
QLNN các dự án ĐTXD công trình hợp lý có tác động đến hiệu quả của dự án.
* Sản phẩm đầu ra của các dự án ĐTXD công trình là các công trình vật chất
phụ
c vụ
đời sống của ngư ời dân, là công trình phụ
c vụ
cho sản xuất, hay là các công
trình thuộc kết cấu hạ tầng. Mụ
c tiêu của các công trình xây dựng này thỏa mãn nhu
cầu bức thiết nhất trong mở rộng sản xuất, phụ
c vụ
nhân dân hay nói cách khác đó
là những công trình có mức độ phụ
c vụ
cao cho các mụ
c tiêu kinh tế xã hội. Sản
phẩm của dự án ĐTXD tạo ra động lực cho phát triển kinh tế. Đồng thời, nó cũng
phải đảm bảo rằng chất lư ợng xây dựng tốt, đư ợc thi công đúng tiến độ, đúng các
tiêu chuẩn kỹ thuật, nằm ở vị trí phù hợp với quy hoạch chung và các yêu cầu về
bảo vệ môi trư ờng. Bên cạnh đó, là hạn chế những tham ô lãng phí trong quá trình
thi công. Như việc hoàn thành đúng tiến độ các quy hoạch xây dựng: quy hoạch
chung, quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp, cụ
m công nghiệp sẽ thu hút các nhà
đầu tư cả trong và ngoài nư ớc vào đâu tư . Một lư ợng vốn lớn sẽ đư ợc đư a vào mỗi
địa phư ơ ng, theo đó giải quyết đư ợc nhiều vấn đề cả về mặt xã hội.
* Nền kinh tế hiện nay ngày càng phát triển. Quá trình công nghiệp hóa đư ợc
đẩy mạnh, kéo theo quá trình đô thị hóa càng nhanh. Các công trình đô thị phải
đư ợc xây dựng đúng ranh giới, chỉ
giới, lối kiến trúc của công trình phải hài hòa
11
phù hợp với yêu cầu định hư ớng kiến trúc của khu vực đó. Việc đáp ứng các yêu
cầu này sẽ tạo ra hình ảnh đô thị có không gian kiến trúc đẹp.
* Ngư ợc lại, nếu QLNN vềĐTXD nơ i lỏng, có những chính sách chủ
trư ơ ng không phù hợp , hay năng lực quản lý yếu kém. Dẫn đến sự mất cân đối
trong sự huy động hiệu quả các nguồn lực khác. Đồng thời giảm hiệu quả đóng góp
của các tiềm năng trong nền kinh tế. Có thể xuất hiện tiêu cực trong ĐTXD. Vấn đề
tiêu cực ở đây chính là việc thi công không đúng thiết kế, không đúng quy hoạch,
ảnh hư ởng đến kiến trúc chung, còn để lại vấn đề về môi trư ờng… đây là điều
không tốt cho phát triển kinh tế địa phư ơ ng..
1.2.2. Tính chủ động sáng tạo và thống nhất trong hoạt động Quản lý nhà nước
Thực chất của hoạt động QLNN là tổ chức thực hiện pháp luật và các chủ
trư ơ ng chính sách của chính quyền cấp trên vào cuộc sống. Đây là một chuỗi hoạt
động kế tiếp nhau rất phức tạp từ khâu nắm bắt tình hình, lên kế hoạch hoạt động, tổ
chức lực lư ợng, giao nhiệm vụ
cho từng bộ phận, đến việc chỉ
đạo thực hiện, điều hòa
phối hợp hoạt động và kiểm tra tiến độ thực hiện. Tính hiệu quả đư ợc đánh giá bằng
các tiêu chí định tính như : trong việc nắm bắt tình hình thực tế có kịp thời, bao quát
các vấn đề và dự báo đư ợc xu hư ớng trong tư ơ ng lai; cách tổ chức bố trí lực lư ợng
đầy đủ, khoa học tức là phát huy đư ợc lợi thế của mỗi nhân viên; tính đúng đắn của
các chỉ
đạo từ cấp trên tức là các chỉ
đạo phải nhằm mụ
c đính giải quyết triệt để vấn
đề đang phát sinh và tiến hành việc kiểm tra đồng bộ. Tư duy sáng tạo thể hiện trong
việc phán đoán xu hư ớng và vận dụ
ng vào điều kiện thực tế địa phư ơ ng, các sáng
kiến hoặc cách tổ chức bộ máy khoa học, phân công nhiệm vụ
cụ
thể.
Tiêu chí này đư ợc đánh giá thông qua số lư ợng các sáng kiến tạo bư ớc phát
triển đột phá của các cấp quản lý.
1.2.3. Đảm bảo tính kinh tế của hoạt động quản lý
Đó là những chi phí tối thiểu hoặc có thể chấp nhận đư ợc về ngân sách, thời
gian, lực lư ợng tham gia và những chi phí khác có liên quan đến QLNN.
1.2.4. Chống thất thoát, lãng phí
Vốn đầu tư thất thoát diến ra từ khâu chuẩn bị dự án, thẩm định và phê duyệt
dự án đầu tư đến khâu thực hiện đầu tư và xây dựng. thực trạng đầu tư không theo
12
quy hoạch đư ợc duyệt, khâu khảo sát nghiên cứu thiếu tính đồng bộ, không đáp ứng
các chỉ
tiêu kinh tế, khả năng tài chính, nguồn nguyên liệu, bảo vệ môi trư ờng, điều
tra thăm dó thị trư ờng không kỹ; chủ trư ơ ng đầu tư không đáp ứng đúng khi xem
xét, phê duyệt dự án đầu tư . Việc thẩm định và phê duyệt chỉ
quan tâm tới tổng mức
nguồn vốn đầu tư , không quan tâm tới hiệu quả, điều kiện vận hành của dự án, nên
nhiều dự án sau khi hoàn thành và đư a vào sử
dụ
ng không phát huy tác dụ
ng, gây
lãng phí lớn.
Ngoài ra, do năng lực quản lý điều hành kém của chủ đầu tư , các ban quản lý
dự án, các tổ chức tư vấn cũng gây ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư .
Nguyên nhân chính, tổng quát của hiện tư ợng lãng phí và thất thoát nằm ở chính
những chính sách, cơ chế kiểm soát hiện có, vừa cồng kềnh, vừa chồng chéo nhau, làm
cho quá nhiều ngư ời có thẩm quyền can thiệp vào công trình như ng việc xác định trách
nhiệm thuộc về ai lại không rõ ràng, do đó việc quản lý không hiệu quả.
Ngay trong quy trình của công tác quản lý cũng dẫn đến thất thoát lãng phí
như : Việc buông lỏng quản lý về công tác quy hoạch đư ợc thể hiện ngay từkhâu
kinh phí đầu tư cho công tác quy hoạch, nếu tính giữa việc đầu tư cho công tác quy
hoạch với hâu quả công tác giải phóng mặt bằng khi ĐTXD nhiều năm qua thì thấy
rằng sự tổn thất là quá lớn so với kinh phí đầu tư cho công tác quy hoạch xây dựng.
Đây thể hiện một sự lãng phí lớn công tác quản lý.
Việc để tình trạng thất thoát lãng phí lớn chính là thể hiện sự quản lý không
hiệu quả của cơ quan QLNN.
Để giảm lãng phí, thất thoát, trong hoạt động quản lý phải đư ợc quản lý một
các đồng bộ tức là quản lý hết các lĩnh vực có trách nhiệm quản lý. Từ việc cải cách
thủ tụ
c hành chính đến quản lý quy hoạch, quản lý đô thị,… đến việc thanh tra kiểm
tra cũng phải đặt dư ới sự quản lý một cách khoa học.
1.2.5. Hiệu quả thực thi các quy đị
nh của Nhà nước
Một hình thức hoạt động quan trọng của QLNN là ban hành các quy định
QLNN nhằm đư a ra các chủ trư ơ ng, biện pháp, đặt ra các quy tắc ứng xử
sự hoặc áp
dụ
ng các quy tắc đó giải quyết một công việc cụ
thể trong đời sống xã hội. Suy đến
sung, các quy định của QLNN chỉ
thực sự có ý nghĩa khi đư ợc thực hiện một cách
có hiệu quả đời sống xã hội. Việc thực hiện có hiệu quả các quy định QLNN là yếu
13
tố rất quan trọng để thực hiện hóa ý chí của nhà quản lý thành những hành động
thực tiễn. Điều này chỉ
đạt đư ợc khi tổ chức thực hiện khoa học, hợp lý, đúng lúc,
kịp thời, đáp ứng đòi hỏi bức xúc của đời sống xã hội. Quá trình tổ chức thực hiện
không hợp lý, không kịp thời không thể mang lại kết quả như mong muốn và hơ n
thế nữa có thể làm giảm sút uy quyền của cơ quan quản lý.
Để tăng hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nư ớc cần có một cơ sở pháp
lý rõ ràng, tức là quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm của các đối tư ợng quản lý. Bên
cạnh đó, bộ máy chức năng cũng phải đư ợc trang bị sẵn sàng cả về vật chất, tinh
thần và nghiệp vụ
để thực hiện nhiệm vụ
.
Ngoài ra, việc ban hành các chế tài xử
phạt thích đáng, mang tính răn đe các
chủ thể quản lý sẽ làm tăng hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nư ớc.
1.3. Nội dung Quản lý nhà nước về xây dựng phân cấp cho cấp Sở
Các căn cứQLNN về xây dựng phân cho cấp Sở bao gồm:
Luật Xây dựng, năm 2014; Nghị định số 13/2015/NĐ-CP ngày 04/02/2015
của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉ
nh, thành phố trực thuộc Trung ư ơ ng; Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội
vụ
hư ớng dẫn chức năng nhiệm vụ
, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy bạn nhân dân cấp tỉ
nh, cấp huyện và nhiệm vụ
, quyền hạn
của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực QLNN thuộc ngành xây dựng.
Xác định Nội dung QLNN về xây dựng gồm các nội dung:
* Xây dựng và chỉ
đạo thực hiện chiến lư ợc, kế hoạch phát triển các hoạt
động xây dựng.
* Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng.
* Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
* Quản lý chất lư ợng, lư u trữ hồ sơ công trình xây dựng.
* Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng.
* Hư ớng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử
lý vi
phạm trong hoạt động xây dựng.
* Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng.
14
* Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng.
* Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.
Cũng căn cứ theo Luật Xây dựng, phân rõ trách nhiệm của từng cấp:
* Chính phủ thống nhất QLNN về xây dựng trong phạm vi cả nư ớc.
* Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trư ớc Chính phủ thực hiện thống nhất
QLNN về xây dựng.
* Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ
, quyền hạn của mình
phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện QLNN về xây dựng.
* Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện QLNN về xây dựng trên
địa bàn theo phân cấp của Chính phủ.
Đối với mỗi tỉ
nh, tùy theo tình hình thực tế mà áp dụ
ng Luật một cách uyển
chuyển nhằm phân trách nhiệm rõ ràng cho các đơ n vị, đảm bảo quản lý có hiệu
quả. Như ng có thể xác định trách nhiệm đư ợc phân công cho Sở xây dựng trong
việc quản lý về ĐTXD như sau :
1.3.1. Đối tượng quản lý
Để thực hiện chức năng QLNN trong lĩnh vực xây dựng, Ủy ban nhân dân
(UBND) Tỉ
nh giao nhiệm vụ
cho cơ quan chuyên môn của tỉ
nh mình. Cơ quan
chuyên môn nhận trách nhiệm tham mư u giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức
năng này là Sở xây dựng. Sở xây dựng chịu sự chỉ
đạo, quản lý về tổ chức, biên chế
về công tác của Ủy ban nhân dân tỉ
nh, đồng thời chịu sự chỉ
đạo hư ớng dẫn kiểm tra
về chuyên môn, nghiệp vụ
của Bộ Xây dựng.
Sở Xây dựng giúp ủy ban nhân dân tỉ
nh thực hiện chức năng QLNN về lĩnh
vực: xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công
nghiệp (bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, xử
lý nư ớc thải, chiếu sáng, công
viên cây xanh, nghĩa trang, chất thải rắn trong đô thị, khu công nghiệp), phát triển đô
thị, nhà ở và công sở, kinh doanh bất động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ
công trong lĩnh vực QLNN của Sở, thực hiện một số nhiệm vụ
, quyền hạn khác theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉ
nh và theo quy định của pháp luật.
15
1.3.2. Phạm vi quản lý
1.3.2.1. Lĩnh vực xây dựng cơ bản
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hư ớng dẫn, kiểm tra: về việc thực hiện các
quy định của pháp luật trong lĩnh vực xây dựng (bao gồm các khâu như : lập và quản
lý thực hiện dự án ĐTXD công trình, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm
thu (về khối lư ợng, chất lư ợng), bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình, xây dựng
theo phân cấp và phân công của ủy ban nhân dân tỉ
nh); về điều kiên năng lực hành
nghề xây dựng của cá nhân và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
tham gia hoạt động trên địa bàn tỉ
nh và về công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt
động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.
Sở Xây dựng thực hiện việc cấp và quản lý các chứng chỉ
hành nghề hoạt
động xây dựng theo quy định của cá nhân và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức tham gia hoạt động trên địa bàn Tỉ
nh; thực hiện việc cấp, gia hạn , điều
chỉ
nh và thu hồi giấy phép xây dựng có vi phạm đã đư ợc cấp trên địa bàn Tỉ
nh.
Ngoài ra, Sở xây dựng tiền hành hư ớng dẫn kiểm tra các đơ n vị cấp dư ới (Huyện,
Thành phố, Phư ờng , Xã và thị trấn) thực hiện công việc quản lý giấy phép xây dựng.
Trong thẩm quyền quản lý của mình, Sở xây dựng tiến hành kiểm tra, theo
dõi việc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
Còn đối với lĩnh vực quản lý chất lư ợng công trình xây dựng cơ bản, Sở xây
dựng là cơ quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụQLNN cụ
thể các vấn đề: hoạt
động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành trong lĩnh vực xây dựng, giám định
chất lư ợng công trình, giám định sự cố công trình xây dựng, công tác lập và quản lý
chi phí ĐTXD cơ bản trên địa bàn Tỉ
nh mình quản lý, vấn đề cề hợp đồng trong
hoạt động xây dựng (hư ớng dẫn các chủ thể tham gia thực hiện theo quy định của
pháp luật); tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án ĐTXD công trình, các dự án
ĐTXD khu đô thị mới.
Bên cạnh đó, Sở Xây dựng hư ớng dẫn và tiến hành các công tác lập báo cáo
và các công việc lư u trữ.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *