10445_Nghiên cứu thiết kê và ứng dụng máy CNC trong điêu khắc gỗ 3D

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

ISO 9001:2008

NGHIÊN CƢU THIẾT KẾ VÀ ỨNG DỤNG MÁY CNC
TRONG ĐIÊU KHẮC GỖ 3D

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

ISO 9001:2008

NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ ỨNG DỤNG MÁY CNC
TRONG ĐIÊU KHẮC GỖ 3D

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Đình Đạt
Ngƣời hƣớng dẫn: T.S Nguyễn Trọng Thắng

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—————-o0o—————–
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Nguyễn Đình Đạt – MSV : 1312102014
Lớp : ĐC1701- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài : Nghiên cứu thiết kê và ứng dụng máy cnc trong điêu
khắc gỗ 3D

HIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (
về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán
…………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp………………………………………………………………..:
CÁC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên :

Học hàm, học vị :

Cơ quan công tác :

Nội dung hƣớng dẫn :
Nguyễn Trọng Thắng
Thạc Sỹ
Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng
Toàn bộ đề tài
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên :

Học hàm, học vị :

Cơ quan công tác :

Nội dung hƣớng dẫn :

Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 23 tháng 6 năm 2017

Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N
Sinh viên

Nguyễn Đình Đạt

Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N
Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N

T.S Nguyễn Trọng Thắng
Hải Phòng, ngày 23 tháng 6 năm 2017

HIỆU TRƢỞNG

GS.TS.NGƢT TRẦN HỮU NGHỊ

HẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƢỜI CHẤM PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số
liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phƣơng án tối ƣu, cách tính toán chất lƣợng
thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Cho điểm của cán bộ chấm phản biện
( Điểm ghi bằng số và chữ)

Ngày……tháng…….năm 2017
Ngƣời chấm phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ……………………………………………………………………………………. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNC
………………………………………………….. 2
KHÁI NIỆM ……………………………………………………………………………….. 2
1.1
NGUYEN LÝ HOẠT DỘNG. ………………………………………………………. 3
1.2
HỆ TỌA ĐỘ VÀ CÁC ĐIỂM GỐC, ĐIỂM CHUẨN.
……………………… 3
1.3
PHÂN LOẠI ……………………………………………………………………………….. 4
1.4
MỘT SỐ MẤU MAY CNC 3 TRỤC.
…………………………………………….. 5
1.5
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ MÁY CNC 3 TRỤC ĐIÊU KHẮC GỖ 3D ….. 11
. THIẾT KẾ PHẦN CƠ KHÍ MÁY CNC 3 TRỤC ………………………… 11
1.6
Kết cấu chung về cơ khí của máy CNC …………………………………… 11
1.6.1
Thiết kế khung máy, bàn máy và cơ cấu chuyển động các trục ….. 14
1.6.2
Dao cắt và động cơ chuyển động dao cắt
…………………………………. 23
1.6.3
THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN MÁY CNC 3 TRỤC………………………………. 28
1.7
Yêu cầu về điện của hệ thống máy CNC 3 trục ………………………… 28
1.7.1
Thiết kế, lựa chọn các động cơ truyền động …………………………….. 28
1.7.2
Thiết kế, lựa chọn hệ thống điều khiển ……………………………………. 33
1.7.3
Tính toán độ chính xác gia công …………………………………………….. 34
1.7.4
Hệ thống bảo vệ
……………………………………………………………………. 35
1.7.5
. NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
1.8
TRONG ĐIÊU KHẮC GỖ 3D ………………………………………………………….. 39
. Yêu cầu và lựa chọn công nghệ của phần mềm ………………………. 39
1.8.1
Điều khiển thông qua giao diện phần mềm đã lựa chọn
…………….. 40
1.8.2
CHƢƠNG 3. THI CÔNG, LẮP ĐẶT VÀ CĂN CHỈNH MÁY CNC 3
TRỤC ĐIÊU KHẮC GỖ 3D ……………………………………………………………… 46
3.1. LẮP RÁP, CĂN CHỈNH CÁC KẾT CẤU CƠ KHÍ ……………………. 46

3.1.1. Căn chỉnh mặt phẳng lắp đƣờng dẫn hƣớng (Linear guide way) 46
3.1.2. Lắp 2 sống trƣợt ………………………………………………………………… 46
3.1.3. Chuẩn bị linh kiện ……………………………………………………………… 46
3.1.4. Quy trình lắp 2 sống trƣợt …………………………………………………… 47
3.1.5. Căn chỉnh các trục và dao cắt
………………………………………………. 48
3.1.6. Cân chỉnh dao cắt với spin (trục) …………………………………………. 48
3.1.7. Cân chỉnh spin với trục z
…………………………………………………….. 49
3.1.8. Cân chỉnh trục z với trục y ………………………………………………….. 49
3.1.9. Cân chỉnh trục y và trục x …………………………………………………… 49
3.1.10. Cân chỉnh z với x hoặc z với bặt bàn ……………………………………. 50
3.2. THI CÔNG ĐẤU NỐI VÀ CẤU HÌNH PHẦN ĐIỆN ………………… 51
3.2.1. Mạch điều khiển trung tâm …………………………………………………. 51
3.2.2. Bộ Diver điều khiển động cơ bƣớc ………………………………………. 53
3.2.3. Kết nối các mạch điện trong hệ thống
…………………………………… 55
3.3. SẢN PHẨM HOÀN THIỆN …………………………………………………….. 55
CHƢƠNG 4. THỰC HIỆN GIA CÔNG SẢN PHẨM TRÊN MÁY CNC
CỦA ĐỀ TÀI…………………………………………………………………………………….. 57
4.1. NHẬP FILE MÃ G-CODE GIA CÔNG VÀO PHẦN MỀM ……….. 57
4.2. GÁ PHÔI GIA CÔNG LÊN MÁY ……………………………………………. 58
4.3. BẤM CHẠY MAY …………………………………………………………………. 60
4.4. MỘT VAI MẪU SẢN PHẨM GIA CONG TREN MAY CNC SẢN
PHẨM CỦA DỀ TAI ………………………………………………………………………. 61
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 64
TAI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………. 65
1

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khoa học kỹ thuật nói chung cung nhƣ nghành kỹ thuật cơ
điên tử nói riêng đã phát triển và có đóng góp rất nhiều trong đời sống. Nắm
đƣợc tầm quan trọng đó , em đã nghiên cứu và làm đề tài : “ Nghiên cứu
thiêt kế, ứng dụng máy CNC trong điêu khắc tranh gỗ 3D” do thầy
Nguyễn Trọng Thắng hƣỡng dẫn. Nhằm giúp việc giá công các họa tiết điêu
khắc cung nhƣ các chi tiết gia cơ khí đƣợc nhanh và chính xác hơn.
Những kiến thức và năng lực đạt đƣợc trong quá trình học tập tại
trƣờng sẽ đƣợc đánh giá qua đợt bảo vệ đồ án tốn nghiệp. Em cố gắng tận
dụng tất cả những kiến thức học tại trƣờng cùng với sự tìm tòi nghiên cứu , để
có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Kết quả là những sản phẩm đạt
đƣợc trong ngày hôm nay tuy không lớn lao nhƣng nó là thành quả của nhƣng
năm học tại trƣờng là thành công đầu tiên của e trƣớc khi ra trƣờng.
Đề tài gồm những nội dung sau:
– CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CNC
– CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ MÁY CNC 3 TRỤC ĐIÊU KHẮC GỖ 3D
– CHƢƠNG 3: THI CÔNG, LẮP ĐẶT VÀ CĂN CHỈNH MÁY CNC
3 CHẾ TÁC ĐIÊU KHẮC GỖ 3D
– CHƢƠNG 4: THỰC HIỆN GIA CÔNG SẢN PHẨM TRÊN MÁY
CNC CỦA ĐỀ TÀI

2

CHƢƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ CNC

KHÁI NIỆM
1.1
– CNC viết tắt từ tiếng Anh “Computer Numeric Control” là một dạng
máy NC điều khiển tự động có sự trợ giúp của máy tính, mà trong đó các bộ
phận tự động đƣợc lập trình để hoạt động theo các sự kiện tiếp nối nhau với
tốc độ đƣợc xác định trƣớc để có thể tạo ra đƣợc mẫu vật với hình dạng và
kích thƣớc yêu cầu, bằng cách sử dụng các chƣơng trình viết bằng kí hiệu
chuyên biệt theo tiêu chuẩn EIA-274-D, thƣờng gọi là mã G.
– Sự xuất hiện của công nghệ này là một cuộc cách mạng trong sản
xuất công nghiệp, nhất là ngành kim loại. Sự chuyển động kết hợp giữa ba
chiều x-y-z của máy CNC giúp thực hiện các công việc gia công trở nên dễ
dàng, nhanh chóng và chuẩn xác chƣa từng thấy, làm giảm thiểu rất nhiều
công sức của con ngƣời.
– Việc ứng dụng CNC đã trở nên rộng rãi sau một thời gian ngắn, chủ
yếu là các ngành kim khí điện máy, ngành may mặc, ngành quảng cáo, ngành
điện tử, ngành mỹ nghệ…các chất liệu sử dụng CNC để gia công là: sắt, inox,
đồng, nhôm, mica, gỗ, MDF…
– Một máy CNC thƣờng bao gồm các thành phần sau:
 Khung máy và kết cấu cơ khí, cơ cấu chuyển động.
 Các động cơ dẫn truyền chuyển động di chuyển các trục và động cơ
khoan.
 Mạch lực (mạch công suất) điều khiển các động cơ.
 Mạch điều khiển.
 Phần mềm điều khiển máy CNC.
 Đề tài này sẽ nghiên cứu các vấn đề về máy CNC, trong đó tập trung
vào thiết kế chế tạo máy cắt CNC 3 trục và thử nghiệm trong điêu khắc gỗ 3D.
3

NGUYEN LÝ HOẠT DỘNG.
1.2
– Nguyên lý hoạt động cơ bản của CNC là thực hiện gia công các chi
tiết, cụm chi tiết của các máy hoặc cắt khoan đục theo bản vẽ đƣợc thiết kế
trƣớc và đã chuyển sang dữ liệu số nhập vào máy tính
HỆ TỌA ĐỘ VÀ CÁC ĐIỂM GỐC, ĐIỂM CHUẨN.
1.3
– Để có thể tính toán quỹ đạo chuyển động của dụng cụ nhằm xây
dựng chƣơng trình điều khiển máy CNC nhƣ mô tả ở phần trên, một điểm
quan trọng là việc xác định hệ thống tọa độ và các điểm gốc, điểm gốc chuẩn
– Thông thƣờng, trên các máy điều khiển theo chƣơng trình số, ngƣời
ta thƣờng sử dụng hệ tọa độ Đề các OXYZ theo quy tắc bàn tay phải hình 1.3
(hệ tọa độ thuận) và nó đƣợc gắn vào chi tiết gia công. Gốc của hệ trục tọa độ
có thể đặt tại bất kỳ một điểm nào đó trên chi tiết, nhƣng thông thƣờng ngƣời
ta sẽ chọn tại những điểm thuận lợi cho việc lập trình, đồng thời dễ dàng kiểm
tra kích thƣớc theo bản vẽ của chi tiết gia công mà không phải thực hiện nhiều
bƣớc tính toán bổ sung.
– Một đặc điểm mang tính quy ƣớc là trên các máy điều khiển theo
chƣơng trình số, chi tiết gia công đƣợc xem là cố định đƣợc gắn với hệ thống
tọa độ cố định nói trên, còn mọi chuyển động tạo hình và cắt gọt đều do dụng
cụ thực hiện.
– Trong thực tế, điều này đôi khi là ngƣợc lại, ví dụ nhƣ trên máy phay
thì chính bàn máy mang phôi thực hiện chuyển động tạo hình, còn dụng cụ
chỉ thực hiện chuyển động cắt gọt. Vì vậy khi sử dụng máy điều khiển theo
chƣơng trình số cần phải luôn luôn tạo nên một thói quen để tránh những
nhầm lẫn đáng tiếc có thể gây ra nguy hiểm cho máy, dụng cụ và con ngƣời.
– Theo quy ƣớc chung, phƣơng của trục chính của máy là phƣơng của
trục OZ, còn chiều dƣơng của nó đƣợc quy ƣớc khi dao tiến ra xa chi tiết. Ví
dụ với máy tiện 2D thông thƣờng thì trục hình của nó nằm ngang và trùng với
phƣơng OZ của hệ tọa độ, chiều dƣơng của nó hƣớng ra khỏi ụ trục chính
4

(hƣớng về phía bàn dao). Phƣơng chuyển động của bàn xe dao theo hƣớng
chính là phƣơng OX và chiều dƣơng của nó là hƣớng ra xa bề mặt chi tiết gia
công. Đối với máy phay thẳng đứng, trục Z hƣớng theo phƣơng thẳng đứng
lên trên, còn trục X và trục Y đƣợc xác định theo quy tắc bàn tay phải, tuy
nhiên trong thực tế các nhà chế tạo máy lại thƣờng ƣu tiên chọn trục X là trục
mà có chuyển động bàn máy dài hơn… Đối với các chuyển động quay xung
quanh các trục tƣơng ứng X, Y, Z đƣợc xác định bằng các địa chỉ A, B, C sẽ
đƣợc xác định là dƣơng khi chiều quay đó có hƣớng thuận chiều kim đồng hồ
khi nhìn theo chiều dƣơng của các trục tƣơng ứng (khi nhìn vào gốc của hệ
trục toạ độ từ phía các trục thì chiều quay của chúng là ngƣợc chiều kim đồng
hồ). Ngoài ra, còn một số chuyển động phụ song song với các trục tƣơng ứng
với các trục X, Y, Z là các địa chỉ U, V, W và hƣớng của chúng.
PHÂN LOẠI
1.4
– CNC có thể chia theo phần loại và theo hệ thống điều khiển:
– Theo loại máy cũng tƣơng tự nhƣ các máy công cụ truyền thống ,
chia ra các loại nhƣ máy khoan CNC, máy phay CNC, máy tiện CNC,..
– Phân chia theo hệ thống có thể phân ra các loại:
 Các máy điều khiển điểm tới điểm.VD: máy khoan,khoét, máy hàn
điểm, máy đột,..
 Các máy điều khiển đoạn thắng : đó là các máy có khả năng gia công
trong quá trình thực hiện dịch chuyển theo các trục.
– Ƣu điểm cơ bản của máy CNC.
 So với các máy điều khiên công cụ bằng tay, sản phẩm từ máy CNC
không phụ thuộc vào tay nghề của ngƣời điều khiển mà phụ thuộc và nội
dung,chƣơng trình đƣợc đƣa vào máy. Ngƣời điều khiển chỉ chủ yếu theo dõi
kiểm tra các chức năng hoạt động của máy.
 Độ chính xác làm việc cao, thông thƣờng các máy CNC có độ chính
xác máy là 0.001mm do đó có thể đạt đƣợc độ chính xác cao hơn.
5

 Tốc độ cắt cao nhờ có cấu trức cơ khí bền chắc của máy những vật
liệu cắt hiện đại nhu kim loại cứng hay gốm oxit có thể sử dụng tốt hơn.
 Thời gian gia công ngắn hơn.
 Máy CNC có tính linh hoạt cao trong việc lập trình, tiết kiệm thời
gian quan chỉnh máy, đạt đƣợc tính kinh tế cao trong việc gia công hang loại
các sản phẩm nhỏ.
 Ít phải dừng máy vì kỹ thuật do đó chi phí dừng máy nhỏ.
MỘT SỐ MẤU MAY CNC 3 TRỤC.
1.5
– Tại thị trƣờng Việt nam đã xuất hiện nhiều loại máy CNC chủ yếu là
sản xuất tại Trung Quốc, một số do các nƣớc Đông Âu sản xuất, tuy nhiên số
lƣợng ít, những máy này thƣờng đƣợc dùng ở các nhà máy đóng tầu, các cơ
sở sản xuất công cụ, chế tạo cơ khí. Và hiện nay, đã xuất hiện các máy CNC
dùng chế tác sản phẩm phi kim. Dƣới đây dẫn chứng một số máy đang bán và
dùng tại Việt Nam.
– Trên hình 1.4 là hình ảnh của máy CNC 1325 QC gia công chất liệu
kim loại và phi kim loại. Máy do Trung Quốc sản xuất đƣợc nhập khẩu và bán
bởi công ty Eramachinery, Việt Nam.

Hình 1.4: Máy CNC 1325

6

 Kết cấu và các thông số của máy:
 Kết cấu bàn máy: Khung thép, mặt bàn nhôm đúc, khay nƣớc, vòi
nƣớc phun trực tiếp để gia công sắt, tủ điều khiển liền khung tiết kiệm diện
tích, thông số máy và các tính năng khác đƣợc liệt kê ở bảng 1.1.
Bảng 1.1: Thông số và tính năng của máy CNC 1235
Ray trƣợt loại:
X-Y-Z trƣợt vuông Hiwin Taiwan.
Trục Z:
Vitme bi 2510 Taiwan.
Khổ làm việc:
1300 x 2500 x 160mm.
Tốc độ chạy lớn nhất của máy:
24,000mm/min
Độ chính xác:
0.02mm
Phần mềm:
Artcut Wentai 2002, Wentai V8,
ArtCAM, Jdpaint, Aspire 3.0.
Tổng công suất:
10kW.
Nguồn Cung cấp điện:
220/50/60Hz AC (1 pha).
Động cơ bƣớc:
X- Z Leadshine
Công suất động cơ trục chính:
(spindle): 3.2Kw
7

– Trên hình 1.6 là máy CNC 1325-ST 45. Máy do Trung Quốc chế tạo,
vật liệu gia công có thể là kim loại và phi kim. Thông số và tính năng của
máy cho ở bảng 1.3.

Hình 1.6: Máy CNC 1325-ST 45
Bảng 1.3: Thông số và tính năng của máy CNC 1325-ST 45
Khung máy và chi tiết máy
Hợp Kim nhôm đúc, thép
Ray trƣợt các trục XYZ
Trƣợt vuông Taiwan
Trục X
Rack
Trục Y
Rack
Trục Z
Vít me bi 25T10 Taiwan
Công suất động cơ trục chính
3200W
Công suất máy
3800W
Hệ thống điều khiển
XZ AC Hybrit Servo
Phần mềm hỗ trợ
Corel, card.
Phần mềm điều khiển
Nc studio
Chất Liệu Bàn khắc
Nhôm Rãnh T
Chất liệu gia công
Kim loại, phi kim, gỗ, đá…
Tốc độ/vi sai
24000mm/min 0,02mm
Kích thƣớc bàn khắc
1450×3000
Khổ khắc hiệu dụng (XYZ)
160x1300x2500(mm)
Trọng lƣợng
1100KG
Kích thƣớc đóng thùng
(L*W*H)
3100x1900x1500(mm)
8

– Trên hình 1.8 là máy CNC Máy đục Gỗ 6 đầu, máy do Trung Quốc
chế tạo, đây là loại máy dùng cho gia công các vật liệu gỗ dùng trong các xí
nghiệp chế tạo đồ mộc. Thông số và tính năng của máy cho ở bảng 1.5.

Hình 1.8: Máy đục Gỗ, 4D 6 đầu
Bảng 1.5: Thông số và tính năng máy CNC đục Gỗ, 4D 6 đầu
Thông số kỹ thuật
sản phẩm
Mở rộng khắc LT25S3 – 6A sáu đầu
máy khắc 4 chiều (bốn trục liên kết bốn
máy khắc chiều )
Kích thƣớc
250mm (đƣờng kính) x 1000mm (dài)
Số đầu khắc
6 trục chính 2200W
Chính xác vị trí
0.01mm
Hệ thống kiểm soát
Naikai Ncstudio V10 bốn trục hệ thống
điều khiển liên kết
Tốc độ trục chính
0 – 24000rpm
Mâm cặp trục chính
3.175/4/6/8/12.7mm
Tốc độ không khí
0-20000mm/min
Tốc độ chạy
0-12000mm/min
Vít me nhập khẩu
Nhập khẩu motor AC servo
Điện áp hoạt động
AC 220V, 50/60Hz

9

Bảng 1.6: Các thông số chính của máy CNC-STEP
Tính chất
Chiều cao-Z S-
400
Chiều cao-Z S-
720
Chiều cao-Z S-
1000
Dài
(L) 736 mm
1056 mm
1336 mm
Rộng (W)
570 mm
690 mm
870 mm
Cao (H)
570 mm
570 mm
570 mm
Trọng lƣợng
không có mặt làm
việc và công cụ
32,5 kg
39,5 kg
45 kg
Bề mặt gắn
(LxW)
730 x 390 mm
1050 x 510 mm
1330 x 690 mm
Độ cao toàn bộ
103
(Từ điểm cuối trên của khung)
Kích thƣớc ngoài theo các trục:
Đặc điểm
Độ cao-Z S-400 Độ cao-Z S-720
Độ cao-Z S-1000
Trục X
400 mm
720 mm
1000 mm
Trục Y
300 mm
420 mm
600 mm
Trục Z
110 mm
110 mm
110 mm

Các thông số khác
Đặc tính
Độ cao-Z S-400
Độ cao-Z S-720 Độ cao-Z S-1000
Tốc độ (Chuyển
nhanh XY)
60 mm/sec*
60 mm/sec*
60 mm/sec*
Các bƣơc/U at
1/10-Bƣớc điều
khiển
2000
2000
2000
Bƣớc ren XY
6 mm
6 mm
6 mm
10

Bƣớc ren Z
6 mm
6 mm
6 mm
Đƣờng tròn dẫn
XY
22 mm
22 mm
22 mm
Sóng dao động Z 16 mm
16 mm
16 mm
Giải pháp chƣơng
trình XYZ
0,003 mm
0,003 mm
0,003 mm
Độ chính xác
+- 0,01
+- 0,01
+- 0,01
Độ nghiêng sau
+- 0,03
+- 0,03
+- 0,03
Truyền động trục
X
2 Step motors Nanotec Type ST5918L3008-A
Truyền động trục
Y
1 Step motor Nanotec Type ST5918L3008-A
Truyền động trục
Z
1 Step motor Nanotec Type ST5918L3008-A
Công suất động

max. 4,2 A
Nhiệt độ
15-30 °C
Độ ẩm maximum 60 %

11

CHƢƠNG 2.
THIẾT KẾ MÁY CNC 3 TRỤC ĐIÊU KHẮC GỖ 3D
. THIẾT KẾ PHẦN CƠ KHÍ MÁY CNC 3 TRỤC
1.6
Kết cấu chung về cơ khí của máy CNC
1.6.1
1.6.1.1 Thân máy và đế máy
– Thân máy và đế máy thƣờng đƣợc chế tạo bằng các chi tiết gang vì
gang có độ bền nén cao gấp 10 lần so với thép và đều đƣợc kiểm tra sau khi
đúc để đảm bảo không có khuyết tật đúc.
– Bên trong thân máy chứa hệ thống điều khiển, động cơ của trục
chính và rất nhiều hệ thống khác.
– Yêu cầu thân máy bao gồm:
 Phải có độ cứng vững cao.
 Phải có các thiết bị chống rung động.
 Phải có độ ổn định nhiệt.
– Mục đích phải đạt đƣợc khi chế tạo thân máy:
 Phải đảm bảo độ chính xác gia công.
 Đế máy để đỡ toàn bộ máy, tạo sự ổn định và cân bằng cho máy.
1.6.1.2 . Bàn máy
– Bàn máy là nơi để gá đặt chi tiết gia công. Bàn máy có 2 loại là bàn
tĩnh và bàn động. Với bàn động, nhờ có sự chuyển động linh hoạt và chính
xác của bàn máy mà khả năng gia công của máy CNC đƣợc tăng lên rất cao,
có khả năng gia công đƣợc những chi tiết có biên dạng phức tạp.
– Đa số trên các máy CNC hay trung tâm gia công hiện đại thì bàn
máy đều là dạng bàn máy xoay đƣợc, có ý nghĩa nhƣ trục thứ 4, thứ 5 của
máy. Điều này đã làm tăng tính vạn năng cho máy CNC.
– Yêu cầu của bàn máy là phải có độ ổn định, cứng vững, đƣợc điều
khiển chuyển động một cách chính xác.
12

1.6.1.3 . Cụm trục chính
– Là nơi lắp dụng cụ, chuyển động quay của trục chính sẽ sinh ra lực
cắt để cắt gọt phôi trong quá trình gia công.
– Nguồn động lực điều khiển trục chính là các động cơ, các động cơ
thƣờng sử dụng là động cơ Servo theo chế độ vòng lặp kín, bằng công nghệ
số để tạo ra tốc độ điều khiển chính xác và hiệu quả cao dƣới chế độ tải nặng.

Hình 2.1: Các ví dụ động lực điều khiển trục chính
1.6.1.4 Các trục truyền chuyển động
– Băng dẫn hƣớng: Hệ thống thanh trƣợt dẫn hƣớng có nhiệm vụ dẫn
hƣớng cho các chuyển động theo X, Y và chuyển động theo trục Z của trục
chính.
– Yêu cầu của hệ thống thanh trƣơt trƣợt phải thẳng, có khả năng tải
cao, độ cứng vững tốt, không có hiện tƣợng dính, trơn khi trƣợt. Trên hình 2.2
giới thiệu dạng băng dẫn hƣớng.
13

Hình 2.2: Băng dẫn hƣớng
– Trục vít me, đai ốc:
 Trong máy công cụ điều khiển số, ngƣời ta thƣờng sử dụng hai dạng
vít me cơ bản đó là: vít me đai ốc thƣờng và vít me đai ốc bi.

Hình 2.3: Truyền động dạng trục vit me, đai ốc
 Vít me đai ốc thƣờng: là loại vít me và đai ốc có dạng tiếp xúc mặt
còn vít me đai ốc bi: là loại mà vít me và đai ốc có dạng tiếp xúc lăn.
– Các xích động:Tất cả các đƣờng chuyền động đến từng cơ cấu chấp
hành của máy công cụ điều khiển số đều dùng những nguồn động lực riêng
biệt, bởi vậy các xích động học chỉ còn 2 loại cơ bản sau:
 Xích động học tốc độ cắt gọt
 Xích động học của chuyền động chạy dao
– Việc tính toán thiết kế, chế tạo đƣợc thực hiện theo modul hoá.
14

– Thông thƣờng các xích cắt gọt bắt đầu từ một động cơ có tốc độ thay
đổi vô cấp, dẫn động trục chính thông qua một hộp tốc độ có từ 2 đến 3 cấp
độ, nhằm khuếch đại các momen cắt đạt trị số cần thiết trên cơ sở tốc độ ban
đầu của động cơ.
1.6.1.5 Ổ chứa dao, mũi khoan
– Dùng để tích chứa nhiều dao phục vụ cho quá trình gia công. Nhờ có
ổ tích dao mà máy CNC có thể thực hiện đƣợc nhiều nguyên công cắt gọt
khác nhau liên tiếp với nhiều loại dao cắt khác nhau. Do đó quá trình gia công
nhanh hơn và mang tính tự động hoá cao.
Thiết kế khung máy, bàn máy và cơ cấu chuyển động các trục
1.6.2
1.6.2.1 . Mục tiêu và yêu thiết kế
– Mục đích của máy CNC cần chế tạo là phải gia công đƣợc các mẫu
trong giới hạn kích thƣớc 600 mm x800 mm. Máy có khả năng phay tạo định
hình các biên dạng 2D, gia công các bức điêu khắc nổi hoặc chìm theo thiết
kế, cắt chữ. Cụ thể là dùng để khắc tranh, phù điêu tác phẩm mỹ nghệ trên vật
liệu gỗ, nhựa, phíp, vật liệu phi kim (trừ vật liệu đá), có tính năng tốt, làm
việc ổn định, đảm bảo môi trƣờng sạch. Có khả năng tự động hóa sản xuất, cụ
thể: Chỉ cần đƣa file đồ họa vào máy, cài đặt thông số và nhấn nút chạy. Sau
một thời gian nhất định, máy sẽ cho ra sản phẩm hoàn chỉnh không cần sự can
thiệp của ngƣời vận hành.
– Yêu cầu của máy là phải có kết cấu vững chắc, bền, đẹp, làm việc
thuận tiện.
1.6.2.2 Lựa chọn vật liệu chế tạo kết cấu khung máy
– Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu vững chắc, và cân đối giá thành vật
liệu khi sản xuất hàng loạt máy CNC thƣơng mại, nhóm tác giả chọn nguyên
liệu chế tạo khung máy là thép C45.
15

– Thép C45 là gồm Fe và C, trong đó nồng độ cacbon có trong thép là
0,45%, C45 đƣợc xếp vào loại vật liệu có tính cacbon trung bình, thƣờng
đƣợc dùng thiết kế trục, bánh răng, khung máy…
– Thép C45 gồm các loại sau:
 Thép mềm (ít cacbon): Thép mềm có độ bền kéo vừa phải, nhƣng lại
khá rẻ tiền và dễ cán, rèn. Thép mềm sử dụng nhiều trong xây dựng, cán tấm,
rèn phôi…
 Thép cacbon trung bình: Có sự cân bằng giữa độ mềm và độ bền và
có khả chống bào mòn tốt, phạm vi ứng dụng rộng rãi, là các thép định hình
cũng nhƣ các chi tiết máy, cơ khí.
 Thép cacbon cao: loại này rất bền vững, sử dụng để sản xuất nhíp, lò
xo, kéo thành sợi dây thép chịu cƣờng độ lớn.
 Thép cacbon đặc biệt cao: Dùng trong các việc dân dụng: dao cắt,
trục xe hoặc đầu búa.

1.6.2.3 Thiết kế bàn máy
– Bàn máy là nơi để gá đặt chi tiết gia công. Bàn máy phải có độ ổn
định, cứng vững, đƣợc điều khiển chuyển động một cách chính xác.
– Để phạm vi của thiết bị gia công trong giới hạn 60cmx80cm, bàn
máy đƣợc thiết kế có kích thƣớc trong lòng là 80cmx120cm, đƣợc ghép bởi
các tấm gang đúc có độ dày là 1cm. Trên mặt phẳng của bàn máy có bố trí các
rãnh chờ để có thể bắt vít các vật liệu gia công. Trên hình 2.4 là ảnh của mặt
bàn thiết kế.

Hình 2.4: Mặt phẳng bàn máy
16

1.6.2.4 Thiết kế truyền chuyển động và gá lắp động cơ trục X.
– Chọn băng dẫn hƣớng: Hệ thống thanh trƣợt dẫn hƣớng có nhiệm vụ
dẫn hƣớng cho các chuyển động. Yêu cầu của hệ thống thanh trƣợt phải
thẳng, có khả năng tải cao, độ cứng vững tốt, không có hiện tƣợng dính, trơn
khi trƣợt.
– Trên cơ sở kinh nghiệm và khảo sát thực tiễn, tác giả chọn day dẫn
hƣớng là tổ hợp ray trƣợt và con trƣợt tròn. Để hƣớng chuyển động đƣợc cố
định, chính xác và cứng vững, ta sử dụng 2 thanh dẫn hƣớng song song. Hình
ảnh thanh dẫn hƣớng sử dụng trong mô hình đƣợc thể hiện ở hình 2.5.

Hình 2.5: Băng dẫn hƣớng ray trƣợt và con trƣợt tròn
– Đây là thanh có nhiệm vụ dẫn hƣớng cho chuyển động của mũi dao
theo trục X với phạm vi di chuyển trong biên độ 80 cm, vì vậy độ dài của
thanh dẫn hƣớng phải này phải lớn hơn 80cm. Nhóm tác giả đã lựa chọn
thanh dẫn hƣớng có độ dài 120cm có sẵn trên thị trƣờng.
– Truyền chuyển động: Để truyền chuyển động, và chuyển động quay
của động cơ sang chuyển động tịnh tiến của trục X, ta sử dụng cơ cấu trục vit
me, đai ốc. Trên hình 2.6 thể hiện ảnh các cơ cấu này.
17

Hình 2.6: Truyền động dạng trục vít me, đai ốc
– Bản vẽ thiết kế hệ thống của thanh trƣợt vitme trục X thể hiện ở hình
2.7 và hình 2.8.

Hình 2.7: Bản vẽ mặt cạnh trục X và đế máy

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *