10479_Nghiên cứu và tìm hiểu dây chuyền tự động sản xuất dây cáp điện

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

ISO 9001:2008

NGHIÊN CỨU VÀ TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN
TỰ ĐỘNG SẢN XUẤT DÂY CÁP ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP

HẢI PHÒNG 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

ISO 9001:2008

NGHIÊN CỨU VÀ TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN
TỰ ĐỘNG SẢN XUẤT DÂY CÁP ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP

Sinh viên: Lê Quang Duy
Ngƣời hƣớng dẫn: GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn

HẢI PHÒNG 2017

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—————-o0o—————–
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Quang Duy – MSV : 1312102002
Lớp : ĐC1701- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài : Nghiên cứu và tìm hiểu dây chuyền tự động sản xuất
dây cáp điện.

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về
lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
CÁC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:

Họ và tên : Thân Ngọc Hoàn
Học hàm, học vị : GS.TSKH

Cơ quan công tác : Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn : Toàn bộ đề tài

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:

Họ và tên :

Học hàm, học vị :

Cơ quan công tác :

Nội dung hƣớng dẫn :

Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày……tháng…….năm 2017

Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N
Sinh viên

Lê Quang Duy

Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N
Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N

GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn

Hải Phòng, ngày……..tháng……..năm 2017

HIỆU TRƢỞNG

GS.TS.NGƢT TRẦN HỮU NGHỊ

PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lƣợng của Đ.T.T.N ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán giá trị sử dụng, chất
lƣợng các bản vẽ..)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn
( Điểm ghi bằng số và chữ)

Ngày……tháng…….năm 2017
Cán bộ hƣớng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƢỜI CHẤM PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số liệu
ban đầu, cơ sở lý luận chọn phƣơng án tối ƣu, cách tính toán chất lƣợng thuyết
minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Cho điểm của cán bộ chấm phản biện
( Điểm ghi bằng số và chữ)

Ngày……tháng…….năm 2017
Ngƣời chấm phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………… 1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TACHIKO
……………………………. 2
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TACHIKO.
…………………………….. 2
1.1.1. Tình hình sản xuất cáp hiện nay. …………………………………………………. 2
1.1.2. Quá trình hình thành của công ty TACHIKO.
……………………………….. 3
1.1.3 Cơ cấu các bộ phận của công ty……………………………………………………. 3
1.2 CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TACHIKO………………………………….. 4
1.2.1 Cáp cao thế.
……………………………………………………………………………….. 4
1.2.2 Cáp trung thế.
…………………………………………………………………………….. 5
1.2.3 Cáp hạ thế. ………………………………………………………………………………… 7
1.2.4 Cáp điều khiển. ………………………………………………………………………….. 8
1.2.5 Cáp trần cho đƣờng dây trên không.
……………………………………………… 9
1.2.6 Dây diện dân dụng. …………………………………………………………………… 10
CHƢƠNG 2. NGHIÊN CỨU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT DÂY CÁP ĐIỆN
TỰ ĐỘNG ……………………………………………………………………………………………. 14
2.1 SƠ ĐỒ TỔNG THỂ.
………………………………………………………………………. 14
2.2 TRANG BỊ ĐIỆN CỦA DÂY CHUYỀN . ……………………………………….. 15
2.2.1 Khâu kéo rút .
…………………………………………………………………………… 15
2.2.2. Khâu ủ mềm dây……………………………………………………………………. 19
2.2.3. Khâu bện xoắn
………………………………………………………………………. 20
2.2.4. Khâu bọc cách điện. ………………………………………………………………. 21
2.2.5. Khâu bọc bảo vệ. …………………………………………………………………… 22
2.2.6 Khâu kiểm tra thử nghiệm. ………………………………………………………… 23
2.2.7. Đóng gói nhập kho thành phẩm. ……………………………………………… 23
2.2.8
Hệ thống điều khiển. ……………………………………………………………… 24
2.3 HOẠT ĐỘNG CỦA DÂY CHUYỀN. ……………………………………………… 27
2.3.1 Nguyên lý hoạt động khâu kéo rút.
……………………………………………… 27
2.3.2 Nguyên lý hoạt động khâu ủ mềm dây. ……………………………………….. 30
2.3.3 Nguyên lý hoạt động khâu bện lõi. ……………………………………………… 32
2.3.4 Nguyên lý hoạt động khâu bọc cách điện
…………………………………….. 33
2.3.5 Nguyên lý hoạt động khâu bọc vỏ bảo vệ…………………………………….. 36

2.3.6 Bộ phận kiểm tra thử nghiệm. ……………………………………………………. 36
2.3.7 Đóng gói nhập kho thành phẩm.
…………………………………………………. 37
2.4 KẾT LUẬN CHUNG
……………………………………………………………………… 37
CHƢƠNG 3. TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT
………………………………. 39
3.1 CÁC BƢỚC SẢN XUẤT CÁP ĐIỆN………………………………………………. 39
3.1.1 Chọn nguyên vật liệu chính. ………………………………………………………. 39
3.1.2 Kéo rút. …………………………………………………………………………………… 40
3.1.3 Ủ mềm.
……………………………………………………………………………………. 40
3.1.4 Bện dây. ………………………………………………………………………………….. 41
3.1.5 Bọc vỏ cách điện.
……………………………………………………………………… 41
3.1.6
Bọc vỏ bảo vệ. ………………………………………………………………………. 42
3.1.7 Đóng gói nhập kho thành phẩm.
…………………………………………………. 42
3.2 ỨNG DỤNG CỦA DÂY CÁP ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
……. 43
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………….. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………….. 46

1

LỜI MỞ ĐẦU
Sự bùng nổ và phát triển không ngừng của khoa học và kỹ thuật trong lĩnh
vực Điện-Điện Tử – Tin Học những thập kỷ gần đây đã góp phần không nhỏ vào
việc làm thay đổi bộ mặt kinh tế của các quốc gia. Điều này trƣớc hết phải kể
đến sự ra đời và hoàn thiện của các thiết bị điều khiển logic với kích thƣớc ngày
càng nhỏ gọn, độ chính xác cao, tác động nhanh, dễ dàng thay thuật toán đặc
biệt là khả năng trao đổi thông tin với ngƣời sử dụng và các thiết bị ngoại vi. Đất
nƣớc ta cũng đang chuyển mình trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nƣớc. Nhiều công trình nhà máy mới mọc lên với các trang thiết bị điện và dây
chuyền sản xuất có mức độ tự động hóa cao. Sản xuất cáp điện đóng vai trò rất
quan trọng trong sự phát triển kinh tế cũng nhƣ quốc phòng của đất nƣớc. Công
ty TACHIKO với dây chuyền sản xuất hiện đại góp một phần vào việc công
nghiệp hóa nền kinh tế khu vực và quốc gia. Để giúp cho bản thân tiếp cận học
hỏi và nắm bắt những công nghệ tiên tiến nhà trƣờng đã giao cho em đề tài
“Nghiên cứu và tìm hiểu dây chuyền tự động sản xuất dây cáp điện” do
GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn hƣớng dẫn.
Trong đề tài này em đã thực hiện những nội dung sau:
Chƣơng 1. Giới thiệu về công ty Tachiko.
Chƣơng 2. Nghiên cứu dây chuyền sản xuất dây cáp điện tự động.
Chƣơng 3. Tìm hiểu quy trình sản xuất.

2

CHƢƠNG 1.
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TACHIKO
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TACHIKO.
1.1.1. Tình hình sản xuất cáp hiện nay.
Trong lĩnh vực truyền tải năng lƣợng điện phục vụ sản xuất và đời sống
thì dây điện và cáp điện đóng vai trò rất quan trọng vì nó quyết định đến chất
lƣợng cung cấp điện và hiệu suất sử dụng nguồn điện phát ra. Ở Việt Nam trƣớc
đây vì chiến tranh kéo dài không có điều kiện phát triển do vậy hệ thống điện do
chế độ cũ để lại. Hòa bình lập lại trong công cuộc xây dựng đất nƣớc việc xây
dựng các hệ thống điện chủ yếu phục vụ cho các khu vực trọng điểm và cáp điện
hầu hết là ngoại nhập.
Thời kì đổi mới, đặc biệt là sau khi xây dựng xong nhà máy thủy điện
Hòa Bình, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tất cả các ngành sản xuất thì nhu
cầu sản xuất cáp điện ngày càng tăng. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất cáp điện,
một số công ty điện lực thành lập các xƣởng sản xuất dây và cáp điện. Nhƣng do
điều kiện kinh tế còn hạn hẹp nên các dây chuyền sản xuất cáp điện còn thô sơ.
Sản phẩm chủ yếu là cáp đồng, nhôm trần và cáp bọc nhựa PVC, hoặc cao su,
điện áp cách điện thấp (nhỏ hơn 3KV). Trên thị trƣờng các loại cáp điện đặc biệt
vẫn phải ngập khẩu. Từ năm 1995 trở đi với sự phát triển của nền kinh tế thị
trƣờng và đặc biệt là giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc thì nhu
cầu sử dụng dây và cáp điện ngày càng tăng cao. Nhu cầu đó không những đòi
hỏi nhiều về chủng loại cáp điện mà còn đòi hỏi về chất lƣợng và số lƣợng.
Đáp ứng tình hình này một số doanh nghiệp nhƣ Cadivi, LS Vina, Trần
Phú…đã mạnh dạn đầu tƣ xây dựng các dây chuyền sản xuất cáp điện nhƣng
cũng chỉ đủ điều kiện mua các dây chuyền sản xuất cáp điện cũ của nƣớc ngoài
về cải tạo lại hoặc tự chế tạo để sản xuất cáp điện. Nhờ đó mà cũng đáp ứng
3

đƣợc phần nào nhu cầu sử dụng cáp của thị trƣờng. Tuy nhiên cũng chỉ sản xuất
đƣợc các loại cáp thông thƣờng nhƣ cáp đồng, nhôm trần, cáp động lực, cáp
ngầm trung thế điện áp cách điện đến 6KV nhƣng độ bền còn kém, còn các loại
cáp đặc biệt nhƣ cáp ngầm trung thế điện áp từ 6-35KV vẫn phải nhập từ nƣớc
ngoài. Ngày nay một số công ty nƣớc ngoài đã đƣa công nghệ hiện đại sang Việt
Nam và mở các công ty cáp. Các công ty này đã đáp ứng đƣợc nhu cầu cáp của
thị trƣờng và sản xuất đƣợc nhiều chủng loại cáp khác nhau nhƣ cáp cao thế, cáp
trung thế, cáp hạ thế, cáp điều khiển, cáp quang
1.1.2. Quá trình hình thành của công ty TACHIKO.
Năm 1995, từ một cơ sở chuyên kinh doanh các thiết bị điện và đồ điện
dân dụng, công ty TNHH Tâm Chiến đƣợc thành lập và đƣa vào hoạt động nhà
máy sản xuất dây và cáp điện thƣơng hiệu TACHIKO nhằm đáp ứng tốt nhất
nhu cầu thị trƣờng. Định hƣớng trở thành một thƣơng hiệu Dây và Cáp Điện
hàng đầu tại Việt Nam, công ty chú trọng vào việc nâng cao năng lực sản xuất,
nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hạ giá thành, đồng thời, chú trọng xây dựng và
hoàn thiện hệ thống phân phối bán hàng trên khắp các tỉnh, thành trong cả nƣớc.
Sản phẩm của TACHIKO đƣợc sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại và
áp dụng hệ thống ISO 9001-2013 trong quản lý chất lƣợng nên đạt đầy đủ các
tiêu chuẩn của TCVN 2013 và TCVN 6610 về dây và cáp điện. Ngoài ƣu thế
vƣợt trội là giá bán sản phẩm thấp so với hầu hết các hãng khác, công ty còn có
thể đáp ứng tất cả các chủng loại dây dẫn thông dụng và đặc thù theo yêu cầu
riêng. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên đông đảo, trình độ, chuyên nghiệp,
nhiệt tình và nền tảng công nghệ tiên tiến, công ty TACHIKO luôn đảm bảo về
khả năng đáp ứng thỏa mãn mọi nhu cầu toàn diện của khách hàng.
1.1.3 Cơ cấu các bộ phận của công ty
4

Hình 1.1 Cơ cấu các bộ phận của công ty

1.2 CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TACHIKO.
1.2.1 Cáp cao thế.

Hình 1.2 Cáp cao thế 66 đến 120 KV
+ Tiêu chuẩn sản xuất:
– IEC 60840 (66~150).
– IEC 62067 (ABOVE 150).
5

– AS/NZS 1429.2.
– AEIC CS7.
+ Lõi dẫn: vật liệu lõi dẫn thƣờng là Đồng hoặc Nhôm bện nén tròn hoặc kiểu
nén Segments phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế IEC 60228 hoặc theo tiêu chuẩn
của khách hàng.
+ Cách điện: vật liệu cách điện đƣợc làm từ Polyethylene liên kết ngang siêu
sạch. Màn chắn lõi, cách điện và màn chắn cách điện đƣợc đùn đồng thời trong
một quá trình để đảm bảo rằng các khoảng trống từ tất cả các vị trí giữa các lớp
đƣợc ngăn ngừa. Các quy trình đùn đƣợc thực hiện dƣới sự điều khiển của áp
suất không khí và hệ thống tia X. Kí hiệu CVV, CEV, CVE (C:đồng, E:XLPE,
V: PVC)
+ Vỏ kim loại: lớp vỏ kim loại bao gồm 1 lớp chì hợp kim hoặc 1 lớp các sợi
đồng liên kết chặt chẽ với một lớp bằng nhôm mỏng nếu đƣợc qui định.
+ Giáp: các loại cáp này đƣợc sản xuất với tính chất đặc biệt trong điều kiện
cháy nhƣ cáp chậm cháy, không khói hoặc ít khói và ít khí độc. Trong trƣờng
hợp khác, nó sẽ đƣợc sản xuất sao cho thỏa mãn các yêu cầu chống mối mọt tấn
công.
1.2.2 Cáp trung thế.

Hình 1.3: Cáp trung thế (6 đến 45 KV)

6

+ Tiêu chuẩn sản xuất: tất cả các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế của IEC,
AS/ZNS, BS, ICEA, TCVN hoặc một số tiêu chuẩn khác. IEC 62067 (ABOVE
150).
+ Lõi dẫn: vật liệu lõi dẫn thƣờng là Đồng hoặc Nhôm bện nén tròn hoặc kiểu
nén Segments phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế IEC 60228 hoặc theo tiêu chuẩn
của khách hàng.
+ Cách điện: vật liệu cách điện đƣợc làm từ Polyethylene liên kết ngang siêu
sạch. Màn chắn lõi, cách điện và màn chắn cách điện đƣợc đùn đồng thời trong
một quá trình để đảm bảo rằng các khoảng trống từ tất cả các vị trí giữa các lớp
đƣợc ngăn ngừa. Các quy trình đùn đƣợc thực hiện dƣới sự điều khiển của áp
suất không khí và hệ thống tia X. Trong một số trƣờng hợp đặc biệt, cách điện
kiểu Tree-XLPE sẽ đƣợc sử dụng khi có yêu cầu của khách hàng. Kí hiệu CVV,
CEV, CVE (C: đồng, E: XLPE) .
+ Màn chắn kim loại : lớp bằng đồng (hoặc sợi đồng hoặc lớp vỏ chì nếu qui
định) sẽ đƣợc áp bên ngoài của lớp màn chắn cách điện.
+ Lớp bọc lót/phân cách : nhựa Polyethylene (PE) hoặc nhựa PVC. Trong
trƣờng hợp không có sự qui định gì về lớp giáp thì lớp vỏ ngoài cùng sẽ đƣợc áp
trực tiếp lên bên ngoài lớp màn chắn.
+ Áo giáp : lớp vỏ bảo vệ cáp từ các tác nhân cơ học đƣợc tạo thành bởi lớp giáp
của các sợi thép, hoặc bằng thép. Nếu nhƣ cáp là đơn lõi và đƣợc thiết kế dựa
trên sự lựa chọn của dòng, khi đó lớp giáp sẽ đƣợc sản xuất với vật liệu không
nhiễm từ (sợi hoặc bằng nhôm).
+ Lớp vỏ bọc ngoài cùng: lớp vỏ bọc này đƣợc tạo thành từ vật liệu PVC hoặc
PE. Các cáp này đƣợc sản xuất với các đặc tính đặc biệt trong điều kiện có lửa
nhƣ cáp chậm cháy, cáp ít khói hoặc cáp không khói và cáp tỏa ra khí độc.
Trong trƣờng hợp khác, nó sẽ đƣợc sản xuất sao cho thỏa mãn các yêu cầu
chống mối mọt tấn công.
7

1.2.3 Cáp hạ thế.

Hình 1.4: Cáp hạ thế ( 1 đến 3KV )

+ Tiêu chuẩn sản xuất: tất cả các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế của IEC,
AS/ZNS, BS, ICEA, TCVN hoặc một số tiêu chuẩn khác.
+ Lõi dẫn: vật liệu lõi dẫn thƣờng là Đồng hoặc Nhôm bện nén tròn hoặc kiểu
nén Segments phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế IEC 60228 hoặc theo tiêu chuẩn
của khách hàng. Lõi dẫn với hình dáng bện kiểu Sector hay bện nén tròn hay
kiểu Milliken sẽ đƣợc thực hiện nếu nhƣ có yêu cầu của khách hàng.
+ Cách điện: vật liệu cách điện đƣợc làm từ Polyethylene liên kết ngang
(XLPE), X-90 hoặc nhựa pholyvinyl chloride (PVC). Kí hiệu CVV, CEV, CVE
(C: đồng, E: XLPE, V: PVC)
+ Ghép lõi: các lõi cách điện sẽ đƣợc bện lại và đƣợc làm cho tròn cáp. Số lõi sẽ
đƣợc qui định nhƣ theo yêu cầu của khách hàng.
+ Lớp bọc lót/phân cách: nhựa Polyethylene (PE) hoặc nhựa PVC. Trong trƣờng
hợp khônng có sự qui định gì về lớp giáp thì lớp vỏ ngoài cùng sẽ đƣợc áp trực
tiếp lên bên ngoài của phần ghép lõi.
+ Áo giáp: lớp vỏ bảo vệ cáp từ các tác nhân cơ học đƣợc tạo thành bởi lớp giáp
của các sợi thép, hoặc bằng thép. Nếu nhƣ cáp là đơn lõi và đƣợc thiết kế dựa
8

trên sự lựa chọn của dòng, khi đó lớp giáp sẽ đƣợc sản xuất với vật liệu không
nhiễm từ (sợi hoặc bằng nhôm).
+ Lớp vỏ bọc ngoài cùng: lớp vỏ bọc này đƣợc tạo thành từ vật liệu PVC hoặc
PE. Các cáp này đƣợc sản xuất với các đặc tính đặc biệt trong điều kiện có lửa
nhƣ cáp chậm cháy, cáp ít khói hoặc cáp không khói và cáp tỏa ra khí độc.
1.2.4 Cáp điều khiển.

Hình 1.5 Cáp điều khiển ( cấp điện áp ≤ 1000V)
Cáp điều khiển dùng cho nguồn cung cấp vào bên trong của các tòa nhà
và ngoài ra nó còn đƣợc dùng cho các mạch điều khiển công nghiệp.
+ Tiêu chuẩn sản xuất: tất cả các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế của IEC,
AS/ZNS, BS, ICEA, TCVN hoặc một số tiêu chuẩn khác.
+ Lõi dẫn: tật liệu lõi dẫn thƣờng là Đồng hoặc Nhôm bện nén tròn hoặc kiểu
nén Segments phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế IEC 60228 hoặc theo tiêu chuẩn
của khách hàng.
+ Cách điện: vật liệu cách điện đƣợc làm từ Polyethylene liên kết ngang (XLPE)
hoặc nhựa pholyvinyl chloride (PVC):
+ Ghép lõi:
9

– Các lõi cách điện sẽ đƣợc bện lại và đƣợc làm cho tròn cáp.
– Số lõi sẽ đƣợc qui định nhƣ theo yêu cầu của khách hàng.
– Lớp bọc lót/phân cách: Nhựa Polyethylene (PE) hoặc nhựa PVC.
+ Đặc tính riêng biệt: loại cáp này đƣợc sản xuất với những đặc tính riêng biệt
sau:
– Bảo vệ chống nhiễu cho cáp với lớp bằng đồng hoặc lớp bằng nhôm.
– Bảo vệ về đặc tính cơ học cho cáp với lớp sợi hoặc bằng thép
– Bảo vệ cáp trong điều kiện lửa nhƣ chống bén cháy, chậm cháy hoặc
không có khói và tỏa ra khí độc.
– Bảo vệ cáp khỏi mỗi mọt và sự tấn công của các côn trùng khác.
1.2.5 Cáp trần cho đƣờng dây trên không.

Hình 1.6 Cáp nhôm trần
Hình 1.7 Cáp đồng trần

– Lõi đồng hoặc nhôm trần.
– Lõi bện hoặc solid đều đƣợc sản xuất với các kích thƣớc khác nhau có độ
cứng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
– Lõi ACSR, ACSR/Grs và AACSR: Cáp nhôm lõi thép đƣợc sản xuất với
nhiều loại kích thƣớc khác nhau với mục đích sử dụng cho đƣờng truyền trên
không.
Trong một số trƣờng hợp, một số loại sau đây sẽ đƣợc sản xuất theo yêu
cầu của khách hàng.
10

– ACSR (ACSR/Grs) : ACSR bôi mỡ, thông thƣờng nó đƣợc sử dụng ở những
nơi có môi trƣờng khắc nghiệt nhƣ trong điều kiện không khí nhiễm mặn…
– ACSR/AW: Cáp sợi thép bọc nhôm có tác dụng làm giảm sự hao mòn ở bên
trong lõi thép.
– AACSR: Cáp sợi nhôm hơp kim lõi thép. Nó đƣợc sử dụng khi cần đến sức
căng cao.
– Cáp chịu lực cao (High Capacity Cable – HCC): Cáp chịu lực cao là cáp đƣợc
sử dụng khi nguồn cung cấp lớn hơn, đƣợc qui định để so sánh với cáp ACSR.
1.2.6 Dây diện dân dụng.

Hình 1.8 Dây điện dân dụng (0,6/1KV)
+ Chất lƣợng vật liệu, tiêu chuẩn: đồng đƣợc điện phân có độ tinh khiết cao
99.97% và độ dẫn min là 58 m/ Ω mm2.
+ Một số loại dây: dây đơn cứng ruột đồng, cách điện bằng nhựa PVC không có
vỏ bọc. Dùng để lắp đặt cố định, phục vụ truyền tải, phân phối điện. Dây điện
bọc PVC 450/750v, tiêu chuẩn IEC 60227, TCVN 6610.

11

Bảng 1.1: Thông số dây đơn cứng ruột đồng
Ruột dẫn
Bệ dây
cách điện
danh định
Đƣờng
kính
tổng
Điện trở
ruột dây
lớn nhất
Điện áp
thử
(A.C)
Trọng
lƣợng
ƣớc tính
Mặt
cắt
danh
định
Cấu tạo
Đƣờng
kính
mm2
No/mm
mm
mm
mm
Ω/Km
KV/5
min
Kg/Km
1.5
1/1/38
1.38
0.7
3.0
12.1
2.5
22
1.5
7/0.53
1.59
0.7
3.2
12.1
2.5
24
2.5
1/1.78
1.78
0.8
3.6
7.41
2.5
35
2.5
7/0.67
2.01
0.8
3.8
7.41
2.5
36
4.0
7/0.85
2.55
0.8
4.4
4.61
2.5
52
6.0
7/1.04
3.12
0.8
4.9
3.08
2.5
73

Dây đơn mềm tiêu chuẩn: TCVN 6610-3:2000 (IEC 60227).
1.
Ruột dẫn: Đồng ủ mềm trong môi trƣờng khí trơ.
2.
Số lõi: 1.
3.
Kết cấu: Nhiều sợi bện tròn cấp 5, cấp 6.
4.
Mặt cắt danh định: từ 0,5 mm2 đến 10 mm2.
5.
Điện áp danh định: 300/500V và 450/750V.
6.
Dạng mẫu mã: Hình tròn.
7.
Đóng gói: Đóng cuộn.
12

Bảng 1.2 :Thông số dây đơn mềm
Ruột dẫn
Bệ dây
cách
điện
danh
định
Đƣờng
kính
tổng
Điện
trở ruột
dây lớn
nhất
Điện áp
thử
(A.C)
Trọng
lƣợng
ƣớc
tính
Mặt
cắt
danh
định
Cấu tạo
Đƣờng
kính
mm2
No/mm
mm
mm
mm
Ω/Km
KV/5
min
Kg/Km
1.5
30/0.25
1.6
0.7
3.2
13.3
2.5
25
2.5
50/0.25
2.0
0.8
3.8
7.98
2.5
36
4.0
56/0.30
2.6
0.8
4.4
4.95
2.5
52
6.0
84/0.30
3.2
0.8
5.0
3.30
2.5
73
Dây đôi mềm.
1.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 6610(IEC 60227) – BS 6004.
2.
Ruột dẫn: Đồng ủ mềm trong môi trƣờng khí trơ.
3.
Số lõi: 2.
4.
Kết cấu: Nhiều sợi bện tròn cấp 5, cấp 6.
5.
Mặt cắt danh định: từ 0,5 mm2 đến 10 mm2.
6.
Điện áp danh định: 300/500V.
7.
Dạng mẫu mã: Hình ô van.
8.
Đóng gói: Đóng cuộn.
13

Bảng 1.3: Bảng thông số dây đơn mềm
Số
ruột
Ruột dẫn
Bệ
dây
cách
điện
danh
định
Đƣờng
kính
tổng
Điện
trở
ruột
dây
lớn
nhất
Điện
áp thử
(A.C)
Trọng
lƣợng
ƣớc
tính
Mặt
cắt
danh
định

Cấu tạo

Đƣờng
kính
mm2
No/mm
mm
mm
mm
Ω/Km
KV/5
min
Kg/Km

2
0.75
20/0.20
1.14
0.6
0.8
26.0
1.5/5
50
1.0
32/0.20
1.32
0.6
0.8
19.5
1.5/5
56
1.5
30/0.25
1.6
07
0.8
13.3
2.0/5
75
2.5
50/0.25
2.1
0.8
1.0
7.98
2.0/5
115

14

CHƢƠNG 2.
NGHIÊN CỨU DÂY CHUYỀN
SẢN XUẤT DÂY CÁP ĐIỆN TỰ ĐỘNG

2.1 SƠ ĐỒ TỔNG THỂ.

Hình 2.1: Sơ đồ tổng thể dây chuyền
Bện xoắn
Nguyên vật liệu
Đồng hoặc nhôm
Đóng gói nhập kho
thành phẩm
Bọc vỏ
bảo vệ
Bọc cách
điện
Kéo rút
Ủ mềm
Kiểm tra và
thử nghiệm
Kiểm tra tiết
diện dây
Kiểm tra độ bóng,
mềm của dây
15

2.2 TRANG BỊ ĐIỆN CỦA DÂY CHUYỀN .
2.2.1 Khâu kéo rút .
2.2.1.1 Bộ phận chủ yếu
1. Máy rút kéo dây.
2. Máy thu dây mâm kép.
3. Bộ phận thu dây lồng.
4. Giá cấp dây .
5. Máy cán đầu lồng khuôn.
6. Bộ bù lực căng kiểu đứng.
7. Hệ thống dung dịch nhũ hóa kéo dây và hệ thống bôi trơn bánh răng.
8. Hệ thống điều khiển.
2.2.1.2 Máy rút kéo dây.

Hình 2.2: Máy rút dây
+ Tham số kỹ thuật :
1. Đƣờng kính thanh đồng vào lớn nhất: Φ8mm.
2. Đƣờng kính dây ra: Φ1.35mm-Φ3.5(4.0)mm.
3. Tốc độ kéo dây cao nhất: 25m/s(dây cứng.
16

4. Đƣờng kính bánh trống kéo dây: Φ450mm.
5. Số dây rút kéo lớn nhất: 13 dây.
6. Độ dày lớn nhất của bộ bù: 7m.
7. Tỷ lệ tốc độ bánh trống: 1.278 (khuôn 2-11), 1.25( khuôn 12), khuôn 13 có
thể điều tiết.
8. Máy điện máy rút kéo dây: Z4-315-12, 280KW, 1000r/min DC.
9. Máy điện bánh định tốc: Z4-200-21, 75KW, 1500r/min DC.
10. Quy cách lớn nhất của khuôn: Φ53×35mm .
11. Tổng công suất của máy: 860KVA.
12. Kích thƣớc bên ngoài máy (dài*rộng*cao):28220mm×4500mm×4400mm.
13. Tiếng ồn máy chủ ≤85D.b (ngoài máy điện chủ ra.
2.2.1.3 Bộ phận thu dây mâm kép.

Hình 2.3: Máy thu dây mâm kép

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *