1
Chương 1 Tổng quan
1.1 Chương trình quản lý phòng máy bao gồm những gì?
Trong quá trình khảo sát các chương trình quản lý phòng máy đang sử dụng
tại Việt Nam, chúng em tạm phân loại các yêu cầu đề ra là : các yêu cầu cần, các
yêu cầu đủ, và các yêu cầu mở rộng.
1.1.1 Các yêu cầu cần:
Bản thân chương trình quản lý máy thuê Internet phải có khả năng tính tiền
cước hợp lý cho người sử dụng. Người thuê máy cần cảm thấy việc tính cước đúng
và làm họ hài lòng. Ngoài ra, nếu phòng máy còn có phục vụ món ăn, dịch vụ như:
tạp chí, sách báo… thì một yêu cầu cần khác là cần tính phí phục vụ cho người
dùng. Đối với người dùng, họ cảm thấy hài lòng khi việc phục vụ được nhanh
chóng và chu đáo.
1.1.2 Các yêu cầu đủ:
Ngoài hai yêu cầu trên, việc bảo mật bảo mật và kiểm duyệt nội dung web
cũng rất quan trọng do nó cũng ảnh hưởng một phần đến việc kinh doanh (chẳng
hạn, thể gây ảnh hưởng uy tín phòng máy khi lướt web đen…). Vì vậy, các yêu cầu
kiểm soát hệ thống máy khách được đặt ra như quan sát màn hình máy khách, đọc
nội dung người dùng gõ…
1.1.3 Các yêu cầu mở rộng:
Ngoài các dạng yêu cầu trên, các yêu cầu còn lại là các yêu cầu mở rộng.
Thật ra, các yêu cầu mở rộng chỉ có tính tương đối. Tùy thuộc yêu cầu đặt ra cho
phần mềm mà ta có thể xem xét thêm các yêu cầu mở rộng như là yêu cầu đủ. Các
yêu cầu mở rộng thường thấy là : lọc liên kết web, nội dung web, nhắn tin di động,
chat nội bộ giữa các máy khách với nhau, đa ngôn ngữ…
2
1.2 Các chương trình quản lý phòng máy hiện nay ở Việt
Nam.
1.2.1 Cyber Station Manager
Cyber Station Manager là phần mềm quản lý khách hàng, thời gian sử
dụng máy trạm, điều khiển máy trạm do công ty trách nhiệm hữu hạn Đan Thanh
viết. Chương trình có các chức năng chính:
o Quản lý thông tin các máy trạm
o Quản lý thông tin các hội viên
o Quản lý hóa đơn
1.2.2 Internet Café Software:
Do công ty PA Việt Nam 65 đường Sư Vạn Hạnh nối dài Q.10 Tp. Hồ
Chí Minh viết. Các tính năng chính:
o Quản lý thông tin các máy trạm
1.2.3 iSystem 3.0 :
Hệ phần mềm chuyên nghiệp cho máy dịch vụ game – Internet, gồm
hai phần :
o iSystem hỗ trợ quản trị mạng từ bất cứ máy nào trong mạng nội bộ, hỗ trợ lọc
web đen, biên tập danh bạ web, phân vùng khởi động, hỗ trợ kết nối Internet
và ADSL.
o iNetman hỗ trợ quản lý đồng thời nhiều loại dịch vụ (game, Internet…) và
quản lý bán hàng.
Do công ty TBNet 111 Lý Thường Kiệt Tp Thái Bình – tỉnh Thái Bình.
1.2.4 EasyCafe :
Do công ty Tinasoft tại Thổ Nhĩ Kỳ viết.
Các chức năng:
o Quản lý thông tin các máy trạm.
3
o Quản lý thông tin các hội viên.
o Quản lý hóa đơn.
o Lọc thông tin.
o Nhắn tin di dộng.
o Điều khiển từ xa các máy trạm.
1.3
Các ưu khuyết điểm của các chương trình trên.
1.3.1 Cyber Station Manager
Ưu điểm :
Phần mềm quản lý chi tiết việc phân loại khách hàng gồm : hội viên, khách
vãng lai và người quản trị cả Server và Client.
Các cách tính cước cho người dùng phong phú: trả tiền trước, trả tiền sau,
cộng dồn tiền cước các máy(cho phép đổi máy sử dụng khi đang sử dụng máy nào
đó). Cộng thêm thời gian sử dụng miễn phí cho khách. Thêm phí tự động cho khách
khi khách có yêu cầu.
Khuyết điểm:
Cài đặt phức tạp( do dùng MySQL).
Sử dụng Tiếng Việt không dấu.
Các chức năng quản lý máy trạm đơn giản.
Các chức năng điều khiển từ xa còn ít.
1.3.2 Internet Café Software
Ưu điểm :
– Giao diện đơn giản, dễ dùng. Có thể chuyển đổi máy cho khách
hàng.
– Màn hình screen che khá hiệu quả .
Khuyết điểm:
– Các chức năng không đầy đủ( Chương trình chỉ có phần tính cước,
in báo biểu).
4
– Phải đổi tên máy ngay khi bắt đầu sử dụng bên phía Server. Máy
phải khởi động lại.
1.3.3 iSystem 3.0
Ưu điểm :
– Giao diện đơn giản, dễ dùng. Có thể chuyển đổi máy cho khách
hàng.
Khuyết điểm:
– Mặc dù có một số chức năng quản trị máy từ xa, nhưng vẫn còn rất ít
(chỉ có tắt máy, nhắn tin từ máy chủ).
– Phải đổi tên máy ngay khi bắt đầu sử dụng bên phía Server. Máy
phải khởi động lại.
1.3.4 Easy Café:
Ưu điểm :
– Có gần như đầy đủ tất cả các chức năng quản lý cần thiết và mở
rộng.
– Hỗ trợ đa ngôn ngữ.
– Có thể xem đây phần mềm điển hình về việc quản lý các máy trạm ở
phòng cho thuê dịch vụ Internet.
Khuyết điểm:
– Vì phải quản lý chi tiết mọi thứ nên giao diện phức tạp, khó dùng.
– Không hỗ trợ tiếng Việt mặc dù là phần mềm đa ngôn ngữ.
5
Chương 2 Xây dựng chương trình quản lý phòng máy
2.1
Xác định yêu cầu:
2.1.1 Các yêu cầu chức năng:
Xây dựng phần mềm quản lý phòng thuê Internet, chương trình có
yêu cầu quản lý những tính năng cần là:
Các tính năng cần là:
Tính cước sử dụng máy
Tính cước phục vụ món
Quản lý báo cáo
Các tính năng đủ là:
Kiểm soát các họat động máy khách và nội dung sử dụng của người
dùng
2.1.2 Các yêu cầu phi chức năng:
2.2
Phân tích thiết kế hệ thống:
2.2.1 Xây dựng Use Case:
2.2.1.1
Xác định Actor và Use Case phía Server:
Actor: Người sử dụng chương trình Server ở máy chủ – Người quản
lý.
Use Case:
Start Server: Chạy chương trình Server.
Login: Cho phép Client sử dụng máy tính với trạng thái
username=”anonymous” , password=””.
Logout: Không cho phép Client sử dụng máy tính.
Paid: Tính tiền người dùng.
6
Banner: Thông tin (các nội quy của phòng máy ) người quản
lý muốn cho khách hàng biết.
Report :
Report Debit: Thống kê các khách hàng nợ.
Report Daily: Thống kê các thông tin kết nối của các
máy khách hằng ngày.
Report Month: Thống kê tình trạng sử dụng các máy
theo tháng.
Option :
Manage Cafeteria: Người quản lý có thể xem, sửa hay
bổ sung các loại món ăn, thức uống.
Manage Kind of Food: Người quản lý có thể xem, sửa
hay bổ sung các món ăn, thức uống.
Manage Price Day: Người quản lý có thể xem, sửa hay
bổ sung giá truy cập internet theo ngày cụ thể.
Manage Debit: Người quản lý thêm vào cơ sở dữ liệu
khách hàng còn nợ.
Manage Member: Người quản lý có thể xem, sửa hay bổ
sung thành viên.
Administration:
Lock Key: Cho phép người quản lý có thể khóa tất cả
các phím hay một số phím trên một máy khách đang sử dụng.
Log Key: Cho phép người quản lý có thể ghi nhận lại
các phím khách hàng sử dụng trên một máy khách đang sử dụng.
Manage Application: Cho phép người quản lý có thể
biết được các ứng dụng chạy trên máy khách, và người quản lý cũng có thể bật hay
tắt một ứng dụng nào đó.
Manage Service: Cho phép người quản lý có thể biết
được các service chạy trên máy khách, và người quản lý cũng có thể thay đổi loại
7
khởi động (Automatic, Manual hay Disable) hay cũng có thể trạng thái service(Start
hay Stop).
Manage Remote Computer: Cho phép người quản lý có
thể Logout, Restart hay Shutdown một máy khách bất kỳ hay cho tất cả các máy
theo các tinh chỉnh về thời gian thực hiện.
Send Message: Cho phép người quản lý có thể gởi tin
nhắn đến một máy khách bất kỳ hay cho tất cả các máy.
Snapshot: Cho phép người quản lý có thể chụp hình tĩnh
hay hình động máy khách. Khi chụp tĩnh, tối đa chụp được 4 máy khách. Khi chụp
động thì chụp được 1 máy khách.
2.2.1.2
Xác định các Actor và Use Case phía Client:
Actor: Người sử dụng chương trình Screen.
Use Case:
Connect: thực hiện kết nối với Server để vào trạng thái chờ.
Login Member: thực hiện login vào Server dưới hình thức
Member.
Actor: Người sử dụng chương trình Client.
Use Case:
Connect: thực hiện kết nối với Server để vào trạng thái sử
dụng.
Order: thực hiện đặt món ăn từ danh sách với Server.
2.2.1.3
Mô hình Use Case:
2.2.1.3.1
Phía Server
8
Paid
(from User Case)
Start Server
(from Use Case)
Login
(from Use Case)
Logout
(from Use Case)
Set Banner
(from Use Case)
Report
(from Use Case)
Change Option
(from User)
Administration
(from User)
Service order
(from User)
User
Hình 2-1 Mô hình Use Case tổng quát
Month Report
(from User)
Daily Report
(from User)
Debit Report
(from User)
User
Hình 2-2 Mô hình Use Case Report
9
Manage Cafeteria
(from User)
Manage Debit
(from User)
Manage Price Day
(from User)
Manage Kind of Food
(from User)
User
Manage Member
(from User)
Hình 2-3 Mô hình Use Case Manage
Manage Remote Computer
(from User)
Lock Key
(from User)
Log Key
(from User)
Manage Application
(from User)
Manage Service
(from User)
Send Message
(from User)
Snap Shot
(from User)
User
Apply Policy
(from User)
Hình 2-4 Mô hình Use Case Administrator
10
2.2.1.3.2
Phía Client:
2.2.1.3.2.1 Screen:
Connect
(from User)
Login Member
(from User)
User
Hình 2-5 Mô hình Use case Screen
2.2.1.3.2.2
Client:
Connect
Order
(from User)
User
Hình 2-6 Mô hình Use case Client
11
2.2.2 Đặt tả Use Case:
2.2.2.1
Phía Server:
2.2.2.1.1
Start Server Use Case:
Tên Use Case: Start Server.
Mô tả : Server khởi động và lắng nghe kết nối.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Người dùng khởi động chương trình.
+ Chương trình sẽ thực hiện việc mở cơ sở dữ liệu.
+ Kiểm tra thông tin kết nối .
+ Thực hiện việc lắng nghe các kết nối từ máy khách.
– Dòng sự kiện khác:
+ Nếu có lỗi về việc mở cơ sở dữ liệu thì chương trình sẽ báo
lỗi và thoát ra khỏi chương trình.
+ Nếu không có thông tin về số lượng máy có thể kết nối thì sẽ
xuất thông báo yêu cầu nhập thông tin.
+ Nếu lần trước Server bị “chết”, thì bây giờ Server sẽ kiểm tra
lại kết nối từ các máy khách.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Phải có cơ sở dữ liệu.
– Điều kiện bổ sung :
+ Chương trình phải đăng ký các Active X về List View.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.2
Login Use Case :
Tên Use Case : Login.
Mô tả :
12
Người quản lý có thể cho máy khách login với tư cách là anonymous.
Dòng sự kiện :
-Dòng sự kiện chính :
+ Use case này bắt đầu khi người quản lý chọn Login.
+ Server kiểm tra xem máy khách có đang ở trạng thái chờ ?
+ Nếu hợp lệ Server gởi thông điệp đến máy khách.
+ Client nhận thông điệp sẽ tắt màn hình Screen và gởi thông
điệp chấp nhận về Server.
+ Server nhận thông điệp sẽ cho phép khách hàng ở máy khách
có thể sử dụng với tư cách anonymous. Chương trình bắt đầu
tính tiền cho khách hàng từ lúc này cho đến lúc khách hàng kết
thúc sử dụng
– Dòng sự kiện khác :
+ Nếu Server kiểm tra máy khách không phải ở trạng thái chờ
thì không cho Login.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Không có.
– Hậu điều kiện:
+ Máy chuyển từ trạng thái chờ sang trạng thái sử dụng.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.3
Logout Use Case:
Tên Use Case : Logout.
Mô tả : Kết thúc việc khách hàng sử dụng máy khách.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case bắt đầu khi khách hàng chọn Logout.
+ Server gởi thông điệp cho Client, cập nhật lại database.
13
+ Client nhận thông điệp và tắt hết các chương trình đang sử dụng.
+ Client bật màn hình che( màn hình Screen).
+ Màn hình che connect lại với Server.
– Dòng sự kiện khác:
+ Không có.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Client phải Login vào Server trước.
– Hậu điều kiện:
+ Máy chuyển từ trạng thái sử dụng sang trạng thái chờ.
– Điểm mở rộng:
+ Không có .
2.2.2.1.4
Paid Use Case:
Tên Use Case : Paid.
Mô tả : Kết thúc việc khách hàng sử dụng máy khách và tính tiền.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case bắt đầu khi người quản lý chọn Paid.
+ Server gởi thông điệp cho Client.
+ Client nhận thông điệp và tắt hết các chương trình đang sử dụng.
+ Client bật màn hình che( màn hình Screen).
+ Server tính tiền sử dụng và tiền các dịch vụ liên quan và xuất ra
màn hình.
– Dòng sự kiện khác:
+ Không có.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Client phải Login vào Server trước.
– Hậu điều kiện:
+ Máy chuyển từ trạng thái sử dụng sang trạng thái chờ.
14
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.5
Service Order Use Case:
Tên Use Case : Service Order.
Mô tả : Phục vụ món ăn cho khách hàng.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case bắt đầu khi khách hàng yêu cầu phục vụ món ăn thức
uống.
+ Người quản lý chọn máy khách mà khách hàng yêu cầu phục vụ.
Khi đó danh sách các món ăn, thức uống mà khách hàng yêu cầu hiện ra.
+ Người quản lý phục vụ lần lượt các món ăn. Lúc đó, tiền dịch vụ
được cập nhật vào trong tiền sử dụng máy.
– Dòng sự kiện khác:
+ Không có.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Máy khách đang ở trạng thái sử dụng.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.6
Set Banner Use Case:
Tên Use Case: Banner.
Mô tả : Thông báo các quy định về sử dụng phòng máy cho khách hàng.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case bắt đầu khi người quản lý chọn Set Banner.
+ Nhập các quy định mà người quản lý muốn khách hàng cần biết.
15
+ Server gởi thông điệp đến tất cả các máy khách có kết nối với
Server.
+ Client nhận thông điệp sẽ cập nhật thông báo.
– Dòng sự kiện khác:
+ Không có.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Máy khách đang ở trạng thái sử dụng.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.7
Daily Report Use Case:
Tên Use Case: Daily Report.
Mô tả: Hiển thị thông tin kết nối của các máy khách hằng ngày.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case bắt đầu khi người quản lý chọn thống kê hàng ngày.
+ Chương trình đọc cơ sở dữ liệu từ bảng Daily Report và xuất ra
màn hình.
– Dòng sự kiện khác:
+ Nếu có lỗi cơ sở dữ liệu thì chương trình sẽ hiển thị thông báo.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Không có.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.8
Month Report Use Case:
16
Tên Use Case: Daily Report
Mô tả: Hiển thị thông tin tiền của máy khách kiếm được trong cả tháng
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case bắt đầu khi người quản lý chọn Month Report.
+ Chương trình đọc cơ sở dữ liệu từ bảng Month Report và xuất ra
màn hình.
– Dòng sự kiện khác:
+ Nếu có lỗi cơ sở dữ liệu thì chương trình sẽ hiển thị thông báo.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Không có.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.9
Debit Report Use Case:
Tên Use Case: Debit Report.
Mô tả: Hiển thị danh sách các khách hàng còn nợ.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case bắt đầu khi người quản lý chọn biểu tượng Debit
Report.
+ Chương trình đọc cơ sở dữ liệu từ bảng Debit Report và xuất ra
màn hình.
+ Khi người dùng chọn một khách hàng nợ thì thông tin chi tiết về
người khách nợ đó sẽ xuất ra màn hình.
– Dòng sự kiện khác:
+ Nếu có lỗi cơ sở dữ liệu thì chương trình sẽ hiển thị thông báo.
17
– Điều kiện tiên quyết:
+ Không có.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.10 Manage Kind of Food Use Case:
Tên Use Case: Kind of Food.
Mô tả : Người quản lý có thể xem, sửa hay bổ sung các loại món ăn, thức
uống.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case này bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
quản lý loại món ăn, thức uống.
+ Màn hình xuất danh sách các loại món ăn, thức uống.
+ Người quản lý có thể chọn chức năng edit để sửa đổi
thông tin: luồng sự kiện phụ là sửa đổi một loại thức ăn
được kích hoạt.
+ Người quản lý có thể chọn chức năng Add new để thêm
thông tin luồng sự kiện phụ là thêm một loại thức ăn được
kích hoạt.
+ Người quản lý có thể chọn chức năng Delete để xóa
thông tin: luồng sự kiện phụ là xóa một loại thức ăn được
kích hoạt.
Sửa đổi một loại thức ăn:
+ Chọn loại thức ăn.
+ Nhập mới tên loại thức ăn.
+ Chọn chức năng Edit.
18
+ Chương trình sẽ cập nhật lại cơ sở dữ liệu.
Thêm một loại thức ăn:
+ Nhập tên loại thức ăn.
+ Chọn chức năng Add.
+ Chương trình sẽ cập nhật lại cơ sở dữ liệu.
Xóa một lọai thức ăn:
+ Chọn loại thức ăn.
+ Chọn chức năng Delete.
+ Chương trình sẽ cập nhật lại cơ sở dữ liệu.
– Dòng sự kiện khác:
+ Không có.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Không có.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.11 Manage Cafeteria Use Case:
Tên Use Case: Manage Cafeteria.
Mô tả: Người quản lý có thể xem, sửa hay bổ sung các món ăn.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case này bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
quản lý thức ăn, thức uống.
+ Màn hình xuất danh sách các món ăn, thức uống.
+ Người quản lý có thể chọn chức năng edit để sửa đổi
thông tin: luồng sự kiện phụ là sửa đổi thức ăn, thức uống
được kích hoạt.
19
+ Người quản lý có thể chọn chức năng Add new để thêm
thông tin luồng sự kiện phụ là thêm thức ăn, thức uống
được kích hoạt.
+ Người quản lý có thể chọn chức năng Delete để xóa
thông tin:luồng sự kiện phụ là xóa thức ăn, thức uống được
kích hoạt.
Sửa đổi thức ăn, thức uống:
+ Chọn thức ăn, thức uống.
+ Nhập mới các thông tin cần thiết như tên , giá
cả…
+ Chọn chức năng Edit.
+ Chương trình sẽ cập nhật lại cơ sở dữ liệu.
Thêm thức ăn, thức uống:
+ Nhập mới các thông tin cần thiết như tên , giá
cả… của thức ăn, thức uống.
+ Chọn chức năng Add.
+ Chương trình sẽ cập nhật lại cơ sở dữ liệu.
Xóa thức ăn, thức uống:
+ Chọn thức ăn, thức uống.
+ Chọn chức năng Delete.
+ Chương trình sẽ cập nhật lại cơ sở dữ liệu.
– Dòng sự kiện khác:
+ Không có.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Không có.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
20
2.2.2.1.12 Manage Price Day Use Case:
Tên Use Case: Manage Price Day.
Mô tả: Người quản lý có thể xem, sửa hay bổ sung giá truy cập internet theo
ngày cụ thể.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case này bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
quản lý giá dịch vụ.
+ Người quản lý chọn ngày cần quản lý.
+ Màn hình xuất giá truy cập 7 ngày trong tuần mà ngày đã
chọn thuộc vào.
+ Người quản lý chọn các giờ rồi chọn chức năng edit để
sửa đổi giá cả.
– Dòng sự kiện khác:
+ Nếu không chọn thì giá cả là mặc định.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Không có.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.13 Manage Debit Use Case:
Tên Use Case: Manage Debit
Mô tả : Người quản lý thêm vào cơ sở dữ liệu khách hàng còn nợ
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case này bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
quản lý khách hàng nợ.
21
+ Màn hình sẽ hiển thị các thông tin cho người quản lý
nhập mới.
+ Người quản lý chọn máy mà khách hàng đã sử dụng, khi
đó danh sách các giờ Login vào máy đó sẽ xuất hiện. Người
quản lý chọn một trong số các giờ bắt đầu đó.
+ Sau đó nhập vào một số thông tin (bao gồm Tên, Địa chỉ,
Số điện thoại, tiền trả trước ….).
+ Sau khi nhập xong, chương trình sẽ lưu xuống cơ sở dữ
liệu
– Dòng sự kiện khác:
+ Không có
– Điều kiện tiên quyết:
+ Không có.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.14 Manage Member Use Case:
Tên Use Case :Manage Member.
Mô tả : Người quản lý
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case này bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
quản lý thành viên của phòng máy.
+ Chương trình xuất hiện cửa sổ mới có danh sách các
thành viên.
22
+ Người quản lý có thể chọn chức năng edit để sửa đổi
thông tin: luồng sự kiện phụ là sửa đổi thành viên được
kích hoạt.
+ Người quản lý có thể chọn chức năng Add new để thêm
thông tin luồng sự kiện phụ là thêm thành viên được kích
hoạt.
+ Người quản lý có thể chọn chức năng Delete để xóa 1
record luồng sự kiện phụ là xóa thành viên được kích hoạt.
Sửa đổi thành viên:
+ Chọn thành viên.
+ Nhập mới các thông tin cần thiết như tên , địa
chỉ, số điện thoại…
+ Chọn chức năng Edit.
+ Chương trình cập nhật các thông tin thay đổi
vào cơ sở dữ liệu.
Thêm thức ăn, thức uống:
+ Nhập mới các thông tin cần thiết như tên , địa
chỉ, số điện thoại…của thành viên.
+ Chọn chức năng Add.
+ Chương trình lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Xóa thức ăn, thức uống:
+ Chọn thành viên.
+ Chọn chức năng Delete.
+ Chương trình xóa thông tin trong cơ sở dữ liệu.
– Dòng sự kiện khác:
+ Không có.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Không có.
– Hậu điều kiện:
23
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.15 Lock Keys Use Case :
Tên Use Case: Lock Keys.
Mô tả : Cho phép người quản lý khóa các phím của máy khách.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case bắt đầu khi người quản lý yêu cầu khóa phím.
+ Người quản lý chọn máy khách mà người quản lý muốn
khóa.
+ Chọn chế độ khóa là khóa tất cả phím, khóa phím F1-
>F2, khóa phím A->Z, khóa phím số , khóa phím dấu, khóa
phím hỗ trợ, khóa phím bất kỳ.
+ Khi đó Server sẽ gởi thông điệp đến máy khách, máy
khách nhận thông điệp sẽ thực hiện khóa phím tương ứng
với chế độ khóa.
+ Nếu thực hiện thành công thì máy khách sẽ gởi thông
điệp báo cho Server là khóa thành công.
+ Để kết thúc việc khóa, người quản lý chọn Mở khóa tất cả
+ Khi đó Server sẽ gởi thông điệp đến máy khách, máy
khách nhận thông điệp sẽ thực hiện mở khóa tất cả các
phím.
+ Nếu thực hiện thành công thì máy khách sẽ gởi thông
điệp báo cho Server là mở khóa thành công.
– Dòng sự kiện khác:
+ Nếu không thành công thì máy khách gởi thông điệp
cho Server báo là không thành công.
24
– Điều kiện tiên quyết:
+ Không có.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.16 Log Keys Use Case :
Tên Use Case: Log Keys.
Mô tả : Cho phép người quản lý có thể ghi nhận lại các phím khách hàng sử
dụng trên máy khách.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case bắt đầu khi người quản lý yêu cầu ghi nhận
phím.
+ Người quản lý chọn máy khách mà người quản lý muốn
ghi nhận phím.
+ Chọn bắt đầu ghi nhận.
+ Khi đó Server sẽ gởi thông điệp đến máy khách, máy
khách nhận thông điệp sẽ ghi nhận các phím người dùng đã
nhấn.
+ Người quản lý muốn xem những thông tin đã ghi nhận, sẽ
dừng tiến trình ghi nhận thông tin. Khi đó Server sẽ gởi
thông điệp đến máy khách, máy khách nhận thông điệp sẽ
thực hiện gởi thông tin ghi nhận cho Server
+ Nếu nhận thông tin thành công Server sẽ thông báo thành
công.
+ Người quản lý có thể xem thông tin ghi nhận.
– Dòng sự kiện khác:
25
+ Không có.
– Điều kiện tiên quyết:
+ Máy khách phải đang ở trạng thái sử dụng.
– Hậu điều kiện:
+ Không có.
– Điểm mở rộng:
+ Không có.
2.2.2.1.17 Manage Application Use Case:
Tên Use Case: Manage Application.
Mô tả : Cho phép người quản lý có thể biết được các ứng dụng chạy trên
máy khách, và người quản lý cũng có thể bật hay tắt một ứng dụng nào đó.
Dòng sự kiện :
– Dòng sự kiện chính :
+ Use case bắt đầu khi người quản lý yêu cầu quản lý ứng
dụng trên máy khách.
+ Người quản lý chọn máy khách mà người quản lý muốn
xem danh sách các ứng dụng.
+ Nếu người quản lý chọn xem danh sách các ứng dụng:
Server gởi thông điệp yêu cẩu danh sách đến máy khách,
máy khách thực hiện việc ghi lại danh sách các ứng dụng
đang chạy ở máy khách và gởi về Server.
+ Nếu người quản lý chọn bật một ứng dụng: màn hình yêu
cầu nhập các thông tin cần thiết (như tên ứng dụng, đường
dẫn…) để bật ứng dụng, và Server gởi yêu cầu đến máy
khách. Máy khách nhận thông điệp sẽ bật ứng dụng tương
ứng.