BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁC
CÔNG CỤ MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY
TNHH PHÁT TRIỂN TOÀN CẦU (NETGROUP)
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành:
QUẢN TRỊ MARKETING
Giảng viên hướng dẫn : TS. Trương Quang Dũng
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thiên Năng
MSSV: 1311140146
Lớp: 13DQM02
TP. Hồ Chí Minh, 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài khóa luận của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Phát triển Toàn Cầu, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày 15 tháng 07 năm 2017
Sinh viên ký tên
Nguyễn Thiên Năng
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám Hiệu trƣờng Đại Học Công
Nghệ TP.HCM, và các Thầy Cô đã trực tiếp giảng dạy em trong suốt thời gian vừa
qua, giúp em đủ kiến thức và điều kiện để thực hiện bài Khóa luận tốt nghiệp này.
Em chân thành cảm ơn TS.Trƣơng Quang Dũng, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt thời gian viết bài khóa luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc, Thầy Lê Hữu Đức và
các anh chị trong Công ty TNHH Phát triển Toàn Cầu đã tạo điều kiện thuận lợi,
nhiệt tình chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập. Để em có thể học hỏi những
kinh nghiệm quý báu, tích lũy thêm kiến thức và hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, tháng 7/2017.
Sinh viên: Nguyễn Thiên Năng
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thiên Năng
MSSV:
1311140146
Khoá:
2013-2017.
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Giảng viên hƣớng dẫn
v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………….
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ONLINE
……………………………
3
1.1. Những vấn đề chung về Marketing và Marketing online
…………………………
3
1.1.1.
Khái niệm Marketing ……………………………………………………………………
3
1.1.2.
Khái niệm Marketing online ………………………………………………………….
5
1.2. Các công cụ dùng trong marketing online
……………………………………………..
6
1.2.1.
Website Marketing (Marketing trên Website)
………………………………….
6
1.2.2.
Search Engine Marketing (Marketing trên công cụ tìm kiếm)
……………
8
1.2.3.
Social Media Marketing (Marketing trên mạng xã hội). ………………….
10
1.2.4.
E-mail Marketing (Marketing bằng thƣ điện tử) …………………………….
11
1.2.5.
Mobile Marketing (Marketing trên thiết bị di động) ……………………….
13
Tóm tắt chƣơng 1 …………………………………………………………………………………………
15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ MARKETING
ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN TOÀN CẦU
…………………………
16
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Phát Triển Toàn cầu (NetGroup )
…………….
16
2.1.1.
Giới thiệu khái quát về công ty
…………………………………………………….
16
2.1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển …………………………………………………..
17
2.1.3.
Lĩnh vực hoạt động …………………………………………………………………….
18
2.1.4.
Sứ mệnh, Tầm nhìn và Giá trị cốt lõi ……………………………………………
18
2.1.5.
Cơ cấu tổ chức của công ty
………………………………………………………….
19
2.1.6.
Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2014 – 2016 ………….
21
2.2. Thực trạng sử dụng các công cụ Marketing Online tại Công ty TNHH Phát
Triển Toàn cầu (NetGroup ) ……………………………………………………………………….
23
2.2.1.
Website Marketing (Marketing trên Website)
………………………………..
24
2.2.2.
Search Engine Marketing (Marketing trên công cụ tìm kiếm)
………….
29
2.2.3.
Social Media Marketing (Marketing trên mạng xã hội). ………………….
32
2.2.4.
E-mail Marketing (Marketing bằng thƣ điện tử) …………………………….
35
2.2.5.
Mobile Marketing (Marketing trên thiết bị di động) ……………………….
36
2.3. Đánh giá chung
………………………………………………………………………………..
36
2.3.1.
Những thành tựu đã làm đƣợc ……………………………………………………..
36
2.3.2.
Những mặt còn hạn chế ………………………………………………………………
37
Tóm tắt chƣơng 2:
……………………………………………………………………………………..
38
vi
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁC CÔNG CỤ
MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN TOÀN CẦU
…..
39
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Phát Triển Toàn Cầu ……………
39
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện các công cụ marketing online của công
ty TNHH Phát Triển Toàn Cầu
……………………………………………………………………
40
3.2.1.
Website …………………………………………………………………………………….
40
3.2.2.
Social media marketing ………………………………………………………………
42
3.2.3.
Email Marketing. ……………………………………………………………………….
43
3.2.4.
Mobile marketing
……………………………………………………………………….
45
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………
46
PHỤ LỤC 1
…………………………………………………………………………………………………
47
PHỤ LỤC 2
…………………………………………………………………………………………………
50
PHỤ LỤC 3
…………………………………………………………………………………………………
51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
……………………………………………………………………………..
52
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NETGROUP: Công ty TNHH Phát Triển Toàn cầu
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TMĐT: Thƣơng mại điện tử
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
DN: Doanh nghiệp
HTML: HyperText Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản)
SEM: Search Engine Marketing (Marketing trên công cụ tìm kiếm)
PPC: pay per click (Tính tiền theo click chuột)
SEO: Search Engine Optimization (Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm)
TOP: Chóp, đỉnh, ngọn, đầu, phần cao nhất, vị trí cao nhất
Like, Share, Tag: Các chức năng của trang mạng xã hội Facebook
Fanpage: Trang thông tin cộng đồng của Công ty/cá nhân/tổ chức trên mạng xã hội
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1: Phân loại Marketing truyền thống và Marketing online
………………………..
4
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 – 2016………
21
Bảng 2.2: Đánh giá của khách hàng về các website của công ty
…………………………
27
Bảng 2.3: Bảng khảo sát khách hàng về đánh giá thứ hạng của website trên công cụ
tìm kiếm………………………………………………………………………………………………………
31
Bảng 2.4: Bảng khảo sát khách hàng về các yếu tố quan trọng của bài đăng trên
công cụ tìm kiếm ………………………………………………………………………………………….
32
ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình ảnh
Hình 2.1: Biểu tƣợng đại diện cho Công ty TNHH Phát Triển Toàn cầu …………….
16
Hình 2.2: Hình ảnh website của công ty (Nguồn: www.netgroup.com.vn)…………..
24
Hình 2.3: Hình ảnh trang chủ website dự án Bảo Hộ Xanh………………………………..
26
Hình 2.4: Hình ảnh mô tả thứ hạng của website www.baohoxanh.com trên thế giới
và tại Việt Nam năm 2017(Nguồn: www.similarweb.com ) ………………………………
28
Hình 2.5: Hình ảnh mô tả hƣớng dẫn mua hàng của website www.baohoxanh.com
(Nguồn: www.baohoxanh.com ) …………………………………………………………………….
28
Hình 2.6: Bị lỗi 503 trong khi cập nhật lại hệ thống ngày 10/06/2017
…………………
29
Hình 2.7: Bị lỗi 404 do sự cố máy chủ bị nhiễm virus không rõ nguồn gốc
15/06/2016
…………………………………………………………………………………………………..
29
Hình 2.8: Hình ảnh thể hiện tốc độ truy cập website www.BaohoXanh.com ……….
29
Hình 2.9: Hình ảnh website BaohoXanh …………………………………………………………
30
Hình 2.10: Hình ảnh trang Fanpage của dự án Bảo Hộ Xanh …………………………….
33
Hình 3.1: Xếp hạng 10 phần mềm bảo vệ an ninh và bảo mật máy chủ (2016 )
……
41
Biểu đồ, sơ đồ, đồ thị
Sơ Đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Phát Triển Toàn cầu
………….
19
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận của Công ty qua các
năm 2014, 2015, 2016
…………………………………………………………………………………..
22
Biểu đồ 2.2: Phần trăm các phƣơng tiện thông tin giúp khách hàng biết đến Công
ty/Sản phẩm
…………………………………………………………………………………………………
34
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, Marketing ngày càng đƣợc chú trọng và nhận đƣợc
nhiều sự quan tâm từ các công ty doanh nghiệp. Đặc biệt là trong thời kỳ công nghệ
thông tin đang phát triển, các lĩnh vực của đời sống từ kinh tế, chính trị, văn hóa,
khoa học – công nghệ không ngừng chuyển biến và thay đổi. Các kênh truyền thông
ngày càng đƣợc mở rộng và đến gần với công chúng hơn. Trong thời đại này, để tồn
tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và lựa chọn phƣơng pháp
kinh doanh sao cho phù hợp nhất, tiết kiệm nhất và mang lại hiệu quả cao nhất.
Cùng với xu thế phát triển của công nghệ thông tin, các hoạt động Marketing
đã và đang thay đổi một cách nhanh chóng. Mở rộng ra khỏi thị trƣờng truyền thống,
Marketing trên internet hay còn đƣợc gọi là Marketing Online đang ngày càng khẳng
định đƣợc hiệu quả vƣợt trội so với Marketing truyền thống. Theo Báo cáo thƣơng
mại điện tử Việt Nam năm 2015 của Cục Thƣơng mại điện tử và Công nghệ thông tin
(Bộ Công Thƣơng), giá trị mua hàng trực tuyến của 1 ngƣời trong năm 2015 ƣớc tính
là 160 USD, doanh thu từ thƣơng mại điện tử (TMĐT) bán lẻ ƣớc đạt 4, 07 tỷ USD
tăng gần gấp đôi so với năm 2013 và chiếm khoảng 2, 8% tổng mức bán lẻ và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng cả nƣớc năm 2015. Trong năm 2015, có tới 70% DN đặt hàng
và nhận đơn đặt hàng qua email, 28% DN quảng cáo và bán hàng qua mạng xã hội,
62% website TMĐT có tích hợp mạng xã hội, chủ yếu là Facebook (70%), google
Plus (27%) và Twitter (18%).
Chính vì sự phát triển cùa Marketing online ngày càng lớn và thay đổi không
ngừng nên em chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện các công cụ marketing
online của Công ty TNHH Phát triển Toàn Cầu” nhằm nắm bắt tốt hơn xu hƣớng tiêu
dùng của khách hàng hiện nay và cách tiếp cận khách hàng thông qua các công cụ
Marketing Online. Vì còn thiếu nhiều kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn nên
không thể tránh những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý
Thầy Cô, các anh chị trong Công ty. Xin cảm ơn.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhận thức về tầm quan trọng của Marketing Online trong chiến lƣợc kinh
doanh. Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng các công cụ Marketing Online của
Công ty TNHH Phát triển Toàn Cầu, từ đó đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cụ Marketing Online của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đồi tƣợng: Đề tài tập trung nghiên cứu về các công cụ Marketing Online
Phạm vi: Công ty TNHH Phát triển Toàn Cầu (NETGROUP)
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng các phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích, so sánh, đối
chiếu, tổng hợp khái quát hóa các dữ liệu. Tập trung quan sát hoạt động Marketing
trực tuyến tại công ty, cùng với việc phân tích số liệu đƣợc cung cấp từ Công ty
TNHH Phát triển Toàn Cầu.
5. Kết cấu của đề tài
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Marketing Online
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng các công cụ Marketing Online của Công
ty TNHH Phát triển Toàn Cầu
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện các công cụmarketing
online của Công ty TNHH Phát triển Toàn Cầu
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ONLINE
1.1.
Những vấn đề chung về Marketing và Marketing online
1.1.1. Khái niệm Marketing
Theo Philip Kotler & Gary Armstrong (1994), Marketing là tiến trình mà qua
đó các cá nhân và tổ chức có thể thỏa mãn nhu cầu và mong muốn thông qua việc
sáng tạo, trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên.
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA_American Marketing Association,
1985), Marketing là tiến trình hoạch định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến
và phân phối ý tƣởng, hàng hóa và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những
mục tiêu của cá nhân và tổ chức.
Viện Marketing Anh quốc cho rằng Marketing là quá trình tổ chức và quản lý
toàn bộ hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của ngƣời tiêu
dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đƣa hàng hoá
đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp thu đƣợc lợi nhuận
tối đa.
Vậy có thể hiểu rằng Marketing là tập hợp những hoạt động bao gồm nghiên
cứu, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát các chính sách giá, sản phẩm, phân phối,
xúc tiến nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của ngƣời tiêu dùng thông qua việc
sáng tạo, trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên.
Vai trò cùa Marketing
Đối với doanh nghiệp:
– Giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu, thị hiếu của khách hàng.
– Là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp và thị trƣờng. Giúp doanh
nghiệp đƣa ra những chiến lƣợc phù hợp để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một
cách tốt nhất, từ đó đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.
– Là công cụ giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lƣợc sản xuất kinh doanh, tăng khả
năng cạnh tranh và độ tin cậy của doanh nghiệp đối với đối thủ cạnh tranh và ngƣời
tiêu dùng.
4
Đối với ngƣời tiêu dùng:
– Giúp ngƣời tiêu dùng lựa chọn đƣợc những sản phẩm, dịch vụ phù hợp với tình
hình tài chính cũng nhƣ thị hiếu của họ.
– Là công cụ kết nối giữa ngƣời tiêu dùng và doanh nghiệp. Một chiến dịch
marketing tốt không chỉ giúp tăng doanh số bán hàng mà còn giúp tăng độ tin cậy của
ngƣời tiêu dùng đối với doanh nghiệp.
Phân loại Marketing
Marketing có thể phân theo hai loại: Marketing truyền thống (Traditional
Marketing) và Marketing online (E – Marketing)
Đặc điểm
Marketing online
Marketing truyền thống
Phƣơng
thức
Sử dụng các thiết bị số hóa, Internet
(Email, Mạng xã hội, Điện thoại…)
Sử dụng các phƣơng tiện truyền
thông đại chúng (Banner, TV,
Radio, Event….)
Không gian
Không bị giới hạn bởi biên giới quốc
gia và vùng lãnh thổ
Bị giới hạn bởi biên giới quốc
gia và vùng lãnh thổ
Thời gian
Mọi lúc, mọi nơi, phản ứng nhanh, cập
nhật thông tin sau vài phút
Mất nhiều thời gian và công sức
để thay đổi thông tin truyền tải.
Tiếp cận
khách hàng
Tiếp nhận thông tin và phản hồi của
khách hàng ngay lập tức
Khó có thề tiếp nhận thông tin
và phản hồi của khách hàng
Chi phí
Chi phí thấp, có thể thay đổi hay sử
dụng nhiều phƣơng thức khác nhau
trong cùng một thời gian
Chi phí cao, chỉ có thể tập trung
vào một số phƣơng thức truyền
thông nhất định
Lƣu trữ
thông tin
Lƣu trữ thông tin khách hàng dễ dàng,
nhanh chóng
Rất khó lƣu trữ thông tin của
khách hàng
Bảng 1.1 Phân loại Marketing truyền thống và Marketing online
5
1.1.2. Khái niệm Marketing online
Là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản
phấm, dịch vụ và ý tƣởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các
phƣơng tiện điện tử và internet. (Philip Koter, Marketing Management, 11th Edition,
2007)
Marketing online bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và mong
muốn của khách hàng thông qua internet và các phƣơng tiện điện tử (Nguồn: Joel
Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000).
Vậy Marketing qua mạng (hay còn đƣợc gọi là Markeitng online, e-
marketing) là tập hợp tất cả các hoạt động marketing từ lập kế hoạch về sản phẩm,
giá, phân phối và xúc tiến tới các hoạt động quảng bá truyền thông nhằm thõa mản
nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua các phƣơng tiện điện tử và
internet.
Vai trò của Marketing online
Giúp rút ngắn khoảng cách với khách hàng: Internet đã rút ngắn khoảng cách,
các đối tác có thể gặp nhau qua mạng internet mà không cần biết đối tác ở gần hay ở
xa, vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan trọng.
Giảm thời gian: Với một môi trƣờng thông tin liên tục, khách hàng có thể tìm
hiểu tiếp nhận thông tin về doanh nghiệp gần nhƣ ngay lập tức. Việc nhận thông tin
nhanh và không giới hạn thời gian giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng nhanh và
hiệu quả hơn. Ngoài ra những ngƣời làm Marketing trực tuyến có thể truy cập lấy
thông tin cũng nhƣ giao dịch với khách hàng 24/7.
Giảm chi phí: Việc Marketing online đòi hỏi một lƣợng chí phi thấp nhƣng
vẫn mang lại hiệu quả cao không thua kém khi so với các kênh marketing truyền
thống. Điều này giúp doanh nghiệp giảm đƣợc nhiều chi phí liên quan và có thêm chi
phí để tập trung vào nguồn lực sản xuất.
Tiếp thị toàn cầu: Có thể nói chỉ cần nơi nào có mạng internet, thì ở nơi đó
khách hàng có thể tìm ra doanh nghiệp. Internet chính là công cụ giúp các doanh
nghiệp làm marketing có thể mở rộng thị trƣờng sang nƣớc ngoài.
6
1.2.
Các công cụ dùng trong marketing online
1.2.1. Website Marketing (Marketing trên Website)
Khái niệm Website:
Website là một siêu văn bản đƣợc thể hiện dƣới dạng tập tin
HTML hoặc XHTML có thể truy nhập dùng giao thức HTTP. Là một tập hợp các
trang web (Webpage) chứa hình ảnh, văn bản, video, flash… nhằm truyền đạt hay
hiển thị một nội dung nào đó. Một Website chỉ gắn với một tên miền nhất định hoặc
tên miền phụ lƣa trữ trên mạng lƣới toàn cầu (World Wide Web) của Internet. Chúng
ta thể xây dựng website bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau (PHP, .NET, Java,
Ruby on Rails…) hay dùng các trang hỗ trợ tên miền phụ (Blogger, wordpress…).
Trang Web đầu tiên khi ngƣời dùng truy cập vào website từ tên miền gọi là
trang chủ (Homepage), đây là nơi hiển thị tổng quan về doanh nghiệp bao gồm thông
tin về doanh nghiệp, giới thiệu về các hoạt động của donah nghiệp (Web giới thiệu
công ty), trƣng bày các sản phẩm của doanh nghiệp (Web thƣơng mại điện tử)…
Ngoài ra ngƣời xem có thể xem các trang khác thông qua siêu liên kết (Hyperlink)
Đặc điểm của website:
– Thông tin dễ dàng thay đổi, cập nhật hay xóa bỏ
– Khách hàng có thể theo dõi thông tin mọi lúc mọi nơi mà không bị giới hạn
bởi không gian hay thời gian.
– Tiết kiệm chi phí in ấn, bƣu điện, fax….
Phân loại website
Có 2 loại website: Website tĩnh và website động.
Website tĩnh đƣợc lập trình bằng ngôn ngữ HTML, XHTML… thƣờng đƣợc
dùng để xây dựng các trang web có nội dung ít cần thay đổi và cập nhật. Website tĩnh
thích hợp với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ mới làm quen với môi
trƣờng Internet. Một số ƣu nhƣợc điểm của website tĩnh:
7
Ƣu điểm:
– Thiết kế giao diện đồ hoạ đơn giản
– Tốc độ truy cập load nhanh
– Thân thiện hơn với máy chủ tìm kiếm (search engine)
– Chi phí đầu tƣ thấp
Nhƣợc điểm:
– Khó khăn trong việc thay đổi và cập nhật thông tin
– Thông tin không có tính linh hoạt, không thân thiện với ngƣời dùng
– Khó tích hợp, nâng cấp, mở rộng nội dung website
Website động đƣợc lập trình bằng ngôn ngữ lập trình tiên tiến nhƣ PHP, ASP,
ASP.NET, Java, CGI, Perl, và sử dụng các cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh nhƣ Access,
My SQL, Oracle, DB2. Với Website động, thông tin hiển thị đƣợc xuất ra từ một cơ
sở dữ liệu khi ngƣời dùng truy vấn tới một trang web. Trang web đƣợc gửi tới trình
duyệt gồm những câu chữ, hình ảnh, âm thanh hay những dữ liệu số hoặc ở dạng
bảng hoặc ở nhiều hình thức khác nữa.
Ƣu điểm:
– Tính tƣơng tác với khách hàng cao
– Thƣờng xuyên thay đổi và cập nhật thông tin.
– Thiết kế bắt mắt thu hút ngƣời dùng.
Nhƣợc điểm:
– Thiết kế giao diện đồ họa phức tạp, cần nhân sự có chuyên môn cao.
– Tốc độ thƣờng chậm nếu không đƣợc theo dõi và tối ƣu hóa thƣờng xuyên
– Chi phí cao hơn Web tĩnh
Hiện nay website là một công cụ không thể thiếu đối với bất kì tổ chức doanh
nghiệp nào thậm chí các cửa hàng nhỏ hay cá nhân đều sỡ hữu những Website tƣơng
ứng với những mục đích riêng. Thông thƣờng một Website bao gồm 3 thành phần cơ
bản: Địa chỉ website hay tên miền (Domain), Kho lƣu trử thông tin (hosting) và cơ sở
dữ liệu thông tin (Web Contents).
8
Tên miền:
Có thể xem tên miền chính là thành phần quan trọng nhất của website.
Tên miền giúp phân biệt các website với nhau, và mỗi 1 tên miền chỉ có 1
website tƣơng ứng. Vì vậy việc sở hữu một tên miền đặc trƣng, dễ nhớ và ít
gây nhầm lẫn là điều mà doanh nghiệp luôn cần phải quan tâm. Tên miền
đƣợc chia thành 2 loại là tên miền quốc tế do trung tâm quản lý tên miền quốc
tế cấp, thƣờng có dạng đuôi là.com, .net, .biz…và tên miền quốc gia do trung
tâm quản lý tên miền của mỗi quốc gia cấp.Tên miền Việt Nam có đuôi là.vn,
.com… do Trung tâm internet Việt Nam (VNNIC) quản lý.
Kho lƣu trữ thông tin (hosting):
Để website hoạt động thì thông tin của website phải đƣợc lƣu trữ trên
một máy tính (máy chủ) luôn luôn hoạt động và kết nối internet 24/24. Hiện
nay có rất nhiều gói Hosting từ miễn phí cho đến vài triệu đồng cho doanh
nghiệp lựa chọn với nhiều tính năng và dung lƣợng khác nhau. Doanh nghiệp
cần lựa chọn hosting có mức giá và dung lƣợng lƣu trữ hợp lý với website.
Ngoài ra việc lựa chọn một nhà cung cấp hosting uy tín cũng cần đƣợc quan
tâm.
Cơ sở dữ liệu thông tin (Web Contents):
Là nội dung của website bao gồm văn bản, âm thanh, video, hình ảnh…
mà doanh nghiệp muốn thông tin đến khách hàng.
1.2.2. Search Engine Marketing (Marketing trên công cụ tìm kiếm)
Search Engine Marketing (SEM – Marketing trên công cụ tìm kiếm) là một
công cụ của marketing online đƣợc thực hiện trên các trang tìm kiếm phổ biến nhƣ
Google, Bing, Yahoo… trong đó phổ biến nhất và đƣợc sử dụng rộng rãi nhất là công
cụ tìm kiếm Google
Trong thời đại internet phát triển, ngƣời tiêu dùng có xu hƣớng phụ thuộc
nhiều vào các công cụ tìm kiếm. Khi ai đó muốn nghe một bản nhạc, họ tìm kiếm nó
trên Google, khi muốn tìm hiểu một vấn đề gì đó, họ tìm kiếm nó trên Google, hay
khi muốn một món đồ gì đó ngƣời tiêu dũng cũng tìm kiếm trên google. Việc phát
triển của thƣơng mại điện tử giúp cho các công cụ tìm kiếm phát triển hơn bao giờ
9
hết. Do đó Search Engine Marketing (Marketing trên công cụ tìm kiếm) là công cụ
Marketing online không thể thiếu đối với doanh nghiệp.
SEM (Search Engine Marketing) chia thành 2 loại: SEO và PPC
SEO (Search Engine Optimization_Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm): Là quá
trình tối ƣu hóa các chi tiết, nội dung website, blog… bằng những từ khóa nhất
định nhằm giúp cho website có thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm.
Ƣu điểm:
– Chí phí thấp: Việc thực hiện SEO hoàn toàn không tốn bất kỳ chi phí nào hoặc
tốn một khoản không đáng kể cho các công việc liên quan.
– Tăng độ tin cậy: Một website Seo thành công chứng tỏ website đó đƣợc nhiều
ngƣời quan tâm và xem xét, điều đó làm tặng độ tin cậy của khách hàng đối
với doanh nghiệp.
– Tăng độ nhận diện thƣơng hiệu: Theo khảo sát khách hàng có xu hƣớng truy
cập vào các website xuất hiện đầu tiên trên công cụ tìm kiếm. Điều nay cho
thấy nếu doanh nghiệp làm SEO tốt sẽ giúp website có nhiều lƣợt truy cập
hơn, tăng độ nhận diện thƣơng hiệu cùa doanh nghiệp.
Nhƣợc điểm:
– Đòi hỏi chuyên môn cao và có kiến thức trong ngành
– Phải luôn cập nhật và tối ƣu hàng ngày để bắt kịp xu hƣớng
– Rủi ro cao và không phải lúc nào cũng đạt đƣợc mục tiêu
PPC (pay per click – tính tiền theo click chuột): dịch vụ quảng cáo có thu phí
trên từng lần nhấp chuột đại diện là google Adwords. Doanh nghiệp sẽ trả tiền
để website cùa mình đƣợc đặt ở vị trí dễ thấy trên công cụ tìm kiếm và số tiền
phải trả phụ thuộc vào lƣợt truy cập của khách hàng.
Ƣu điểm:
– Nhanh xuất hiện trên công cụ tìm kiếm chứ không mất thời gian lâu nhƣ SEO
– Độ phủ từ khóa rộng, có thể quảng cáo vài chục từ khóa một lúc.
– Tuy biến quảng cáo nhanh chóng, đo đƣợc chính xác hiêu quả quảng cáo.
10
Nhƣợc điểm:
– Khó kiểm soát chi phí
– Khách hàng thƣờng không thích các mục quảng cáo
1.2.3. Social Media Marketing (Marketing trên mạng xã hội).
Mạng xã hội là một website phức tạp, nơi mà mọi ngƣời có thể liên kết, chia
sẻ hình ảnh, phim, dữ liệu… hay có thế tƣơng tác với nhau qua các công cụ: Bình
luận (comment), chia sẻ (share)… về một nội dung nào đó. Hiện nay có rất nhiều
trang mạng xã hội nổi tiếng nhƣ Facebook, Twitter, Instagram… Là một trong những
công cụ của E-marketing, Social Media Marketing (Marketing trên mạng xã hội) tập
trung khái thác thị trƣờng trên các mạng xã hội nhằm tăng độ nhận biết và tiếp cận
khách hàng một cách hiệu quả thông qua các hình thức nhƣ hình ảnh, video, viral
markeitng….
Có rất nhiều kiểu mạng xã hội:
Mạng xã hội kết nối (Social Networks): Faceebook, Twitter, Snapchat…
Mạng xã hội chia sẻ (Social Sharing): Youtube, Instagram..
Mạng xã hội tin tức (Social News): Digg, Sphinn, Newsvine…
Ngoài ra một mạng xã hội có thể bao gồm nhiều loại mạng xã hội khác
nhau.Ví dụ nhƣ Facebook là một mạng xã hội kết nối, mục đích chính của Facebook
chính là kết nối mọi ngƣời, là nơi để mọi ngƣời trò chuyện, chia sẻ cuộc sống hàng
ngày. Tuy nhiên, trên đả phát triển của công nghệ, ngƣời dùng facebook có thể chia
sẻ hình ảnh, phim, video… lên mạng xã hội, hay các trang báo mạng cũng dùng
facebook để đƣa tin tức đến ngƣời dùng. Có thể nói hoạt động trên một mạng xã hội
rất đa dạng và phong phú, đặc biệt mạng xã hội thu hút rất nhiều ngƣời dùng nên việc
sử dụng Social Media Marketing (Marketing trên mạng xã hội) là hết sức cần thiết
đồi với doanh nghiệp.
11
Lợi ích khi sử dụng Social Media Marketing:
– Miễn phí: Việc sử dụng mạng xã hội để quảng bá thƣơng hiệu hay giới thiệu công
ty sẽ không làm cho doanh nghiệp tiêu tốn bất cứ chi phí nào.
– Đơn giản, dễ sử dụng: Ngày nay mạng xã hội không còn quá xa lạ với ngƣời dùng
internet, việc quảng cáo trên mạng xã hội cũng đƣợc đơn giản hóa và tối ƣu rất
nhiều.
– Tốc độ lan truyền nhanh: Mạng xã hội giúp chia sẻ thông tin đến mọi ngƣời một
cách nhanh chóng và dễ dàng. Có thể lựa chọn nhiều đối tƣợng tham gia, sử dụng.
– Xây dụng đƣợc kết nối với khách hàng, tăng độ nhận biết thƣơng hiệu và tiếp cận
khách hàng mục tiêu chính xác cũng là những lợi ích mà Social Media Marketing
mang lại.
Hạn chế khi sử dụng Social Media Marketing:
– Vấn đề về bản quyền: Do mạng xã hội trở nên quá phổ biến nên việc kiểm soát và
bảo vệ bản quyền trở nên rất khó khăn.
– Vấn đề về thông tin: Thông tin trên mạng xã hội rất đa chiều, việc khiến cho khách
hàng hiểu và nhận thức đúng ý nghĩa thông điệp là một trong những thách thức lơn
của doanh nghiệp khi sử dụng khi sử dụng Social Media Marketing.
– Vấn đề về bảo mật: Có rất nhiều nguy cơ tiềm ẩn về bảo mật trên mạng xã hội nhƣ
hacker, Spam, trojan… hay những đối thủ cạnh tranh có thể sử dụng những lỗ hổng
trong bảo mật để đánh cắp thông tin cũng nhƣ phá hoại thƣơng hiệu của doanh
nghiệp trên mạng xã hội.
1.2.4. E-mail Marketing (Marketing bằng thư điện tử)
Email marketing là hình thức sử dụng email (thƣ điện tử) mang nội dung về
thông tin sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi… đến khách hàng.E-mail Marketing kết
hợp tính sáng tạo và kỹ thuật của Internet, bao gồm thiết kế, phát triển, quảng cáo và
bán hàng. Có 2 loại Email Marketing đƣợc sử dụng:
12
Promotion Email (Thƣ quảng cáo): Nội dung email chứa thông tin về các hoạt
động quảng cáo, khuyến mãi cỉa doanh nghiệp nhằm lôi kéo khách hàng ngau lập tức
đƣa ra hành động.
Retention Base Email (Thƣ duy trì quan hệ): Bên cạnh các nội dung quảng
cáo, email này tập trung đƣa những thông tin khác có giá trị với ngƣời nhận và hƣớng
đến mục tiêu tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Phân biệt E-mail marketing và Spam mail?
E-mail marketing đƣợc gửi đến những khách hàng đã đƣợc tìm hiểu kỹ (khách
hàng tiềm năng của doanh nghiệp) còn Spam email (Gửi email hàng loạt tới bất cứ
khách hàng nào), và khách hàng có thể từ chối nhận email. Trong quá trình sử dụng
công cụ email marketing chúng ta cần hạn chế các spam email để không gây khó chịu
cho khách hàng, làm cho khách hàng có cái nhìn không tốt đối với doanh nghiệp.
Chức năng của email marketing
– Quản lý danh sách email: Email marketing sẽ giúp bạn quản lý danh sách email
một cách rõ ràng, cụ thể. Phân loại theo địa lý, nguồn gốc, giới tính, độ tuổi, công
việc…
– Theo dõi, báo cáo: Các bạn sẽ biết đƣợc tỉ lệ email vào inbox, tỉ lệ mở email, tỉ lệ
click, tỉ lệ chuyển đổi. Theo dõi chi tiết tỉ lệ tƣơng tác của khách hàng.
– Tự động hóa chiến dịch: Bạn có thể lên chiến dịch, và đặt lịch gửi email cụ thể,
email sẽ đƣợc tự động gửi đi một cách nhanh chóng và chính xác.
– Các mẫu email đa dạng: Rất nhiều các template chuyên nghiệp, đa dạng cho bạn
lựa chọn, sẽ giảm thiểu thời gian trong việc viết nội dung.
Ƣu điểm:
–
Tối ƣu chi phí: Có rất nhiều kênh marketing nhƣ quảng cáo báo giấy, truyền
hình…tuy nhiên việc sử dụng những kênh marketing này sẽ khiến bạn tiêu tốn khá
nhiều chi phí phải bỏ ra. Trong khi đó mức giá của dịch vụ email marketing lại thấp
hơn rất nhiều mà lại giúp bạn gửi thông tin đến đúng đối tƣợng một cách nhanh nhất.
–
Ứng dụng linh hoạt: Với sự linh hoạt và phổ thông của Email nó đã nhanh
chóng trở thành 1 phần thiết yếu trong công việc. Chúng ta hoàn toàn có thể chủ
13
động đặt lịch hẹn giờ gửi thƣ, đặc biệt không bị giới hạn bởi các thình thức thiết kế,
khối lƣợng nội dung và số lƣợng ngƣời nhận
–
Thống kê chi tiết: So với gửi thƣ truyền thống hay phát tờ rơi quảng cáo,
Email marketing là công cụ mà chúng ta có thể đo lƣờng đƣợc hiệu quả của chiến
dịch bằng các thống kê trực quan cho phép bạn biết đƣợc bao nhiêu ngƣời đã nhận
đƣợc thƣ, bao nhiêu ngƣời đã đọc và nhấp vào 1 đƣờng liên kết nào đó trong thƣ.
–
Hƣớng đúng mục tiêu: Email marketing cho phép chúng ta gửi những nội
dung liên quan đến các đối tƣợng có mục tiêu cụ thể dựa trên mối quan tâm và sở
thích của họ.
–
Tốc độ nhanh chóng: chúng ta có thể gửi mail đến hàng ngàn ngƣời trong tíc
tắc mà không mất nhiều thời gian chờ đợi
–
Hiệu quả thực tế: Việc gửi email thƣờng xuyên đến các khách hàng hiện tại và
tiềm năng giúp bạn duy trì sự hiện diện của thƣơng hiệu, xây dựng lòng trung thành,
nâng cao nhận thức về sản phẩm và dịch vụ, tăng trƣởng doanh thu, tìm hiểu những
thông tin mà khách hàng quan tâm qua các bản thăm dò trực tuyến.
Nhƣợc điểm:
–
Gây khó chịu cho khách hàng: Thói quen của mỗi ngƣời là kiểm tra hộp thƣ
đến hằng ngày. Họ thƣờng nhận đƣợc hàng trăm thƣ rác, vì vậy họ cảm thấy phiền
phức và dĩ nhiên, email của bạn có khả năng bị họ phớt lờ hoặc thậm chí đƣa vào
thùng rác mà không mở ra xem.
–
Tiêu tốn thời gian: Mặc dù gửi email thì nhanh hơn gửi bƣu điện thông
thƣờng, nhƣng quá trình tiếp thị qua email thì tốn khác nhìu thời gian. Đó là khi bạn
phải xây dựng trang web quản trị email của khách hàng và viết email tiếp thị để gửi
cho khách hàng mỗi ngày. Bởi vì bạn muốn phát triển dòng sản phẩm mới và doanh
số bán hàng, nên bạn phải tạo email mới thƣờng xuyên
–
Danh sách đen: Nếu có khách hàng phàn nàn về việc bạn gửi spam mail cho
họ, thì địa chỉ IP của bạn sẽ đƣợc liệt vào “danh sách đen”. Khi điều này xảy ra, thì
không ai nhận đƣợc email của bạn cả.
1.2.5. Mobile Marketing (Marketing trên thiết bị di động)
14
Moblie marketing là hình thức tiếp thị trên di động, sử dụng phƣơng tiện di
động để giới thiệu/quảng cáo các thông tin sản phẩm, thƣơng hiệu tới khách hàng hay
nói cách khácmobile marketing là tất cả các hình thức kết nối khách hàng thông qua
thiết bị di động cá nhân.
Hiện nay với việc công nghệ phát triển, số lƣợng ngƣời sử dụng smartphone
ngày càng tăng, việc mua hàng trên thiết bị di động là điều có thể thực hiện trên di
động thay vì máy tính nhƣ trƣớc. Chính vị vậy , Mobile marketing dần đƣợc chú
trọng và phát triển hơn trong thời gian gần đây.
Môt số hình thức Mobile marketing phổ biến:
– SMS (Short Message Service) Mobile Marketing
– MMS (Multimedia Message Service) Mobile Marketing
– Web Mobile Marketing
– Bluetooth Mobile Marketing
– Location-Based Mobile Marketing
– QR Codes (Quick Response Barcodes)
– Mobile application (mobile game, các dịch vụ giá trị gia tăng, …)
Ƣu điểm:
– Là kênh giao tiếp thân thiết nhất, cá nhân nhất của khách hàng
– Tiếp cận chính xác khách hàng mục tiêu mong muốn
– truyền tải thông tin nhanh
– Thời gian triển khai ngắn, nhanh, gọn, hầu nhƣ không mất công sức và thời gian
để đầu tƣ cho chiến dịch
– Cho phép ngƣời nhận lƣu trữ, chuyển tiếp, phản hồi, lan toả, … thông tin nhanh
chóng
– Tăng mức độ nhận biết nhãn hiệu đối với khách hàng
– Tạo ra một cơ sở dữ liệu về những mối quan tâm của khách hàng.
15
– Dễ dàng trở thành kênh bổ trợ hiệu quả khi đƣợc tích hợp với các phƣơng tiện
marketing khác trong tổng thể kế hoạch kinh doanh/tiếp thị
Nhƣợc điểm:
– Đôi khi gây phiền toái cho khách hàng
– Dễ bị nhầm lẫn là spam
– Chi phí cao cho thiết kế ứng dụng và tối ƣu hóa website
– Yêu cầu nguồn nhân lực có năng lực chuyên môn về viết code trên nền tảng di
động.
Tóm tắt chƣơng 1
Thông qua cơ sở lý luận về Marketing Online giúp ta hiểu thêm về các khái
niệm cơ bản của Marketing Online, tầm quan trọng cũngnhƣ sự cần thiết của
Marketing Online đối với các doanh nghiệp hiện nay, các công cụ thực hiện
markeitng online phổ biến, Từđó nhậnbiếtrằngMarketingOnline là một trong những
hoạt động rất quan trọng trong chiến lƣợc và hoạt động kinh doanh của công ty.Việc
xây dựng và phát triển hoạt động Marketing Online cần phải đƣợc nghiên cứu, quản
lý và thực hiện một cách nghiêm túc nếu doanh nghiệp muốn phát triển bền vững
trong thời đại công nghệ thông tin thay đổi từng giây nhƣ hiện nay.
16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ MARKETING
ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN TOÀN CẦU
2.1.
Giới thiệu về Công ty TNHH Phát Triển Toàn cầu (NetGroup )
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty
Hình 2.1: Biểu tượng đại diện cho Công ty TNHH Phát Triển Toàn cầu
(NetGroup )
Tên công ty: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN TOÀN CẦU
Tên viết tắt: NET CORPORATION
Thời gian thành lập: tháng 12 năm 2009
Giấy phép kinh doanh: số 0309561032 của Sở Kế hoạch – Đầu tƣ TP Hồ Chí
Minh
-Trụ sở chính:
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN TOÀN CẦU (NETGROUP)
Địa chỉ: Lầu 6, 04 – Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 084-6684 9666
Email: info@netgroup.com.vn
Website: www.netgroup.com.vn