9332_4.3.33. Quản lí dự án phần mềm WEB

luận văn tốt nghiệp

KHOA CNTT – ĐH KHTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

NGUYỄN ĐĂNG HẢI
NGUYỄN CAO NGUYÊN

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM TRÊN WEB

LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC

TP. HCM, NĂM 2004

KHOA CNTT – ĐH KHTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

NGUYỄN ĐĂNG HẢI
– 0012546

NGUYỄN CAO NGUYÊN – 0012616

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM TRÊN WEB

LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.S NGUYỄN THỊ BÍCH
Th.S LÂM QUANG VŨ

NIÊN KHÓA 2000 – 2004

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Lời tri ân
Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại Học
Khoa Học Tư Nhiên, TpHCM đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài tôt nghiệp này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Bích, Thầy Lâm Quang Vũ đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Nhờ sự định
hướng chính xác của Thầy Lâm Quang Vũ và sự chỉ bảo cặn kẽ của Cô Nguyễn Thị
Bích, chúng em đã tiếp thu vấn đề rất nhanh.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Khoa CNTT đã tận
tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết trong suốt quá trình
học tập tại Khoa, và cũng xin gửi lòng biết ơn sâu sắc của chúng em đến Thầy Trần
Đức Duẩn, Thầy Trần Minh Triết, Thầy Nguyễn Việt Thành, Cô Trần Bích Hạnh,
những người đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong lúc thực hiện đề tài này.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Thụy Anh, Bộ môn Công Nghệ
Phần Mềm, đã tạo điều kiện cho chúng em được làm việc trong phòng SeLab đầy đủ
tiện nghi.
Chúng con luôn ghi nhớ công ơn sinh thành, dưỡng dục của Ba, Mẹ. Ba mẹ luôn
đem lại nguồn động viên to lớn giúp đỡ chúng con vượt qua những khó khăn trong
cuộc sống.
Trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi cũng nhận được sự giúp đỡ và động
viên hết sức chân tình của các bạn trong lớp TH00, xin hãy ghi nhận ở chúng tôi lòng
biết ơn sâu sắc.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự nổ lực của bản thân, nhưng
luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý Thầy Cô tận tình
chỉ bảo.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn và luôn mong nhận được những tình cảm
chân thành của tất cả mọi người

KHOA CNTT – ĐH KHTN

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay công nghệ thông tin đã được ứng dụng vào tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội. Nó đã tạo ra một diện mạo mới cho xã hội và nhờ nó mà nền văn minh của
nhân loại đã được đưa lên một tầm cao mới. Nói đến công nghệ thông tin là nói đến
công nghệ phần mềm, một phần không thể tách rời của công nghệ thông tin. Hiện nay
ngành công nghệ phần mềm trên thế giới đang phát triển như vũ bão. Những tiến bộ
vượt bậc của khoa học kỹ thuật phần cứng đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành công
nghệ phần mềm ngày càng phát triển không ngừng.
Trong các công ty phần mềm, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới luôn luôn
phải đối diện với nguy cơ chi phí trang trải cao hơn mức dự kiến và bị trễ hạn đề án.
Đây là nguyên nhân chính dẫn tới sự thất bại của nhiều công ty phần mềm. Nó là nỗi
ám ảnh thường trực đối với những người quản lý đề án. Vì vậy người quản lý đề án cần
phải tổ chức kế hoạch và theo dõi tiến độ thực hiện sao cho hiệu quả nhất để đề án
được hoàn thành theo đúng thời gian qui định, giảm thiểu rủi ro và chi phí thực hiện.
Xuất phát từ nhu cầu này, chúng em đã chọn đề tài “Quản lý dự án phần mềm trên
Web” làm luận văn tốt nghiệp. Đề tài tập trung quản lý nhân sự và kế họach của dự án.
Đồng thời dự đoán chi phí, thời gian của dự án tại thời điểm bất kỳ.
Với một dự án thì người trưởng dự án phân rã công việc thành những công việc nhỏ
hơn, sau đó phân công cho các nhân viên dưới quyền, cứ như thế các nhân viên này lại
phân rã công việc và lại tiếp tục phân công cho những nhân viên mình phụ trách…Sau
khi lập kế hoạch và phân công công việc xong, người trưởng dự án sẽ theo dõi chặt chẽ
chi phí và thời gian của dự án để đảm bảo dự án không bị trễ hạn và chi phí thực hiện
dự án không vượt so với kế hoạch.

KHOA CNTT – ĐH KHTN

BỐ CỤC LUẬN VĂN :
Luận văn được tổ chức thành 6 chương :
Chưong 1 : giới thiệu tổng quan về đề tài, nêu các khái niệm chính; đồng thời
cũng nêu lên mục tiêu và tóm tắt các kết quả đạt được của đề tài.
Chương 2 : nêu lên tầm quan trọng của việc quản lý dự án phần mềm; đồng thời
nói rõ hướng tiếp cận của đề tài trong việc xây dựng ứng dụng quản lý dự án phần
mềm trên Web.
Chương 3 : giới thiệu công cụ hỗ trợ ước lượng thời gian, chi phí EVMS và ứng
dụng của nó trong quản lý dự án phần mềm.
Chương 4 : nêu lên vấn đề quá tải trong sử dụng tài nguyên và nghiên cứu
thuật toán cân đối tài nguyên để giải quyết vần đề này.
Chương 5 : hồ sơ phân tích thiết kế ứng dụng quản lý dự án phần mềm trên
Web.
Chương 6 : kết luận về những kết quả đạt được của đề tài , những vấn đề còn
tồn
đọng

hướng
phát
triển
của
đề
tài
trong
tương
lai.

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt: ………………………………………………………………………- 1 –
Danh mục các bảng:………………………………………………………………………………………………….- 3 –
Danh mục các hình vẽ :……………………………………………………………………………………………..- 3 –
1
Chương 1 : Tổng quan ……………………………………………………………………………………….- 6 –
1.1
Tổng quan về dự án phần mềm…………………………………………………………………….- 6 –
1.1.1
Các khái niệm chính : ………………………………………………………………………….- 6 –
1.1.2
Các công cụ hỗ trợ quản lý dự án phần mềm hiện nay :……………………………- 7 –
1.2
Sơ đồ mạng công việc :……………………………………………………………………………….- 7 –
1.2.1
Khái niệm :…………………………………………………………………………………………- 7 –
1.2.2
Ký hiệu :…………………………………………………………………………………………….- 8 –
1.3
Quan hệ phụ thuộc giữa các công việc : ………………………………………………………..- 8 –
1.4
Các định nghĩa:………………………………………………………………………………………….- 9 –
1.5
Sơ đồ GANTT : ……………………………………………………………………………………….- 11 –
1.6
Vấn đề chi phí và thời gian trong quản lý dự án phần mềm :………………………….- 11 –
1.6.1
Vấn đề chi phí :…………………………………………………………………………………- 11 –
1.6.2
Vấn đề thời gian :………………………………………………………………………………- 12 –
1.7
Nội dung nghiên cứu và các kết quả đạt được của đề tài : ……………………………..- 14 –
1.8
Tóm tắt kết quả đạt được : …………………………………………………………………………- 15 –
2
Chương 2 : Hướng tiếp cận của đề tài ………………………………………………………………..- 16 –
2.1
Quy trình quản lý dự án :…………………………………………………………………………..- 17 –
2.2
Quản lý công việc theo hướng phân rã :………………………………………………………- 18 –
2.3
Quản lý nhân sự theo hướng phân cấp :……………………………………………………….- 19 –
2.4
Chế độ báo cáo :……………………………………………………………………………………….- 21 –
3
Chương 3 : EVMS và ứng dụng trong quản lý dự án phần mềm ……………………………- 22 –
3.1
Sơ lược về lịch sử EVMS : ………………………………………………………………………..- 22 –
3.2
Nội dung cơ bản của EVMS :…………………………………………………………………….- 22 –
3.3
Các khái niệm cơ bản :………………………………………………………………………………- 23 –
3.3.1
BCWS (Budget Cost of Work Scheduled) : ………………………………………….- 23 –
3.3.2
ACWP (Actual Cost of Work Performed) :…………………………………………..- 23 –
3.3.3
BCWP (Budget Cost of Work Performed) :………………………………………….- 23 –
3.4
Các công thức mở rộng :……………………………………………………………………………- 23 –
3.4.1
Những chênh lệch :……………………………………………………………………………- 23 –
3.4.2
Chỉ số hiệu năng : ……………………………………………………………………………..- 25 –
3.4.3
ETC ( Estimate to Completement ) : ……………………………………………………- 26 –
3.4.4
VAC ( Variance At Completion) :……………………………………………………….- 26 –
3.4.5
EAC ( Estimate At Completion ) :……………………………………………………….- 26 –
3.4.6
Chỉ số tiến trình hoàn thành :………………………………………………………………- 27 –
3.5
Quy tắc EVMS :……………………………………………………………………………………….- 27 –
3.6
Ứng dụng : ………………………………………………………………………………………………- 29 –
3.6.1
Dùng EVM để xác định bạn đang ở đâu :……………………………………………..- 29 –
3.6.2
Dùng EVM để dự đoán :…………………………………………………………………….- 30 –
3.6.3
Dùng EVM để biết bạn cần làm gì : …………………………………………………….- 31 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

3.7
Kết luận :…………………………………………………………………………………………………- 31 –
3.8
Ứng dụng EVMS trong luận văn:……………………………………………………………….- 32 –
4
Chương 4 : Vấn đề quá tải và thuật toán cân đối tài nguyên :………………………………..- 33 –
4.1
Các phương pháp phân phối tài nguyên : …………………………………………………….- 33 –
4.1.1
Phương pháp nối tiếp :……………………………………………………………………….- 33 –
4.1.2
Phương pháp song song :……………………………………………………………………- 36 –
4.1.3
Kết luận :………………………………………………………………………………………….- 39 –
4.2
Vấn đề quá tải tài nguyên : ………………………………………………………………………..- 39 –
4.3
Thuật toán cân đối tài nguyên :…………………………………………………………………..- 40 –
4.3.1
Nội dung thuật toán : …………………………………………………………………………- 40 –
4.3.2
Ví dụ minh họa thuật toán : ………………………………………………………………..- 43 –
4.4
Hướng tiếp cận của đề tài trong việc giải quyết vấn đề quá tải tài nguyên : ……..- 47 –
5
Chương 5 : Giới thiệu ứng dụng “Quản lý dự án phần mềm trên Web” ………………….- 49 –
5.1
Mục tiêu của ứng dụng : ……………………………………………………………………………- 49 –
5.2
Thiết kế và cài đặt ứng dụng :…………………………………………………………………….- 50 –
5.2.1
Mô hình chức năng : ………………………………………………………………………….- 50 –
5.2.2
Thiết kế dữ liệu :……………………………………………………………………………….- 72 –
5.2.3
Kiến trúc hệ thống : …………………………………………………………………………..- 84 –
5.2.4
Thiết kế lớp :…………………………………………………………………………………….- 87 –
5.2.5
Thiết kế giao diện : ……………………………………………………………………………- 87 –
5.3
Công cụ và môi trường phát triển hệ thống :………………………………………………- 117 –
5.4
Triển khai vận hành thử nghiệm :……………………………………………………………..- 117 –
5.5
Đánh giá :………………………………………………………………………………………………- 118 –
5.5.1
Những chức năng chính mà ứng dụng hỗ trợ : ……………………………………- 118 –
5.5.2
Những vấn đề còn tồn đọng :…………………………………………………………….- 119 –
6
Chương 6 : Kết luận……………………………………………………………………………………….- 120 –
6.1
Kết quả đạt được :…………………………………………………………………………………..- 120 –
6.1.1
Về mặt lý thuyết :…………………………………………………………………………….- 120 –
6.1.2
Về mặt thực nghiệm :……………………………………………………………………….- 120 –
6.2
Hướng phát triển của đề tài :…………………………………………………………………….- 120 –
6.2.1
Về mặt lý thuyết :…………………………………………………………………………….- 120 –
6.2.2
Về ứng dụng Quản lý dự án phần mềm trên Web : ………………………………- 121 –
Tài liệu tham khảo : ………………………………………………………………………………………………- 122 –
Tiếng Anh :………………………………………………………………………………………………………- 122 –
Tiếng Việt :………………………………………………………………………………………………………- 122 –
Phụ lục : ………………………………………………………………………………………………………………- 123 –
A. Một số lược đồ tuần tự mô tả các xử lý chính trong ứng dụng :………………………..- 123 –
B.
Phụ lục EVMS:………………………………………………………………………………………….- 126 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt:
ACWP

Actual Cost of Work Performed
BCWP

Budget Cost of Work Performed
BCWS

Budget Cost of Work Scheduled
CPI

Cost Performance Index
CV

Cost Variance
DPI

Delivery performance index
EAC

Estimate At Completion
EF

Earliest Finish
ES

Earliest Start
ETC

Estimate to Completement
EV

Earned Value
EVMS

Earned Value Management System
FF

Finish-toFinish
FF

Free float
FS

Finhish-to-Start
FT

Total float
ISAC

Independent Schedule At Complete
LF

Latest Finish
LOE

Level Of Effort
LS

Latest Start
MCV

Mạng công việc
QTM

Quản trị mạng
SAC

Schedule At Complete
SĐMCV

Sơ đồ mạng công việc
SF

Start-to-Finish
– 1 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
SPI

Schedule Performance Index
SS

Start-to-Start
SV

Schedule Variance
TCPI

To Complete Performance Index
TDA

Trưởng dự án
TN

Trưởng nhóm
TV

Thành viên
VAC

Variance At Completion
WBS

Work Breakdown Structure
– 2 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web

Danh mục các bảng:
Bảng 5-1 : Danh sách các actor ………………………………………………………………………………..- 52 –
Bảng 5-2 : Danh sách các usecase …………………………………………………………………………….- 53 –
Bảng 5-3 : Các thuộc tính của bảng RANGBUOCTHOIGIAN…………………………………….- 74 –
Bảng 5-4 : Các thuộc tính của bảng DONVITHOIGIAN …………………………………………….- 74 –
Bảng 5-5 : Các thuộc tính của bảng QUANHEPHUTHUOC ……………………………………….- 75 –
Bảng 5-6 : Các thuộc tính của bảng LOAIQUANHE ………………………………………………….- 75 –
Bảng 5-7 : Các thuộc tính của bảng CHUDE ……………………………………………………………..- 75 –
Bảng 5-8 : Các thuộc tính của bảng LOAITHOIGIAN………………………………………………..- 75 –
Bảng 5-9 : Các thuộc tính của bảng NGAY ………………………………………………………………- 76 –
Bảng 5-10 : Các thuộc tính của bảng LICH………………………………………………………………..- 76 –
Bảng 5-11 : Các thuộc tính của bảng DUAN ……………………………………………………………..- 77 –
Bảng 5-12 : Các thuộc tính của bảng CONGVIEC ……………………………………………………..- 79 –
Bảng 5-13 : Các thuộc tính của bảng NHANSU …………………………………………………………- 79 –
Bảng 5-14 : Các thuộc tính của bảng VATLIEU…………………………………………………………- 80 –
Bảng 5-15 : Các thuộc tính của bảng KHOILUONG…………………………………………………..- 80 –
Bảng 5-16 : Các thuộc tính của bảng TAINGUYENTHEOLICH …………………………………- 81 –
Bảng 5-17 : Các thuộc tính của bảng VAITRO…………………………………………………………..- 81 –
Bảng 5-18 : Các thuộc tính của bảng QUANLY…………………………………………………………- 81 –
Bảng 5-19 : Các thuộc tính của bảng PHANCONG…………………………………………………….- 83 –
Bảng 5-20 : Các thuộc tính của bảng CHIPHIDACBIET …………………………………………….- 83 –
Bảng 5-21 : Các thuộc tính của bảng THONGDIEP……………………………………………………- 84 –
Bảng 5-22 : Các thuộc tính của bảng QUYEN……………………………………………………………- 84 –
Bảng 5-23 : Các thuộc tính của bảng TAIKHOAN……………………………………………………..- 84 –

Danh mục các hình vẽ :
Hình 2-1 : Quy trình quản lý dự án……………………………………………………………………………- 17 –
Hình 2-2 : Cây phân rã công việc ……………………………………………………………………………..- 19 –
Hình 2-3 : Cơ cấu tổ chức nhân sự phân cấp………………………………………………………………- 20 –
Hình 2-4 : Cây phân công nhân sự……………………………………………………………………………- 20 –
Hình 4-1 : Ví dụ phương pháp nối tiếp[1] ………………………………………………………………….- 34 –
Hình 4-2 : Ví dụ phương pháp nối tiếp[2] ………………………………………………………………….- 36 –
Hình 4-3 : Ví dụ phương pháp song song…………………………………………………………………..- 39 –
Hình 4-4 : Minh họa thuật toán cân đối tài nguyên[1]………………………………………………….- 44 –
Hình 4-5 : Minh họa thuật toán cân đối tài nguyên[2]………………………………………………….- 45 –
Hình 4-6 : Minh họa thuật toán cân đối tài nguyên[3]………………………………………………….- 47 –
– 3 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
Hình 5-1 : Sơ đồ Usecase…………………………………………………………………………………………- 51 –
Hình 5-2 : Lược đồ dữ liệu ………………………………………………………………………………………- 73 –
Hình 5-3 : Mô hình Client/Server……………………………………………………………………………..- 85 –
Hình 5-4 : Kiến trúc 3 lớp………………………………………………………………………………………..- 86 –
Hình 5-5 : Các lớp xử lý chính …………………………………………………………………………………- 87 –
Hình 5-6 : Sơ đồ màn hình……………………………………………………………………………………….- 88 –
Hình 5-7 : Màn hình chính……………………………………………………………………………………….- 89 –
Hình 5-8 : Màn hình đăng nhập………………………………………………………………………………..- 90 –
Hình 5-9 : Màn hình tạo dự án mới …………………………………………………………………………..- 91 –
Hình 5-10 : Màn hình khởi tạo dự án ………………………………………………………………………..- 92 –
Hình 5-11 : Màn hình thông tin dự án ……………………………………………………………………….- 93 –
Hình 5-12 : Màn hình chọn nhân sự………………………………………………………………………….- 94 –
Hình 5-13 : Màn hình chọn tài nguyên………………………………………………………………………- 95 –
Hình 5-14 : Màn hình chọn vật liệu…………………………………………………………………………..- 96 –
Hình 5-15 : Màn hình phân rã công việc ……………………………………………………………………- 97 –
Hình 5-16 : Màn hình phân công nhân sự…………………………………………………………………..- 98 –
Hình 5-17 : Màn hình phân bổ tài nguyên………………………………………………………………..- 100 –
Hình 5-18 : Màn hình lịch làm việc…………………………………………………………………………- 101 –
Hình 5-19 : Màn hình cân đối tài nguyên…………………………………………………………………- 102 –
Hình 5-20 : Màn hình biểu đồ tài nguyên…………………………………………………………………- 104 –
Hình 5-21 : Sơ đồ mạng công việc ………………………………………………………………………….- 105 –
Hình 5-22 : Màn hình sơ đồ Gantt…………………………………………………………………………..- 106 –
Hình 5-23 : Màn hình thời khoá biểu làm việc………………………………………………………….- 107 –
Hình 5-24 : Màn hình gửi ý kiến …………………………………………………………………………….- 108 –
Hình 5-25 : Màn hình nhận ý kiến…………………………………………………………………………..- 109 –
Hình 5-26 : Màn hình xem nội dung ý kiến………………………………………………………………- 110 –
Hình 5-27 : Màn hình báo biểu danh sách nhân sự…………………………………………………….- 111 –
Hình 5-28 : Màn hình danh sách tài nguyên theo lịch………………………………………………..- 112 –
Hình 5-29 : Màn hình báo biểu danh sách vật liệu…………………………………………………….- 112 –
Hình 5-30 : Màn hình thông tin giá trị thu được………………………………………………………..- 113 –
Hình 5-31 : Màn hình so sánh chi phí………………………………………………………………………- 114 –
Hình 5-32 : Màn hình hiệu suất thực hiện công việc………………………………………………….- 115 –
Hình 0-1 : Luồng xử lý phân công công việc ……………………………………………………………- 123 –
Hình 0-2 : Luồng xử lý phân rã công việc………………………………………………………………..- 124 –
Hình 0-3 : Luồng xử lý phân bổ tài nguyên………………………………………………………………- 125 –
Hình 0-4 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[1] …………………………………..- 127 –
Hình 0-5 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[2] ……………………………………- 128 –
Hình 0-6 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[3] ……………………………………- 129 –
Hình 0-7 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[4] ……………………………………- 130 –
Hình 0-8 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[5] ……………………………………- 131 –
Hình 0-9 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[6] ……………………………………- 132 –
Hình 0-10 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[7] ………………………………….- 133 –
Hình 0-11 : Ví dụ dùng phương pháp Subjective Percent Complete [1]………………………- 135 –
Hình 0-12 : Ví dụ dùng phương pháp Subjective Percent Complete [2]………………………- 136 –
– 4 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
Hình 0-13 : Ví dụ dùng phương pháp Level Of Effort – LOE…………………………………….- 137 –
Hình 0-14 : Ví dụ dùng EVM [1] …………………………………………………………………………..- 138 –
Hình 0-15 : Ví dụ dùng EVM [2] …………………………………………………………………………..- 139 –
Hình 0-16 : Ví dụ dùng EVM [3] …………………………………………………………………………..- 140 –
Hình 0-17 : Ví dụ dùng EVM [4] …………………………………………………………………………..- 140 –
Hình 0-18 : Ví dụ dùng EVM [5] …………………………………………………………………………..- 140 –
Hình 0-19 : Ví dụ dùng EVM [6] …………………………………………………………………………..- 142 –
Hình 0-20 : Ví dụ vi lịch của một dự án …………………………………………………………………..- 146 –

– 5 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
1 Chương 1 : Tổng quan
1.1 Tổng quan về dự án phần mềm
1.1.1
Các khái niệm chính :
Trước hết chúng ta cùng nhắc lại một số khái niệm về dự án và dự án phần mềm
Một dự án là một tổ chức tạm thời được dẫn dắt bởi một nguời quản trị để đáp
ứng các yêu cầu về chức năng, chất lượng, thời hạn và chi phí đã đuợc xác định. Một
dự án phần mềm là một dự án trong đó sản phẩm cuối là phần mềm, hoặc những dịch
vụ liên quan mật thiết đến công nghệ thông tin.
Quản lý dự án phần mềm là một tập các hoạt động để đạt đuợc mục đích đã đặt
ra đối với dự án phần mềm; đồng thời thoả mãn các điều kiện đòi hỏi về chất luợng,
thời hạn và giá thành. Đó là sự kết hợp chặt chẽ giữa kiến thức, kinh nghiệm và công
cụ.

Đặc điểm của dự án phần mềm :
• Phần mềm là vô hình.
• Phần mềm được phát triển bởi trí tuệ con người.
• Vấn đề làm việc tập thể là vô cùng quan trọng.
Các yếu tố chính của một dự án phần mềm :
• Yêu cầu ( Requirement ).
• Tài nguyên ( Resources ) .
• Chất lượng (Quality ) .
• Chi phí ( Cost ) .
• Thời gian ( Time ) .
– 6 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
1.1.2
Các công cụ hỗ trợ quản lý dự án phần mềm hiện nay :
Trong xu thế phát triển hiện nay, các phần mềm chuyên dùng cho việc lập kế
hoạch và quản lý dự án đã xuất hiện ở nước ta bằng nhiều con đường khác nhau. Các
phần mềm này hỗ trợ quản lý dự án nói chung, không phân biệt dự án phần mềm hay
dự án xây dựng…
Một trong số đó có thể kể đến là Microsoft Project 2002 chạy trên máy đơn.
Ngoài ra, còn có rất nhiều các công cụ hỗ trợ tính toán, ước lượng chi phí và thời gian
trong quản lý dự án phần mềm. Chúng vận dụng lý thuyết về “Giá trị thu được” (EV)
để đưa ra những dư đoán. Các công cụ này có thể được tìm thấy tại
http://www.acq.osd.mil/pm/tools/tools.htm
1.2 Sơ đồ mạng công việc :
1.2.1 Khái niệm :
Là đồ thị biểu diễn thứ tự, sự phụ thuộc của các công việc của đề án dưới dạng
mạng.
o Thể hiện chuỗi công việc với thứ tự thực hiện cụ thể.
o Công việc trước chuyển giao kết quả tường minh cho công việc sau.
Mỗi nút trong sơ đồ mạng công việc là một công việc, các mũi tên biểu diễn mối
quan hệ phụ thuộc giữa các công việc. Hai nút đặc biệt START và END có thời gian
thực hiện là 0.
Ràng buộc: Mỗi công việc( nút ) trên sơ đồ mạng công việc phải có một công
việc trước và một công việc sau ngoại trừ công việc đầu và công việc cuối. Các mối
quan hệ không được tạo thành chu trình.
Đường đi là tập hợp các nút theo mũi tên bắt đầu từ nút START và kết thúc tại
END.
– 7 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
1.2.2 Ký hiệu :

ID : Tên công việc

SLACK : Độ thả nổi

D : (Duration) thời gian thực hiện công việc
1.3 Quan hệ phụ thuộc giữa các công việc :
Có bốn loại quan hệ phụ thuộc giữa các công việc :
o Finhish-to-Start (FS): Công việc A kết thúc thì công việc B mới bắt đầu.

A
LS
LF
ES
EF

ID SLACK

D
B
o Start-to-Start(SS) : Khi công việc A bắt đầu thì công việc B mới bắt đầu
A
B
o Finish-toFinish(FF): Khi công việc A kết thúc rồi thì công việc B mới kết
thúc
– 8 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
A
B
o Start-to-Finish(SF) : Khi công việc A bắt đầu rồi thì công việc B mới
được kết thúc

A
B
1.4 Các định nghĩa:
ES ( Earliest Start ) : là thời gian bắt đầu sớm nhất cho một công việc mà tại
thời điểm đó mọi công việc trước nó đã kết thúc.
LS ( Latest Start ) : là thời gian bắt đầu trễ nhất cho một công việc mà không
làm trễ sự hoàn tất của dự án
LF ( Latest Finish ) là thời gian kết thúc trễ nhất cho một công việc mà không
làm trễ sự hoàn tất của dự án.
EF ( Earliest Finish ) là thời gian kết thúc sớm nhất cho một công việc mà tại
thời điểm đó mọi công việc trước nó đã kết thúc.
Đường găng : ( Critical Path Method ) là đường dài nhất đi từ nút bắt đầu
( START ) đến nút kết thúc ( END ) của dự án. Đây chính là thời gian cần để dự án
hoàn thành. Nó là một công cụ quan trọng để giúp tiên đoán thời gian hoàn tất dự án
không bị trễ hạn. Mọi công việc trên đường găng đều có:
LF(công việc) – EF(công việc) = 0
– 9 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
Gần đường găng: là đường có các công việc có độ thả nổi nhỏ và nguy cơ
thành đường găng.
Độ thả nổi công việc: Các công việc không thuộc đường găng có thể có độ trì
hoãn về thời gian thực hiện mà không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án. Có
hai loại :
o Độ thả nổi toàn bộ( Total float ) : Là thời gian tối đa mà công việc đó có
thể kéo dài mà không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án.
Ký hiệu : FT(công việc)
FT(A) = LS(A) – ES(A)
o Độ thả nổi tự do( Free float ) : Là thời gian tối đa công việc đó có thể
kéo dài mà không ảnh hưởng đến các công việc sau nó.
Ký hiệu: FF( công việc )

FF(A) = ES(nextA) – EF(A) hoặc

FF(A) = min( ES(nextA) ) – EF(A)

(Trong đó nextA là công việc kế sau A)
ta luôn có : FF ≤ FT
¾ Cách tính thời gian ES, EF, LS, LF :
Cách tính thời gian ES của một công việc thứ i:
o ES của một công việc không có công việc trước luôn là ngày đầu tiên mà
dự án thực thi. ( i = 1 )
o ES của một công việc chỉ có một công việc trước.

ES(i) = EF(i – 1) + 1
o ES của một công việc có nhiều hơn một công việc trước:

ES(i) = Max của các EF(i – 1) + 1
¾ Cách tính thời gian EF của công việc thứ i:

EF(i) = ( ES(i) + Duration(i) ) – 1
¾ Cách tính thời gian LF của một công việc thứ i:
– 10 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
Trước tiên gán thời gian LF của công việc cuối cùng trên sơ đồ bằng thời gian
EF của công việc đó.
LF của công việc chỉ có một công việc sau:

LF(i) = LS( i+1 ) – 1
LF của công việc có nhiều hơn một công việc sau:

LF(i) = Min của các LS(i+1) – 1
¾ Cách tính LS của một công việc bất kỳ:

LS = ( LF-Duration ) + 1
1.5 Sơ đồ GANTT :
Sơ đồ GANTT đưa ra một định dạng chuẩn để hiển thị thông tin kế hoạch của
dự án bằng các liệt kê các công việc và ngày bắt đầu, ngày kết thúc tương ứng của nó
dưới dạng trình tự thời gian.
1.6 Vấn đề chi phí và thời gian trong quản lý dự án phần mềm :
1.6.1
Vấn đề chi phí :
Cùng với chất lượng và thời gian, chi phí là một trong ba vấn đề quan trọng nhất
trong việc quản lý dự án phần mềm. Làm thế nào để dẫn dắt dự án đi đến kết thúc mà
không vượt quá chi phí ban đầu? Đây là một vấn đề rất khó khăn vì trong quá trình
thực hiện dự án chúng ta sẽ gặp phải rất nhiều các khó khăn có thể phát sinh và làm
tiêu tốn chi phí của dự án. Ví dụ khách hàng yêu cầu phát triển thêm một số phần, nhân
viên bỏ việc, phải trả tiền lương làm thêm giờ…
Ngay từ đầu dự án, ngân sách đã đuợc tính toán dựa trên số phân tích viên hệ
thống, số nguời lập trình, người lãnh đạo, thời gian làm việc của từng người…
Các lý do dẫn đến việc vượt quá chi phí:
– 11 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
• Về mặt nhân sự: Đánh giá thấp hoặc không chính xác khả năng làm việc của
nhân viên trong dự án. Nhân viên không đáp ứng đuợc yêu cầu của công việc, hoặc có
vấn đề với môi truờng phát triển dự án.
• Các vấn đề ngoài lề: Năng suất đối tác thấp, phát sinh yêu cầu mới từ bên ngoài
Vậy làm thế nào để quản lý đuợc chi phí:
• Phát hiện sớm các triệu chứng về giá. Ví dụ : chi phí vượt giá hợp đồng.
• Phân tích nguyên nhân thực sự.
• Dự tính ảnh hưởng theo quan điểm về giá.
• Chỉnh dự án theo giá chấp nhận. Ví dụ : có vấn đề về nhân sự hoặc có vấn đề về
nguời dùng hoặc có vấn đề về đối tác.
1.6.2
Vấn đề thời gian :
Tiến độ là một trong ba yếu tố quan trọng cần quản lý trong khi thực hiện dự án.
Quản lý tiến độ là các hoạt động để hoàn thành dự án sao cho đúng thời hạn và
không vượt ngân sách bằng một kế hoạch tiến hành có cân nhắc kỹ, bằng việc kiểm tra
liên tục tiến độ đạt đuợc theo các chỉ số cụ thể và thực hiện phương án điều chỉnh ngay
nếu cần.
Quản lý tiến độ cần được thực hiện trong suốt quá trình thực hiện dự án. Mục
tiêu của quản lý tiến độ là :
• Đúng hạn (Deadline).
• Không vượt ngân sách (Cost).
• Tiến hành trôi chảy (Smoothly).
Việc quản lý tiến độ nên tuân theo các giai đọan sau :
• Giai đoạn lên kế hoạch :
9
Kế hoạch phải được cân nhắc kỹ.
9
Kế hoạch phải tính đến mọi hoạt động cần thiết.
9
Các thành viên phải nhất trí với nhau.
– 12 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
• Giai đoạn kiểm tra :
9 Phát hiện vấn đề càng sớm càng tốt.
9 Phát hiện sớm thì chi phí khắc phục thấp.
9 Kiểm tra tiến độ nên thực hiện đều đặn.
9 Muốn quản lý thực sự được tiến độ cần có báo cáo chính xác.
9 Báo cáo chính xác cấn có chỉ số chính xác.
9 Báo cáo chính xác phải dựa trên hiểu biết thực sự về quản lý dự án.
• Giai đoạn thực hiện :
Nếu có vấn đề xảy ra :
9 Tìm nguỵên nhân thực sự của vấn đề.
9 Tìm các ảnh hưởng mà vấn đề gây ra.
9 Tìm giải pháp hạn chế thấp nhất ảnh hưởng.
– 13 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
1.7 Nội dung nghiên cứu và các kết quả đạt được của đề tài :
Luận văn hướng đến các mục tiêu sau :
I. Tìm hiểu Earned Value Management System (EVMS) và ứng dụng
trong quản lý dự án phần mềm : EVMS cung cấp một phương pháp chuẩn để đánh
giá một cách khách quan công việc được thực hiện bằng cách kết hợp chi phí, kế hoạch
và kỹ thuật vào một tập hợp độ đo, để có thể thực hiện được các so sánh một cách hiệu
quả. Nó rất hữu ích trong việc lập kế hoạch, xác định tài nguyên, tính ngày chuyển
giao, và ước lượng chi phí.
EVM đang và sẽ được chấp nhận rộng rãi hơn trên toàn thế giới trong các lĩnh
vực khác nhau khi các dự án ngày càng nhiều và phức tạp hơn. Một trong những hướng
đi mới là áp dụng EVM vào quản lý các dự án phần mềm.
Trên cơ sở lý thuyết về EVMS, chúng em đã áp dụng vào đề tài của mình. Từ
đó, chương trình có thể tự động tính toán các chỉ số Earned Value (EV) và đưa ra
những ước lượng thời gian và chi phí khách quan cho người dùng.
II. Vấn đề quá tải và thuật toán cân đối tài nguyên :
Trong luận văn, chúng em chia tài nguyên thành ba loại : nhân viên, tài nguyên
theo lịch và vật liệu. Vì nhân viên chỉ phụ trách một công việc nên không xảy ra hiện
tượng quá tải.
Vật liệu được sử dụng không theo lịch biểu nên cũng không xảy ra hiện tượng
quá tải. Trái lại, tài nguyên theo lịch là tài nguyên được sử dụng theo một lịch biểu cụ
thể nên chúng ta phải xét đến trường hợp quá tải của chúng.
Sau khi lập kế hoạch cho dự án, có thể sẽ xuất hiện những thời điểm mà tài
nguyên theo lịch sử dụng vượt quá khả năng cung cấp của đơn vị thực hiện. Để giải
quyết vấn đề này sẽ có nhiều giải pháp được đưa ra. Ở đây chúng ta sẽ dùng một cách
gọi là cân đối tài nguyên. Việc cân đối tài nguyên là sự trì hoãn thời gian khởi công của
một công việc cho tới thời điểm thuận lợi hơn.
– 14 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
Việc cân đối tài nguyên có thể thực hiện bằng tay hoặc để chương trình thực
hiện tự động. Trong trường hợp chương trình tự động thực hiện, nó sẽ chạy thuật toán
cân đối tài nguyên. Nội dung chi tiết xin xem trong chương 4.
1.8 Tóm tắt kết quả đạt được :
Luận văn đạt được một số kết quả như sau :
Về mặt lý thuyết :
¾
Tìm hiểu tầm quan trọng của việc quản lý dự án phần mềm, xây dựng ứng
dựng theo hướng tiếp cận phân cấp nhân sự. Phần này được trình bày trong chương 2.
¾
Tìm hiểu công cụ EVMS hỗ trợ dự đóan, ước lượng chi phí, thời gian của dự
án và ứng dụng trong quản lý dự án phần mềm. Phần này được trình bày trong chương
3.
¾
Tìm hiểu vấn đề quá tải trong sử dụng tài nguyên và nghiên cứu thuật toán cân
đối tài nguyên để giải quyết vấn đề này. Phần này được trình bày trong chương 4.
Về mặt thực hành :
¾
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ quản lý dự án phần mềm trên Web. Ứng dụng này
sẽ được trình bày chi tiết trong chương 5.

– 15 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
2 Chương 2 : Hướng tiếp cận của đề tài
Dự án phần mềm có một đặc điểm khác rất xa với các dự án thông thường khác.
Đó là độ bất ổn rất cao. Dự án phần mềm bao giờ cũng đi theo vấn đề phát triển phần
mềm nên rất khó dự đoán chính xác đuợc tiến triển. Bởi vì không ai dám chắc phần
mềm viết ra có bao nhiêu dòng lệnh để từ đó tính ra được chi phí cần thiết…Chính vì
vậy, việc quản lý dự án phần mềm là cực kỳ cần thiết. Nhưng không phải ai cũng nhận
thức được điều này. Nhiều người vẫn quen làm việc theo cảm tính mà không có kế
hoạch. Vì vậy những rủi ro lại càng nhiều. Việc tập cho mình thói quen làm việc theo
kế hoạch là việc cần thiết.
Tổ chức dự án phần mềm là một tổ chức tạm thời, trong nội tại của nó đã có các
tiềm năng gây mất ổn định. Trong quá trình thực thi dự án rất có thể xảy ra việc thành
viên dự án muốn bỏ việc vì vấn đề luơng bổng không thỏa đáng, vì vấn đề quan hệ
giữa các thành viên trong dự án, vì không thích công việc… khi đó thì chúng ta sẽ phải
giải quyết như thế nào?
Thời hạn đặt ra cho dự án thường bị quá hạn, ngân sách thường bị vượt, chất
lượng thì không thể chắc chắn vì có sự phát triển phần mềm trong đó, và không ai có
thể đánh giá đuợc chất luợng của phần mềm khi đang phát triển nó.
Chính vì vậy mà chúng ta cần phải quản lý dự án, cho dù bạn có rất nhiều kinh
nghiệm thì vẫn cứ phải cẩn thận vì chẳng có dự án nào giống dự án nào. Và bởi vì
không ai có thể lường truớc các diễn biến trong quá trình thực hiện dự án.
Liệu quản lý dự án có giải quyết đuợc tất cả các vấn đề sẽ xảy ra trong khi thực
hiện dự án không? Rất tiếc câu trả lời là KHÔNG. Tuy nhiên quản lý dự án sẽ giúp
chúng ta dự phòng đuợc các vấn đề có thể làm dự án của chúng ta thất bại. Luận văn có
hướng tiếp cận sau :
– 16 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
2.1 Quy trình quản lý dự án :

Hình 2-1 : Quy trình quản lý dự án
– 17 –

KHOA CNTT – ĐH KHTN

Quản lý dự án phần mềm trên Web
2.2 Quản lý công việc theo hướng phân rã :
Để một dự án phần mềm thành công, việc lập kế hoạch thực hiện dự án là rất
quan trọng. Nếu việc lập kế hoạch không tốt, không phù hợp thì dự án sẽ không đạt
được kết quả như mong đợi, khả năng trễ hạn và thất bại rất cao.
Việc lập kế hoạch cho dự án bao gồm rất nhiều việc. Một trong những công việc
chính phải làm là tổ chức và quản lý các công việc một cách hiệu quả.
Người trưởng một dự án phần mềm khi lập kế hoạch cho dự án phải trả lời các
câu hỏi sau : dự án gồm những công việc phải làm nào, những công việc bắt đầu và kết
thúc khi nào, thứ tự các công việc phải làm ra như thế nào?
Cách xác định dự án gồm những công việc phải làm nào là chia nhỏ các công
việc thành những công việc nhỏ hơn. Cách quản lý công việc này là quản lý công việc
theo hướng phân rã.
Quản lý công việc theo hướng phân rã : ban đầu dự án chỉ có một công việc lớn
nhất, sau đó trưởng dự án phân nhỏ công việc này thành những công việc nhỏ hơn.
Việc đánh giá công việc là không thể chia nhỏ là hoàn toàn phụ thuộc vào cảm tính,
phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của dự án.
Sau khi đã phân rã công việc, ta có được cây phân rã công việc hay còn gọi là sơ
đồ phân rã công việc( Work Breakdown Structure ).
Trên cây phân rã công việc : một công việc chỉ có duy nhất một công việc cha (
ngoại trừ công việc gốc ), một công việc có thể có một hay nhiều công việc con.
– 18 –

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *