9133_4.1.3 KLTN Hoanthiencongtacctochucdoanthuchiphi

luận văn tốt nghiệp

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——————————-

ISO 9001 : 2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên :Cao Thị Lan Chi
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Trần Văn Hợi

HẢI PHÒNG – 2011
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
———————————–

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK
QUANG TIẾN.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Trần Văn Hợi

HẢI PHÒNG – 2011
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
————————————–

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Cao Thị Lan Chi Mã SV: 110433
Lớp : QT1105K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xuất
nhập khẩu Quang Tiến.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
4
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
– Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
– Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất
nhập khẩu Quang Tiến.
– Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất
nhập khẩu Quang Tiến.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
– Sổ sách, số liệu kế toán của công ty trong năm 2010.
– Hoá đơn chứng từ phát sinh trong năm 2010.
– Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 của công ty.
– Và các số liệu tham khảo khác.

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Quang Tiến – Số 45
Trần Khánh Dƣ – Ngô Quyền – Hải Phòng.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
5
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: TRẦN VĂN HỢI
Học hàm, học vị:. Tiến sĩ kinh tế
Cơ quan công tác: Khoa kế toán – Học viện Tài chính
Nội dung hƣớng dẫn: Hƣớng dẫn đề tài tốt nghiệp
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:…………………………………………………………………………………
Học hàm, học vị:………………………………………………………………………..
Cơ quan công tác:………………………………………………………………………
Nội dung hƣớng dẫn:………………………………………………………………….

Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 11 tháng 04 năm 2011
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 16 tháng 07 năm 2011

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

Người hướng dẫn

Hải Phòng, ngày …… tháng……..năm 2011
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
6
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:

– Sinh viên Cao Thị Lan Chi, MS 110433, Lớp QT 1105K chịu khó
tìm hiểu hoàn thành khóa luận của mình.
– Chịu khó xuống thực tế lấy số liệu.
– Có tinh thần cầu thị.

2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):

– Nội dung khóa luận đảm bảo nội dung – yêu cầu về mặt lý luận và
thực tiễn về kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh
doanh.
– Có số liệu thực tế có nguồn gốc đáng tin cậy.
– Là công trình nghiên cứu công phu, độc lập của tác giả.

3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
9,5 ( Chín rƣỡi ).

Hải Phòng, ngày 23 tháng 06 năm 2011
Cán bộ hƣớng dẫn
(họ tên và chữ ký)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————–
PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : Cao Thị Lan Chi Ngày sinh: 22/09/1989
Lớp: QT 1105K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Khóa : 11
Thực tập tại : Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu Quang Tiến
Từ ngày : 14/02/2011 đến ngày 28/03/2011.

1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật :


Làm việc nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm với công việc.

Có ý thức làm việc tốt, tuân thủ quy định của công ty.

2. Về những công việc đƣợc giao :


Ghi phiếu thu, phiếu chi.

Hạch toán các chứng từ, chi tiết tài khoản tiền mặt ở ngân hàng, sổ
kho.

3. Kết quả đạt đƣợc :

Sinh viên Cao Thị Lan Chi đã thực tập tại Công ty TNHH TMDV XNK
Quang Tiến đã tự lập đƣợc các chứng từ ghi sổ, thiết lập các sổ chi tiết tài
khoản, tiểu khoản và lập đƣợc báo cáo Kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty.
Hải Phòng, ngày 26 tháng 03 năm 2011
Xác nhận của lãnh đạo cơ sở thực tập Cán bộ hƣớng dẫn thực tập của cơ sở

HD02-B09

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
8
MỤC LỤC
LỜI MỞ
ĐẦU…………………………………………………………………….1s
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH…………………………………..……………..…..3
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH………………………………………………………….3
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh
doanh………………………………………………………………………..3
1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh…4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh………………………………………………………………………..4
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH…………………………..………………………5
1.2.1. Các loại doanh thu, các phƣơng thức bán hàng và thời điểm ghi nhận
doanh thu:…………..……………………………………………………….5
1.2.2. Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp……………………7
1.2.3. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp………………………………..9
1.2.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: …………………………….12
1.3 Kế toán doanh thu………………………………………………………..13
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………………….13
1.3.2. Kế toán doanh thu tài chính…………………………………………15
1.3.3.Kế toán doanh thu hoạt động khác…………………………………..16
1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu…………………………………18
1.4.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại…………………………………..…18
1.4.2. Kế toán hàng bán bị trả lại…………………………………….…….19
1.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán…………………………………………..19
1.5. Kế toán các khoản chi phí…………………………….………………..20
1.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán……………………………….…..………..20
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh……………………….…………24
1.5.3. Kế toán chi phí tài chính……………………………….…………….27
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
9
1.5.4. Kế toán chi phí hoạt động khác………………………………..……..29
1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh……………………………………31
1.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp…………………………..33
CHƢƠNG II: CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU QUANG TIẾN…………34
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY……………..…………………34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thƣơng mại
dịch vụ xuất nhập khẩu Quang Tiến………………..…………………….34
2.1.2.Chức năng ngành nghề kinh doanh…………………..……….……37
2.1.3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thƣơng mại
dịch vụ xuất nhập khẩu Quang Tiến………………………….………..…37
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất
nhập khẩu Quang Tiến……………………………….…….…………….40
2.2.TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU QUANG TIẾN.(Công ty TNHH TMDV XNK Quang
Tiến).………………………………………………………………………43
2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH TMDV XNK Quang Tiến …43
2.2.2. Kế toán doanh thu tài chính ……………………………….………53
2.2.3. Kế toán chi phí tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu
Quang Tiến……………………………………………….……….……..56
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán……………………….………….…56
2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh……………………………60
2.2.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính………..…….……………63
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:……………….……………66
CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK QUANG TIẾN………….78
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV
XNK QUANG TIẾN……………………………………………………..78
3.1.1. Ƣu điểm:………………………….………………………………79
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
10
3.1.2. Hạn chế:…………………….…………………………………….81
3.1.3 Nguyên nhân của thực trạng……………………………….………83
3.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TMDV XNK QUANG TIẾN………………………….……….….83
3.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TMDV XNK QUANG TIẾN………………………………….….84
3.4. NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV XNK QUANG TIẾN…………………………………………… 85
3.5. CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV XNK QUANG TIẾN…………………………………….………86
3.5.1. Kiến nghị 1: Về việc luân chuyển chứng từ…………..……….…86
3.5.2.Kiến nghị 2: Về hệ thống sổ kế toán:…..………………………….86
3.5.3.Kiến nghị 3: Về hiện đại hoá công tác kế toán và đội ngũ kế toán…98
3.5.4.Kiến nghị 4: Về chính sách ƣu đãi khách hàng trong tiêu thụ hàng hoá,
thành phẩm……………………..………………………………………..99
3.5.5.Kiến nghị 5: Về trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi….100
3.5.6. Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ hàng hoá của công ty:…………..…..102
3.6. Điều kiện thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV XNK Quang
Tiến…………………………………………………………………..……102
KẾT LUẬN………………………………………………………………….104
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………..105

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
11

LỜI MỞ ĐẦU

Mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
thống nhất. Sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp sẽ góp phần đảm
bảo cho nền kinh tế phát triển phồn vinh thịnh vƣợng. Nền kinh tế thị trƣờng đã
mang lại cơ hội thách thức lớn cho các doanh nghiệp đồng thời mang lại những
lợi ích cho ngƣời tiêu dùng. Các doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải tìm đƣợc
các phƣơng thức sản xuất kinh doanh phù hợp với sản phẩm của mình để có thể
cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Chính vì vậy, các doanh nghiệp
phải giám sát từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng, từ khi tìm nguồn thu mua
nguyên liệu, đến khi tìm đƣợc thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Để đảm bảo cho
việc an toàn tăng tốc chu chuyển vốn, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà
nƣớc, cải thiện đời sống lao động và có lợi nhuận để mở rộng sản xuất. Muốn
vậy, các doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, mọi yếu tố
liên quan đến sản xuất kinh doanh.
Để tìm hiểu đƣợc chỗ đứng của mình trên thị trƣờng, doanh nghiệp phải
khai thác tốt tiềm năng bên trong của mình kết hợp với việc sử dụng có hiệu quả
các công cụ quản lý trong đó có kế toán. Cũng giống nhƣ nhiều doanh nghiệp
khác để hòa nhập với nền kinh tế thị trƣờng, Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch
vụ Xuất nhập khẩu Quang Tiến luôn chú trọng công tác hạch toán kế toán sao
cho ngày càng hoàn thiện và đạt hiệu quả tốt nhất. Đặc biệt công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của
mỗi doanh nghiệp trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cùng với sự giảng
dạy tận tình của thầy giáo, tiến sĩ Trần Văn Hợi và các cán bộ nhân viên văn
phòng kế toán của Công ty TNHH TMDV XNK Quang Tiến, em quyết định đi
sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài “Hoàn thiện tổ chức
kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Quang Tiến”.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
12

Nội dung của bài khoá luận ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chƣơng :
 Chƣơng 1 : Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Chƣơng 2 : Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Quang Tiến.
 Chƣơng 3 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK
Quang Tiến.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
13
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ,
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Theo chuẩn mực số 14 doanh thu và thu nhập khác ban hành và công bố
theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trƣởng Bộ Tài Chính và thông tƣ số 89/2002/TT-BTC thì:
– Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
– Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn.
– Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
– Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
– Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời
mua, do ngƣời mua thanh toán tiển mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng.
– Chi phí: Là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt đƣợc một hoặc
những mục tiêu cụ thể, hay nói một cách khác thì chi phí chính là số tiền phải trả
để thực hiện các hoạt động kinh tế nhƣ sản xuất, giao dịch, v.v…nhằm mua
đƣợc các loại hàng hoá, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
14
– Xác định kết quả kinh doanh: Là việc các định số tiền lãi, lỗ từ các loại
hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối
cùng của hoạt động kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh
nghiệp.
1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh.
Trong nền kinh tế thị trƣờng với cơ cấu đa ngành nghề nhƣ hiện nay thì với
mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau có những phƣơng thức kinh doanh khác
nhau, có những vị thế, chiến lƣợc khác nhau trên thƣơng trƣờng.
Đối với một doanh nghiệp, bán hàng là khâu cuối cùng của một vòng chu
chuyển vốn, là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái
tiển tệ,do vậy bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng – quyết định thành bại, là
quá trình thực hiện lợi nhuận, xác định kết quả kinh doanh – mục tiêu cuối cùng
của doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh là xác định số tiền lãi (lỗ), là cơ sở đánh giá
hiêuh quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của
một doanh nghiệp, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết giúp
cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và lựa
chọn phƣơng án sản xuất kinh doanh, phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả nhất đồng
thời cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên có liên quan.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho
ban lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt đƣợc tình hình tiêu thu, thu hồi các khoản
phải thu của khách hàng, nắm bắt đƣợc kết quả kinh doanh của một kỳ, đƣa ra
phƣơng hƣớng, kế hoạch cho kỳ tới. Chính vì thế làm tốt công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ quyết định sự thành bại của doanh
nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh, kế toán doanh thu, chi phì và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện
tốt các nhiệm vụ sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
15
– Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng,
chủng loại và giá trị.
– Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
– Tính toán và phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản chi phí liên quan trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,các khoản thuế phải nộp nhà nƣớc và
tình hình phân phối các kết quả hoạt động.
– Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính, định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết
quả kinh doanh, tham mƣu cho ban lãnh đạo để đƣa ra các quyết định tài chính
cho doanh nghiệp.
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.2.1. Các loại doanh thu, các phƣơng thức bán hàng và thời điểm ghi
nhận doanh thu: 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng
của khối lƣợng hàng hoá đƣợc xác định là đã bán trong mỗi kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14- Ban hành và công
bố theo quyết định số 149/ QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng
bộ tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả
năm (5) điều kiện sau:
– Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
– Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
– Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
– Doanh nghiệp đó thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
16
– Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Với mỗi phƣơng thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc
quy định khác nhau:
– Với phƣơng thức bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình
thức giao hàng trực tiếp thì thời điểm ghi nhận doanh thu là: 
Bên mua đã nhận hàng, ký xác nhận vào hóa đơn đã nhận đủ hàng. 
Bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc nhận nợ.
– Bán hàng theo phƣơng thức giáo thẳng thì thời điểm ghi nhận doanh thu
là: doanh nghiệp mua hàng và ngƣời cung cấp hàng bán thẳng cho khách hàng
không qua kho của doanh nghiệp. Nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. Phƣơng
thức này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thƣơng mại.
– Với phƣơng thức bán lẻ hàng hoá thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời
điểm ghi nhận báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng, doanh nghiệp bán các
sản phẩm, hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng và thu tiền ngay.
– Với phƣơng thức đại lý ký gửi: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp xuất
kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết hai
bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chƣa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi
bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền bán hàng
do khách hàng trả, khách hàng đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì
số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận
doanh thu.
– Bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi
bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay,
khách hàng đƣợc chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo tỷ lệ
quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi trả chậm đƣợc ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp. 
Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng
hoá dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh
tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ
giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng
công ty tính theo giá bán nội bộ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
17 
Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận chƣa chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp. Cụ thể: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa,
dịch vụ, lãi cho thuê tìa chính, thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử
dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán
chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ
tầng, thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ,
khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. 
Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Gồm:
– Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ;
– Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
– Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng;
– Thu đƣợc các khoản nợ phải thu khó đòi xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc
– Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập;
– Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại;
– Các khoản thu khác.
1.2.2. Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp.
Trong điều kiện kinh doanh hôm nay, để đẩy mạnh bán ra thu hồi nhanh
chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách
hàng. Nếu khách hàng mua với khối lƣợng hàng hoá lớn sẽ đƣợc doanh nghiệp
giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ đƣợc doanh nghiệp chiết
khấu, còn nếu hàng hoá doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể
không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản
trên sẽ làm giảm doanh thu. 
Chiết khấu thương mại:
– Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời
mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
18
thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
– Trƣờng hợp ngƣời mua mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua
đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ
vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
– Trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết
khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu
thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán. 
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán)
chấp nhận trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách … đã ghi trong hợp đồng. 
Giá trị hàng bán bị trả lại:
– Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế nhƣ hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
– Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả
lại hàng, số lƣợng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ)
hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập
lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. 
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia
tăng(GTGT) tính theo phương pháp trực tiếp: đƣợc xác định theo số lƣợng sản
phẩm hàng hoá đó tiêu thụ, giá tính thuế và thuế xuất của từng mặt hàng.
Trong đó:
– Thuế TTĐB: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi
doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các
loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB cho khách hàng. Số tiền thuế
doanh nghiệp phải nộp bằng thuế suất nhân với doanh thu bán hàng của hàng
hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh.
– Thuế xuất khẩu: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi
doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Số
tiền thuế doanh nghiệp phải nộp bằng thuế suất nhân với doanh thu bán hàng của
hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh. Trong doanh thu hàng xuất
khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
19
– Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp: là số thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đó
đƣợc xác định trong kỳ.
Doanh thu thuần đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu
về hoặc sẽ thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế tiêu
thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.
1.2.3. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.1. Khái niệm:
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành sản xuất
kinh doanh trong một kỳ nhất định.
1.2.3.2. Các loại chi phí: 
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản
phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán
trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ,
dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ. 
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
– Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: 
Chi phí nhân viên bán hàng: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,… Bao
gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,… 
Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, nhƣ chi phí đóng gói sản
phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
20
chuyển sản phẩm, hàng hóa trong qúa trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa,
bảo quản tài sản cố định…dùng cho bộ phận bán hàng. 
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện
tính toán, phƣơng tiện làm việc… 
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố
định ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phƣơng tiện
vận chuyển, bốc dỡ, phƣơng tiện tính toán, đo lƣờng, kiểm nghiệm chất
lƣợng,… 
Chi phí bảo hành sản phẩm: Phản ánh các khoản chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí bảo hành, sữa chữa công trình xây lắp đƣợc phản
ánh vào chi phí sản xuất chung, không phản ánh vào chi phí bán hàng. 
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định phục vụ trực
tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển
sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị
nhận ủy thác xuất khẩu… 
Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã nêu trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ
phận bán hàng, chi phí hội nghị khách hàng, vé cầu phà, chi cho KH.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp(CPQLDN): Là một loại chi phí thời kỳ
đƣợc tính khi hạch toán lợi tức thƣờng. CPQLDN bao gồm toàn bộ chi phí liên
quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều
hành chung cho toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các
chi phí quản lý chung gồm: 
Các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp( tiền lƣơng,
tiền công, các khoản phụ cấp…) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp. 
Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
của doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sử chữa tài sản cố
định, công cụ, dụng cụ,…(Giá có thuế hoặc chƣa có thuế GTGT).
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
21 
Khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp: nhà cửa làm
việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn,
máy móc, thiết bị quản lý dùng trên văn phòng… 
Thuế, phí và lệ phí: Các chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ tiền thuê đất,
thuế môn bài, chi phí bằng tiền khác…. 
Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho công tác QLDN, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế…(Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) đƣợc tính theo
phƣơng pháp phân bổ dần vào CPQLDN, tiền thuê tài sản cố định, chi phí trả
cho nhà thầu phụ. 
Chi phí bằng tiền khác; Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã nêu trên nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách,
công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ… 
Chi phí hoạt động tài chính: Phản ánh những khoản chi phí tài chính bao
gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, lỗ
chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán….
Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ…. 
Chi phí khác: Phản ánh những khoản phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Bao
gồm: Chi phí thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định (nếu có), chênh lệch do đánh
giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, tiền phạt do
vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế, các khoản chi phí khác…. 
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Bao gồm: Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát
sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
22
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ: 
Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; 
Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm
trƣớc.
1.2.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động
của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính với chi phí
tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận khác: là số chệnh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác.
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế: là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh với lợi nhuận khác.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(Lợi nhuận ròng hay lãi ròng):
là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trƣớc thuế trừ đi chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp.
– Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. 
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ,
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản
đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
23 
Kết quả hoạt động tài chính; Là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và
chi phí tài chính. 
Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.3. Kế toán doanh thu.
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 
Chứng từ kế toán:
– Hoá đơn giá trị gia tăng; hoá đơn bán hàng thông thƣờng
– Hợp đồng mua bán;
– Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi;
– Thẻ quầy hàng;
– Phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng….
– Các chứng từ liên quan nhƣ: Phiếu xuất kho…. 
Tài khoản kế toán:

– TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:

Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra,bán hàng hoá mua
vào.

Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động…

TK 511 đƣợc mở chi tiết TK cấp 2
TK 5111–Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112–Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113–Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5117-Doanh thu hoạt động bất động sản đầu tƣ.
TK 5118–Doanh thu khác.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
24 
Sổ sách sử dụng:
– Sổ chi tiết TK 511
– Sổ cái TK 511.
– Nhật ký chung. 
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 333

TK 511 TK 111, 112, 131, 136….

Thuế xuất khẩu, thuế

Đơn vị áp dụng VAT
TTĐB phải nộp NSNN

trực tiếp

Thuế GTGT phải nộp theo

(Tổng giá thanh toán)

phƣơng pháp trực tiếp
TK 521, 531, 532

Cuối kì, k/c CKTM, doanh thu
Đơn vị áp dụng VAT

thu hàng tháng bị trả lại, giảm
khấu trừ
giá hàng bán phát sinh trong kì
(Giá chƣa có thuế GTGT)
TK 911 TK 333(3331)

Cuối kì, k/c doanh
Thuế GTGT

thu thuần
đầu ra
Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán, hoặc giảm giá phát sinh trong kì

Sơ đồ 1.2: Kế toán hàng bán thông qua đại lí (Theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng).
Doanh
thu bán
hàng và
cung
cấp dịch
vụ phát
sinh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường ĐHDL Hải Phòng

Sinh viên : Cao Thị Lan Chi – Lớp QT1105K
25
TK 155, 156
TK 157
TK 632

Khi xuất kho thành phẩm Khi thành phẩm, hàng
hàng hóa giao cho các đại lí bán lẻ hóa giao cho đại lí
bán hộ (theo phƣơng pháp kê bán đƣợc
khai thƣờng xuyên)

TK 511
TK 111, 112, 131,…
TK 641
Doanh thu bán hàng
Hoa hồng phải trả cho bên

đại lí nhận đại lí

TK 333(33311) TK 133

(Thuế GTGT)
(Thuế GTGT)

Sơ đồ 1.3: Kế toán theo phương pháp trả chậm (hoặc trả góp).
TK 511

TK 131

Doanh thu bán hàng
Tổng số tiền còn

(ghi theo giá bán trả tiền ngay)
phải thu của khách

hàng
TK 333(33311)
TK 111, 112

Thuế GTGT

Số tiền đã thu

đầu ra
của khách hàng
TK 515 TK 338(3387)

Định kì, k/c Lãi trả góp hoặc trả

doanh thu là tiền chậm phải thu của
lãi phải thu từng kì
khách hàng

1.3.2. Kế toán doanh thu tài chính. 
Chứng từ kế toán:
– Giấy báo Có, báo Nợ của ngân hàng;

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *