9321_4.3.26. Tìm hiểu quy trình phần mềm PSP

luận văn tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công nghệ Thông tin, trường Đại
học Khoa học Tự nhiên, TpHCM đã tạo điều kiện cho chúng em thực hiện đề tài tốt
nghiệp này.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Lâm Quang Vũ đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Trong quá
trình làm luận văn với Thầy, chúng em đã học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích và
kinh nghiệm quý báu làm nền tảng cho quá trình học tập, làm việc và nghiên cứu
sau này.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Khoa CNTT đã
tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu tại Khoa, và cũng xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến của
chúng em đến các anh chị phòng Selab, đặc biệt là các anh Trương Thiên Đỉnh, anh
Đỗ Lệnh Hùng Sơn, anh Phạm Minh Tuấn, chị Nguyễn Thị Thu Thủy, những người
đã dìu dắt, định hướng và giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Chúng con luôn ghi nhớ công ơn sinh thành, dưỡng dục của Ba, Mẹ. Ba mẹ
đã luôn giúp đỡ, động viên chúng con trong học tập cũng như trong cuộc sống.
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi cũng nhận được sự giúp đỡ và
động viên hết sức chân tình của các bạn cùng lớp, xin hãy ghi nhận ở chúng tôi lòng
biết ơn sâu sắc.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý Thầy
Cô tận tình chỉ bảo.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người.
Tp. Hồ Chí Minh 07/2005
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Ngọc Vân – Trương Thị Ngọc Phượng

i
Tóm tắt luận văn
Ngày nay, công nghệ phần mềm đóng vai trò quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực.
Hầu như những hệ thống tiên tiến quan trọng đều có sự tham gia, hỗ trợ của các hệ thống
phần mềm. Chính vì vậy mà chi phí, lịch biểu và chất lượng phần mềm cũng là các yếu tố
mà cả những tổ chức sử dụng phần mềm và những tổ chức phát triển phần mềm đều rất
quan tâm.
Xuất phát từ những nhu cầu trên, nhiều nỗ lực cải tiến quy trình đã được thực hiện.
CMM (Capability Maturity Model) ra đời, đã thể hiện là một mô hình cải tiến độ trưởng
thành phần mềm hữu dụng. Tuy nhiên, mô hình này chỉ áp dụng cho tổ chức và nó vẫn còn
nhiều hạn chế về mặt phương pháp thực hiện. Hơn nữa, khi các tổ chức tiếp cận và chuyển
lên cấp độ 3 của CMM (CMM có 5 cấp độ), họ nhận thấy rằng sự hoàn chỉnh hơn nữa phụ
thuộc vào sự phát triển của quy trình phần mềm cá nhân. Chính vì thế, từ năm 1989, PSP
đã được phát triển bởi Watts S. Humphrey để đáp ứng việc phát triển liên quan đến việc
làm thế nào để đưa một tổ chức vượt xa hơn cấp độ 2 của CMM. Cuối năm 1994, CMU và
SEI (Carnegie Mellon University and Software Engineering Institute) đã công bố qui trình
phần mềm cá nhân (Personal Software Process – PSP) như là một mô hình hỗ trợ việc phát
triển qui trình cho từng kỹ sư phát triển phần mềm.
Qui trình phần mềm cá nhân tập trung vào việc cải thiện hiệu quả làm việc và chất
lượng công việc của kỹ sư. Hai khía cạnh chính mà PSP tập trung hỗ trợ là:
¾ Quản lý thời gian và kế hoạch – quy trình lên kế hoạch
¾ Quản lý chất lượng sản phẩm – quy trình quản lý sai sót
Về cả 2 mặt lý thuyết và thực tế, qui trình phần mềm cá nhân cải thiện rất nhiều
trong chất lượng làm việc của kỹ sư. Tuy nhiên, việc thực hiện rộng rãi PSP ở phạm vi cá
nhân và trong môi trường công nghiệp còn khó khăn vì mức độ nghiêm ngặt của nó.
Nhưng dù sao đi nữa, PSP cũng hứa hẹn sẽ được sử dụng rộng rãi vì tính hiệu quả của nó
không những cho các cá nhân làm phần mềm mà còn cho tất cả mọi người.

ii
MỤC LỤC
Lời mở đầu ……………………………………………………………………………………………………………1

Chương 1.
Tổng quan………………………………………………………………………………………..2
1.1
Qui trình PSP là gì? …………………………………………………………………………………..2
1.2
Lịch sử ra đời của PSP……………………………………………………………………………….2
1.3
Cấu trúc tổng quan quy trình PSP………………………………………………………………..3
1.4
Các cấp độ của PSP …………………………………………………………………………………..4
1.5
Ưu và khuyết điểm của PSP. ………………………………………………………………………7
1.5.1
Ưu điểm ……………………………………………………………………………………………7
1.5.2
Khuyết điểm………………………………………………………………………………………7
1.6
Mối liên hệ giữa CMM, TSP và PSP [3] ………………………………………………………7

Chương 2.
Các phương pháp luận trong PSP về quy trình lập kế hoạch [4]…………9
2.1
Nguyên lý quản lý thời gian………………………………………………………………………..9
2.1.1
Logic của quản lý thời gian …………………………………………………………………9
2.1.2
Hiểu cách mình sử dụng thời gian ………………………………………………………10
2.2
Theo dõi thời gian……………………………………………………………………………………11
2.2.1
Tại sao phải theo dõi thời gian?………………………………………………………….11
2.2.2
Ghi lại số liệu thời gian……………………………………………………………………..11
2.2.3
Đơn vị đo thời gian của bạn……………………………………………………………….12
2.2.4
Sử dụng bản ghi chép thời gian (Time Recording Log) …………………………12
2.2.5
Quản lý các gián đoạn……………………………………………………………………….14
2.2.6
Theo dõi các công việc đã hoàn tất……………………………………………………..15
2.2.7
Gợi ý về việc ghi chép thời gian…………………………………………………………15
2.3
Lập kế hoạch sản phẩm và kế hoạch giai đoạn…………………………………………….16
2.3.1
Các kế hoạch sản phẩm và giai đoạn…………………………………………………..16
2.3.2
Bản tổng kết hoạt động hàng tuần ………………………………………………………17
2.3.3
Tính toán khoảng thời gian và tốc độ………………………………………………….19
2.3.4
Sử dụng bản tổng kết hoạt động hàng tuần…………………………………………..21
2.4
Lập kế hoạch sản phẩm…………………………………………………………………………….22
2.4.1
Nhu cầu về các kế hoạch sản phẩm …………………………………………………….22
2.4.2
Tại sao các kế hoạch sản phẩm lại có ích …………………………………………….23
2.4.3
Một kế hoạch sản phẩm là gì? ……………………………………………………………23
2.4.4
Cách lập kế hoạch sản phẩm trong tài liệu này……………………………………..24
2.4.5
Lập kế hoạch các công việc nhỏ…………………………………………………………24
2.4.6
Bản ghi số công việc…………………………………………………………………………25
2.4.7
Một vài lời khuyên về cách sử dụng bản ghi số công việc……………………..30
2.4.8
Sử dụng dữ liệu tốc độ và thời gian sản phẩm………………………………………31
2.5
Kích thước sản phẩm ……………………………………………………………………………….32
2.5.1
Phép đo kích thước …………………………………………………………………………..32
2.5.2
Một vài chú ý khi sử dụng các độ đo kích thước…………………………………..33
2.5.3
Kích thước chương trình……………………………………………………………………33
2.5.4
Các độ đo kích thước khác…………………………………………………………………35
2.5.5
Ước lượng kích thước chương trình ……………………………………………………35
2.5.6
Ước lượng một kích thước lớn hơn …………………………………………………….36

iii
2.5.7
Sử dụng các đơn vị đo kích thước trong bản ghi số công việc………………..39
2.6
Quản lý thời gian …………………………………………………………………………………….42
2.6.1
Các yếu tố trong quản lý thời gian………………………………………………………42
2.6.2
Phân loại các hoạt động của bạn…………………………………………………………42
2.6.3
Đánh giá việc phân bổ thời gian của bạn……………………………………………..43
2.6.4
Tạo quỹ thời gian……………………………………………………………………………..43
2.6.5
Thiết lập các qui tắc cơ bản ……………………………………………………………….46
2.6.6
Đặt độ ưu tiên cho thời gian của bạn …………………………………………………..48
2.6.7
Quản lý quỹ thời gian của bạn……………………………………………………………49
2.6.8
Mục tiêu quản lý thời gian…………………………………………………………………50
2.7
Quản lý cam kết………………………………………………………………………………………51
2.7.1
Định nghĩa……………………………………………………………………………………….51
2.7.2
Các lời cam kết được thực hiện hợp lý………………………………………………..52
2.7.3
Ví dụ về một lời cam kết……………………………………………………………………52
2.7.4
Giải quyết các cam kết bị bỏ lỡ………………………………………………………….54
2.7.5
Hậu quả của việc không quản lý cam kết …………………………………………….55
2.7.6
Cách quản lý cam kết………………………………………………………………………..56
2.8
Quản lý thời gian biểu………………………………………………………………………………57
2.8.1
Sự cần thiết của thời gian biểu……………………………………………………………57
2.8.2
Biểu đồ Gantt…………………………………………………………………………………..57
2.8.3
Lập thời gian biểu…………………………………………………………………………….58
2.8.4
Điểm mốc………………………………………………………………………………………..59
2.8.5
Theo dõi các kế hoạch của dự án………………………………………………………..60
2.9
Lập kế hoạch cho dự án ……………………………………………………………………………63
2.9.1
Sự cần thiết phải lập kế hoạch cho dự án……………………………………………..63
2.9.2
Bản tổng kết kế hoạch……………………………………………………………………….63
2.9.3
Đánh giá độ chính xác ………………………………………………………………………68

Chương 3.
Các phương pháp luận trong PSP về quy trình quản lý sai sót [4]…….69
3.1
Quy trình phát triển phần mềm………………………………………………………………….69
3.1.1
Tại sao chúng ta sử dụng quy trình……………………………………………………..69
3.1.2
Kịch bản quy trình ……………………………………………………………………………70
3.1.3
Điểm mốc và pha……………………………………………………………………………..71
3.1.4
Bản tổng kết các kế hoạch dự án cập nhật……………………………………………72
3.1.5
Một ví dụ về lên kế hoạch………………………………………………………………….74
3.1.6
Một ví dụ về tính toán giá trị Đến ngày……………………………………………….77
3.2
Sai sót (defects)……………………………………………………………………………………….79
3.2.1
Chất lượng phần mềm là gì?………………………………………………………………80
3.2.2
Sai sót và chất lượng…………………………………………………………………………80
3.2.3
Sai sót là gì?…………………………………………………………………………………….81
3.2.4
Các loại sai sót…………………………………………………………………………………82
3.2.5
Hiểu được các sai sót ………………………………………………………………………..83
3.2.6
Bản ghi ghi chép sai sót (Defect Recording Log)………………………………….84
3.2.7
Đếm sai sót………………………………………………………………………………………88
3.2.8
Sử dụng bản ghi ghi chép sai sót ………………………………………………………..89
3.2.9
Bản tổng kết kế hoạch đề án cập nhật………………………………………………….90
3.3
Tìm kiếm sai sót………………………………………………………………………………………92

iv
3.3.1
Các bước trong tìm kiếm sai sót …………………………………………………………92
3.3.2
Những cách để tìm và chỉnh sửa lỗi…………………………………………………….92
3.3.3
Xem xét lại code ………………………………………………………………………………93
3.3.4
Tại sao cần phải tìm sai sót sớm? ……………………………………………………….94
3.3.5
Chi phí của việc tìm và sửa lỗi……………………………………………………………95
3.3.6
Sử dụng xem xét lại để tìm sai sót………………………………………………………96
3.3.7
Lý do xem xét lại trước khi biên dịch………………………………………………….97
3.3.8
Các dạng xem lại khác………………………………………………………………………98
3.4
Danh sách kiểm tra (checklist) xem lại code……………………………………………….98
3.4.1
Tại sao checklist lại có ích? ……………………………………………………………….98
3.4.2
Một checklist ví dụ…………………………………………………………………………..99
3.4.3
Sử dụng checklist xem lại code ………………………………………………………..100
3.4.4
Xây dựng một checklist cá nhân……………………………………………………….102
3.4.5
Cải tiến checklist…………………………………………………………………………….106
3.4.6
Các chuẩn cài đặt……………………………………………………………………………107
3.5
Dự đoán sai sót ……………………………………………………………………………………..109
3.5.1
Sử dụng dữ liệu sai sót…………………………………………………………………….109
3.5.2
Mật độ sai sót…………………………………………………………………………………109
3.5.3
Dự đoán mật độ sai sót ……………………………………………………………………110
3.5.4
Ước lượng sai sót……………………………………………………………………………111
3.5.5
Kịch bản quy trình và bản tổng kết kế hoạch dự án cập nhật………………..112
3.5.6
Một ví dụ về bản tổng kết dự án ……………………………………………………….115
3.6
Tính kinh tế của việc loại bỏ sai sót………………………………………………………….119
3.6.1
Vấn đề loại bỏ sai sót………………………………………………………………………119
3.6.2
Sự tiết kiệm của việc loại bỏ sai sót…………………………………………………..120
3.6.3
Tính số sai sót/giờ và hiệu suất trong bản tổng kết kế hoạch ……………….121
3.6.4
Tăng tỉ lệ loại bỏ sai sót…………………………………………………………………..123
3.6.5
Giảm tỉ lệ mắc phải sai sót……………………………………………………………….124
3.7
Các sai sót thiết kế…………………………………………………………………………………124
3.7.1
Tính tự nhiên của sai sót thiết kế………………………………………………………124
3.7.2
Nhận dạng các sai sót thiết kế…………………………………………………………..125
3.7.3
Thiết kế là gì? ………………………………………………………………………………..126
3.7.4
Quy trình thiết kế……………………………………………………………………………127
3.7.5
Nguyên nhân của sai sót thiết kế………………………………………………………127
3.7.6
Ảnh hưởng của sai sót thiết kế………………………………………………………….128
3.7.7
Trình bày thiết kế……………………………………………………………………………129
3.8
Chất lượng sản phẩm ……………………………………………………………………………..134
3.8.1
Nhìn nhận về bộ lọc kiểm thử…………………………………………………………..134
3.8.2
Tính toán các giá trị hiệu suất…………………………………………………………..134
3.8.3
Ước lượng hiệu suất cuối cùng…………………………………………………………135
3.8.4
Lợi ích của hiệu suất quy trình 100% ………………………………………………..136
3.8.5
Prototyping…………………………………………………………………………………….137
3.9
Chất lượng quy trình………………………………………………………………………………137
3.9.1
Các phép đo quy trình……………………………………………………………………..137
3.9.2
Nghịch lý của việc loại trừ sai sót……………………………………………………..138
3.9.3
Một chiến lược loại trừ sai sót ………………………………………………………….138
3.9.4
Chi phí của chất lượng…………………………………………………………………….139

v
3.9.5
Tính toán chi phí của chất lượng ………………………………………………………139
3.9.6
Tỉ lệ chi phi đánh giá/sai sót(A/FR – Appraisal/Failure Ratio)……………..141
3.9.7
Cải tiến tốc độ xem lại …………………………………………………………………….144
3.9.8
Tính toán chi phí chất lượng thật sự………………………………………………….144

Chương 4.
Một số kết quả áp dụng PSP vào trong thực tế……………………………….147
4.1
Trong môi trường công nghiệp [5] …………………………………………………………..147
4.1.1
Advanced Information Services (AIS) ………………………………………………147
4.1.2
Motorola Paging Products Group ……………………………………………………..151
4.1.3
Union Switch & Signal Inc………………………………………………………………152
4.1.4
Một số nhóm phát triển phần mềm khác…………………………………………….153
4.2
Trong các trường đại học………………………………………………………………………..153
4.3
Kết quả áp dụng PSP của bản thân. ………………………………………………………….158
4.3.1
Hướng áp dụng ………………………………………………………………………………158
4.3.2
Kết quả thu được…………………………………………………………………………….158
4.4
Kết luận về việc sử dụng PSP………………………………………………………………….160

Chương 5.
Ứng dụng minh họa ………………………………………………………………………163
5.1
Giới thiệu ……………………………………………………………………………………………..163
5.2
Yêu cầu ………………………………………………………………………………………………..163
5.3
Bảng chú giải ………………………………………………………………………………………..166
5.3.1
Giới thiệu ………………………………………………………………………………………166
5.3.2
Các định nghĩa ……………………………………………………………………………….166
5.4
Thiết kế………………………………………………………………………………………………..167
5.4.1
Use case ………………………………………………………………………………………..167
5.4.2
Đặc tả bổ sung………………………………………………………………………………..167
5.4.3
Các activity diagram chính trong ứng dụng………………………………………..168
5.4.4
Các sequence diagram chính trong ứng dụng……………………………………..171
5.4.5
Mô hình thực thể kết hợp…………………………………………………………………177

Chương 6.
Một số kết luận và hướng phát triển………………………………………………178
6.1
Kết quả đạt được:…………………………………………………………………………………..178
6.1.1
Về mặt lý thuyết……………………………………………………………………………..178
6.1.2
Về mặt ứng dụng…………………………………………………………………………….178
6.2
Hướng phát triển……………………………………………………………………………………178

Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………………………………..179

vi
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

A/FR
Appraisal to Failure Ratio
CMM
Capability Maturity Model
CMU
Carnegie Mellon University
COQ
Cost of Quality
KLOC
kiloline of code
LOC
line of code
PSP
Personal Software Process
SEI
Software Engineering Institute
TSP
Team Software Process

vii
Danh mục các bảng
Bảng 2.2.1 Bản ghi ghi chép thời gian………………………………………………………………………12
Bảng 2.2.2 Các hướng dẫn bản ghi ghi chép thời gian………………………………………………..13
Bảng 2.2.3 Ví dụ bản ghi ghi chép thời gian ……………………………………………………………..14
Bảng 2.3.1 Bảng tổng kết hoạt động hàng tuần………………………………………………………….17
Bảng 2.3.2 Ví dụ bản tổng kết hoạt động hàng tuần……………………………………………………18
Bảng 2.3.3 Tốc độ và thời gian giai đoạn, tuần 2……………………………………………………….19
Bảng 2.3.4 Các chỉ dẫn tổng kết hoạt động hàng tuần…………………………………………………21
Bảng 2.4.1 Bản ghi số công việc ……………………………………………………………………………..25
Bảng 2.4.2 Một ví dụ bản ghi số công việc ……………………………………………………………….26
Bảng 2.4.3 Một ví dụ bản ghi thời gian…………………………………………………………………….27
Bảng 2.4.4 Các chỉ dẫn bản ghi số công việc …………………………………………………………….28
Bảng 2.5.1 Thời gian đọc các chương của sinh viên Y ……………………………………………….32
Bảng 2.5.2 Thời gian phát triển chương trình của sinh viên Y……………………………………..33
Bảng 2.5.3 Dãy các kích thước chương của sinh viên Y……………………………………………..36
Bảng 2.5.4 Biểu mẫu ước lượng kích thước chương trình …………………………………………..37
Bảng 2.5.5 Các ước lượng kích thước chương trình của sinh viên Y…………………………….38
Bảng 2.5.6 Một bản ghi thời gian với dữ liệu kích thước…………………………………………….40
Bảng 2.5.7 Một bản ghi số công việc với dữ liệu kích thước……………………………………….41
Bảng 2.6.1 Ví dụ một quỹ thời gian hằng tuần…………………………………………………………..44
Bảng 2.6.2 Tóm tắt hoạt động hằng tuần của sinh viên Y……………………………………………44
Bảng 2.6.3 Quỹ hoạt động hằng tuần………………………………………………………………………..46
Bảng 2.6.4 Quỹ hoạt động hằng tuần của sinh viên Y…………………………………………………48
Bảng 2.6.5 Bản tóm tắt thời gian hằng tuần ………………………………………………………………49
Bảng 2.6.6 Ví dụ về Quỹ và lịch biểu thời gian …………………………………………………………50
Bảng 2.7.1 Bảng tổng kết thời gian hàng tuần của sinh viên Y…………………………………….53
Bảng 2.7.2 Các cam kết cố định hàng tuần của sinh viên Y…………………………………………54
Bảng 2.7.3 Danh sách các cam kết của sinh viên Y ……………………………………………………56
Bảng 2.9.1 Bản tổng kết kế hoạch đề án theo quy trình phần mềm cá nhân …………………..64
Bảng 2.9.2 Một ví dụ về lập kế hoạch dự án ……………………………………………………………..65
Bảng 2.9.3 Ước lượng về kích thước chương trình của Sinh viên X …………………………….66

viii
Bảng 3.1.1 Kịch bản quy trình PSP ………………………………………………………………………….71
Bảng 3.1.2 Bản tổng kết kế hoạch đề án theo quy trình phần mềm cá nhân …………………..72
Bảng 3.1.3 Chỉ dẫn cho bản tổng kết kế hoạch…………………………………………………………..73
Bảng 3.1.4 Bản tổng kết kế hoạch đề án chương trình 9……………………………………………..75
Bảng 3.1.5 Bản tổng kết kế hoạch đề án của chương trình 8………………………………………..76
Bảng 3.1.6 Bản tổng kết kế hoạch đề án của chương trình 9………………………………………..78
Bảng 3.2.1 Chuẩn các loại sai sót…………………………………………………………………………….83
Bảng 3.2.2 Bản ghi ghi chép sai sót………………………………………………………………………….84
Bảng 3.2.3 Các chỉ dẫn bản ghi ghi chép sai sót ………………………………………………………..85
Bảng 3.2.4 Bản ghi ghi chép sai sót………………………………………………………………………….86
Bảng 3.2.5 Một số chỉ dẫn cập nhật cho bản tổng kết kế hoạch……………………………………90
Bảng 3.2.6 Một ví dụ bản tổng kết kế hoạch đề án PSP………………………………………………91
Bảng 3.3.1 Kịch bản xem lại code……………………………………………………………………………96
Bảng 3.3.2 Số giờ để tìm ra sai sót …………………………………………………………………………..98
Bảng 3.4.1 Hướng dẫn và checklist xem lại code C++ ……………………………………………..100
Bảng 3.4.2 Kịch bản xem lại code………………………………………………………………………….102
Bảng 3.4.3 Bản phân tích dữ liệu sai sót của sinh viên X…………………………………………..103
Bảng 3.4.4 Dữ liệu sai sót được sắp xếp của sinh viên X…………………………………………..103
Bảng 3.4.5 Checklist đã cập nhật của sinh viên X…………………………………………………….105
Bảng 3.4.6 Chuẩn cài đặt trong C++ ………………………………………………………………………108
Bảng 3.5.1 Một ví dụ về dữ liệu sai sót …………………………………………………………………..111
Bảng 3.5.2 Kịch bản quy trình PSP ………………………………………………………………………..112
Bảng 3.5.3 Bản tổng kết kế hoạch dự án PSP…………………………………………………………..113
Bảng 3.5.4 Chỉ dẫn cho bản tổng kết kế hoạch…………………………………………………………115
Bảng 3.5.5 Một ví dụ bản tổng kết kế hoạch dự án PSP ……………………………………………116
Bảng 3.5.6 Bản kế hoạch chương trình 12 của sinh viên X………………………………………..117
Bảng 3.6.1 Ví dụ về việc mắc phải và loại bỏ sai sót ………………………………………………..120
Bảng 3.6.2 Ví dụ bản tổng kết kế hoạch dự án…………………………………………………………122
Bảng 3.7.1 Các lỗi kiểm thử bị mắc trong các pha thiết kế và cài đặt………………………….125
Bảng 3.7.2 Các loại sai sót kiểm thử phân loại theo pha bị mắc …………………………………125
Bảng 3.7.3 Ví dụ vể biểu diễn mã giả……………………………………………………………………..132
Bảng 3.8.1 Hiệu suất loại trừ lỗi…………………………………………………………………………….134

ix
Bảng 3.8.2 Các giá trị hiệu suất……………………………………………………………………………..135
Bảng 3.9.1 Ví dụ bản tổng kết kế hoạch dự án…………………………………………………………140
Bảng 3.9.2 Chỉ dẫn cho bản tổng kết kế hoạch…………………………………………………………143
Bảng 3.9.3 Ví dụ bản ghi ghi chép sai sót ……………………………………………………………….145
Bảng 4.1.1 bản tổng kết của các dự án B, C, D, E, F, G…………………………………………….150
Bảng 4.1.2 Một số dữ liệu về thời gian kiểm tra hệ thống …………………………………………151
Bảng 4.1.3 Dữ liệu của 18 dự án trong quá trình thử nghiệm hiệu quả của PSP……………152
Bảng 4.1.4 Dữ liệu thực tế của các dự án sau khi kỹ sư được huấn luyện PSP……………..153
Bảng 4.2.1 Kết quả khóa học PSP ………………………………………………………………………….157
Bảng 4.3.1 Bản ghi thời gian …………………………………………………………………………………158
Bảng 4.3.2 Kết quả thực hiện trong 1 tuần ………………………………………………………………159
Bảng 4.3.3 Kết quả thực hiện sau 8 tuần …………………………………………………………………160
Bảng 4.4.1 Kết quả khảo sát đánh giá việc sử dụng PSP……………………………………………161

x
Danh mục các hình vẽ
Hình 1.3.1 Dòng quy trình PSP …………………………………………………………………………………3
Hình 1.3.2 Ví dụ cấu trúc quy trình cho chương trình có 2 module cài đặt ……………………..4
Hình 1.4.1 Các cấp độ của quy trình PSP……………………………………………………………………5
Hình 1.4.2 Thứ tự thực hiện các cấp độ của PSP………………………………………………………….6
Hình 1.6.1 Mối liên hệ giữa CMM, TSP, PSP……………………………………………………………..8
Hình 2.8.1 Ví dụ về biểu đồ Gantt……………………………………………………………………………58
Hình 2.8.2 Biểu đồ Gantt của tình hình…………………………………………………………………….62
Hình 3.1.1 Dòng quy trình PSP ……………………………………………………………………………….69
Hình 3.7.1 Các ký hiệu của biểu đồ………………………………………………………………………..130
Hình 3.7.2 Ví dụ biểu đồ logic……………………………………………………………………………….130
Hình 4.1.1 Ước lượng kế hoạch cho dự án A của AIS ………………………………………………148
Hình 4.1.2 Tỉ lệ chênh lệch kế hoạch trong dự án A của AIS …………………………………….148
Hình 4.1.3 Chất lượng của dự án A………………………………………………………………………..149
Hình 4.1.4 Hiệu quả làm việc của các kỹ sư…………………………………………………………….149
Hình 4.1.5 Chất lượng của các dự án B, C, D, E, F, G………………………………………………150
Hình 4.2.1 Độ chính xác trong ước lượng kích thước ……………………………………………….154
Hình 4.2.2 Độ chính xác trong ước lượng thời gian………………………………………………….154
Hình 4.2.3 Số sai sót/KLOC được loại bỏ trong pha biên dịch…………………………………..155
Hình 4.2.4 Số sai sót/KLOC được loại bỏ trong pha kiểm chứng……………………………….155
Hình 4.2.5 Chất lượng qui trình……………………………………………………………………………..156
Hình 4.2.6 Chất lượng sản phẩm ……………………………………………………………………………156
Hình 4.2.7 Hiệu suất công việc………………………………………………………………………………157
Hình 5.4.1 Mô hình use case của ứng dụng……………………………………………………………..167
Hình 5.4.2 Activity Diagram – Các chức năng cho user…………………………………………….168
Hình 5.4.3 Activity Diagram – Chức năng cho admin……………………………………………….169
Hình 5.4.4 Activity Diagram – Chức năng cho project manager…………………………………170
Hình 5.4.5 Sequence Diagram – Log in …………………………………………………………………..171
Hình 5.4.6 Sequence Diagram – View Project Info …………………………………………………..172
Hình 5.4.7 Sequence Diagram – Chỉnh sửa thông tin dự án ……………………………………….173
Hình 5.4.8 Sequence Diagram – Thêm mới record……………………………………………………174

xi
Hình 5.4.9 Sequence Diagram – Chỉnh sửa thông tin time record……………………………….175
Hình 5.4.10 Sequence Diagram – Tìm kiếm thông tin dự án………………………………………176
Hình 5.4.11Mô hình thực thể kết hợp của ứng dụng…………………………………………………177

1
Lời mở đầu
Đi cùng với xu thế phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ khác trên thế giới, công
nghệ phần mềm cũng đang mở ra một cánh cửa cho các tiếp cận tiến bộ. Khá nhiều công
ty, tổ chức đã nhận thức được tầm quan trọng của ngành công nghệ này và đã có những
bước tiếp cận đáng ghi nhận. Tuy nhiên, song song với những phát triển này, mặt hạn chế
về chất lượng phần mềm vẫn đã và đang là mối quan tâm của nhiều người, nhiều tổ chức.
Là sinh viên của bộ môn công nghệ phần mềm, chúng em đã được tiếp cận và tìm hiểu khá
nhiều qui trình hỗ trợ và nâng cao chất lượng phần mềm. Khi bắt tay vào thực hiện luận
văn, chúng em đã tìm hiểu một số qui trình phần mềm như: Agile, CMM, TSP và PSP.
Mỗi qui trình trên đều có những mặt vượt trội riêng và nhìn chung mục đích chính của
chúng cũng để nâng cao chất lượng sản phẩm phần mềm làm ra. Tuy nhiên, trong những
qui trình này, chúng em lựa chọn PSP là đề tài cho luận văn vì những lý do sau:
¾ PSP hỗ trợ cho cá nhân : Để phát triển một phần mềm theo yêu cầu của khách
hàng, chúng ta cần một đội ngũ nhiều kỹ sư. Nhưng chung quy lại thì chất lượng
phần mềm lại phụ thuộc vào hiệu quả từng phần nhỏ mà từng cá nhân thực hiện.
Do đó, nếu cải tiến, nâng cao chất lượng của từng cá nhân thì chất lượng của cả
nhóm, cả tổ chức cũng được nâng cao.
¾ Có khả năng áp dụng cho bản thân: Mặc dù trên lí thuyết tìm hiểu những qui trình
Agile, CMM, TSP đều mang lại những hiệu quả rất cao. Tuy nhiên, mục tiêu cải
tiến của các qui trình này là các nhóm, các tổ chức phát triển phần mềm. Do đó,
nếu đem áp dụng thực tế những qui trình này thì chúng em không có điều kiện.
Ngược lại, với PSP, vì đây là qui trình hỗ trợ cho cá nhân nên chúng em có thể áp
dụng những điều đã nghiên cứu được trên bản thân và đánh giá thực tế kết quả
đạt được.
¾ Có khả năng áp dụng các lĩnh vực ngoài phạm vi phần mềm: Mặc dù PSP ra đời
dựa trên nhu cầu quản lý quy trình phần mềm cho cá nhân, nhưng phạm vi sử
dụng của nó không giới hạn ở công việc liên quan đến phần mềm. PSP còn có thể
được áp dụng cho các loại công việc hàng ngày. Do đó, chúng em có thể học cách
lập kế hoạch và quản lý tốt công việc của mình.

2
Chương 1. Tổng quan
1.1
Qui trình PSP là gì?
PSP là một qui trình phần mềm được lập ra để hỗ trợ cho các kỹ sư phần mềm trong
việc lên kế hoạch, ước lượng và thực hiện các module hay chương trình phần mềm nhỏ.
Với PSP, các kỹ sư sẽ làm việc theo một qui trình có cấu trúc được định nghĩa sẵn,
trong đó các công việc sẽ được lên kế hoạch, đánh giá, theo dõi tiến độ thực hiện và quản
lý chất lượng. Các thông tin trong quá trình thực hiện công việc của kỹ sư sẽ được ghi nhận
lại để cơ sở cho việc đánh giá và cải thiện hiệu quả làm việc của bản thân các kỹ sư.
1.2
Lịch sử ra đời của PSP
Sau khi Watt S.Humphrey đưa ra mô hình CMM năm 1987, ông đã quyết định ứng
dụng những nguyên lý của CMM vào việc viết những chương trình nhỏ. Rất nhiều người
đã đặt câu hỏi làm sao để áp dụng CMM cho những tổ chức nhỏ hay công việc của những
nhóm nhỏ. Mặc dù CMM có khả năng áp dụng cho những tổ chức hay nhóm như vậy
nhưng nó cũng đòi hỏi phải cung cấp thêm những hướng dẫn về cách phải thực hiện như
thế nào. Humphrey đã quyết định sử dụng những nguyên tắc của CMM để phát triển những
chương trình được phân thành các module để xem cách tiếp cận như vậy có khả thi không
và cũng để tìm ra cách để thuyết phục các kỹ sư phát triển phần mềm sử dụng phương
pháp trên.
Trong khi phát triển những chương trình, Humphrey sử dụng tất cả các nguyên tắc
của CMM lên tới cấp độ 5. Chỉ sau khi bắt đầu việc nghiên cứu thử nghiệm này, viện công
nghệ phần mềm (SEI) đã cho phép ông sử dụng toàn bộ thời gian để nghiên cứu PSP.
Trong vòng hơn 3 năm, ông đã viết tổng cộng 62 chương trình và định nghĩa khoảng 15
phiên bản của PSP. Ông đã sử dụng Pascal, Pascal hướng đối tượng và C++ để viết khoảng
25000 dòng code (LOC).
Humphrey đã viết một bản viết tay cho một vài tổ chức có ý định dạy PSP. Tháng
9/1993, Howie Dow đã mở khóa dạy PSP đầu tiên cho 4 sinh viên sau đại học tại đại học
Massachusetts (Lowell). Humphrey cũng dạy PSP trong học kỳ đông của năm học 1993–
1994 tại đại học Carnegie Mellon, cũng như NazimMadhavji ở đại học McGill và Soheil
Khajanoori ở đại học Embry Riddle Aeronautical. Dựa trên những kinh nghiệm và dữ liệu
thu thập được từ các khoá học này, Humphrey đã xem lại bản viết tay và đã xuất bản phiên

3
bản cuối cùng vào cuối năm 1994. Cùng khoảng thời gian đó, Jim Over và Neil Reizer của
SEI và Robert Powels của Advancesd Imformation Service (AIS) phát triển khoá học đầu
tiên huấn luyện các giáo viên dạy PSP trong công nghiệp.Từ đó cho đến nay, Watt
Humphrey và SEI tiếp tục phát triển PSP và giới thiệu những nguyên tắc tương tự vào
trong các nhóm kỹ sư phát triển phần mềm.
[1] 1.3
Cấu trúc tổng quan quy trình PSP
Cũng giống như những quy trình phát triển phần mềm khác, để thực hiện một dự án
phần mềm sử dụng qui trình PSP, mỗi kỹ sư đều phải trải qua 7 pha: lập kế hoạch, thiết kế,
kiểm tra thiết kế, cài đặt mã nguồn, kiểm tra mã nguồn, biên dịch, kiểm chứng và tổng kết.
Các pha này được phân thành 3 giai đoạn chính: giai đoạn lập kế hoạch, giai đoạn phát
triển sản phẩm và giai đoạn tổng kết. Mô hình chung như sau:

Hình
1.3.1 Dòng quy trình PSP
Trong mỗi pha, người kỹ sư được cung cấp những kịch bản kèm theo những biểu
mẫu cần thiết để ghi nhận những thông tin, phục vụ cho giai đoạn tổng kết và cũng để làm
dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ước lượng về sau.
Kết thúc dự án nghĩa là khi sản phẩm đã hoàn thành, người kỹ sư sẽ tổng hợp những
thông tin ghi nhận trong các biểu mẫu và bản ghi vào bản tổng kết kế hoạch dự án. Đây
Lập kế hoạch
Phát triển sản phẩm

Tổng kết
Thiết kế

Kiểm tra thiết kế

Cài đặt mã nguồn

Kiểm tra mã nguồn

Biên dịch

Kiểm chứng
Kịch bản
Các form
và bản ghi
Bảng tổng kết
kế hoạch dự án
Các yêu cầu
Sản phẩm đã hoàn thành
Báo cáo tổng kết những dữ
liệu của qui trình và của
dự án

4
chính là cơ sở để đánh giá hiệu quả làm việc trong dự án cũng như là cơ sở để thấy được sự
tiến bộ sau khi sử dụng qui trình PSP.
Điểm lợi thế của PSP cũng như những qui trình khác là không bó buộc người sử dụng
trong một khung qui trình chuẩn. Có những dự án mà mức độ phức tạp tập trung vào một
số pha nào đó. Trong những trường hợp như vậy, người kỹ sư có thể phân dự án thành các
module nhỏ để phát triển. Ví dụ như, người kỹ sư A nhận được một dự án mà độ phức tạp
tập trung ở giai đoạn viết mã nguồn cho chương trình. Anh ta có thể thiết kế cho chương
trình và sau đó phân thành nhiều module nhỏ để cài đặt. Cấu trúc qui trình sau hỗ trợ kỹ sư
phát triển 2 module theo yêu cầu trên:

Hình
1.3.2 Ví dụ cấu trúc quy trình cho chương trình có 2 module cài đặt
1.4
Các cấp độ của PSP
Cũng giống như qui trình CMM, PSP cũng dựa trên những nguyên lý cải tiến qui
trình. Tuy nhiên, trong khi CMM tập trung vào việc cải tiến khả năng của toàn bộ tổ chức
thì PSP lại tập trung vào cải tiến khả năng của mỗi cá nhân phát triển phần mềm.
Mục đích chính của PSP là giúp nâng cao hiệu quả làm việc, khả năng ước lượng thời
gian, sai sót, và khả năng lập kế hoạch làm việc của mỗi kỹ sư. Đó là những kỹ năng mà
các kỹ sư thường ít quan tâm đến hoặc nếu có quan tâm thì cũng chưa đạt được hiệu quả
Tồng kết
Các yêu cầu
Cài đặt mã nguồn
Biên dịch
Kiểm chứng
Kiểm tra mã nguồn
Cài đặt mã nguồn
Biên dịch
Kiểm chứng
Kiểm tra mã nguồn
Lập kế hoạch
Thiết kế
Kiểm tra thiết kế
Sản phẩm đã hoàn thành

5
lắm. Watt S. Humphrey, sau một quá trình nghiên cứu dài, đã đưa ra 7 cấp độ chính thức.
Mức độ phức tạp đi từ PSP0 đến PSP3. Ở mỗi cấp độ, người kỹ sư sẽ làm quen và luyện
tập với một số kỹ năng nào đó thông qua một số biểu mẫu và template. Mô hình các cấp độ
như sau:

Hình
1.4.1 Các cấp độ của quy trình PSP
Sau khi hoàn thành mỗi cấp độ, người kỹ sư sẽ biết được một số phương pháp để quản lý
quy trình và hiệu quả làm việc của mình. Tuy nhiên, cần lưu ý là hiệu quả của quy trình đối
với mỗi cá nhân tỉ lệ thuận với thời gian sử dụng PSP một cách liên tục. Nghĩa là, việc áp
dụng PSP ban đầu có thể làm cho mỗi cá nhân cảm thấy khó khăn vì nó đòi hỏi phải thay
đổi một số thói quen hàng ngày. Sau một thời gian áp dụng, mức độ thành thạo tăng dần và
những công việc như vậy trở thành thói quen tốt. Đó chính là lúc chúng ta sẽ nhận ra được
hiệu quả của PSP đối với việc cải tiến chất lượng làm việc của bản thân.
Mặc dù mỗi cấp độ cung cấp một số phương pháp nào đó cho người sử dụng nhưng
kịch bản thực hiện cho các cấp độ đều phải tuân thủ đúng các pha trong cấu trúc quy trình
PSP, nghĩa là cũng phải đi qua 3 giai đoạn: lên kế hoạch, phát triền sản phẩm và tổng kết.
Mỗi giai đoạn đều phải đi theo các pha đúng với thứ tự mô tả trong cấu trúc tổng quan quy
trình PSP ở trên.
PSP0
Time recording log
Defect Recording log
Defect Type Standard
PSP0.1
Coding Standard
Size measurement
PIP
PSP1
Size Estimating template
Test report
PSP1.1
Task Planning
Schedule Planning
PSP3
PSP2
Design reviews
Code reviews
PSP2.1
Design templates

6

Hình
1.4.2 Thứ tự thực hiện các cấp độ của PSP
Một kỹ sư hay cá nhân muốn tìm hiểu và sử dụng PSP thì nên thực hiện theo thứ tự
các cấp độ trong hình 1.4.2 trên. Sau khi đã thuần thục một cấp độ thì sẽ sang cấp độ cao
hơn. Bảy cấp độ này là một quá trình bổ sung, những cấp độ sau bổ sung cho cấp độ trước.
PSP0
Làm quen với qui trình PSP
Luyện tập thói quen ghi nhận lại thời gian làm việc cho các công việc
Luyện tập thói quen ghi nhận lại sai sót trong mỗi pha làm việc.
Sử dụng sự phân loại sai sót của PSP hay tự đưa ra sự phân loại riêng
PSP1
Học cách ước lượng kích thước sản phẩm, thời gian phát triển sản phẩm sử dụng
phương pháp PROBE.
Luyện tập việc ghi nhận lại thông tin các đơn vị test (test unit) và kết quả.
PSP0.1
Luyện tập thói quen ghi nhận kích thước sản phẩm sau khi phát triển.
Tập ghi nhận lại các thông tin của dự án một cách có hệ thống và đưa ra đánh giá.
Sửdụng một sốchuẩn viết mã nguồn đểthực hiện việc viết mã nguồn của mình.
PSP1.1
Luyện tập cách lên kế hoạch cho các công việc.
Luyện tập cách phân chia công việc theo quĩ thời gian của bản thân.
PSP2.1
Học cách sử dụng và thói quen tạo ra các design template trước khi bắt tay vào viết
mã nguồn.
PSP2
Học cách sử dụng các Design reviews và coding reviews để kiểm tra lại thiết kế và
mã nguồn của chương trình..
PSP3
Sử dụng những kiến thức đã học trong 6 phiên bản trước để áp dụng cho những dự
án phức tạp có nhiều module.
Bắt đầu

7
Chính vì thế sau khi hoàn thành 7 cấp độ, mỗi cá nhân sẽ có đầy đủ các kỹ năng mà PSP
muốn cung cấp.
1.5
Ưu và khuyết điểm của PSP.
1.5.1 Ưu điểm
PSP cung cấp cho các kỹ sư phần mềm những phương pháp cụ thể giúp họ cải tiến
chất lượng công việc và nâng cao hiệu quả qui trình làm việc cá nhân.
PSP giúp người kỹ sư nâng cao khả năng dự đoán, lập kế hoạch chính xác và theo dõi
chặt chẽ tiến độ thực hiện công việc của mình. Điều này giúp cho họ chủ động hơn trong
việc nhận các công việc được giao và thực hiện các công việc.
Huấn luyện các kỹ sư làm việc theo qui trình PSP để tạo nguồn lực xây dựng các
nhóm phát triển phần mềm theo qui trình TSP.
PSP được chứng minh là cách tiếp cận khá hiệu quả trong việc cải tiến qui trình phát
triển từ CMM cấp 3 lên CMM cấp 4. Lỗ hỗng giữa hai cấp độ này là các phương pháp đo
và các phương pháp rèn luyện. PSP giúp cho các kỹ sư tin tưởng vào tầm quan trọng của
các phương pháp đo và do đó giảm được sự quá tải của các công việc trong cấp 4.
[2] 1.5.2 Khuyết điểm.
Việc đem áp dụng PSP vào trong môi trường sản xuất vẫn còn gặp nhiều khó khăn vì
mức độ nghiêm ngặt, chi tiết của nó.
Bản thân PSP không bảo đảm đem lại kết quả tốt nhất về hiệu quả và chất lượng sản
phẩm. Ngược lại, nếu PSP được kết hợp vào trong một quy trình phát triển có tính chất lặp
đi lặp lại nhiều lần thì PSP sẽ hứa hẹn đem lại nhiều kết quả tốt hơn.
[2] 1.6
Mối liên hệ giữa CMM, TSP và PSP
[3] CMM là chuẩn:

Cho phép một tổ chức đánh giá cấp độ trưởng thành của tổ chức đó về quy trình
phát triển phần mềm

Chủ yếu nhằm vào các thực tiễn quản lý

Không đưa ra sự hướng dẫn cụ thể nào cho sự thực hiện của cá nhân
PSP là quy trình:

hoàn toàn xác định, nghiêm ngặt cho các các nhân
TSP là quy trình:

8

Chỉ ra các thực tiễn có độ trưởng thành cao cho các nhóm làm việc của các kỹ sư
được huấn luyện PSP

Là cầu nối giữa PSP và CMM
Mối liên hệ giữa CMM, TSP, PSP được thể hiện ở hình sau:

Hình
1.6.1 Mối liên hệ giữa CMM, TSP, PSP

CMM- Cải tiến năng
lực của tổ chức, tập
trung vào quản lý
TSP – Cải tiến sự thực
thi của nhóm, tập trung
vào nhóm và sản phẩm
PSP – Cải tiến kỹ năng
và kỹ luật cá nhân, tập
trung vào cá nhân

9
Chương 2. Các phương pháp luận trong PSP về
quy trình lập kế hoạch
[4] 2.1
Nguyên lý quản lý thời gian
2.1.1 Logic của quản lý thời gian
Cơ sở logic cho quản lý thời gian như sau:
Thông thường, bạn sẽ sử dụng thời gian trong tuần này giống như cách bạn sử
dụng thời gian trong tuần trước. Tuy nhiên, cũng có nhiều ngoại lệ. Ví dụ, trong suốt tuần
thi cử, bạn có thể không lên lớp học, và bạn bỏ ra nhiều thời gian vào việc học bài và ít
thời gian để làm bài tập hơn các tuần bình thường trước đó.
Để đưa ra được kế hoạch thực tế, bạn phải theo dõi cách sử dụng thời gian. Bạn
nghĩ rằng bạn biết rõ mình đã sử dụng thời gian tuần trước ra sao, nhưng bạn sẽ phải ngạc
nhiên bởi dữ liệu thực. Trí nhớ của chúng ta có xu hướng thấy thời gian dùng vào những
việc ta thích trôi qua nhanh hơn. Ngược lại, những hoạt động chậm rãi, tẻ nhạt hoặc khó
khăn dường như dài hơn thực tế. Chính vì vậy, để biết thời gian của bạn đã đi đâu, bạn cần
phải ghi chép chính xác.
Để kiểm tra độ chính xác của việc bạn ước lượng thời gian và lập kế hoạch, bạn
cần phải ghi lại sưu liệu và sau này so sánh chúng với những gì bạn thực sự làm. Lập kế
hoạch là một kỹ năng mà ít người nắm được. Tuy nhiên, có những phương pháp lập kế
hoạch có thể học và luyện tập được. Bước đầu tiên trong việc học lập một kế hoạch tốt là
phải lập kế hoạch. Sau đó viết ra kế hoạch của bạn vì vậy bạn sẽ có cái để so sánh với số
liệu thực sự sau này.
Để đưa ra được những kế hoạch chính xác hơn, hãy định rõ kế hoạch trước đó của
bạn sai sót ở đâu và bạn có thể làm điều gì tốt hơn. Khi bạn thực hiện công việc có kế
hoạch, hãy ghi lại thời gian bạn đã sử dụng. Những dữ liệu thời gian này sẽ hữu ích nhất
nếu được ghi chép chi tiết. Ví dụ, khi thực hiện công việc của khóa học, hãy ghi chép riêng
rẽ thời gian bạn sử dụng trên lớp, đọc giáo trình, viết chương trình và ôn thi. Khi viết
những chương trình lớn hơn, bạn cũng sẽ thấy hữu ích khi ghi lại thời gian cho những phần
khác nhau của công việc – thiết kế chương trình, viết mã, biên dịch và kiểm thử. Mức độ
chi tiết như thế này không cần thiết cho những công việc quá ngắn nhưng sẽ có ích khi làm
việc trên những đề án chiếm nhiều hơn một vài giờ.

10
Khi bạn có một bản tài liệu kế hoạch của mình và ghi lại thời gian thực sự bạn sử
dụng, bạn có thể dễ dàng so sánh các kết quả thực tế với kế hoạch ban đầu. Khi đó bạn sẽ
thấy kế hoạch sai sót ở đâu và tiến trình lập kế hoạch của bạn có thể cải tiến như thế nào.
Bí quyết của việc lập kế hoạch chính xác là lập kế hoạch phù hợp và so sánh chúng với
mỗi kết quả thật sự sau đó. Khi đó bạn sẽ thấy được cách để lập được kế hoạch tốt hơn.
Để quản lý thời gian của mình, hãy lập kế hoạch cho thời gian và làm theo kế
hoạch đó. Đưa ra kế hoạch tốt đối với chúng ta là điều dễ dàng, nhưng thật ra thực hiện kế
hoạch mới là việc khó khăn hơn nhiều. Thế giới có đầy những giải pháp mà không bao giờ
thực hiện được. Ban đầu, làm theo kế hoạch có vẻ khó khăn. Có nhiều nguyên nhân nhưng
nguyên nhân thường thấy nhất là kế hoạch không tốt lắm. Bạn sẽ không biết điều này cho
đến khi bạn cố gắng để làm theo nó. Bằng cách làm việc với kế hoạch, lợi ích đầu tiên là
bạn biết được kế hoạch sai sót ở chỗ nào, điều gì sẽ giúp bạn lập kế hoạch tốt hơn trong đề
án tiếp sau.
Lợi ích thứ 2 của làm việc theo kế hoạch là bạn sẽ làm việc với cái cách mà bạn lập
kế hoạch. Điều này dường như có vẻ không quan trọng, nhưng nó thực sự quan trọng.
Nhiều vấn đề trong công nghệ phần mềm xảy ra là do đi tắt thiếu thận trọng, bất cẩn và
không chú ý đến chi tiết. Trong hầu hết các trường hợp, các phương pháp tốt đều được biết
và chỉ định nhưng không được làm theo. Học cách để lập ra những kế hoạch hữu dụng là
quan trọng, nhưng việc học để làm việc theo kế hoạch mới đóng vai trò quyết định tuyệt
đối.
Một lợi ích khác khó thấy hơn của làm việc theo kế hoạch là nó thật sự thay đổi
hành vi của bạn. Với một kế hoạch, bạn ít tiêu phí thời gian vào việc quyết định phải làm
gì tiếp theo. Kế hoạch còn giúp bạn tập trung vào những việc bạn đang làm, ít bị xao lãng
và làm việc hiệu quả hơn.
2.1.2 Hiểu cách mình sử dụng thời gian
Để luyện tập quản lý thời gian, bước đầu tiên là hiểu cách bạn sử dụng thời gian
hiện tại như thế nào. Điều này cần các bước sau:
Phân loại các hoạt động chính. Khi bạn bắt đầu theo dõi thời gian, bạn có thể nhận
ra rằng bạn bỏ hầu hết thời gian vào một số tương đối ít hoạt động. Điều này là bình
thường. Để đạt được cái gì đó, chúng ta phải tập trung vào một ít việc quan trọng nhất. Nếu
bạn chia nhỏ thời gian vào quá nhiều loại thì bạn sẽ khó khăn để làm cho dữ liệu có ý
nghĩa. Nếu sau này bạn cần chi tiết hơn, hãy chia các loại tổng quát thành các loại con.

11
Hãy ghi lại thời gian sử dụng cho mỗi hoạt động chính. Điều này cần nhiều kỷ luật
cá nhân để ghi lại thời gian một cách nhất quán. Để ghi lại chính xác, hãy ghi lại thời gian
bắt đầu và kết thúc của mỗi loại công việc chính.
Ghi lại thời gian theo một phương pháp chuẩn. Chuẩn hóa bản ghi thời gian là cần
thiết vì khối lượng số liệu thời gian sẽ tăng lên nhanh chóng. Nếu bạn không quản lý dữ
liệu đúng đắn, bạn sẽ không tập hợp dữ liệu lại được.
Giữ số liệu thời gian ở một nơi thuận tiện để dễ dàng cho bạn trong việc ghi chép.
2.2
Theo dõi thời gian
2.2.1 Tại sao phải theo dõi thời gian?
Phương pháp cải tiến chất lượng công việc của bạn bắt đầu bằng cách biết được
hiện tại bạn đang làm gì. Điều này có nghĩa là bạn phải biết các công việc bạn làm, bạn
làm chúng như thế nào và các kết quả bạn đạt được. Bước đầu tiên trong quy trình này là
định nghĩa ra các công việc và tìm ra thời gian bạn sử dụng cho mỗi công việc là bao
nhiêu. Để làm điều này, bạn phải đo thời gian thật. Phần này mô tả cách đo thời gian và
đưa ra một biểu mẫu giúp bạn làm điều này.
2.2.2 Ghi lại số liệu thời gian
Khi ghi chép thời gian, nhớ rằng mục tiêu là thu được dữ liệu về việc bạn thật sự
làm việc như thế nào. Cách thức và thủ tục được sử dụng để thu thập dữ liệu thì không
quan trọng, miễn là dữ liệu chính xác và đầy đủ. Bản thân tác giả Humphrey đã sử dụng
phương pháp mô tả trong chương này và đã dạy nó trong nhiều khóa học cho nhiều sinh
viên cũng như cho nhiều kỹ sư đang làm việc, và họ đã đạt được những thành công đáng
kể. Sau khi họ vượt qua sức ì tự nhiên của bản thân để sử dụng các biểu mẫu và các thủ
tục, hầu hết các kỹ sư nhận thấy rằng các phương pháp này vừa đơn giản vừa tiện lợi. Có lẽ
bạn cũng sẽ như vậy.
Khi bạn làm việc với tài liệu này, hãy sử dụng các phương pháp được mô tả để ghi
chép lại thời gian. Có thể bạn tự hỏi: “Tại sao tôi nên dùng biểu mẫu này mà không tự thiết
kế biểu mẫu của chính mình?” Câu trả lời là:
– Không có kinh nghiệm thu thập dữ liệu từ trước, để nghĩ ra biểu mẫu và thủ tục cá
nhân khả thi sẽ khó khăn.
– Sau khi hoàn thành khóa học này, bạn sẽ có kiến thức và kinh nghiệm để sửa đổi
các biểu mẫu và thủ tục cho phù hợp với bạn.

12
2.2.3 Đơn vị đo thời gian của bạn
Theo lệ thường khi người ta nói về công việc của mình, họ thường sử dụng đơn vị
đo là giờ. Điều này cho thấy không có ích lắm vì bạn hiếm khi làm việc gì liên tục trong 1
giờ. Hơn nữa. đo công việc bằng đơn vị giờ sẽ không cung cấp chi tiết cần thiết cho kế
hoạch và quản lý công việc sau này. Theo dõi thời gian bằng phút sẽ dễ hơn nhiều. Ví dụ,
hãy nghĩ xem bản ghi chép thời gian ra sao nếu bạn sử dụng các phần nhỏ của giờ. Các
mục nhập vào sẽ có những số như là 0,38 hay 1,27 giờ, những lượng nhỏ li ti này vừa khó
khăn để tính toán và vừa khó hiểu. Thay vì là 0,38 giờ thì 23 phút sẽ dễ hiểu và dễ ghi
chép hơn. Một khi bạn đã quyết định theo dõi thời gian thì theo dõi bằng phút cũng chẳng
khó khăn gì hơn bằng giờ cả.
2.2.4 Sử dụng bản ghi chép thời gian (Time Recording Log)
Dưới đây là biểu mẫu sử dụng để ghi chép thời gian, các hướng dẫn để ghi chép
chúng và ví dụ:
Sinh viên

Ngày

Người hướng dẫn

Lớp

Ngày
Bắt đầu
Kết
thúc
Thời
gian gián
đoạn
Thời gian
Delta
Hoạt động
Ghi chú
C
U

Bảng
2.2.1 Bản ghi ghi chép thời gian

13
Tổng quát
Ghi lại thời gian bằng phút, càng chính xác càng tốt.
Đầu trang
Ghi vào:
– Tên bạn và ngày hiện tại.
– Tên người hướng dẫn và tên hoặc số của khóa học.
Ngày
Ghi ngày khi một mục được thêm vào
Ví dụ
14/9/96
Bắt đầu
Nhập thời gian khi bạn bắt đầu một công việc.
Ví dụ
9g15
Kết thúc
Nhập thời gian khi bạn kết thúc công việc đó.
Ví dụ
11g59
Thời gian gián
đoạn
Ghi lại bất cứ thời gian gián đoạn nào không được dùng cho công việc và
lý do gián đoạn.
Nếu bạn có một vài gián đoạn thì nhập vào tổng thời gian của chúng.
Ví dụ
5+3+22, nghỉ giải lao, điện thoại, tán gẫu
Thời gian Delta Nhập vào thời gian trôi chảy bạn trải qua cho công việc, trừ đi thời gian
gián đoạn.
Ví dụ
Từ 9g15 đến 11g59, trừ đi 30 phút hay là bằng 134 phút
Hoạt động
Nhập vào tên hoặc sự định rõ khác của công việc hoặc hoạt động đang
được làm.
Ví dụ
Xem lại
Lời chú giải
Điền vào bất cứ lời chú giải thích đáng nào mà sau này có thể sẽ nhắc cho
bạn nhớ về bất cứ tình huống đáng chú ý nào liên quan đến hoạt động
này.
Ví dụ
Chuẩn bị cho vấn đáp
C (đã hoàn tất) Khi một công việc được hoàn tất, đánh dấu vào ô này.
Ví dụ
Vào 7g45 ngày 9/9, bạn hoàn tất việc đọc 1 hay nhiều hơn 1 chương tài
liệu, hãy đánh dấu vào ô này.
U (đơn vị)
Điền số đơn vị của công việc bạn hoàn tất.
Ví dụ
Từ 6g25 đến 7g45 ngày 9/9 bạn đọc 2 chương tài liệu, vậy điền 2 vào.
Quan trọng
Ghi lại tất cả thời gian của bạn cho khóa học này.
Nếu bạn quên ghi chép lại một thời gian, lập tức điền vào ước lượng tốt
nhất của bạn.
Nếu bạn để quên bản ghi chép thời gian, ghi chú lại các thời gian và sao
chép chúng lại trong bản ghi chép của bạn ngay khi có thể.
Bảng
2.2.2 Các hướng dẫn bản ghi ghi chép thời gian

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *