i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH
—– —–
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY
CONNECT TRAVEL HUE
TRƯ Ơ NG THIỆN
KHÓA HỌC: 2016 – 2020
ii
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH
—– —–
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY
CONNECT TRAVEL HUE
Sinh viên thực hiện:
Trư ơ ng Thiện
Lớp: K50A – Marketing
Niên khóa: 2016 – 2020
Giáo viên hư ớng dẫn:
ThS. Lê Quang Trực
Huế, tháng 5 năm 2020
iii
LỜI CẢM Ơ N
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận này, em đã nhận được
rất nhiề
u sựđộng viên, giúp đỡtừphía nhà trường, thầy cô, bạn bè, gia đình và các
anh chịlàm việ
c tại công ty Connect Travel Hue.
Trước hế
t, em xin gửi lời cảm ơn Ban giám hiệ
u nhà trường, khoa Quản trị
Kinh Doanh, cùng tất cảgiảng viên của trường Đại học Kinh tế- Đại học Huếđã
giảng dạy, truyền đạt cho em những kiế
n thức quý giá, bài học hay và kinh nghiệ
m
sống.
Tiế
p theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đế
n ban lãnh đạo vào các anh,
chịlàm việ
c tại công ty Connect Travel Hue đã tạo điề
u kiện và nhiệ
t tình giúp đỡ
em trong quá trình thực tập tại công ty.
Đặc biệ
t, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đế
n ThS. Lê Quang Trực đã
luôn sát cánh, tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và chỉnh sửa đểgiúp em hoàn
thành tốt bài khóa luận này.
Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đế
n gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, giúp
đỡ, động viên em trong suốt quá trình thực tập và hoàn bài thành khóa luận.
Tuy nhiên, do còn hạn chếvềthời gian cũng như kiế
n thức chuyên môn nên
khóa luận không thểtránh khỏi còn nhiề
u sai sót.Kính mong quý thầy cô đóng góp
ý kiế
n đểđềtài có thểhoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế
, tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trương Thiệ
n
i
DANH MỤC CHỮVIẾT TẮT
KPIs (Key Performance Indicator)
: Chỉsốđánh giá hiệu quảcông việc
PPC (Pay Per Click)
: Trảtiền theo click
ROI (Return On Investment)
: Chỉsốtỷsuất hoàn vốn
SPSS: (Statistical Package for the Social Sciences): Phần mền phân tích thống kê
cho các ngành khoa học xã hội
SEO (Search Engine Optimization)
: Tối ư u hóa công cụtìm kiếm
SEM (Search Engine Marketing)
: Marketing qua công cụtìm kiếm
WTO (World Trade Organization)
: Tổchức thư ơ ng mại thếgiới
ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Logo công ty Connect Travel Huế………………………………………………………..25
Hình 2.2 Trang fanpage Connect Travel ……………………………………………………………..32
Hình 2. 3 Sốngư ời tiếp cận các bài viết trên trang fanpage …………………………………..32
Hình 2.4 Thống kê các hoạt động tư ơ ng tác của khách hàng trên trang fanpage ………33
Hình 2. 5 Thống kê vềsốlư ợng fan và mức độtư ơ ng tác trên trang fanpage…………..34
Hình 2.6 Thời gian online của các fan trên trang fanpage ……………………………………..34
Hình 2. 7 Trang fanpage Đà Lạt câu chuyện của những ngư ời trẻ………………………….35
Hình 2.8 Giao diện website connecttravel.vn………………………………………………………36
Hình 2.9 Tổng quan vềwebsite của công ty Connect Travel Hue…………………………..38
Hình 2.10 Biểu đồnguồn thông tin khách hàng biết đến công ty……………………………40
Hình 2. 11 Biểu đồlí do khách hàng lựa chọn công ty ………………………………………….41
Hình 2.12 Thống kê hoạt động marketing mà khách hàng tiếp xúc nhiều nhất…………42
Hình 2.13 Biểu đồthống kê các hoạt động của công ty mà khách hàng biết đến………42
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 ChỉsốKPIs cho các hoạt động marketing trực tuyến……………………………..17
Bảng 2. 1 Các tour du lị
ch nổi bật của công ty …………………………………………………….28
Bảng 2. 2 Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2018 – 2020……………………………….29
Bảng 2. 3 Kết quảhoạt đông kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019…………..30
Bảng 2. 4 Tình hình khách du lị
ch của công ty giai đoạn 2017 – 2019……………………30
Bảng 2. 5 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ………………………………………………………………….39
Bảng 2. 6 Bảng đánh giá độtin cậy của các thang đo…Error! Bookmark not defined.
Bảng 2. 7 Đánh giá của khách hàng vềtrang fanpage Connect Travel……………………43
Bảng 2. 8 Đánh giá của khách hàng vềemail marketing ………………………………………44
Bảng 2. 9 Đánh giá của khách hàng vềwebsite connecttravel.vn……………………………45
iv
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………1
1. Tính cấp thiết của đềtài………………………………………………………………………………..1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………………..2
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu………………………………………………………………….2
3.1. Đối tư ợng nghiên cứu…………………………………………………………………………………..2
3.2. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………………………………………..2
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………………2
4.1 Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu…………………………………………………………………………2
4.1.1 Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu thứcấp…………………………………………………………..2
4.1.2 Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu sơ cấp ……………………………………………………………3
4.2 Kĩ thuật phân tích và xửlí sốliệu……………………………………………………………………5
5. Quy trình nghiên cứu ……………………………………………………………………………………6
6. Bốcục đềtài:………………………………………………………………………………………………..7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU……………………………………….8
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞLÍ THUYẾT VỀTRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC
TUYẾN TRONG NGHÀNH KINH DOANH LỮHÀNH…………………………………..8
1.1 Truyền thông Marketing …………………………………………………………………………….8
1.1.1 Khái niệm …………………………………………………………………………………………………8
1.1.2 Vai trò của hoạt động truyền thông marketing……………………………………………….8
1.1.3 Các công cụtruyền thông marketing…………………………………………………………….8
1.1.3.1 Quảng cáo………………………………………………………………………………………………8
1.1.3.2 Khuyến mãi ……………………………………………………………………………………………9
1.1.3.3 Quan hệcông chúng ………………………………………………………………………………..9
1.1.3.4 Marketing trực tiếp………………………………………………………………………………….9
1.1.3.5 Bán hàng cá nhân…………………………………………………………………………………….9
1.2 Truyền thông marketing trực tuyến…………………………………………………………….9
1.2.1 Khái niệm …………………………………………………………………………………………………9
1.2.2 Các công cụtruyền thông marketing trực tuyến …………………………………………..10
1.2.2.1 Quảng cáo trực tuyến……………………………………………………………………………..10
v
1.2.2.2 Email marketing ……………………………………………………………………………………12
1.2.2.3 Marketing thông qua công cụtìm kiếm – SEM …………………………………………13
1.2.2.4 Mạng xã hội………………………………………………………………………………………….14
1.2.2.5 Website………………………………………………………………………………………………..16
1.2.3 Đánh giá hoạt động truyền thông marketing trực tuyến…………………………………16
1.2.3.1 Chỉsốđánh giá hiệu quảcông việc KPIs………………………………………………….17
1.3 Kinh doanh dị
ch vụlữhành………………………………………………………………………19
1.3.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp kinh doanh dị
ch vụlữhành…………………19
1.3.1.1 Khái niệm kinh doanh dị
ch vụlữhành …………………………………………………….19
1.3.1.2 Phân loại doanh nghiệp lữhành ………………………………………………………………20
1.3.2 Điều kiện kinh doanh dị
ch vụlữhành…………………………………………………………20
1.3.2.1 Điều kiện kinh doanh dị
ch vụlữhành nội đị
a……………………………………………20
1.3.2.2 Điều kiện kinh doanh dị
ch vụlữhành quốc tế…………………………………………..20
1.3.3 Nội dung của hoạt động kinh doanh lữhành………………………………………………..21
1.4 Truyền thông trực tuyến và kinh doanh du lị
ch tại Việt Nam……………………..23
1.5 Các nghiên cứu liên quan đến marketing trực tuyến trong ngành kinh doanh
lữhành…………………………………………………………………………………………………………..23
1.6 Tóm tắt chư ơ ng 1………………………………………………………………………………………24
CHƯ Ơ NG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING
TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY CONNECT TRAVEL HUE …………………………..25
2.1 Tổ
ng quan vềcông ty ………………………………………………………………………………..25
2.1.1 Lị
ch sửhình thành và phát triển…………………………………………………………………25
2.1.1.1 Thông tin chung vềcông ty…………………………………………………………………….25
2.1.1.2 Lị
ch sửhình thành và phát triển của công ty Connect Travel Hue……………….25
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụcủa công ty ………………………………………………………………26
2.1.3 Cơ cấu tổchức công ty……………………………………………………………………………..26
2.1.4 Lĩnh vực hoạt động…………………………………………………………………………………..28
2.1.5 Các sản phẩm, dị
ch vụcủa công ty …………………………………………………………….28
2.1.6 Đặc điểm lao động tại công ty……………………………………………………………………29
2.1.7 Các kết quảhoạt động kinh doanh chính của công ty……………………………………30
vi
2.2 Thực trạng hoạt độ
ng truyền thông marketing trực tuyến tại công ty Connect
Travel Hue……………………………………………………………………………………………………..31
2.2.1 Mục tiêu của hoạt động truyền thông marketing trực tuyến của công ty………….31
2.2.2 Các công cụtruyền thông marketing trực tuyến mà công ty sửdụng………………31
2.2.3 Hoạt động truyền thông trực tuyến bằng kênh facebook ……………………………….31
2.2.4 Hoạt động truyền thông trực tuyến bằng kênh Email…………………………………….35
2.2.5 Hoạt động truyền thông trực tuyến qua website……………………………………………36
2.3 Đánh giá của khách hàng đối với hoạt độ
ng truyền thông marketing trực
tuyến của công ty ……………………………………………………………………………………………38
2.3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu (giới tính, độtuổi, nghềnghiệp, thu nhập…)…………38
2.3.2 Đặc điểm hành vi khách hàng ……………………………………………………………………40
2.3.2.1 Nguồn thông tin biết đến công ty …………………………………………………………….40
2.3.2.2 Lí do khách hàng lựa chọn công ty ………………………………………………………….41
2.3.2.3 Hoạt động marketing mà khách hàng tiếp xúc nhiều nhất …………………………..41
2.3.2.4 Các hoạt động của công ty mà khách hàng biết đến …………………………………..42
2.3.3 Kiểm đị
nh độtin cậy của thang đo thông qua hệsốCronbach’s Alpha …… Error!
Bookmark not defined.
2.3.4 Đánh giá của khách hàng vềcác hoạt động truyền thông qua facebook…………..42
2.3.5 Đánh giá của khách hàng vềcác hoạt động truyền thông qua Email marketing..43
2.3.6 Đánh giá của khách hàng vềcác hoạt động truyền thông qua Website ……………44
2.4 Tóm tắt chư ơ ng 2………………………………………………………………………………………46
CHƯ Ơ NG 3: ĐỊNH HƯ ỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY
CONNECT TRAVEL HUE…………………………………………………………………………….47
3.1 Đị
nh hư ớng mục tiêu phát triển các hoạt truyền thông marketing trư c tuyến
của công ty Connect Travel Hue ……………………………………………………………………..47
3.2 Giải pháp cho hoạt độ
ng truyền thông marketing trực tuyến của công ty……47
3.2.1 Kếhoạch truyền thông marketing trực tuyến cho tháng 6, tháng 7 năm 2020 ….47
3.2.2 Giải pháp cho website connecttrael.vn………………………………………………………..48
3.2.3 Giải pháp cho trang fanpage Connect Travel……………………………………………….48
vii
3.2.4 Giải pháp cho hoạt động email marketing……………………………………………………48
3.2.5 Giải pháp đối với lãnh đạo công ty Connect Travel Hue……………………………….49
3.3 Tóm tắt chư ơ ng 3………………………………………………………………………………………50
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………………..51
1. Kết luận ……………………………………………………………………………………………………..51
2. Kiến nghị……………………………………………………………………………………………………51
3. Hạn chếcủa nghiên cứu và đềxuất hư ớng nghiên cứu tiếp theo …………………..51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………….53
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đềtài
Ngày nay, sựphát triển vư ợt bậc của công nghệthông tin và đặc biệt là hệthống
internet đã mởra cho các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh du lị
ch
nói riêng một phư ơ ng thức quảng bá hiệu quả, đó là phư ơ ng thức truyền thông
marketing trực tuyến.
Truyền thông marketing trực tuyến là hình thức mà doanh nghiệp sửdụng các
công cụcông nghệđểtruyền đạt thông tin trong môi trư ờng trực tuyến, khác với các
cách thức truyền thông truyền thống như phát tờrơ i, treo băng rôn quảng cáo dọc
đư ờng… truyền thông marketing trực tuyến thông qua kết nối internet sẽgiúp doanh
nghiệp đảm bảo thông tin chuyển tải tới đúng đối tư ợng khách hàng cụthể. Truyền
thông marketing trực tuyến có khảnăng triển khai nhanh, giúp doanh nghiệp đo lư ờng
hiệu quảchiến dị
ch truyền thông một cách dễdàng. Việc thực hiện các hoạt động
truyền thông marketing trư c tuyến đóng góp rất lớn trong chiến lư ợc phát triển, kinh
doanh của doanh nghiệp, bên cạnh đó còn giúp doanh nghiệp duy trì hình ảnh thư ơ ng
hiệu và phát triển văn hóa doanh nghiệp.(Hiền Trần, 2018)
Công ty Connect Travel Hue đã và đang thực hiện nhiều hình thức quảng bá,
truyền thông thư ơ ng hiệu đểtiếp cận khách hàng bằng cách sửdụng các kênh trực
tuyến như facebook Ads, google Ads, website, email marketing….việc truyền tải hình
ảnh và các thông điệp thông qua sửdụng internet đang đư ợc thực hiện, tuy nhiên hiệu
quảmang lại chư a cao, các thông tin vềsản phẩm, các dị
ch vụtour du lị
ch cũng như
hình ảnh thư ơ ng hiệu Connect Travel Hue đến khách hàng chư a đư ợc thực hiện một
cách hiệu quảnhất, thểhiện qua việc tư ơ ng tác và đặt hàng trên internet còn rất thấp,
cho thấy các hoạt động này vẫn còn tồn tại sựbất cập, hạn chếtrong cách thực hiện.
Bên cạnh đó, công ty luôn ư u tiên hàng đầu cho sựphát triển vềtruyền thông thư ơ ng
hiệu, nhất là các hoạt động vềtruyền thông marketing trực tuyến. Nhận thức đư ợc tầm
quan trọng của truyền thông marketing trực tuyến và các vấn đềđang tồn tại của hoạt
động này tại công ty nên tôi quyết đị
nh lựa chọn đềtài: “Phân tích hoạt động truyền
thông marketing trực tuyến của công ty Connect Travel Hue” đểlàm khóa luận tốt
nghiệp đại học.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích hoạt động truyền thông marketing trực
tuyến của công ty Connect Travel Hue, từđó đềxuất các giải pháp nhằm cải thiện hoạt
động này tại công ty trong thời gian tới.
Mục tiêu cụthể:
–
Hệthống hóa cơ sởlý luận và thực tiễn vềtruyền thông và truyền thông trực tuyến
–
Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông trực tuyến của công ty Connect
Travel Hue
–
Đềxuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quảhoạt động truyền thông trực tuyến
của công ty
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tư ợng nghiên cứu
Đểtài tập trung nghiên cứu hoạt động truyền thông marketing trực tuyến mà công
ty Connect Travel Hue đã thực hiện
Đối tư ợng khảo sát/ phóng vấn: Bao gồm nhân viên và khách hàng, những ngư ời
sửdụng dị
ch vụdu lị
ch của công ty Connect Travel Hue.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Do những hạn chếvềđiều kiện và nguồn lực, nghiên cứu chú trọng vào phân tích
việc thực hiện các hoạt động truyền thông trực tuyến của công ty trên 3 công cụchủ
yếu là website, facebook và email.
–
Phạm vi không gian: Nghiên cứu đư ợc thực hiện tại công ty Connect Travel Hue và
các điểm du lị
ch trên đị
a bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
–
Phạm vi thời gian: Đềtài đư ợc thực hiện trên cơ sởtổng hợp và phân tích sốliệu
phản ánh tình hình hoạt động truyền thông của công ty trong giai đoạn từnăm 2017-
2019 và các sốliệu sơ cấp thu thập qua điều tra khảo sát lấy ý kiến khách hàng từngày
07/01/2020 đến 30/03/2020.
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu
4.1 Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu
4.1.1 Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu thứcấp
Nguồn tài liệu thứcấp bên trong công ty:
3
Các sốliệu, thông tin như doanh thu, lợi nhuận, kếhoạch kinh doanh….đư ợc thu
thập từphòng kinh doanh, phòng tài chính, bộphận marketing tại công ty Connect
Travel Hue từnăm 2017 đến năm 2019.
Các nhận xét, đánh giá của khách hàng trên các kênh truyền thông như website của
công ty, trên trang mạng xã hội facebook, thư điện tửemail.
Sửdụng phư ơ ng pháp phỏng vấn sâu các nhân viên trong công ty đểcó những đánh
giá tổng thể, khách quan vềtình hình công ty, đặc biệt vềcác hoạt động truyền thông
đã thực hiện nhằm xây dựng cơ sởlý luận cho đềtài nghiên cứu.
Nguồn tài liệu thứcấp bên ngoài công ty:
Nghiên cứu tham khảo các tài liệu liên quan đến đềtài nghiên cứu thông qua sách,
báo, giáo trình, các khóa luận tốt nghiệptrư ờng đại học Kinh Tế, các tài liệu vềluật du
lị
ch, hoạt động kinh doanh lữhành và thông qua internet đểtìm kiếm các dữliệu liên
quan đến hình thức truyền thông trực tuyến, các công cụtruyền thông, các lí thuyết về
sựtiếp nhận thông tin truyền thông của khách hàng, làm cơ sởcho việc xây dựng bảng
câu hỏi, sửdụng thang đo đểtiến hành việc điều tra khách hàng.
4.1.2 Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu sơ cấp
Phư ơ ng pháp điều tra, phỏng vấn:
Thu thập sốliệu bằng cách điều tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên tại văn
phòng công ty, các hư ớng dẫn viên du lị
ch của công ty.Sửdụng các câu hỏi mởđể
thực hiện việc phỏng vấn rồi tiến hành ghi chép các thông tin có giá trịphục vụcho
nghiên cứu. Lấy ý kiến từnhân viên công ty vềtình hình thực tiễn, đị
nh hư ớng phát
triển của hoạt động truyền thông marketing trực tuyến của công ty trong thời gian tới
đểlàm cơ sởcho việc tiến hành xây dựng bảng hỏi và khảo sát khách hàng.
Khảo sát lấy ý kiến từcác khách hàng đã và đang sửdụng các dị
ch vụdu lị
ch của
công ty thông qua thiết kếvà phát bảng hỏi điều tra. Thực hiện việc phỏng vấn thử10
khách hàng xem họcó đồng ý cung cấp những thông tin đư ợc hỏi hay không, từngữ
trong bảng hỏi có đơ n giản, dễhiểu hay không, từđó điều chỉnh lại bảng câu hỏi và
tiến hành phỏng vấn chính thức. Đối với các tour du lị
ch không tham gia đư ợc thì
thông qua các anh/ chịhư ớng dẫn viên và đội ngũ sale của công ty đểthực hiện việc
khảo sát. Quá trình khảo sát khách hàng diễn ra từngày 23/02/2020 đến ngày
4
06/03/2020, tham gia chủyếu vào các tour đoàncùng với các anh/chịnhân viên, phỏng
vấn trực tiếp khách hàng của công ty tham quan các đị
a điểm du lị
ch ởHuếvà khảo
sát thông qua các anh/chịhư ớng dẫn viên ởcác tour DMZ (Quảng Trị
), tour Đà Nẵ
ng
– Hội An vì không tham gia đư ợc.
Phư ơ ng pháp chọn mẫu:
Trong nghiên cứu này, sửdụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu mức độtin
cậy là 95%, và sai sốchọn mẫu không vư ợt quá 10% kích cỡ
mẫu.
Công thức mẫu theo Cochran (1977) như sau:
∝. . 1
Trong đó:
n: Kích thư ớc mẫu.
∝⁄ : Giá trịtới hạn tư ơ ng ứng với độtin cậy (1- α). Với mức ý nghĩa α
= 0,05, thì độtin cậy (1-α) = 0,95 nên
∝⁄ = 1,96.
: tỷlệtổng thể.
ε: sai sốmẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%).
Đểđảm bảo kích thư ớc mẫu là lớn nhất và đư ợc ư ớc lư ợng có độlớn an toàn nhất thì
1
phải đạt cực đại. Tức là p phải nhận giá trịmà tại đó đạo hàm riêng của p là
p’ = 2p – 1= 0. Do đó ta chọn
= 0,5 thì 1
= 0,5, ta có sốquan sát trong mẫu
theo công thức là:
1,96 0,5 1
0,5
0,1
97
Đểđảm bảo cho việc nghiên cứu, sốmẫu đềnghịlà 150% sốmẫu theo công thức
trên, tức là sốmẫu cần thực hiện điều tra là: n = 97*150% = 145,5.
Vì vậy tôi quyết đị
nh tiến hành khảo sát 146 khách hàng đểphục vụviệc nghiên cứu.
Nghiên cứu sửdụng thang đo likert 5 mức độ(1 – Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý,
3 – Trung lập , 4 -Đồng ý, 5 – Rất đồng ý) đểđánh giá sựhài lòng của khách hàng về
hoạt động truyền thông marketing trực tuyến và lựa chọn phư ơ ng pháp chọn mẫu phi
xác suất với kỹthuật chọn mẫu thuận tiện.Có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sựthuận lợi
hay dựa trên tính dễtiếp cận của đối tư ợng, ởnhững nơ i mà ngư ời thực hiện khảo sát
5
có nhiều khảnăng gặp đư ợc đối tư ợng. Việc lựa chọn kĩ thuật này giúp tôi có thểtiến
hành phỏng vấn với bất kì khách du lị
ch nào của công ty, nếu ngư ời đó không đồng ý
phỏng vấn thì có thểchuyến sang ngư ời khác đểxin thực hiện cuộc phỏng vấn.
Lấy mẫu thuận tiện đư ợc dùng đểxác đị
nh ý nghĩa thực tiễn của vấn đềnghiên
cứu, đểkiểm tra trư ớc bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng, hoặc khi muốn ư ớc lư ợng
sơ bộvềvấn đềđang quan tâm mà không muốn mất nhiều thời gian và chi phí.
4.2 Kĩ thuật phân tích và xửlí sốliệu
Đối với dữliệu thứcấp:
Sau khi tiến hành thu thập các dữliệu, tiến hành việc kiểm tra, xác minh tính
chính xác của dữliệu, sau đó phân tích, tổng hợp các dữliệu đã kiểm tra đểlấy làm cơ
sởphục vụcho việc nghiên cứu.
Đối với dữliệu sơ cấp:
Sốliệu thu thập sẽđư ợc tổng hợp, mã hóa và xửlý trên phần mềm phân tích
thống kê SPSS 20.0.
Sửdụng phư ơ ng pháp thống kê mô tảđểđánh giá các đặc điểm của mẫu điều tra
như giá trịtrung bình (mean), độlệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát.
Kiểm đị
nh độtin cậy của thang đo bằng hệsốtin cậy Cronbach’s Alpha: Kiểm
đị
nh nhằm loại bỏcác biến không phù hợp và hạn chếcác biến rác trong quá trình
nghiên cứu và đánh giá độtin cậy của thang đo thông qua hệsốCronbach’s Alpha.
Các biến đo lư ờng có hệsốtư ơ ng quan biến tổng < 0,3 sẽbịloại và tiêu chuẩn chọn
thang đo là hệsốAlpha phải > 0,6
6
5. Quy trình nghiên cứu
Phỏng vấn chính thức
Phỏng vấn thử
Hoàn thiện báo cáo
Phỏng vấn các
nhân viên
Xây dựng mô hình
nghiên cứu
Xửlý, phân tích
Xác đị
nh vấn đề
nghiên cứu
Cơ sởlí thuyết và thực tiễn
Bảng hỏi chính thức
7
Sau khi xác đị
nh đềtài, tác giảtiến hành tìm hiểu các lí thuyết liên quan đểlàm
cơ sởcho việc nghiên cứu, thực hiện phỏng vấn các nhân viên trong công ty đểcó
thêm nguồn dữliệu, qua đó có những đánh giá, nhận xét đểtiến hành khảo sát khách
hàng bằng việc xây dựng và phát bảng hỏi điều tra, xửlí sốliệu thu thập đư ợc trên
SPSS 20 và hoàn thiện nghiên cứu.
6. Bốcục đềtài:
PHẦN I: MỞĐẦU
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
Chư ơ ng 1: Cơ sởlí thuyết vềtruyền thông marketing trực tuyến trong nghành
kinh doanh lữhành
Chư ơ ng 2: Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến tại công ty
Connect Travel Hue
Chư ơ ng 3: Đị
nh hư ớng và giải pháp nâng cao hiệu quảhoạt động truyền thông
marketing trực tuyến tại công ty Connect Travel Hue
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞLÍ THUYẾT VỀTRUYỀN THÔNG
MARKETING TRỰC TUYẾN TRONG NGHÀNH KINH DOANH
LỮHÀNH
1.1 Truyền thông Marketing
1.1.1 Khái niệ
m
Theo Philip Kotler (2002), truyền thông marketing là các hoạt động truyền thông
tin một cách gián tiếp hay trực tiếp vềsản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách
hàng nhằm thuyết phục họtin tư ởng vào doanh nghiệp củng như sản phẩm và mua sản
phẩm của doanh nghiệp.
Truyền thông marketing còn đư ợc gọi bằng thuật ngữtư ơ ng đư ơ ng là xúc tiến
(Marketing promotion), là một trong 4 thành tốcủa marketing mix.
1.1.2 Vai trò của hoạt động truyề
n thông marketing
Theo Lư u Đan Thọ(2016) thì truyền thông marketing là một thành tốquan trọng
có vai trò hỗtrợđắc lực cho các chiến lư ợc marketing khác.Thông qua chiến lư ợc
truyền thông marketing, doanh nghiệp thông tin cho những khách hàng tiềm năng biết
đư ợc những lợi thế, công dụng, giá trị
, lợi ích của sản phẩm mang lại cho ngư ờu tiêu
dùng. Do vậy, chiến lư ợc truyền thông marketing giúp doanh nghiệp tăng doanh số
của các sản phẩm hiện tại, tạo ra sựnhận biết và ư a thích của khách hàng đối với sản
phẩm mới, và xây dựng một hình ảnh tốt đẹp vềdoanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh
nghiệp cần cần phải kết hợp chiến lư ợc truyền thông với các thành tốkhác của
marketing hỗn hợp đểtạo ra hiệu quảtổng hợp.Truyền thông marketing cũng giúp cho
doanh nghiệp quảng bá thư ơ ng hiệu.
1.1.3 Các công cụtruyề
n thông marketing
Các nhà marketing sửdụng các công cụtruyền thông marketing đểgiao tiếp với
khách hàng và các bên liên quan. Hoạt động truyền thông marketing là sựphối hợp
giữa quảng cáo, khuyến mãi, quan hệcông chúng, marketing trực tiếp và bán hàng cá
nhân.( Nguyễn Văn Phát, Nguyễn ThịMinh Hòa và cộng sự, 2015)
1.1.3.1 Quảng cáo
9
Là hình thức giới thiệu và truyền thông đại chúng vềý tư ởng, sản phẩm, dị
ch vụ
do một cá nhân hay tổchức chi tiền đểthực hiện.(Nguyễn Văn Phát, Nguyễn ThịMinh
Hòa và cộng sự, 2015).
Là hình thức giao tiếp phi cá nhân nhằm cổvũ cho sản phẩm, doanh nghiệp hay
tổchức thông qua phư ơ ng tiện in (báo, tạp chí), phát sóng (đài phát thanh, truyền
hình), mạng truyền thông (điện thoại, truyền hình cáp, truyền hình vệtinh, không dây),
phư ơ ng tiện truyền thông điện tử(băng ghi âm, băng video, website) và phư ơ ng tiện
truyền thông hiển thị(biển quảng cáo, bảng hiệu, áp phích).
1.1.3.2 Khuyến mãi
Là các ư u đãi ngắn hạn đểkhuyến khích dùng thửhoặc mua sản phẩm, dị
ch vụ,
bao gồm khuyến mãi cho ngư ời tiêu dùng, khuyến mãi cho trung gian và khuyến mãi
cho lực lư ợng bán hàng.(Nguyễn Văn Phát, Nguyễn ThịMinh Hòa và cộng sự, 2015).
1.1.3.3 Quan hệcông chúng
Là việc xây dựng mối quan hệtốt bằng cách giành lấy thiện cảm từgiới công
chúng, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp tích cực, xửlí những tin đồn, câu chuyện và
sựkiện bất lợi của doanh nghiệp.(Nguyễn Văn Phát, Nguyễn ThịMinh Hòa và cộng
sự, 2015).
1.1.3.4 Marketing trực tiếp
Là những mối liên kết trực tiếp với từng khách hàng mục tiêu đã đư ơ c lựa chọn
cẩn thận đểcó thểvừa thu đư ợc phản hồi lập tức, vừa nuôi dư ỡ
ng mối quan hệlâu dài
với khách hàng.(Nguyễn Văn Phát, Nguyễn ThịMinh Hòa và cộng sự, 2015).
1.1.3.5 Bán hàng cá nhân
Là việc lực lư ợng bán hàng tiếp xúc trực tiếp nhằm mục đích bán hàng và xây dựng
quan hệkhách hàng. (Nguyễn Văn Phát, Nguyễn ThịMinh Hòa và cộng sự, 2015).
1.2 Truyền thông marketing trực tuyến
1.2.1 Khái niệ
m
Theo Đặng Thanh Minh (2014): Truyền thông marketing trực tuyến là hoạt động
truyền tải, lan tỏa thông tin một cách trực tiếp hay gián tiếp các thông tin vềsản phẩm,
dị
ch vụ, bản thân doanh nghiệp tới khách hàng thông qua giao thức internet, nhằm
thuyết phục họtin tư ởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm, dị
ch vụvà mua sắm
sản phẩm, dị
ch vụcủa doanh nghiệp
10
Vai trò của truyền thông marketing trực tuyến:
Nhờsựphát triển vư ợt bật vềcông nghệinternet, truyền thông marketing đã đem
sản phẩm, dị
ch vụ, doanh nghiệp đến với khách hàng gần hơ n bao giờhết, và trởthành
một kênh marketing mà bất cứdoanh nghiệp nào củng muốn xây dựng (Đặng Thanh
Minh 2014).
Truyền thông marketing trực tuyến giúp cho quá trình chia sẽ, trao đổi thông tin
giữa khách hàng và doanh nghiệp trởnên đơ n giản hơ n bao giờhết với rất nhiều
phư ơ ng thức giao tiếp qua các kênh khác nhau như : email, mạng xã hội,….Doanh
nghiệp và khách hàng có thểtrực tiếp hay gián tiếp trao đổi với nhau bỏqua các giới
hạn vềkhu vực đị
a lí, thời gian…
Truyền thông marketing trực tuyến còn giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm đư ợc rất
nhiều chi phí vềmarketing truyền thống và tăng hiệu quảcông việc. Sựkết nối
internet giúp cho thông điệp của doanh nghiệp đến đư ợc với sốlư ợng khách hàng lớn
trong khi chỉcần ít nhân lực.
Với truyền thông marketing trực tuyến thì rào cản vềkhông gian và thời gian đã
đư ợc loại bỏ. Thông tin vềsản phẩm, dị
ch vụ, doanh nghiệp vẫn hiện hữu 24/7. Khách
hàng của doanh nghiệp trên phạm vi toàn cầu, khách hàng có thểdễdàng nhận biết
thông tin vềdoanh nghiệp mọi lúc.
Truyền thông marketing trực tuyến đòi hỏi một chi phí không lớn như các hình
thức marketing khác, là một phư ơ ng pháp hữu hiệu đểcác doanh nghiệp nhỏbiết tận
dụng cơ hội đểmởrộng thịphần.
1.2.2 Các công cụtruyề
n thông marketing trực tuyế
n
Theo Đặng Thanh Minh (2014) thì các công cụtruyền thông marketing trực
tuyến bao gồm quảng cáo trực tuyến, email marketing, marketing thông qua công cụ
tìm kiếm SEM, mạng xã hội và website.
1.2.2.1 Quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo trực tuyến là một hình thức quảng bá sửdụng môi trư ờng internet để
đư a ra thông điệp marketing đến khách hàng mục tiêu nhằm làm tăng doanh thu cũng
như tăng độnhận diện cho thư ơ ng hiệu.
Ư u điểm quảng cáo trực tuyến:
11
Khảnăng nhắm chọn mục tiêu quảng cáo
Nhà quảng cáo trên mạng có rất nhiều khảnăng nhắm chọn mới.Họcó thểnhắm
vào các công ty, các quốc gia hay khu vực đị
a lý cũng như họcó thểsửdụng cơ sởdữ
liệu đểlàm cơ sởcho tiếp thịtrực tiếp. Họcũng có thểdựa vào sởthích cá nhân và
hành vi của ngư ời tiêu dùng đểnhắm vào đối tư ợng thích hợp.
Phân khúc thịtrư ờng rõ ràng: mỗi website hay công cụtrên internet đều có
những đối tư ợng sửdụng nhất đị
nh. Việc khảo sát thông tin ngư ời sửdụng đư ợc thực
hiện khá đơ n giản và đáng tin cậy, giúp các doanh nghiệp đị
nh hư ớng chính xác con
đư ờng ngắn nhất dẫn đến khách hàng tiềm năng của mình.
Khảnăng theo dõi
Các nhà tiếp thịtrên mạng có thểtheo dõi hành vi của ngư ời sửdụng đối
với nhãn hiệu của họ, tìm hiểu sởthích cũng như mối quan tâm của những khách hàng
triển vọng và ghi nhận phản ứng khách hàng.
Tính linh hoạt và khảnăng phân phối
Một quảng cáo trên mạng đư ợc truyền tải 24/24 giờmột ngày, cảtuần, cảnăm.
Hơ n nữa, chiến dị
ch quảng cáo có thểđư ợc bắt đầu cập nhật hoặc huỷbỏbất cứlúc
nào. Nhà quảng cáo có thểtheo dõi tiến độquảng cáo hàng ngày, xem xét hiệu quả
quảng cáo ởtuần đầu tiên và có thểthay thếquảng cáo ởtuần thứhai nếu cần thiết.
Điều này khác hẵ
n kiểu quảng cáo trên báo chí, chỉcó thểthay đổi quảng cáo khi có
đợt xuất bản mới, hay quảng cáo tivi với mức chi phí rất cao cho việc thay đổi quảng
cáo thư ờng xuyên.
Tính tư ơ ng tác
Mục tiêu của nhà quảng cáo là gắn khách hàng triển vọng với nhãn hiệu hoặc sản
phẩm của họ. Điều này có thểthực hiện hiệu quảtrên mạng vì khách hàng có thể
tư ơ ng tác với sản phẩm, kiểm tra sản phẩm và có thểmua nếu thỏa mãn
Sựhỗtrợcủa công nghệmới
Tận dụng những tính chất của công nghệsốhóa, các nhà quảng cáo có thểtạo
những mẫu quảng cáo sống động, sáng tạo bởi tính chất không giới hạn phư ơ ng pháp
quảng cáo trực tuyến. Càng sáng tạo, các doanh nghiệp càng có nhiều cơ may thu hút
sựchú ý của khách hàng.
12
Chi phí hợp lí
Doanh nghiệp có thểkiểm soát chi phí của mình một cách tối ư u: chi phí bỏra là
bao nhiêu và đánh giá kết quảmạng lại ngay sau khi kết thúc chiến dị
ch như khi sử
dụng đặt banner, SEO hay google Adwords……Nắm đư ợc các thông tin này, các
doanh nghiệp sẽcân nhắc trư ớc khi đư a ra quyết đị
nh lựa chọn hình thức cho chiến
dị
ch quảng cáo.
1.2.2.2 Email marketing
Email marketing đư ợc đị
nh nghĩa là một hình thức marketing trực tiếp sửdụng
công cụlà các thiết bịđiện tửđểtruyền tải thông điệp đến khách hàng.
Ư u điểm:
Tính hiệu quảvềmặt chi phí
Một chiến dị
ch email marketing có thểđem đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.
Một trong những lợi ích quan trọng nhất của email marketing là tính hiệu quảvềmặt
chi phí. Không có một hình thức marketing trực tiếp nào có chi phí rẻbằng email
marketing. Một cuộc nghiên cứu vào năm 2005 đư ợc tiến hành bởi Winterberry Group
đã chỉra rằng với mỗi đồng đô-la chi cho email marketing, doanh nghiệp sẽthu đư ợc
15.5 đô-la doanh thu. Ngoài ra, còn nhiều sốliệu liên quan cũng chỉra rằng email
marketing có chỉsốROI cao hơ n hình thức marketing qua điện thoại, gửi thư trực tiếp,
radio hay bảng hiệu quảng cáo…
Hệthống gửi thông điệp email nhanh
Email còn có ư u điểm là hệthống có thểgửi thông điệp email rất nhanh và có
thểtiếp cận khách hàng ởnhững đị
a điểm thuận tiện nhất cho việc giao tiếp.
Theo dõi đư ợc kết quảcủa chiến dị
ch một cách hiệu quả
Một trong những ư u điểm vư ợt trội khi tiến hàng một chiến dị
ch email marketing
đó chính là có thểtheo dõi đư ợc kết quảcủa các chiến dị
ch này, có thểbiết đư ợc mỗi
cú nhấp chuột đến website công ty đến từkhách hàng nhận đư ợc email và có thểbiết
đư ợc các sốliệu thống kê bao nhiêu khách hàng đã đọc email, họđọc email bao nhiêu
lần và khách hàng có bắt đầu mua hàng hay không…Không có một hình thức
marketing hay quảng cáo nào có thểđem đến cho ngư ời dùng những sốliệu thống kê
có chiều sâu như email marketing. Những sốliệu thống kê từemail marketing tỏra vô
13
cùng quý giá, giúp doanh nghiệp dễdàng theo dõi và đánh giá hiệu quảcủa từng đồng
đô-la bỏra trong các chư ơ ng trình xúc tiến thư ơ ng mại của doanh nghiệp.
Xây dựng mối quan hệlâu dài với khách hàng tiềm năng
Email marketing giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệlâu dài với khách
hàng tiềm năng và thông qua email, doanh nghiệp có thểcung cấp cho khách hàng
tiềm năng những thông tin hữu ích.Dần dần, doanh nghiệp sẽchiếm đư ợc lòng tin và
chỗđứng nhất đị
nh trong tâm trí khách hàng.
1.2.2.3 Marketing thông qua công cụtìm kiếm – SEM
SEM là viết tắt của thuật ngữSearch Engine Marketing tạm dị
ch là marketing
trên công cụtìm kiếm. Khi mà ngư ời tiêu dùng sửdụng internet ngày càng nhiều thì
hành vi mua hàng của họcũng thay đổi theo, họthư ờng có xu hư ớng tìm hiểu và so
sánh nhiều thông tin trên mạng hơ n đặc biệt là qua công cụtìm kiếm của google thì đó
cũng là lúc SEM thểhiện đư ợc vai trò và tầm quan trọng của mình trong các chiến
dị
ch quảng cáo. SEM bao gồm hai thành phần chính đó là SEO và PPC.
SEO: Là thuật ngữviết tắt của Search Engine Optimization tức là tối ư u hóa công
cụtìm kiếm, là tập hợp các cách thức nhằm đư a thứhạng website lên vịtrí cao nhất
trong các kết quảtìm kiếm của ngư ời dùng trên công cụtìm kiếm thông qua cách mà
các doanh nghiệp xây dựng cấu trúc website như thếnào, cách doanh nghiệp biên tập
và đư a nội dung vào trang web, sựchặt chẽ, kết nối với nhau giữa các trang trong
website v.v…Ư u điểm lớn nhất của SEO đó chính là nếu website của doanh nghiệp
đư ợc xếp trong top kết quảtìm kiếm của google thì tỷlệchuyển đổi sẽrất cao mặc dù
doanh nghiệp không phải trảphí và ngư ời tiêu dùng thư ờng có xu hư ớng click vào kết quả
thông thư ờng (kết quảcủa SEO) hơ n chứkhông phải là quảng cáo (kết quảcủa PPC).
PPC: Thuật ngữviết tắt của Pay Per Click hay tạm dị
ch là trảtiền theo click. Đây
là hình thức quảng cáo dư ới dạng nhà tài trợtrên internet cũng có tên gọi khác đó là
quảng cáo google adwords.Tác dụng của hình thức quảng cáo này là giúp website của
doanh nghiệp sẽđư ợc lên top dễdàng mà không mất nhiều thời gian từđó tăng lư ợng
ngư ời truy cập vào website và hiệu quảcó thểđư ợc đo lư ờng đư ợc một cách nhanh
chóng. Theo hình thức này thì các đơ n vịđặt quảng cáo sẽphải chi trảcho bộmáy tìm
kiếm một khoản phí đư ợc quy đị
nh trên mỗi cú click vào mẫu quảng cáo.
14
1.2.2.4 Mạng xã hội
Mạng xã hội là một ứng dụng giúp kết nối mọi ngư ời ởbất cứđâu, là bất kỳai
thông qua dị
ch vụinternet, giúp ngư ời dùng có thểchia sẻnhững sởthích và trao đổi
những thông tin cần thiết với nhau.Mạng xã hội dành cho mọi đối tư ợng sửdụng,
không phân biệt giới tính, độtuổi, vùng miền…Ngư ời dùng có thểliên kết với nhau dù
họởbất cứđâu, chỉcần có internet. (Wikipedia)
Truyền thông qua mạng xã hội (Social media) là thuật ngữchỉcách thức truyền
thông sửdụng nền tảng các dị
ch vụtrực tuyến (các trang web trên internet), có thểlà
dư ới hình thức của các mạng xã hội giao lư u chia sẻthông tin cá nhân (MySpace,
Facebook, Twitter, Google +….) hay các mạng chia sẻnhững tài nguyên cụthể(tài
liệu – Scribd, ảnh – Flickr, video – YouTube…). Do có tính chất đối thoại, loại hình
truyền thông này cho phép ngư ời dùng bình luận, trao đổi ý kiến. Từđó, các tin tức có
thểđư ợc chia sẻvà lan truyền nhanh chóng.
Lợi ích của truyền thông qua mạng xã hội:
Thứnhất: truyền thông mạng xã hội mang lại cho doanh nghiệp là tính lan truyền
rộng lớn. Với hoạt động này, thông tin đư ợc cập nhật liên tục, không giới hạn vềsố
lư ợng và thời gian gửi. Hơ n nữa, ngay khi thông tin vềsản phẩm, dị
ch vụcủa doanh
nghiệp đư ợc đăng lên các trang mạng xã hội, chúng sẽđư ợc lan truyền và chia sẻbởi
hành triệu cư dân mạng một cách nhanh chóng.
Thứhai: truyền thông mạng xã hội mang lại cho doanh nghiệp chính là tiết kiệm
chi phí. Hiện nay, việc sửdụng mạng xã hội không chỉcòn là xu hư ớng mà đã trở
thành thói quen không thểthiếu với những ngư ời sửdụng. Nếu doanh nghiệp biết tận
dụng điều đó, xây dựng chiến lư ợc rõ ràng, phân tích thịtư ờng và đối tư ợng khách
hàng cụthểthì chắc chắn hiệu quảcủa marketing qua mạng xã hội sẽkhông thua kém
bất cứphư ơ ng thức quảng cáo truyền thống nào.Với một chi phí không hềlớn, nếu có
hư ớng đi đúng đắn, quảng cáo của doanh nghiệp sẽxuất hiện một cách rộng khắp và
đem lại hiệu quảtối ư u.
Thứba: truyền thông mạng xã hội có độtư ơ ng tác cao. Doanh nghiệp có thể
nhanh chóng tiếp nhận ý kiến phải hồi từkhách hàng, cùng thảo luận và chia sẽnhững
vấn đềvới cộng đồng, thực hiện các cuộc thăm dò hoặc giải đáp các thắc mắc một các
nhanh chóng, từđó doanh nghiệp có thểkiểm soát đư ợc tối đa các vấn đềcó thểphát sinh.
15
Các mạng xã hội phổbiến hiện nay:
Faceook
Facebook là một mạng xã hội, cho phép mọi ngư ời kết nối nhau, sự kết nối
không bị
cản trở bởi khoảng cách đị
a lý.Facebook là một ứng dụng web, app đư ợc cài
đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet.Chỉ cần có thiết bị
điện tử như trên và có kết
nối internet thi bất kỳ ai, bất kỳ đang ở đâu đều có thể sử dụng đư ợc mạng xã hội này.
Facebook đư ợc rất nhiều doanh nghiệp sử dụng để phục vụ mục đích kinh doanh,
quảng bá,…Thông thư ờng các doanh nghiệp thư ờng xây dựng các fanpage để thực
hiện các chiến lư ợc marketing trên mạng xã hội Facebook.
Theo thống kê từdatareportal.com (tháng 10/2019), Facebook đang là trang web
thứ3 có lư ợt truy cập toàn cầu nhiều nhất sau Google và Youtube
Youtube
Youtube là một trang web chia sẽvideo, là nơ i ngư ời dùng có thểtải lên hoặc tải
vềmáy tính hay điện thoại và chia sẽcác video clip, làtrang chia sẻvideo lớn nhất thế
giới và đư ợc xếp hạng 2 trang phổbiến toàn cầu.(Wikipedia).
Lợi ích của Youtube:
Thứnhất: Chi phí thấp: Các tài khoản Youtube đều đư ợc đăng ký một cách dễ
dàng và không tốn phí.
Thứ2: Khảnăng lư u trữ: Bất kì đoạn video nào đư ợc đăng tải lên Youtube đề
đư ợc lư u lại vĩnh viễn cho tới khi chủtài khoản có nhu cầu xoá bỏ.
Thứ3: Khảnăng chia sẻ: Youtube cho phép ngư ời dùng có thểcopy đư ờng link
của tất cảcác video đểchia sẻtới bạn bè, ngư ời thân thông qua các mạng xã hội khác,
email, hay tin nhắn. Mặt khác, nội dung và chất lư ợng video vẫn đư ợc đảm bảo trong
quá trình truyền tải.
Thứ4: Khảnăng tư ơ ng tác: Youtube có tính năng giúp mọi ngư ời có thểbình
luận, gắn thẻ(tag) đểngư ời dùng có thểthông báo hay mời bạn bè cùng vào xem. Bên
cạnh đó, Youtube cũng có chức năng bảo vệquyền riêng tư khi ngư ời dùng hoàn toàn
có khảnăng đặt chếđộchỉchia sẻcho một sốbạn bè nhất đị
nh hoặc chỉriêng họmới
có khảnăng xem và bình luận một đoạn videonào đó.