BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
ISO 9001:2008
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH DÒNG ĐIỆN
BỘ CHỈNH LƢU MỘT PHA TẢI ĐIỆN TRỞ R BIẾN
ĐỔI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
HẢI PHÒNG – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
ISO 9001:2008
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH DÒNG ĐIỆN
BỘ CHỈNH LƢU MỘT PHA TẢI ĐIỆN TRỞ R BIẾN
ĐỔI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên
: Đinh Trọng Vinh
Người hướng dẫn: GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn
HẢI PHÒNG – 2017
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—————-o0o—————–
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Đinh Trọng Vinh
Lớp
: ĐC1701
MSV
: 1312102001
Ngành :Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài : Xây dựng hệ thống điều chỉnh d ng điện ộ chỉnh
ưu ột ph tải điện trở R i n đ i
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quy t trong nhiệ vụ đề tài tốt nghiệp
(về ý uận, thực tiễn, các số iệu cần tính toán và các ản vẽ).
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Các số iệu cần thi t để thi t k , tính toán
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Đị điể thực tập tốt nghiệp………………………………………………………………..
CÁC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên :
Học hà , học vị :
Cơ qu n công tác :
Nội dung hướng dẫn :
Thân Ngọc Hoàn
Giáo Sư Ti n S Kho Học
Trường Đại học dân ập Hải Ph ng
Toàn ộ đề tài
Người hướng dẫn thứ h i:
Họ và tên :
Học hà , học vị :
Cơ qu n công tác :
Nội dung hướng dẫn :
Đề tài tốt nghiệp được gi o ngày……tháng…….nă 2017.
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày……tháng…….nă 2017
Đã nhận nhiệ vụ Đ.T.T.N
Sinh viên
Đinh Trọng Vinh
Đã gi o nhiệ vụ Đ.T.T.N
Cán ộ hướng dẫn Đ.T.T.N
GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn
Hải Ph ng, ngày……..tháng……..nă 2017
HIỆU TRƢỞNG
GS.TS.NGƢT TRẦN HỮU NGHỊ
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1.Tinh thần thái độ củ sinh viên trong quá trình à đề tài tốt nghiệp.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất ượng củ Đ.T.T.N ( so với nội dung yêu cầu đã đề r trong
nhiệ vụ Đ.T.T.N, trên các ặt ý uận thực tiễn, tính toán giá trị sử dụng,
chất ượng các ản vẽ..)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Cho điể củ cán ộ hướng dẫn
( Điểm ghi bằng số và chữ)
Ngày……tháng…….nă 2017
Cán ộ hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƢỜI CHẤM PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất ượng đề tài tốt nghiệp về các ặt thu thập và phân tích số
iệu n đầu, cơ sở ý uận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất ượng
thuy t inh và ản vẽ, giá trị ý uận và thực tiễn đề tài.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Cho điể củ cán ộ chấ phản iện
( Điểm ghi bằng số và chữ)
Ngày……tháng…….nă 2017
Người chấ phản iện
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………………. 1
CHƢƠNG 1. CÁC BỘ CHỈNH LƢU CÓ ĐIỀU KHIỂN.
…………………. 2
1.1.CHỈNH LƯU MỘT PHA.
……………………………………………………………. 3
1.1.1.Chỉnh ưu ột nử chu kỳ. ………………………………………………………. 3
1.1.2.Chỉnh ưu cả chu kì với i n áp có điể trung
tính. ……………………. 3
1.1.3.Một số ưu nhược điể củ sơ đồ.
…………………………………………….. 5
1.1.4.Chỉnh ưu cầu ột ph đối xứng.
……………………………………………… 5
1.1.5.Chỉnh ưu cầu ột pha không đối xứng. ……………………………………. 7
1.2.CHỈNH LƯU BA PHA.
……………………………………………………………. 10
1.2.1.Chỉnh ưu ti ph . …………………………………………………………….. 10
1.2.2.Chỉnh ưu cầu ph đối xứng. ……………………………………………… 13
1.2.3.Chỉnh ưu cầu 3 ph không đối xứng.
……………………………………… 16
1.3.CHỈNH LƯU KHI CÓ ĐIỐT NGƯỢC. ………………………………………. 18
CHƢƠNG 2.GIỚI THIỆU BỘ CHỈNH LƢU CẦU MỘT PHA CHO
TẢI DIỆN TRỞ R BIẾN ĐỔI ……………………………………………………….. 21
2.1.THI T K CÔNG TH C TÍNH TOÁN MẠCH ĐỘNG LỰC. ……. 21
2.1.1.Tính toán v n động ực. ………………………………………………………… 21
2.2.TÍNH TOÁN CUỘN KHÁNG LỌC ĐIỆN. ……………………………….. 23
2.2.1.Xác định góc ở cực tiểu và cực đại.
……………………………………… 23
2.2.2.Xác định các thành phần củ sóng hài. ……………………………………. 23
2.2.3.Xác định điện cả củ cuộn kháng. ……………………………………….. 25
2.2.4.Thi t k k t cấu cuộn kháng ọc. ……………………………………………. 26
2.3.TÍNH CHỌN THI T BỊ BẢO VỆ MẠCH ĐỘNG LỰC. ……………. 30
2.3.1.Bảo vệ quá nhiệt độ cho các v n án dẫn. ……………………………….. 31
2.3.2.Tính toán cánh tản nhiệt:
……………………………………………………….. 31
2.3.3.Bảo vệ quá d ng điện cho các v n án dẫn. ……………………………. 31
2.3.4.Bảo vệ quá điện áp cho các v n án dẫn. ………………………………… 32
2.4.THI T K MẠCH ĐIỀU KHIỂN……………………………………………… 33
2.4.1.Các yêu cầu đối với ạch điều khiển. …………………………………….. 33
2.4.2.Nguyên ý hoạt động củ ạch điều khiển ở tiristor.
……………… 34
2.4.3.Lự chọn khâu khuy ch đại và tạo xung. ………………………………… 36
2.4.4.Lự chọn khâu so sánh.
…………………………………………………………. 38
2.4.5.Lự chọn khâu đồng ph và tạo điện áp răng cư .
…………………….. 40
2.4.6. Khối nguồn nuôi.
…………………………………………………………………. 43
CHƢƠNG 3. TỔNG H P VÀ M PHỎNG BỘ ĐIỀU CHỈNH DÒNG
ĐIỆN CỦA BỘ CHỈNH LƢU MỘT PHA TIRISTOR CẤP ĐIỆN
CHO ĐIỆN TRỞ R
……………………………………………………………………….. 45
3.1.S ĐỒ CẤU TR C ĐIỀU KHIỂN. ………………………………………….. 46
3.1.1.Giới thiệu chức năng các khối ……………………………………………….. 46
3.2. THI T K MẠCH VÒNG ĐIỀU CHỈNH.
………………………………… 53
3.3.CHỈNH ĐỊNH THÔNG SỐ VÀ MÔ PHỎNG…………………………….. 56
KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………… 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
……………………………………………………………… 61
– 1 –
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những nă gần đây cùng với sự phát triển ngày càng ạnh ẽ
củ các nh vực kho học, ứng dụng củ điện tử công suất vào công nghiệp
nói chung và công nghiệp điện tử nói riêng, các thi t ị điện tử có công suất
ớn đã được ch tạo ngày càng nhiều, đặc iệt à ứng dụng củ nó vào các
ngành kinh t quốc dân và đời sống, à cho yêu cầu về sự hiểu i t và thi t
k các oại thi t ị này h t sức cần thi t đối với ại kỹ sư ngành điện. Điện áp
ột chiều à oại năng ượng được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống
truyền động điện và tr ng ị điện. Việc sản xuất điện ột chiều sử dụng áy
phát điện ột chiều có nhiều tốn ké và phức tạp. Để đơn giản mà ại rất
hiệu quả thì ta dùng các ộ chỉnh ưu.Những ki n đạt được trong quá trình
học tập tại trường sẽ được đánh giá qu đợt à đồ án tốt nghiệp. Vì vậy e
đã cố gắng tận dụng tất cả những ki n thức đã học ở trường cùng với sự tì
t i nghiên cứu để hoàn thành tốt nhiệ vụ được giao.
Qu thời gi n học tập tại trường e được gi o đề tài: ‘‘
.’’
với sự hướng dẫn củ GS.TSKH.Thân Ngọc Hoàn, giảng viên ộ ôn Điện
tự động công nghiệp, trường Đại Hoc Dân Lập Hải Ph ng
Đề tài gồ những nội dung:
Chương 1:Các ộ chỉnh ưu có điều khiển.
Chương 2:Giới thiệu ộ chỉnh ưu cầu ột ph cho tải diện trở R i n đ i.
Chương 3:T ng hợp và ô phỏng ộ điều chỉnh d ng điện củ ộ chỉnh
ưu ột ph tiristor cấp điện cho điện trở R.
– 2 –
CHƢƠNG 1.
CÁC BỘ CHỈNH LƢU CÓ ĐIỀU KHIỂN.
Để cấp nguồn cho tải ột chiều, cần thi t k các ộ chỉnh ưu. Các ộ
chỉnh ưu i n đ i năng ương điện xo y chiều thành ột chiều. Các oại ộ
i n đ i này có thể à chỉnh ưu có điều khiển hoặc không điều khiển. Để
giả công suất vô cùng, người t thường ắc song song ngược với tải ột
chiều ột điốt ( oại sơ đồ này được gọi là sơ đồ có điốt ngược). Trong các
sơ đồ chỉnh ưu có điốt ngược, khi có và không có điều khiển năng ượng
được truyền từ phí ưới xo y chiều s ng ột chiều, ngh à các oại chỉnh
ưu đó chỉ có thể làm việc ở ch độ chỉnh ưu nhận năng ượng từ ưới. Các
ộ chỉnh ưu có điều khiển, không có điốt ngược có thể trao đ i năng ượng
theo cả hai chiều. Khi năng ượng truyền từ ưới xoay chiều sang tải ột
chiều, ộ nguồn à việc ở ch độ chỉnh ưu nhận năng ượng từ ưới, khi
năng ượng truyền theo chiều ngược ại (ngh à từ phí tải ột chiều về
ưới xo y chiều) thì ộ nguồn làm việc ở ch độ nghịch ưu trả năng ượng về
ưới.
Theo dạng xo y chiều cấp nguồn, có thể chi thành ột h y ph .
Các thông số qu n trọng củ sơ đồ chỉnh ưu à: d ng điện và điện áp tải;
d ng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp củ ày i n áp; số ần đập ạch
trong ột chu kỳ. D ng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp củ ày i n áp
có thể à ột chiều h y xo y chiều, có thể phân oại thành sơ đồ có d ng
điện i n áp ột chiều h y xo y chiều. Số ần đập ạch trong ột chu kỳ à
qu n hệ củ tần số sóng hài thấp nhất củ điện áp chỉnh ưu với tần số điện
áp xo y chiều.
Chỉnh ưu có thể à oại có hoặc không có điều khiển, trong đề tài này
e xin đi nghiên cứu sâu về oại chỉnh ưu có điều khiển.
– 3 –
1.1.CHỈNH LƢU MỘT PHA.
1.1.1.Chỉnh lƣu một nửa chu kỳ.
Ở sơ đồ chỉnh ưu ột nử chu kỳ hình 1.1, sóng điện áp r ột chiều
sẽ ị gián đoạn trong ột nử chu kỳ, khi điện áp not củ v n án dẫn â .
Do vậy khi sử dụng sơ đồ chỉnh ưu ột nử chu kỳ, chất ượng điện áp xấu,
trị số điện áp tải trung bình ớn nhất(khi không điều khiển) được tính: Udo =
0,45.U2
(1 – 1)
Chất ượng điện áp xấu và cũng cho hệ số sử dụng máy i n áp xâu:
Sba = 3,09.Ud.Id.
(1 – 2)
Hình 1.1: Sơ đồ chỉnh ưu ột nử chu kỳ.
Đánh giá chung về oại chỉnh ưu này có thể nhận thấy đây à oại
chỉnh ưu cơ ản, sơ đồ nguyên ý đơn giản. Tuy vậy các chất ượng kỹ thuật
như: chất ượng điện áp ột chiều; hiệu suất sử dụng áy i n áp quá xấu.
Do đó oại chỉnh ưu này ít được ứng dụng trong thực t .
Khi cần chất ượng điện áp tốt hơn, người t thường sử dụng sơ đồ
chỉnh ưu cả chu kỳ theo các phương án s u.
1.1.2.Chỉnh lƣu cả chu kì với biến áp có điểm trung
tính.
t
t1
t
Ud
Id T
U2
R
L
U1 U
R
L
U
T2
U
T1
T2
Hình 1.2: Sơ đồ chỉnh
ưu h i nử chu kỳ với
i n áp có điể trung
tính.
– 4 –
Theo sơ đồ hình 1.2, i n áp phải có h i cuộn dây thứ cấp với thống số
giống hệt nh u, có thể coi đây à h i sơ đồ chỉnh ưu ột nử chu kỳ hình
1.1, hoạt động ệch ph nh u 1800. Ở ỗi nử chu kỳ có ột v n dẫn cho
d ng điện chạy qu . Cho nên ở cả h i nử chu kỳ sóng điện áp tải trùng với
điện áp cuộn dây có v n dẫn. Điện áp tải đập ạch trong cả h i nử chu kỳ,
với tần số ằng 2 ần tần số điện áp xo y chiều (fđ = 2f1). Hình dạng các
đường cong điện áp, d ng điện tải,(Ud, Id), d ng điện các v n án dẫn I1, I2
và điện áp củ v n T1 ô tả trên hình 1.3 khi tải thuần trở và trên hình 1.3
khi tải điện cả ớn.
Hình 1.3: Các đường cong điện áp, d ng điện tải, d ng điện các v n
và điện áp củ Tiristor T1.
Điện áp trung ình trên tải, khi tải thuần trở (d ng điện gián đoạn)
được tính : U
I
d t
t1
p1 t2
p2 t3
p3 t
t
t
0 I1
I2
UT1
a I2
U
Id
t
t1
I
t2
t3
1
t
t
t
UT1
0 I1
I2
UT1
b
– 5 –
Trong đó:
Udo – Điện áp chỉnh ưu không điều khiển và ằng:
Udo = 0,9.U2
α – Góc ở củ các Tiristor.
Khi tải điện cả ớn, d ng điện, điện áp tải iên tục, úc này điện áp
ột chiều được tính:
Ud =
(1 – 4)
Trong các sơ đồ chỉnh ưu, thì oại này có điện áp ngược củ v n phải
chịu ớn nhất:
√
Mỗi v n dẫn trong ột nử chu kỳ, do vậy d ng điện trung ình à
v n án dẫn phải chịu tối đ ằng ột nử d ng điện tải, trị hiệu dụng củ
d ng điện chạy qu v n Ihd = 0,71.Id .
1.1.3.Một số ƣu nhƣợc điểm của sơ đồ.
So với chỉnh ưu ột nử chuy kỳ thì oại chỉnh ưu này có chất ượng
điện áp tốt hơn. D ng điện chạy qu v n không quá ớn, t ng điện áp rơi trên
v n nhỏ. Đối với chỉnh ưu có điều khiển, thì sơ đồ hình 1.2 nói chung và
việc điều khiển các v n án dẫn ở đây tương đối đơn giản. Tuy vậy việc ch
tạo i n áp có h i cuộn dây thứ cấp giống nh u, mà ỗi cuộn chỉ à việc ở
ột nử chu kỳ à rất phức tạp, hiệu suất sử dụng áy i n áp xấu đi. Mặt
khác điện áp ngược củ các v n án dẫn phải chịu có trị số ớn nhất, à cho
việc ự chọn v n án dẫn khó hơn.
1.1.4.Chỉnh lƣu cầu một pha đối xứng.
Chỉnh ưu cầu ột ph đối xứng được cấu tạo từ ốn tiristor ắc theo
– 6 –
hình 1.4. Hoạt động củ sơ đồ khái quát có thể ô tả như s u. Trong nử
chu kỳ đầu (UAB > 0) điện áp nod củ Tiristor T1 dương (c tod T2 âm),
n u có xung điều khiển ở cho cả h i v n T1,T2 đồng thời, thì các v n này
sẽ được dẫn để đặt điện áp ưới ên tải.Điện áp tải ột chiều c n trùng với
điện áp xo y chiều chừng nào các Tiristo c n dẫn (khoảng dẫn củ các tiristo
phụ thuộc vào tính chất củ tải). Đ n nử chu kỳ s u, điện áp đ i dấu (UAB
< 0), nod củ tiristo T3 dương và T4 â , n u có xung điều khiển cho cả 2
van T3,T4 đồng thời, thì các v n này sẽ được dẫn, để đặt điện áp ưới ên tải,
với điện áp ột chiều trên tải có chiều trùng với nử chu kỳ trước.
Hình 1.4 : Sơ đồ chỉnh ưu cầu ột ph đối xứng.
Chỉnh ưu cầu ột ph hình 1.4 có chất ượng điện áp r hoàn toàn
giống như chỉnh ưu cả chu kỳ với i n áp có trung tính như sơ đồ hình 1.2.
Hình dạng các đường cong điện áp, d ng điện tải, d ng điện các v n án dẫn
tương tự như trên hình 1.3 , . Trong sơ đồ này, d ng điện chạy qu v n
giống như sơ đồ hình 1.2, nhưng điện áp ngược v n phải chịu nhỏ hơn
√ .Việc điều khiển đồng thời các Tiristor T1,T2 và T3,T4 có thể
thực hiện được ằng nhiều cách, ột trong những cách đơn giản nhất à sử T
4 U
A
T1
T2
B
T3 R
L
F
E
- 7 -
dụng i n áp xung có h i cuộn thứ cấp như hình 1.5.
Hình 1.5: Phương án cấp xung chỉnh ưu cầu 1 ph .
1.1.5.Chỉnh lƣu cầu một pha không đối xứng.
Điều khiển các Tiristo trong sơ đồ hình 1.4 đôi úc gặp khó khăn khi
cần ở tiristo đồng thời, nhất à khi công suất xung không đủ ớn. Để tránh
việc ở đồng thời các van như trên, mà chất ượng điện áp chừng ực nào đó
vẫn có thể đáp ứng được, người t có thể sử dụng chỉnh ưu cầu ột ph
không đối xứng.
Chỉnh ưu cầu ột ph không đối xứng có thể thực hiện ằng h i
phương án khác nhau như hình 1.6. Giống nhau ở hai sơ đồ này là: chúng
đều có h i Tiristor và h i điốt, ỗi ần cấp xung điều khiển chỉ cần ột
xung; điện áp ột chiều trên tải có hình dạng như trên hình 1.7 , và trị số
giống nh u, đường cong điện áp tải chỉ có phần điện áp dương, nên sơ đồ
không à việc với tải có nghịch ưu trả năng ượng về ưới. Sự khác nhau
giữ hai sơ đồ trên được thể hiện rõ rệt khi à việc với tải điện cả ớn, úc
này d ng điện chạy qu các v n điều khiển và không điều khiển sẽ khác
nhau.
- 8 -
a
b
Hình 1.6 :Sơ đồ chỉnh ưu cầu ột ph điều khiển không đối xứng.
Trên sơ đồ hình 1.6 (với inh hoạ ằng các đường cong hình 1.7 )
khi điện áp nod T1 dương và catod D1 â có d ng điện tải chạy qu T1,
D1 đ n khi điện áp đ i dấu (với nod T2 dương) à chư có xung ở T2,
năng ượng củ cuộn dây tải L được xả r qu D2, T1. Như vậy việc chuyển
ạch củ các v n không điều khiển D1, D2 xảy r khi điện áp ắt đầu đ i
dấu. Tiristor T1 sẽ ị khoá khi có xung ở T2. K t quả à chuyển ạch các
v n có điều khiển được thực hiện ằng việc ở v n k ti p. Từ những giải
thích trên thấy rằng, các v n án dẫn được dẫn trong ột nử chu kì (các
điốt dẫn từ đầu đ n cuối nử chu kì điện áp â c tod, c n các Tiristor được
dẫn từ thời điể có xung ở và ị khoá ởi việc ở Tiristor ở nử chu kì k
ti p). Về trị số, d ng điện trung ình chạy qu v n ằng Itb = (1/2 ).Id.
D ng điện hiệu dụng củ v n Ihd = 0,71. Id.
Theo sơ đồ hình 1.6 (với inh họ ằng các đường cong hình 1.7 ),
khi điện áp ưới đặt vào nod và c tod củ các tiristor thuận chiều và có
xung điều khiển, thì việc dẫn củ các v n hoàn toàn giống như sơ đồ hình
1.6 . Khi điện áp đ i dấu, năng ượng củ cuộn dây L được xả r qu các
điốt D1, D2, các v n này đóng v i tr củ điốt ngược. Chính do đó à các D2
U
T1 D1
T2 R
L
T2 U
T1 D1
D2
R
L
- 9 -
Tiristor sẽ tự động khoá khi điện áp đ i dấu. Từ đường cong d ng điện các
v n trên hình 1.7 có thể thấy rằng, ở sơ đồ này d ng điện qu tiristor nhỏ
hơn d ng điện qu các điốt.
Hình 1.7 :Giản đồ các đường cong.
a- cho hình 1.6a; b- cho hình 1.6b.
Nhìn chung, các oại chỉnh ưu cầu ột pha có chất ượng điện áp
tương đương như chỉnh ưu cả chu kì với i n áp có trung tính. Chất ượng
điện áp ột chiều như nh u, d ng điện à việc củ v n ằng nh u, nên việc
ứng dụng chúng cũng tương đương nh u. Mặc dù vậy chỉnh ưu cầu ột ph
có ưu điể hơn ở chỗ: điện áp ngược trên v n é hơn; i n áp dễ ch tạo và
có hiệu suất c o hơn. Th nhưng, chỉnh ưu cầu ột ph có số ượng van
nhiều gấp h i ần, à giá thành c o hơn, sụt áp trên v n ớn gấp h i ần nên
đối với tải điện áp thấp hiệu suất ộ chỉnh ưu thấp, chỉnh ưu cầu điều khiển
đối xứng điều khiển phức tạp hơn.
- 10
-
Các sơ đồ chỉnh ưu ột ph cho điện áp với chất ượng chư c o,
iên độ đập ạch điện áp quá ớn, thành phần hài ậc c o ớn điều này
không đáp ứng được cho nhiều oại tải. Muốn có chất ượng điện áp tốt hơn
phải sử dụng các sơ đồ có số ph nhiều hơn.
1.2.CHỈNH LƢU BA PHA.
1.2.1.Chỉnh lƣu tia ba pha.
Chỉnh ưu ti ph có cấu tạo từ ột i n áp ph với thứ cấp đấu
s o có trung tính, v n án dẫn nối cùng cực tính để nối tới tải, đầu c n
ại củ v n án dẫn nối tới các ph i n áp. Tải được nối giữ đầu nối chung
củ v n án dẫn với trung tính như giới thiệu trên hình 1.8a.
Khi i n áp có ph đấu sao (Y) trên ỗi ph A,B,C nối ột v n
như
hình 1.8 , c tod đấu chung cho điện áp dương củ tải, c n trung tính i n
áp sẽ à điện áp â . B ph điện áp A,B,C dịch ph nh u ột góc à 1200
theo các đường cong điện áp ph , có điện áp củ ột ph dương hơn điện áp
củ h i ph ki trong khoảng thời gi n 1/3 chu kì (1200). Từ đó thấy rằng, tại
ỗi thời điể chỉ có điện áp củ ột ph dương hơn h i ph ki .
Nguyên tắc điều khiển các tiristor ở đây à: khi nod củ tiristor nào
dương hơn tiristor đó ới được kích ở. Thời điể điện áp củ h i ph gi o
nh u được coi à góc thông tự nhiên củ các tiristor. Các tiristior chỉ được
ở với góc ở nhỏ nhất tại thời điể góc thông tự nhiên (như vậy trong
chỉnh ưu ph , góc ở nhỏ nhất α = 00 sẽ dịch ph so với điện áp ph ột
góc là 300).
B
T2 C
T3 L
R
A
T1
a.
- 11
-
Hình 1.8 :Chỉnh ưu ti 3 ph .
a- Sơ đồ động ực; - giản đồ các đường cong khi góc ở α=300 tải
thuần trở; c- giản đồ các đường cong khi góc ở α= 600.
Theo hình 1.8 ,c, tại ỗi thời điể nào đó chỉ có ột tiristor dẫn, như
vậy dòng điện tải liên tục, ỗi tiristor dẫn trong 1/3 chu kì ( đường cong I1,
I2, I3 trên hình 1.8 ), c n n u điện áp tải gián đoạn thì thời gi n dẫn củ các
tiristor nhỏ hơn. Tuy nhiên, trong cả h i trường hợp d ng điện trung ình
củ các tiristor đều ằng 1/3.Id. Trong khoảng thời gi n tiristor dẫn, d ng
điện củ tiristor ằng d ng điện tải, trong khoảng tiristor khoá d ng điện
tiristor ằng 0. Điện áp củ tiristor phải chịu ằng điện dây giữ ph có
tiristor khoá với ph có tiristor đ ng dẫn. Ví dụ trong khoảng t2 ÷ t3 tiristor
T1 khoá còn T2 dẫndo đó tiristor T1 phải chịu ột điện áp dây UAB, đ n
khoảng t3 T1, T2 khoá, còn T3 dẫn úc này T1 chịu điện áp dây UAC. các
tiristor
b.
c.
- 12
-
Khi tải thuần trở d ng điện và điện áp tải iên tục h y gián đoạn phụ
thuộc góc ở củ các Tiristor. N u góc ở Tiristor nhỏ hơn α ≤ 300, các
đường cong Ud, Id iên tục hình 1.8 , khi góc ở ớn hơn α > 300 điện áp
và d ng điện tải gián đoạn (đường cong Ud, Id trên hình 1.8c).
Hình 1.9 :Đường cong điện áp khi góc ở α=600
a- Tải thuần trở, .- Tải điện cả
Khi tải điện cả (nhất à điện cả ớn) d ng điện, điện áp tải à các
đường cong iên tục, nhờ năng ượng dự trữ trong cuộn dây đủ ớn để duy trì
d ng điện khi điện áp đ i dấu, như đường cong nét đậ trên hình 1.9
(tương tự như vậy à đường cong Ud trên hình 1.8 ). Trên hình 1.9 ô tả
ột ví dụ so sánh các đường cong điện áp tải khi góc ở α = 600 tải thuần
trở hình 1.9 và tải điện cả hình 1.9 . Trị số điện áp trung ình củ tải sẽ
được tính như công thức (1 – 4) n u điện áp tải iên tục, khi điện áp tải gián
đoạn (điển hình khi tải thuần trở và góc ở ớn) điện áp tải được tính:
√
* (
)+
(1 – 5)
A
B
C A
t
U
a. A
B
C A
t
U
b.
– 13
–
Trong đó:
Udo = 1,17.U2f. điện áp chỉnh ưu ti ph khi v n à điốt.
U2f – điện áp ph thứ cấp i n áp.
Nhận xét: So với chỉnh ưu ột ph , chỉnh ưu ti ph có chất
ượng điện ột chiều tốt hơn, iên độ điện áp đập ạch thấp hơn, thành
phần sóng hài ậc c o é hơn, việc điều khiển các v n án dẫn trong trường
hợp này cũng tương đối đơn giản. D ng điện ỗi cuộn dây thứ cấp à d ng
ột chiều, nhờ có i n áp ph trụ à từ thông õi thép i n áp à từ
thông xo y chiều không đối xứng à cho công suất i n áp phải ớn, n u ở
đây i n áp được ch tạo từ i n áp ột ph thì công suất các i n áp c n
ớn hơn nhiều. Khi ch tạo i n áp động ực, các cuộn dây thứ cấp phải được
đấu s o (Y) có dây trung tính phải ớn hơn dây ph vì theo sơ đồ hình 1.8
dây trung tính chịu d ng điện tải.
1.2.2.Chỉnh lƣu cầu ba pha đối xứng.
Sơ đồ chỉnh ưu cầu ph đối xứng hình 1.10 có thể coi như h i sơ
đồ chỉnh ưu ti ph ắc ngược chiều nh u, nhó nod (NA) Tiristor
T1, T3, T5 tạo thành ột chỉnh ưu ti ph cho điện áp dương, nhó
catod (NK) T2, T4, T6 tạo thành ột chỉnh ưu ti cho điện áp â , h i chỉnh
ưu này ghép ại thành cầu ph .
Theo hoạt động củ chỉnh ưu cầu ph đối xứng, d ng điện chạy
qu tải à d ng điện chạy từ ph này về ph ki , do đó tại ỗi thời điể cần
ở Tiristor đ i hỏi cấp h i xung điều khiển đồng thời ( ột xung ở nhó
NA, ột xung ở nhó NK).
Ví dụ tại thời điể t1 trên hình 1.11 cần ở Tiristor T1 củ ph A
phí NA cấp xung X1, đồng thời tại đó cấp thê xung X4 cho Tiristor T4
củ ph B phí NK. Các thời điể ti p theo cũng tương tự. Cần chú ý rằng
thứ tự cấp xung điều khiển cũng cần tuân thủ theo đúng thứ tự pha.
– 14
–
Hình1.10 :Chỉnh ưu cầu 3 ph đối xứng.
a- sơ đồ động ực, -giản đồ các đường cong điện áp cơ ản,
c, d – Điện áp tải khi góc ở α=600
– 15
–
Khi cấp đúng các xung điều khiển, d ng điện sẽ được chạy từ ph có
điện áp dương hơn về ph có điện áp â hơn.
Ví dụ trong khoảng t1÷ t2 ph A có điện áp dương hơn, ph B có
điện áp â hơn, d ng điện được chạy từ A về B qu T1, T4. Khi góc ở v n
nhỏ hoặc điện cả ớn, trong ỗi khoảng dẫn củ ột v n củ nhó này
(NA h y NK) thì sẽ có h i v n củ nhó ki đ i chỗ cho nh u. Điều này có
thể thấy rõ trong khoảng t1 ÷ t3 như trên hình 1.10 Tiristor T1 nhóm NA
dẫn, nhưngtrong nhó NK T4 dẫn trong khoảng t1÷ t2 còn T6 dẫn ti p
trong khoảng t2 ÷ t3.Điện áp ngược các v n phải chịu ở chỉnh ưu cầu ph
sẽ ằng 0 khi v n dẫn và ằng điện áp dây khi v n khoá. T có thể ấy ví dụ
cho van T1(đường cong cuối cùng củ hình 1.10 ) trong khoảng t1÷ t3 van
T1 dẫn điệnáp ằng 0, trong khoảng t3÷ t5 van T3 dẫn úc này T1 chịu điện
áp ngược UBA, đ n khoảng t5÷t7 van T5 dẫn T1 sẽ chịu điện áp ngược
UCA.
Khi điện áp tải iên tục, như đường cong Ud trên hình 1.10 trị số điện
áp tải được tính theo công thức (1 – 4).
Khi góc ở các tiristor ớn ên tới góc α > 600 và thành phần điện
cả củ tải quá nhỏ, điện áp tải sẽ ị gián đoạn như các đường nét đậ trên
hình 1.10d (cho trường hợp góc ở các Tiristor α =900 với tải thuần trở).
Trong các trường hợp này d ng điện chạy từ ph này về ph ki à do
các v n án dẫn có phân cực thuận theo điện áp dây đặt ên chúng ( các
đường nét ảnh trên giản đồ Ud củ các hình 1.10 , c, d), cho tới khi điện
áp dây đ i dấu, các v n án dẫn sẽ có phân cực ngược nên chúng tự khoá.
– 16
–
Bảng 1.1 :Thứ tự ở các Tiristo trong chỉnh ưu cầu 3 ph .
Thời điể
Mở
Khóa
⁄
T1
T5
⁄
T2
T6
⁄
T3
T1
⁄
T4
T2
⁄
T5
T3
⁄
T6
T4
Sự phức tạp củ chỉnh ưu cầu ph đối xứng như đã nói trên à cần
phải ở đồng thời h i tiristor theo đúng thứ tự ph , do đó gây không ít khó
khăn khi ch tạo, vận hành và sử chữ . Để đơn giản hơn người t có thể sử
dụng điều khiển không đối xứng.
1.2.3.Chỉnh lƣu cầu 3 pha không đối xứng.
Loại chỉnh ưu này được cấu tạo từ ột nhó (NA hoặc NK) có điều
khiển và ột nhó không điều khiển như ô tả trên hình 1.11 . Trên hình
1.11 ô tả giản đồ điện áp chỉnh ưu (đường cong trên cùng), sóng điện áp
tải Ud (đường cong nét đậ thứ h i trên hình 1.11 ), khoảng dẫn các v n
án dẫn T1, T2, T3, D1, D2, D3. Các Tiristor được dẫn từ thời điể có xung
ở cho đ n khi ở Tiristor củ ph k ti p.
Ví dụ T1 dẫn từ t1 (thời điể phát xung ở T1) tới t3 (thời điể phát
xung ở T2). Trong trường hợp điện áp tải gián đoạn Tiristor được dẫn từ
thời điể có xung ở cho đ n khi điện áp dây đ i dấu. Các điốt tự động dẫn
khi điện áp đặt ên chúng thuận chiều.