Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——————————-
iso 9001:2008
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
Ngƣời hƣớng dẫn : Thạc sỹ Phạm Đức Thuận
Sinh viên : Nguyễn Quốc Đại
HẢI PHÒNG – 2010
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
———————————–
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐÈN BÁO HIỆU LUỒNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH : ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
Ngƣời hƣớng dẫn : Thạc sỹ Phạm Đức Thuận
Sinh viên : Nguyễn Quốc Đại
Hải Phòng – 2010
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
————————————–
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
4
Sinh viên
: Nguyễn Quốc Đại . Mã số : 100196.
Lớp
: ĐT1001. Ngành: Điện tử viễn thông.
Tên đề tài : Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao
thông đƣờng thủy.
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
5
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
6
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
7
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên : Phạm Đức Thuận
Học hàm, học vị: Thạc sỹ.
Cơ quan công tác : Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng.
Nội dung hƣớng dẫn
:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………….
.……
……………………………………………………………………………..…
………
……………………………………………………………………………..…
………
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên
:…………………………………………………………………………………………………
Học hàm, học vị
:……………………………………………………………………………………….
Cơ quan công tác
:……………………………………………………………………………………..
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
8
Nội dung hƣớng dẫn
:………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………..…
………
…………………………………………………………………………..……
………
……………………………………………………………………………..…
………
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày ……. tháng ……. năm 2010.
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày ……. tháng ……. năm 2010.
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên
Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ……. tháng ……. năm 2010.
HIỆU TRƢỞNG
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
9
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lƣợng của đồ án ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
10
……………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi cả số và chữ) :
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày ……. tháng ……. năm 2010.
Cán bộ hƣớng dẫn
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA NGƢỜI CHẤM PHẢN BIỆN
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số
liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phƣơng án tối ƣu, cách tính toán chất lƣợng
thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
11
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Cho điểm của cán bộ phản biện. (Điểm ghi cả số và chữ).
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày ……. tháng ……. năm 2010.
Ngƣời chấm phản biện
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
12
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, kỹ thuật vi điều khiển đang có ứng dụng rộng rãi và thâm
nhập vào nhiều lĩnh vực kỹ thuật và đời sống xã hội. Hầu hết các thiết bị kỹ
thuật từ phức tạp cho đến đơn giản nhƣ thiết bị điều khiển tự động, thiết bị
văn phòng cho đến các thiết bị trong gia đình đều dùng các bộ vi điều khiển.
Một trong những ứng dụng quan trọng của vi điều khiển đó là trong ngành
hàng hải. Trong giao thông hàng hải, việc báo hiệu để các phƣơng tiện tham
gia giao thông đi đúng tuyến luồng là rất quan trọng. Tín hiệu báo hiệu
thƣờng dùng là các biển báo và hệ thống đèn báo hiệu. Hiện nay, hệ thống
đèn phải nhập khẩu từ nƣớc ngoài với giá thành rất cao cùng với sự phức tạp
của chế độ sửa chữa, bảo hành.
Căn cứ vào các quy định về giao thông đƣờng thủy của Bộ GTVT, với
những kiến thức đã đƣợc học trong nhà trƣờng và tự cập nhật, nghiên cứu,
cùng với sự định hƣớng của giáo viên hƣớng dẫn em đã chọn đề tài là “Thiết
kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thủy ”. Trong
hệ thống em có sử dụng bộ vi điều khiển 8 bit AT89C2051 24PC đƣợc lập
trình để điều khiển đặc tính chớp của đèn biển.
Đồ án của em gồm 3 chƣơng :
Chƣơng 1: Tổng quan về hệ thống đèn báo hiệu luồng giao thông
đƣờng thủy.
Chƣơng 2 : Tổng quan về họ vi điều khiển 8051.
Chƣơng 3 : Xây dựng mô hình hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng
giao thông đƣờng thủy.
Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, do hạn chế về thời gian, tài liệu
nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự góp ý của thầy cô
trong hội đồng và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến nhà trƣờng cùng thầy cô trong
Khoa Điện tử, đặc biệt là thầy Phạm Đức Thuận đã giúp đỡ em hoàn thành tốt
đồ án này.
Hải Phòng, ngày 10 tháng 07 năm 2010
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
13
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐÈN BÁO HIỆU LUỒNG
GIAO THÔNG ĐƢỜNG THỦY
1.1 GIỚI THIỆU LUẬT PHÂN LUỒNG HÀNG HẢI
Căn cứ vào Quyết định về báo hiệu hàng hải Số: 53 /2005/QĐ-BGTVT
ngày 27 tháng 10 năm 2005 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Hƣớng luồng hàng hải
1. Luồng hàng hải từ biển vào cảng, phía tay phải là phía phải luồng,
phía tay trái là phía trái luồng.
2 .Luồng hàng hải trên biển, hƣớng đƣợc xác định nhƣ sau:
a) Theo hƣớng từ Bắc xuống Nam, phía tay phải là phía phải luồng,
phía tay trái là phía trái luồng.
b) Theo hƣớng từ Đông sang Tây, phía tay phải là phía phải luồng, phía
tay trái là phía trái luồng.
c) Trƣờng hợp khác, hƣớng luồng hàng hải do Cục trƣởng Cục Hàng
hải Việt Nam quyết định.
Điều 4. Phía khống chế của báo hiệu hàng hải
1. Theo hƣớng luồng hàng hải, báo hiệu bên phải khống chế phía phải
luồng, báo hiệu bên trái khống chế phía trái luồng.
2. Theo phƣơng địa lý:
a) Phía Bắc khống chế từ 315o đến 045o.
b) Phía Đông khống chế từ 045o đến 135o.
c) Phía Nam khống chế từ 135o đến 225o.
d) Phía Tây khống chế từ 225o đến 315o.
1.2 TÍN HIỆU PHÂN LUỒNG HÀNG HẢI
1.2.1 Giải thích các từ ngữ sử dụng
Ánh sáng chớp là ánh sáng trong đó tổng thời gian sáng trong một chu
kỳ ngắn hơn tổng thời gian tối và thời gian các chớp sáng bằng nhau.
Ánh sáng chớp đều là ánh sáng chớp trong đó tất cả các khoảng thời
gian sáng và thời gian tối bằng nhau.
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
14
Ánh sáng chớp dài là ánh sáng chớp trong đó thời gian chớp không
nhỏ hơn 2,0 giây.
Ánh sáng chớp nhanh là ánh sáng chớp trong đó các chớp đƣợc lặp
lại với tần suất từ 50 lần đến dƣới 80 lần trong một phút.
Ánh sáng chớp rất nhanh là ánh sáng chớp trong đó các chớp đƣợc
lặp lại với tần suất từ 80 lần đến dƣới 160 lần trong một phút.
Ánh sáng chớp đơn là ánh sáng chớp trong đó một chớp đƣợc lặp lại
đều đặn với tần suất ít hơn 50 lần trong một phút.
Ánh sáng chớp nhóm là ánh sáng chớp đƣợc phát theo nhóm với
chu kỳ xác định.
Ánh sáng chớp nhóm hỗn hợp là ánh sáng chớp nhóm kết hợp các
nhóm chớp khác nhau với chu kỳ xác định.
1.2.2. Các tín hiệu phân luồng
Đặc tính ánh sáng của các báo hiệu hàng hải trên các tuyến luồng do
Bảo Đảm An Toàn Hàng Hải Việt Nam quản lí đƣợc quy định chuẩn hóa theo
các đặc tính cụ thể nhƣ sau :
1.2.2.1 Báo hiệu phía phải luồng
a) Vị trí: Đặt tại phía phải luồng.
b) Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền đƣợc phép
hành trình ở phía trái của báo hiệu.
c) Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột.
d) Màu sắc: Màu xanh lục.
đ) Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hƣớng lên trên.
e) Số hiệu: Là các chữ số lẻ (1-3-5…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo
hƣớng luồng.
g) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ
3,0giây.
0,5s + 2,5s = 3s
1.2.2.2 Báo hiệu phía trái luồng
a) Vị trí: Đặt tại phía trái luồng.
b) Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái, tàu thuyền đƣợc phép hành
trình ở phía phải của báo hiệu.
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
15
c) Hình dạng: Hình trụ, hình tháp hoặc hình cột.
d) Màu sắc: Màu đỏ.
đ) Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ.
e) Số hiệu: Là các chữ số chẵn (2-4-6…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo
hƣớng luồng.
g) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng đỏ, chớp đơn, chu kỳ 3,0
giây.
0,5s + 2,5s = 3s
1.2.2.3 Báo hiệu hƣớng luồng chính chuyển sang phải
a) Vị trí: Đặt tại phía trái luồng.
b) Tác dụng: Báo hiệu hƣớng luồng chính chuyển sang phải.
c) Hình dạng: Hình trụ, hình tháp hoặc hình cột.
d) Màu sắc: Màu đỏ với một dải màu xanh lục nằm ngang ở giữa có chiều cao
bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu.
đ) Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ.
e) Số hiệu: Là các chữ số chẵn (2-4-6…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo
hƣớng luồng.
g) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng đỏ, chớp nhóm (2+1), chu
kỳ 10,0 giây.
0,5s + 1,0s + 0,5s + 3,5s + 0,5s + 4,0s = 10s
1.2.2.4 Báo hiệu hƣớng luồng chính chuyển sang trái
a) Vị trí: Đặt tại phía phải luồng.
b) Tác dụng: Báo hiệu hƣớng luồng chính chuyển sang trái.
c) Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột.
d) Màu sắc: Màu xanh lục với một dải màu đỏ nằm ngang ở giữa có chiều cao
bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu.
đ) Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hƣớng lên trên.
e) Số hiệu: Là các chữ số lẻ (1-3-5…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo
hƣớng luồng.
g) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng xanh lục, chớp nhóm (2+1),
chu kỳ 10,0 giây.
0,5s + 1,0s + 0,5s + 3,5s + 0,5s + 4,0s = 10s
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
16
1.2.2.5 Báo hiệu an toàn phía Bắc
a) Vị trí: Đặt tại phía Bắc khu vực cần khống chế.
b) Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Bắc, tàu thuyền đƣợc phép hành trình ở
phía Bắc của báo hiệu.
c) Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột.
d) Màu sắc: Nửa phía trên màu đen, nửa phía dƣới màu vàng.
đ) Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng
đứng, đỉnh nón hƣớng lên trên.
e) Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “N” màu trắng trên nền
đen.
g) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp đơn nhanh chu
kỳ 1,0 giây.
0,5s + 0,5s = 1s
1.2.2.6 Báo hiệu an toàn phía Đông
a) Vị trí: Đặt tại phía Đông khu vực cần khống chế.
b) Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Đông, tàu thuyền đƣợc phép hành trình ở
phía Đông của báo hiệu.
c) Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột.
d) Màu sắc: Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao
bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu.
đ) Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng
đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau.
e) Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “E” màu đỏ trên nền
vàng.
g) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp nháy nhanh
nhóm 3 chu kỳ 10,0 giây.
0,5s + 0,5s + 0,5s + 0,5s +0,5s + 7,5s = 10s
1.2.2.7 Báo hiệu an toàn phía Nam
a) Vị trí: Đặt tại phía Nam khu vực cần khống chế.
b) Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Nam, tàu thuyền đƣợc phép hành trình ở
phía Nam của báo hiệu.
c) Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột.
d) Màu sắc: Nửa phía trên màu vàng, nửa phía dƣới màu đen.
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
17
đ) Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng
đứng, đỉnh nón hƣớng xuống dƣới.
e) Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “S” màu đỏ trên nền
vàng.
g) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp nháy nhanh
nhóm 6 với một chớp dài chu kỳ 15,0 giây.
0,5s + 0,5s + 0,5s + 0,5s +0,5s + 0,5s +0,5s + 0,5s +0,5s + 0,5s +0,5s +
0,5s + 2,5s + 6,5s = 15s
1.2.2.8 Báo hiệu an toàn phía Tây
a) Vị trí: Đặt tại phía Tây khu vực cần khống chế.
b) Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Tây, tàu thuyền đƣợc phép hành trình ở
phía Tây của báo hiệu.
c) Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột.
d) Màu sắc: Màu vàng với một dải màu đen nằm ngang ở giữa có chiều cao
bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu.
đ) Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng
đứng, đỉnh hình nón nối tiếp nhau.
e) Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “W” màu trắng trên
nền đen.
g) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp nháy nhanh
nhóm 9 chu kỳ 15,0 giây.
0,5s + 0,5s + 0,5s + 0,5s +0,5s + 0,5s +0,5s + 0,5s +0,5s + 0,5s +0,5s +
0,5s + 0,5s + 0,5s + 0,5s + 0,5s + 0,5s + 6,5s = 15s
1.2.2.9 Báo hiệu chƣớng ngại vật riêng biệt
a) Vị trí: Đặt tại vị trí nguy hiểm cần khống chế.
b) Tác dụng: Báo hiệu chƣớng ngại vật biệt lập, tàu thuyền có thể hành trình
xung quanh vị trí đặt báo hiệu.
c) Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột.
d) Màu sắc: Màu đen với một hay nhiều dải màu đỏ nằm ngang.
đ) Dấu hiệu đỉnh: Hai hình cầu màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng
đứng.
e) Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực và có màu trắng.
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
18
g) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng trắng chớp nhóm 2 chu kỳ
5,0 giây.
0,5s + 1,0s +0,5s + 3,0s = 5s
1.2.2.10 Báo hiệu hƣớng đi an toàn
a) Vị trí: Đặt tại đầu tuyến luồng hoặc đƣờng trục luồng hàng hải.
b) Tác dụng: Báo hiệu vùng nƣớc an toàn, tàu thuyền có thể hành trình xung
quanh vị trí đặt báo hiệu.
c) Hình dạng: Hình cầu, hình tháp hoặc hình cột.
d) Màu sắc: Sọc thẳng đứng màu trắng và đỏ xen kẽ.
e) Dấu hiệu đỉnh: Một hình cầu màu đỏ, chỉ áp dụng đối với báo hiệu hình
tháp hoặc hình cột.
đ) Số hiệu: Theo số thứ tự (0-1-2…), màu đen.
e) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng trắng chớp đều, chớp dài
đơn chu kỳ 10,0 giây hoặc chớp theo tín hiệu Morse chữ “A” chu kỳ 6,0 giây.
0,5s + 0,5s +1,5s + 3,5s = 6s
1.2.2.11 Báo hiệu chuyên dùng
a) Tác dụng:
– Báo hiệu phân luồng giao thông tại những nơi mà nếu đặt báo hiệu hai
bên luồng thông thƣờng có thể gây nhầm lẫn
– Báo hiệu vùng khoan thăm dò địa chất, khai thác dầu mỏ, khí đốt.
– Báo hiệu vùng đánh bắt, nuôi trồng hải sản.
– Báo hiệu vùng công trình đang thi công.
– Báo hiệu vùng đặt đƣờng cáp hoặc đƣờng ống ngầm.
– Báo hiệu vùng diễn tập quân sự, vùng giải trí, du lịch.
– Báo hiệu vùng đặt hệ thống thu thập dữ liệu hải dƣơng.
b) Hình dạng: Hình nón hoặc hình tháp, hình cột.
c) Màu sắc: Màu vàng.
d) Dấu hiệu đỉnh: Một chữ “X” màu vàng.
đ) Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực và có màu đỏ.
e) Đặc tính ánh sáng khi đƣợc lắp đèn: Ánh sáng vàng, chớp nhóm (3+1) chu
kì 12 giây.
0,5s + 1,0s + 0,5s + 1,0s + 0,5s +3,5s + 0,5s + 4,5s = 12s
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
19
1.2.2.12 Báo hiệu chƣớng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện
a) Báo hiệu an toàn phía Bắc của chƣớng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện:
Đặc tính ánh sáng khi lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp nháy đơn rất
nhanh nhóm 3, chu kì 0,5 giây.
0,25s + 0,25s = 0,5s
b) Báo hiệu an toàn phía Đông của chƣớng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện:
Đặc tính ánh sáng khi lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp nháy rất nhanh
nhóm 3, chu kì 5,0 giây.
0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 3,75s = 5s
c) Báo hiệu an toàn phía Nam của chƣớng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện
Đặc tính ánh sáng khi lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp nháy rất nhanh
nhóm 6 với một chớp dài, chu kì 10,0 giây.
0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s +
0,25s + 0,25s + 0,25s + 2,0s +5,0s = 10s
d) Báo hiệu an toàn phía Tây của chƣớng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện:
Đặc tính ánh sáng khi lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp nháy rất nhanh
nhóm 9, chu kì 10,0 giây.
0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s +
0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s + 0,25s +0,25s +5,75s = 10s
đ) Báo hiệu chƣớng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện ở phía phải luồng:
Đặc tính ánh sáng khi lắp đèn: Ánh sáng xanh lục, chớp nháy đơn
nhanh, chu kì 1,0 giây.
0,25s + 0,75s = 1s
e) Báo hiệu an toàn phía Bắc của chƣớng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện:
Đặc tính ánh sáng khi lắp đèn: Ánh sáng đỏ, chớp nháy đơn nhanh, chu
kì 1,0 giây.
0,25s + 0,75s = 1s
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
20
1.3 MỘT SỐ LOẠI ĐÈN BÁO HIỆU HÀNG HẢI
Các loại đèn thấu kính quay:
VMS.RB.400 có tầm hiệu lực lớn nhất tới
27 hải lý
VMS.RB.220 có tầm hiệu lực 20 hải lý
VMS.MB.300 có tầm hiệu lực 15 hải lý
Đèn VMSHD300
Thấu kính: thủy tinh đúc
Hệ số truyền quang T>0,95
Vật liệu khung đèn:
hợp kim nhôm
Đèn VMSHD155
Thấu kính: Acrylic
Trắng, đỏ, xanh, vàng
Vật liệu khung đèn:
hợp kim nhôm
1.4 KẾT LUẬN
Trong chƣơng 1 em giới thiệu một số qui định về luật phân luồng hàng
hải và đặc tính ánh sáng của các báo hiệu hàng hải trên các tuyến luồng do
Bảo Đảm An Toàn Hàng Hải Việt Nam quản lí. Đây cũng chính là bài toán
đặt ra mà luận văn tìm cách giải quyết.
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
21
Chƣơng 2
TỔNG QUAN VỀ HỌ VI ĐIỀU KHIỂN 8051
Với các yêu cầu đã đƣợc đặt ra ở chƣơng 1, ta có thể dùng vi điều
khiển để giải quyết. Trong đề tài này em đã chọn vi điều khiển họ 8051 để
thực hiện.
2.1 TỔNG QUAN VỀ HỌ 8051
2.1.1 Tóm tắt lịch sử phát triển họ vi điều khiển 8051
Vào năm 1981, hãng Intel cho ra mắt một bộ vi điều khiển đƣợc gọi là
8051. Bộ vi điều khiển này có 128 byte RAM, 4K byte ROM, hai bộ định
thời, một cổng nối tiếp và bốn cổng 8 bít. Tất cả đều đƣợc tích hợp trên một
chip. Lúc bấy giờ, bộ vi điều khiển nhƣ vậy đƣợc coi là một “hệ thống trên
chip”. 8051 là bộ vi xử lý 8 bit, tức CPU chỉ có thể làm việc với 8 bit dữ liệu.
Dữ liệu lớn hơn 8 bit đƣợc chia thành các dữ liệu 8 bit để xử lý. 8051 có tất
cả 4 cổng vào/ra, mỗi cổng rộng 8 bit, xem hình 1.2. 8051 có thể có một
ROM trên chip cực đại là 64K byte. Tuy nhiên lúc đó các nhà sản xuất đã cho
xuất xƣởng chỉ 4K byte ROM trên chip.
8051 đã trở nên phổ biến sau khi Intel cho phép các nhà sản xuất khác
sản xuất và bán bất kì dạng biến thể nào của 8051 mà họ muốn với điều kiện
họ phải để mã chƣơng trình tƣơng thích với 8051. Từ đó dẫn đến sự ra đời
của nhiều phiên bản 8051 với tốc độ khác nhau và dung lƣợng RAM trên
chip khác nhau. Tuy nhiên, điều quan trọng là mặc dù có nhiều biến thể của
8051, nhƣ khác nhau về tốc độ và dung lƣợng nhớ ROM trên chip, nhƣng tất
cả các lệnh đều tƣơng thích với 8051 ban đầu. Điều này có nghĩa là, nếu
chƣơng trình đƣợc viết cho một phiên bản 8051 nào đó thì cũng sẽ chạy đƣợc
với mọi phiên bản khác mà không phụ thuộc vào hãng sản xuất.
Bảng 2.1 Các đặc tính của 8051 đầu tiên
Đặc tính
Số lƣợng
ROM trên chip
RAM
Bộ định thời
Chân vào/ra
Cổng nối tiếp
Nguồn ngắt
4K byte
128 byte
2
32
1
6
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
22
Bộ vi điều khiển 8051
Bộ vi điều khiển 8051 là thành viên đầu tiên của họ 8051. Hãng Intel ký
hiệu là MSC51. Bảng 2.1 giới thiệu một số thông số kỹ thuật của 8051.
Hình 2.1 Sơ đồ khối bộ vi điều khiển 8051
2.1.2 Các thành viên khác của họ 8051
Có hai bộ vi điều khiển thành viên khác của họ 8051 là 8052 và 8031.
a) Bộ vi điều khiển 8052
8052 là một thành viên của họ 8051. 8052 có tất cả các thông số kỹ
thuật của 8051, ngoài ra còn có thêm 128 byte RAM, 4K byte ROM và một
bộ định thời nữa. Nhƣ vậy, 8052 có tổng cộng 256 byte RAM, 8K byte ROM
(8051 có 4K byte ROM) và ba bộ định thời. Xem bảng 2.2
Bảng 2.2 Một số thông số chính các thành viên họ 8051
Đặc tính
8051
8052
8031
ROM trên chip (byte)
4K
8K
0K
RAM (byte)
128
256
128
Bộ định thời
2
3
2
Chân vào/ra
32
32
32
Cổng nối tiếp
1
1
1
Nguồn ngắt
6
8
6
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
23
Nhƣ thấy từ bảng 2.2, 8051 là một trƣờng hợp riêng của 8052. Mọi
chƣơng trình viết cho 8051 đều chạy đƣợc trên 8052, nhƣng điều ngƣợc lại là
không đúng.
b) Bộ vi điều khiển 8031
8031là một thành viên khác của họ 8051. Chip này thƣờng đƣợc coi là
8051 không có ROM trên chip. Để có thể dùng đƣợc chip này cần phải bổ
sung ROM ngoài chứa chƣơng trình cần thiết cho 8031. 8051 có chƣơng
trình ở ROM trên chip bị giới hạn đến 4K byte, còn ROM ngoài của 8031 thì
có thể lên đến 64K byte. Tuy nhiên, để có thể truy cập hết bộ nhớ ngoài cần
dùng thêm hai cổng, do vậy chỉ còn lại hai cổng để sử dụng. Nhằm khắc
phục vấn đề này, chúng ta có thể bổ sung thêm cổng vào/ra cho 8031.
c) Các phiên bản của 8051
8051 là thành viên phổ biến nhất của họ 8051, tuy nhiên chúng ta
không thấy nguyên phần ký hiệu số “8051” trên chip. Sở dĩ nhƣ vậy là do
8051 có nhiều phiên bản, ví dụ với các kiểu bộ nhớ khác nhau nhƣ UV-
PROM, Flash và NV-RAM và chúng đều đƣợc thể hiện trên linh kiện. Ví dụ,
8051 với bộ nhớ UV-PROM đƣợc ký hiệu là 8751. Phiên bản Flash ROM
cũng đƣợc nhiều hãng sản xuất, chẳng hạn của Atmel Corp có tên gọi là
AT89C51. Còn phiên bản NV-RAM của Dalas-Conductor thì gọi là DS5000.
Ngoài ra còn có nhiều phiên bản OTP (khả trình một lần) cũng đƣợc nhiều
hãng sản xuất.
Bộ vi điều khiển 8751
Chip 8751 chỉ có 4K byte bộ nhớ UV-EPROM trên chip. Để sử dụng
chip này cần có bộ đốt PROM và bộ xóa UV-UPROM. Do ROM trên chip
của 8751 là UV-EPROM, nên cần phải mất 20 phút để xóa 8751 trƣớc khi
đƣợc lập trình. Vì đây là quá trình mất nhiều thời gian nên nhà sản xuất đã
cho ra mắt phiên bản Flash ROM và UV-RAM. Ngoài ra còn có nhiều phiên
bản với các tốc độ khác nhau.
Bộ vi điều khiển AT8951 của Atmel Corporation
AT 8951 là phiên bản 8051 có ROM trên chiplà bộ nhớ Flash. Phiên
bản này rất thích hợp cho các ứng dụng nhanh vì bộ nhớ Flash có thể đƣợc
xóa trong vài giây (chứ không phải trong 20 phút nhƣ 8751 ). Dĩ nhiên là để
dùng AT8951 cần phải có một bộ đốt ROM hỗ trợ bộ nhớ Flash, song lại
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
24
không cần bộ xóa ROM vì bộ nhớ Flash đƣợc xóa bằng bộ đốt PROM. Để
tiện sử dụng, hiện nay Hãng Atmel đang nghiên cứu một phiên bản của AT
89C51 có thể đƣợc lập trình qua cổng COM của máy tính PC và nhƣ vậy sẽ
không cần bộ đốt PROM.
Bảng 2.3 Các phiên bản khác của 8051 của Atmel (Flash ROM )
Ký hiệu
ROM RAM Chân I/O Timer
Ngắt
Vcc
Đóng vỏ
AT89C51
4K
128
32
2
6
5V
40
AT89LV51
4K
128
32
2
6
3V
40
AT89C1051 1K
64
15
1
3
3V
20
AT89C2051 2K
128
15
2
6
3V
20
AT89C52
8K
128
32
3
8
5V
40
AT89LV52
8K
128
32
3
8
3V
40
Ghi chú: * Chữ C trong ký hiệu AT89C51 là CMOS
Thông số về kiểu đóng vỏ và tốc độ của bộ vi điều khiển cũng đƣợc thể
hiện ở ký hiệu. Ví dụ, từ bảng 2.4, chữ “C” đứng trƣớc số 51 ở ký hiệu
AT89C51-12PC là để chỉ công nghệ CMOS ( tiêu thụ năng lƣợng thấp ),
“12” để chỉ tốc độ 12 MHZ và “P” là kiểu đóng vỏ DIP, và chữ “C” cuối
cùng là ký hiệu cho thƣơng mại ( ngƣợc với chữ “M” là quân sự ). AT89C51-
12PC rất thích hợp cho các thử nghiệm của học sinh, sinh viên.
Bảng 2.4 Các phiên bản 8051 với tốc độ khác nhau của Atmel
Ký hiệu
Tốc độ
Số chân
Đóng vỏ
Mục đích
AT89C51-12PC 12MHZ
40
DTP
Thƣơng mại
Bộ vi điều khiển DS5000 của Hãng Dallas Semiconductor
Một phiên bản phổ biến khác nữa của 8051 là DS5000 của Hãng Dallas
Semiconductor. Bộ nhớ ROM trên chip của DS5000 là NV-RAM. DS5000 có
khả năng nạp chƣơng trình vào ROM trên chip khi nó vẫn ở trong hệ thống mà
không cần phải lấy ra. Cách thực hiện là dùng qua cổng COM của máy tính IBM
PC. Đây là một điểm mạnh rất đƣợc ƣa chuộng. Ngoài ra, NV-RAM còn có ƣu
việt là cho phép thay đổi nội dung ROM theo từng byte. Nhắc lại là, bộ nhớ
Flash và EPROM phải đƣợc xóa hết trƣớc khi lập trình lại.
Thiết kế hệ thống điều khiển đèn báo hiệu luồng giao thông đường thuỷ
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đại – ĐT 1001
25
Bảng 2.5 Các phiên bản 8051 của Hãng Dallas Semiconductor
Mã linh kiện ROM
RAM
Chân I/O Timer Ngắt Vcc Đóng vỏ
DS5000-8
DS5000-32
DS5000T-8*
DS5000T-8*
K
32K
8K
832K
128
128
128
128
32
32
32
32
2
2
2
2
6
6
6
6
5V
5V
5V
5V
40
40
40
40
Ghi chú: * Chữ “T” sau ký hiệu “5000” là có đồng hồ thời gian thực,.
Lƣu ý đồng hồ thời gian thực RTC khác với bộ định thời Timer. RTC
tạo và lƣu giữ thời gian của ngày ( giờ, phút, giây ) và ngày tháng ( ngày,
tháng, năm ) kể cả khi tắt nguồn.
Còn nhiều phiên bản DS5000 với tốc độ và kiểu đóng gói khác nhau
nhƣ trình bày ở bảng 6. Ví dụ, DS5000-8-8 có 8K NV-RAM và tốc độ
8MHZ. Thông thƣờng DS5000-8-12 hoặc DS5000T-8-12 là thích hợp cho các
nghiên cứu, thử nghiệm của sinh viên.
Bảng 2.6 Các phiên bản của DS5000 với các tốc độ khác nhau
Mã linh kiện
NV-RAM
Tốc độ
DS5000-8-8
DS5000-8-12
DS5000-32-8
DS5000T-32-12
DS5000-32-12
DS5000-8-12
8K
8K
32K
32K
32K
8K
8MHZ
12MHZ
8MHZ
8MHZ
12MHZ
12MHZ ( có RTC )
Phiên bản OTP của 8051
Phiên bản OTP ( One Timer Programmable ) của 8051 là các chip 8051
có thể lập trình đƣợc một lần và đƣợc nhiều hãng sản xuất khác nhau cung cấp.
Các phiên bản Flash và NV-RAM thƣờng đƣợc dùng để phát triển sản phẩm
mẫu. Khi sản phẩm mẫu đƣợc hàn tất thì phiên bản OTP của 8051 đƣợc dùng để
sản xuất hàng loạt vì giá thành trên một đơn vị sản phẩm sẽ rẻ hơn nhiều.