11633_Xây dựng chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại doanh nghiệp tư nhân phúc lai

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HẢI PHÒNG 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-

XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TIỀN LƢƠNG TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN PHÚC LAI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ Thông tin

HẢI PHÒNG – 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-

XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TIỀN LƢƠNG TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN PHÚC LAI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ Thông tin

Giáo viên hướng dẫn: THS.Nguyễn Thị Thanh Thoan
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Công
Mã số sinh viên:
1351010025

HẢI PHÒNG – 2013

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Thành CôngMã SV: 1351010025
Lớp: CT1301 Ngành: Công nghệ Thông tin
Tên đề tài:Xây dựng chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại doanh nghiệp
tư nhân phúc lai.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
CỘNG HÒA XA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
a. Nội dung
– Nắm rõ kiến thức môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
– Nắm rõ nghiệp vụ và áp dụng được lý thuyết vào bài toán thực tế quản lý
nhân sự tiền lương tại doanh nghiệp tư nhân Phúc Lai.
– Có khả năng lập trình bằng ngôn ngữ C# và hệ quản trị CSDL SQL Server.
– Cài đặt, thử nghiệm chương trình.
– Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ và nội dung giáo viên hướng dẫn.
b. Các yêu cầu cần giải quyết
– Lý thuyết 
Nắm rõ các bước cơ bản của môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin áp
dụng vào bài toán. 
Xây dựng được cơ sở dữ liệu và chương trình DEMO.
– Thực nghiệm (chương trình) 
Cài đặt được chương trình chạy thử nghiệp với với hệ quản trị cơ sở dữ
liệu SQL Server.

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Thoan
Học hàm, học vị: Thạc Sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Học hàm, học vị: ……………………………………………………………………………………….
Cơ quan công tác:
………………………………………………………………………………………
Nội dung hướng dẫn:
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày….tháng….năm 2013.
Yêu cầu phải hoàn thành trước ngày….tháng….năm 2013.
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Sinh viên

Nguyễn Thành Công
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N

ThS. Nguyễn Thị Thanh Thoan
Hải Phòng, ngày …………tháng………năm 2013
HIỆU TRƯỞNG

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã
đề ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………….
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn:
(Điểm ghi bằng số và chữ)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……..

Ngày…….tháng………năm 2013

Cán bộ hướng dẫn chính

(Ký, ghi rõ họ tên)

PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI
TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận,
thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế).

2. Cho điểm của cán bộ phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……..

Ngày…….tháng………năm 2013

Cán bộ chấm phản biện

(Ký, ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với cô giáo
Nguyễn Thị Thanh Thoan giảng viên Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa Công
nghệ thông tin – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng . Trong suốt thời gian học và
làm đồ án tốt nghiệp, cô đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn, định hướng cho em trong việc nghiên cứu, thực hiện luận văn.Cùng với
đó em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy phản biện … đã góp ý, sửa chữa và hoàn
thiện để bài báo cáo của em hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn tin học – Trường
DHDL Hải Phòng cũng như các thầy cô trong trường đã trang bị cho em những kiến
thức cơ bản cần thiết để em có thể hoàn thành báo cáo.
Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè những người luôn bên em đã động viên và tạo
điều kiện thuận lợi cho em, tận tình giúp đỡ chỉ bảo em những gì em còn thiếu sót
trong quá trình làm báo cáo tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia
đình đã giành cho em sự quan tâm đặc biệt và luôn động viên em.
Vì thời gian có hạn, trình độ hiểu biết của bản thân còn nhiều hạn chế. Cho
nên trong đồ án không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của tất cả các thầy cô giáo cũng như các bạn bè để đồ án của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hải Phòng, tháng năm 2013
Sinh viên

Nguyễn Thành Công

Mục lục
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ……………………………………………
1
1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC
……………
1
1.1.1.
Khái niệm về hệ thống thông tin …………………………………………………
1
1.1.2.
Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc ………..
3
1.1.3.
Cơ sở dữ liệu quan hệ …………………………………………………………………
4
1.2. HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER2008………………………………………..
8
1.2.1.
Giới thiệu …………………………………………………………………………………..
8
1.2.1.
Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt
…………………………………………
10
1.2.2.
Nền tảng tin cậy cho dữ liệu của bạn …………………………………………
10
1.2.3.
Quản lý dựa trên chính sách sản xuất ……………………………………….
10
1.2.4.
Thực thi tối ƣu và khả năng dự báo
…………………………………………..
11
1.2.5.
Phát triển động
…………………………………………………………………………
12
1.2.6.
Thúc đẩy quá trình phát triển …………………………………………………..
12
1.2.7.
Lƣu trữ các kiểu dữ liệu
……………………………………………………………
13
1.2.8.
Thông tin toàn doanh nghiệp
…………………………………………………….
14
1.2.9.
Việc lƣu trữ dữ liệu thế hệ kế tiếp ……………………………………………..
14
1.3. TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ C-SHARP ………………………………………….
15
1.3.1.
Tổng quan về kiến trúc của .NET Framework …………………………..
15
1.3.1.
Ngôn ngữ C# (C Sharp)
…………………………………………………………….
17
1.3.2.
Microsoft visual studio 2012 professional edition
……………………….
21
CHƢƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
………
23
2.1. Khái quát hiện trạng công ty …………………………………………………………..
23
2.2. Xác định bài toán
……………………………………………………………………………
23
2.3. Các biểu đồ hoạt động …………………………………………………………………….
27
2.3.1.
Biểu đồ hoạt động tiến trình quản lý hồ sơ nhân viên
…………………
27
2.3.2.
Biểu đồ hoạt động tiến trình quản lý tiền lƣơng …………………………
28
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG……………………………..
29
3.1. Biểu đồ ngữ cảnh ……………………………………………………………………………
29
3.2. Sơ đồ phân rã chức năng ………………………………………………………………..
29
3.3. Ma trận thực thể chức năng ……………………………………………………………
31
3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu …………………………………………………………………………
32
3.4.1.
Biều đồ luồng dữ liệu mức 0 ……………………………………………………..
32
3.4.2.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Quản lý nhân sự
…………………………..
33
3.4.3.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: quản lý lƣơng ………………………………
33
3.4.4.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: báo cáo ………………………………………..
34
3.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu ……………………………………………………………………..
35
3.5.1.
Mô hình liên kết thực thể (ER) ………………………………………………….
35
3.5.2.
Mô hình quan hệ ………………………………………………………………………
36
3.5.3.
CSDL vật lý ……………………………………………………………………………..
37
3.5.4.
Thiết kế một số giao diện cập nhật
…………………………………………….
40
Chƣơng 4:CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ………………………………..
44
4.1. Môi trƣờng cài đặt. …………………………………………………………………………
44
4.2. Giao diện chƣơng trình …………………………………………………………………..
44
4.2.1.
Giao diện đăng nhập và cấu hình
………………………………………………
44
4.2.2.
Giao diện danh sách nhân viên
………………………………………………….
45
4.2.3.
Giao diện thêm thông tin nhân viên
…………………………………………..
46
4.2.4.
Giao diện danh sách phòng ban ………………………………………………..
46
4.2.5.
Giao diện danh sách nghỉ phép
………………………………………………….
47
4.2.6.
Giao diện chấm công tháng
……………………………………………………….
47
4.2.7.
Giao diện danh sách khen thƣởng – kỷ luật ……………………………….
48
4.2.8.
Giao diện cập nhật khen thƣởng – kỷ luật …………………………………
48
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………..
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………..
50

Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC
1.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin
Hệ thống
Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức
năng nào đó.
Các tính chất cơ bản của hệ thống
– Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống được xác định như một thể thống nhất
không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung
để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận
của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống được hình thành đều có mục tiêu
nhất định tương ứng.
– Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có
hệ thống con nữa.
– Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ
thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ
thống.
– Hệ thống có thể có cấu trúc:
o Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay
đổi.
o Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ
ràng, khó thay đổi.
o Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra
hệ thống mới với đặc tính mới.
Phân loại hệ thống
– Theo nguyên nhân xuất hiện ta có
o Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con người tạo ra)
– Theo quan hệ với môi trường
o Hệ đóng (không có trao đổi với môi trường) và hệ mở (có trao đổi với môi
trường)
– Theo mức độ cấu trúc
o Hệ đơn giản là hệ có thể biết được cấu trúc
o Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
2

– Theo quy mô
o Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô)
– Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian
o Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian
o Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian
– Theo đặc tính duy trì trạng thái
o Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất
định.
o Hệ thống không ổn định luôn thay đổi.
Mục tiêu nghiên cứu hệ thống
o Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống.
o Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả.
o Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới.
Hệ thống thông tin
– Khái niệm:
Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in,…), phần mềm (hệ điều hành,
chương trình ứng dụng,…), người sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ
tục.
Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic.
– Chức năng: dùng để thu thập, lưu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các
thông tin đi.
– Phân loại hệ thống thông tin
o Phân loại theo chức năng nghiệp vụ 
Tự động hóa văn phòng 
Hệ truyền thông 
Hệ thống thông tin xử lý giao dịch 
Hệ cung cấp thông tin 
Hệ thống thông tin quản lý MIS 
Hệ chuyên gia ES 
Hệ trợ giúp quyết định DSS
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
3

Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm
o Phân loại theo quy mô 
Hệ thông tin cá nhân 
Hệ thông tin làm việc theo nhóm 
Hệ thông tin doanh nghiệp. 
Hệ thống thông tin tích hợp
o Phân loại theo đặc tính kỹ thuật 
Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng
1.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc
– Tiếp cận định hướng cấu trúc hướng vào việc cải tiến cấu trúc các chương trình
dựa trên cơ sở modul hóa các chương trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì.
– Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hướng cấu trúc được thể hiện trên ba
cấu trúc chính:
– Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ).
– Cấu trúc hệ thống chương trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần
chung).
– Cấu trúc chương trình và mô đun (cấu trúc một chương trình và ba cấu trúc lập
trình cơ bản).

– Phát triển hướng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích:
o Giảm sự phức tạp: theo phương pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề
lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách
dễ dàng.
o Tập chung vào ý tưởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tưởng của
hệ thống thông tin.
o Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà
thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà
không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án.
o Hướng về tương lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn
thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào
hoạt động.
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
4

o Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ
các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự
ngẫu hứng quá đáng.
1.1.3. Cơ sở dữ liệu quan hệ
1.1.3.1. Mô hình liên kết thực thể E-R
Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một
tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ.
– Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trường
nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó.
– Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với
các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phương tiện quan trọng hữu hiệu
để các nhà phân tích giao tiếp với người sử dụng
Các thành phần cơ bản của mô hình E-R
Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau:
– Các thực thể, kiểu thực thể.
– Các mối quan hệ
– Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ
– Các đường liên kết
Các khái niệm và kí pháp
Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay các khái
niệm có cùng những đặc trưng chung mà ta quan tâm.
Mỗi kiểu thực thể được gán một tên đặc trưng cho một lớp các đối tượng, tên này được
viết hoa.
Kí hiệu

Thuộc tính: Là các đặc trưng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc
tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính.
Kí hiệu

Tên thực thể
Tên thuộc tính
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
5

Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định
danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị.
– Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một
tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết được bản thể đó.
– Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá
trị của nó cho phép ta phân biệt được các thực thể khác nhau của một kiểu thực
thể.
o Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên,
hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh.
o Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân.

o Cách chọn thuộc tính định danh:
Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều
thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng
định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính
bằng định danh chỉ một thuộc tính.
Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực
thể
– Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải
là tên gọi được gọi là thuộc tính mô tả.Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về
các bản thể của thực thể.Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả
nào.
– Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận được nhiều hơn một giá
trị đối với mỗi bản thể.
Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong

Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan
hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự
kiện vốn tồn tại trong thực tế.
Tên thuộc tính
Tên thuộc tính
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
6

Kí hiệu mối quan hệ được mô tả bằng hình thoi với tên bên trong
Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô
tả sự tương tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ
nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ.
Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trưng của mối quan hệ khi gắn kết
giữa các thực thể.
Lực lượng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào
mối quan hệ và số lượng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể
Kiểu quan hệ:
Quan hệ 1-1: Một phần tử của thực thể A liên kết với không quá một phần tử của thực
thể B.

Quan hệ 1-nhiều: Một phần tử của thực thể A có thể kết hợp với n phần tử của thực
thể B và ngược lại một phần tử của B chỉ kết hợp duy nhât với một phần tử của A

Quan hệ nhiều – nhiều: Một phần tử của thực thể A có thể kết hợp với n phần tử của
thực thể B và ngược lại một phần tử của B chỉ kết hợp với m phần tử của A

Bậc của mối quan hệ:
Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan
hệ với nhau

Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau

A
B
1
1
A
B
1
n
A
B
m
n
A
1
1
A
B
1
1
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
7

Mối quan hệ bậc ba

1.1.3.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ xuất hiện lần đầu tiên E.F.Codd và được IBM giới thiệu
vào năm 1970. Mô hình cơ sở dỡ liệu quan hệ là một cách thức biểu diễn dữ liệu ở
dạng các bảng hay các quan hệ .Bao gồm:

Cấu trúc dữ liệu:dữ liệu được tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ

Thao tác dữ liệu: là các phép toán (bằng ngôn ngữ SQL) sử dụng để thao tác dữ
liệu lưu trữ trong các quan hệ.

Tích hợp dữ liệu:các tiện ích đưa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm
duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu khi chúng được thao tác.
Quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều được đặt tên .Mỗi quan hệ (hay bảng) gồm một
số hữu hạn các cột được đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên.
Mô hình quan hệ là cách thức biểu diễn dữ liệu dưới dạng các quan hệ (các bảng). Một
quan hệ là một bảng dữ liệu 2 chiều (cột và dòng), mô tả một thực thể. Mỗi cột tương
ứng với một thuộc tính của thực thể. Mỗi dòng chứa các giá trị dữ liệu của một đối
tượng cụ thể thuộc thực thể.
Tính chất của quan hệ:

Giá trị đưa vào mỗi cột phải là đơn nhất

Các giá trị đưa vào cùng một cột phải thuộc cùng một miền dữ liệu

Mỗi dòng trong bảng phải là duy nhất. Trong bảng không có dòng nao giống
hệt nhau. Điều kiện duy nhất của các dòng dữ liệu tương đương với điều kiện là
bảng có khóa chính khác trống
C
A
B
1
1
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
8


Thứ tự các cột trong bảng là không quan trọng. Cột đươc xác định thông qua
tên chứ ko phải dựa vào vị trí của chúng.

Thứ tụ các dòng là ko quan trọng.
Các phép toán trên cơ sở dữ liệu quan hệ:

Phép chèn (INSERT): Là phép bổ xung thêm một bộ vào quan hệ r cho trước.

Phép loại bỏ (DELETE): Là phép xoá một bộ ra khỏi một quan hệ cho trước.

Phép thay đổi (Change):Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới
vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi
một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi
1.2. HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER2008
1.2.1. Giới thiệu
SQL Server 2008 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa
Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database
engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong
RDBMS.
SQL Server 2008 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho
hàng ngàn user. SQL Server 2008 có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như
Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server….
Các phiên bản của SQL Server 2008 

Enterprise : Chứa đầy đủ các đặc trưng của SQL Server và có thể chạy tốt trên
hệ thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM. Thêm vào đó nó có các dịch vụ
giúp cho việc phân tích dữ liệu rất hiệu quả (Analysis Services) 

Standard : Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều
so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp
(advanced features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4
CPU và 2 GB RAM. 

Web: là một lựa chọn cho web hosting đểgiảm chi phí tổng thể của chủ sở hữu
(TCO)
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
9

Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế tạo
đặc biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc 

Workgroup: Tương tự bản Standard nhưng chỉ hỗ trợ 2 CPU và tối đa 3GB
RAM 

Express: Bản miễn phí, hỗ trợ tối đa 1CPU, 1GB RAM và kích thước Database
giới hạntrong 4GB.

SQL Server 2008 giới thiệu 4 lĩnh vực chính trong toàn cảnh nền tảng dữ liệu của
Microsoft: 
Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt – SQL Server 2008 cho phép các tổ chức có
thể chạy hầu hết các ứng dụng phức tạp của họ trên một nền tảng an toàn, tin cậy
và có khả năng mở rộng, bên cạnh đó còn giảm được sự phức tạp trong việc quản
lý cơ sở hạ tầng dữ liệu. SQL Server 2008 cung cấp một nền tảng tin cậy và an toàn
bằng cách bảo đảm những thông tin có giá trị trong các ứng dụng đang tồn tại và
nâng cao khả năng sẵn có của dữ liệu. SQL Server 2008 giới thiệu một cơ chế quản
lý cách tân dựa trên chính sách, cơ chế này cho phép các chính sách có thể được
định nghĩa quản trị tự động cho các thực thể máy chủ trên một hoặc nhiều máy chủ.
Thêm vào đó, SQL Server 2008 cho phép thi hành truy vấn dự báo với một nền
tảng tối ưu. 
Sự phát triển động – SQL Server 2008 cùng với .NET Framework đã giảm được sự
phức tạp trong việc phát triển các ứng dụng mới. ADO.NET Entity Framework cho
phép các chuyên gia phát triển phần mềm có thể nâng cao năng suất bằng làm việc
với các thực thể dữ liệu logic đáp ứng được các yêu cầu của doanh nghiệp thay vì
lập trình trực tiếp với các bảng và cột. Các mở rộng của ngôn ngữ truy vấn tích hợp
(LINQ) mới trong .NET Framework đã cách mạng hóa cách các chuyên gia phát
triển truy vấn dữ liệu bằng việc mở rộng Visual C#® và Visual Basic® .NET để hỗ
trợ cú pháp truy vấn giống SQL vốn đã có. Hỗ trợ cho các hệ thống kết nối cho
phép chuyên gia phát triển xây dựng các ứng dụng cho phép người dùng mang dữ
liệu cùng với ứng dụng này vào các thiết bị và sau đó đồng bộ dữ liệu của chúng
với máy chủ trung tâm. 
Dữ liệu quan hệ mở rộng – SQL Server 2008 cho phép các chuyên gia phát triển
khai thác triệt để và quản lý bất kỳ kiểu dữ liệu nào từ các kiểu dữ liệu truyền
thống đến dữ liệu không gian địa lý mới.
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
10

Thông tin trong toàn bộ doanh nghiệp – SQL Server 2008 cung cấp một cơ sở hạ
tầng có thể mở rộng, cho phép quản lý các báo cáo, phân tích với bất kỳ kích thước
và sự phức tạp nào, bên cạnh đó nó cho phép người dùng dễ dàng hơn trong việc
truy cập thông tin thông qua sự tích hợp sâu hơn với Microsoft Office. Điều này
cho phép CNTT đưa được thông tin của doanh nghiệp rộng khắp trong tổ chức.
SQL Server 2008 tạo những bước đi tuyệt vời trong việc lưu trữ dữ liệu, cho phép
người dùng hợp nhất các trung tâm dữ liệu vào một nơi lưu trữ dữ liệu tập trung
của toàn doanh nghiệp.
1.2.1. Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt
Trong một thế giới dữ liệu ngày nay, dữ liệu và các hệ thống quản lý dữ liệu đó cần
phải luôn luôn được bảo đảm và ở trạng thái có sẵn. SQL Server 2008 cho phép CNTT
giảm được sự phức tạp của cơ sở hạ tầng trong khi đó vẫn bảo đảm cung cấp một nền
tảng dữ liệu doanh nghiệp có khả năng bảo mật, khả năng mở rộng và quản lý tốt hơn,
cùng với thời gian chết của ứng dụng giảm.
1.2.2. Nền tảng tin cậy cho dữ liệu của bạn
Được xây dựng có kế thừa những điểm mạnh có trong SQL Server 2005, SQL
Server 2008 mở rộng tính năng bảo mật và khả năng có sẵn với những nâng cao dưới
đây. 
Mã hóa dữ liệu trong suốt 
Quản lý khóa mở rộng 
Hot Add CPU
1.2.3. Quản lý dựa trên chính sách sản xuất
Như một phần của cố gắng được thực hiện bởi Microsoft trong việc giảm chi phí tổng
thể của chủ sở hữu (TCO), SQL Server 2008 giới thiệu Declarative Management
Framework, một cơ chế quản lý mới dựa trên chính sách cho SQL Server Database
Engine. Declarative Management mang đến cho các bạn những lợi ích dưới đây: 
Bảo đảm sự thi hành các chính sách cho cấu hình hệ thống 
Kiểm tra và ngăn chặn những thay đổi đối với hệ thống bằng việc thẩm định
các chính sách đối với cấu hình 
Giảm chi phí tổng thể cho chủ sở hữu bằng cách đơn giản hóa các nhiệm vụ
quản trị
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
11

Phát hiện các vấn đề thi hành trong SQL Server Management Studio
Declarative Management Framework
Declarative Management Framework (DMF) là một hệ thống dựa trên chính sách cho
việc quản lý một hoặc nhiều trường hợp trong SQL Server 2008. Để sử dụng DMF,
các quản trị viên chính sách SQL Server sử dụng SQL Server Management Studio để
tạo chính sách quản lý các thực thể trên máy chủ, như trường hợp trong SQL Server,
các cơ sở dữ liệu và đối tượng SQL Server khác. Declarative Management Framework
gồm có ba thành phần: quản lý chính sách, quản trị viên chính sách – người tạo chính
sách và quản trị viên thực thụ. Các quản trị viên chọn một hoặc nhiều mục tiêu đã có
và kiểm tra các mục tiêu đó có tuân theo chính sách nào đó không hoặc ép buộc các
mục tiêu đó với một chính sách nào đó.
Quản trị tự động 
Các quản trị viên chính sách có thể thi hành chính sách tự động bằng sử
dụng một trong những chế độ thi hành dưới đây: 
Ép buộc – sử dụng các kích hoạt DDL để ngăn chặn các xâm phạm chính
sách 
Kiểm tra thay đổi – sử dụng thông báo sự kiện để thi hành một chính sách
khi có một thay đổi xuất hiện 
Kiểm tra bằng lịch biểu – sử dụng SQL Server Agent để đánh giá một cách
định kỳ một chính sách
Sự cài đặt hợp lý
SQL Server 2008 giới thiệu những cải thiện đáng kể đối trong chu trình phát triển dịch
vụ SQL Server thông qua sự cài đặt được xây dựng lại, các thiết lập và kiến trúc cấu
hình. Những cải thiện này phân chia sự cài đặt thành các bit vật lý trên phần cứng từ
sự cấu hình của phần mềm SQL Server, điều đó cho phép các tổ chức và đối tác phần
mềm có thể cung cấp cấu hình cài đặt đã khuyến khích.
1.2.4. Thực thi tối ƣu và khả năng dự báo
Các tổ chức đã phải đối mặt với cả sức ép cho sự phát triển – cần phải cung cấp những
câu trả lời có thể dự báo trước, tăng các ấn bản dữ liệu và tăng số lượng người dùng.
SQL Server 2008 cung cấp một tập các tính năng nâng cao cho phép sự thực thi có thể
dự báo trước và mở rộng cho bất kỳ luồng công việc nào trên nền tảng dữ liệu của bạn.
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
12

Thực thi chọn lọc dữ liệu
Thực hiện việc điều chỉnh và xử lý sự cố là các nhiệm vụ gây tốn rất nhiều thời gian
cho các quản trị viên. Để cung cấp những gì tốt nhất trong thực thi hành động đối với
các quản trị viên, SQL Server 2008 cho phép thực thi chọn lọc dữ liệu có phạm vi rộng
hơn, một kho dữ liệu tập trung mới cho việc lưu dữ liệu thực thi và các công cụ mới
cho việc báo cáo và kiểm tra. 
Nén dữ liệu 
Resource Governor 
Thực thi truy vấn dự báo
1.2.5. Phát triển động
Nền tảng cho khả năng lập trình dữ liệu toàn diện của Microsoft cho phép chuyên gia
phát triển phần mềm có thể xây dựng giải pháp dữ liệu tập trung có các máy trạm, các
thiết bị di động, các máy chủ Web trực tuyến và máy chủ doanh nghiệp.SQL
Server 2008 hỗ trợ cho việc xây dựng các ứng dụng sử dụng nhiều công nghệ đã có từ
trước như ODBC, ADO/OLEDB, và ADO.NET. Đặc biệt, SQL Server 2008 cùng với
NET Framework và Visual Studio® Team Systems còn cho phép chuyên gia phát triển
phần mềm xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu thế hệ kế tiếp.
Sự hỗ trợ mới cho các hệ thống kết nối cho phép các chuyên gia xây dựng ứng dụng
mà người dùng có thể đưa dữ liệu vào các thiết bị và sau đó đồng bộ dữ liệu của họ với
máy chủ trung tâm. Một số tiến bộ cho việc phát triển các ứng dụng bằng SQL
Server 2008 sẽ được giới thiệu trong các phần tiếp theo.
1.2.6. Thúc đẩy quá trình phát triển
ADO.NET Entity Framework mới cho phép các chuyên gia phát triển đạt được năng
suất cao hơn bằng cách làm việc với các thực thể dữ liệu logic đáp ứng với các nhu
cầu cần thiết của doanh nghiệp thay vì việc phải lập trình trực tiếp với bảng và cột.
Các mở rộng của ngôn ngữ truy vấn tích hợp (LINQ) trong .NET Framework đã cách
mạng hóa cách chuyên gia phát triển phần mềm truy vấn dữ liệu bằng việc mở rộng C#
và Visual Basic .NET để hỗ trợ cú pháp truy vấn giống SQL. 
Thúc đẩy sự phát triển của bạn với các thực thể và ADO.NET Entity
Framework 
Ngôn ngữ truy vấn tích hợp (LINQ)
Đồ án tốt nghiệp
Trường DHDL Hải Phòng

Nguyễn Thành Công– CT1301
13

Tích hợp CLR và các dịch vụ đối tượng của ADO.NET
1.2.7. Lƣu trữ các kiểu dữ liệu
SQL Server 2008 cho phép sự giao dịch không bị đứt quãng giữa việc quản lý dữ liệu
không quan hệ và quan hệ. Điều này cho phép người dùng dễ dàng truy cập vào các tài
liệu như dữ liệu, các kiến trúc mã hóa phức tạp bên trong XML và truy vấn cả dữ liệu
quan hệ và văn bản.
DATE/TIME
SQL Server 2008 giới thiệu các kiểu dữ liệu date và time mới: 
DATE – là một kiểu dữ liệu ngày 
TIME – kiểu dữ liệu thời gian 
DATETIMEOFFSET – kiểu dữ liệu thời gian và ngày tính theo vùng 
DATETIME2 – rộng hơn kiểu DATETIME đang tồn tại
Các kiểu dữ liệu mới cho phép các ứng dụng có thể phân biệt kiểu dữ liệu và kiểu thời
gian trong khi đó vẫn cung cấp được các dải dữ liệu lớn hơn hoặc độ chính xác được
định nghĩa bởi người dùng cho các giá trị thời gian.
HIERARCHY ID
SQL Server 2008 cho phép các ứng dụng dữ liệu có thể mô hình theo cấu trúc cây một
cách hiệu quả hơn với các phiên bản hiện hành. HierarchyId là một kiểu hệ thống mới
có thể lưu giá trị để thể hiện các nút trong kiến trúc cây. Kiểu dữ liệu mới này đặc
trưng cho mô hình lập trình linh động. Nó được thực thi như CLR UDT cho thấy một
số hiệu quả và phương pháp hữu dụng bên trong cho việc tạo và hoạt động trên các nút
của kiến trúc hệ đẳng cấp.
FILESTREAM Data
Kiểu dữ liệu FILESTREAM mới của SQL Server 2008 cho phép dữ liệu nhị phân cỡ
lớn được lưu trực tiếp trong một hệ thống file NTFS, trong đó vẫn duy trì gần như toàn
bộ cơ sở dữ liệu và duy trì sự nhất quán trong giải quyết nhiệm vụ ứng dụng. Kiểu dữ
liệu FILESTREAM mới cho phép sự mở rộng dữ liệu nhị phân kích thước lớn mà
trước kia được quản lý bởi cơ sở dữ liệu, được lưu bên ngoài cơ sở dữ liệu cho kinh tế
hơn trong lưu trữ mà không cần có các tính năng cho việc truy cập dữ liệu như vậy.

Tích hợp tìm kiếm đầy đủ văn bản

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *