BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
ISO 9001:2015
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO
KHU RESORT VẠN SƠN ĐỒ SƠN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
HẢI PHÒNG – 2019
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
ISO 9001:2015
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO
KHU RESORT VẠN SƠN ĐỒ SƠN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên: Lê Trung Đạt
Người hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đoàn Phong
HẢI PHÒNG – 2019
2
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—————-o0o—————–
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Lê Trung Đạt
– MSV : 1412102017
Lớp
: ĐC1801- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đềtài : Thiết KếCung Cấp Điện Cho Khu Resort Vạn Sơn
Đồ Sơn
3
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụđềtài tốt nghiệp (
về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
4
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên :
Học hàm, học vị :
Cơ quan công tác :
Nội dung hướng dẫn :
Trường Đại học dân lập Hải Phòng
Toàn bộ đề tài
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên :
Học hàm, học vị :
Cơ quan công tác :
Nội dung hướng dẫn :
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2018.
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày……tháng…….năm 2018
Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N
Sinh viên
Lê Trung Đạt
Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N
Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N
Th.S Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng, ngày……..tháng……..năm 2018
HIỆU TRƯỞNG
5
GS.TS.NGƯT TRẦN HỮU NGHỊ
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lượng của Đ.T.T.N ( so với nội dung yêu cầu đã đềra trong
nhiệm vụĐ.T.T.N, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán giá trịsửdụng,
chất lượng các bản vẽ..)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn
( Điểm ghi bằng số và chữ)
Ngày……tháng…….năm 2018
Cán bộ hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
6
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lượng đềtài tốt nghiệp vềcác mặt thu thập và phân tích số
liệu ban đầu, cơ sởlý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất lượng
thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2.Cho điểm của cán bộ chấm phản biện
( Điểm ghi bằng số và chữ)
Ngày……tháng…….năm 2018
Người chấm phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
7
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
1
Chương I YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU RESORT
2
1.1
Đặc điểm cung cấp điện cho khu nghỉ dưỡng
2
1.2
Yêu cầu cung cấp điện cho khụ nghỉ dưỡng
2
1.3
Các phương pháp tính toán cung cấp điện
3
1.3.1 Công thức tính
3
1.3.2. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị sản xuất
4
1.3.3. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
5
1.3.4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại k
max và công suất trung bình P
tb (còn gọi
là phương pháp số thiết bị hiệu quả n
hq)
5
1.3.5. Phương pháp tính toán chiếu sáng
6
2.1 Thiết kế cung cấp điện cho hệ thống nhà hàng
10
2.1.1 Thiết kế hệ thống chiếu sáng
10
2.1.2 Thiết kế hệ thống ổ cắm, công tắc
13
2.1.3 Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện
23
CHƯƠNG IV THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT CHO KHU RESORT
35
4.1 Hiện tượng sét
35
4.2 Hậu quả của phóng điện sét
36
4.3 Hệ thống chống sét
36
4.4.1 Chống sét trực tiếp
38
4.4.2. Chống sét lan truyền
41
4.4 Hệ thống nối đất chống sét cho tòa nhà
44
KẾT LUẬN
46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
47
8
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, cảnước ta đang bước vào công cuộc công
nghiệp hóa đất nước, sựgiáo dục đóng vai trò quan trọng trong công cuộc
này, đặc biệt là đào tạo đội ngũ có tay nghềcao biết kết hợp chặt chẽlý thuyết
và thực tiễn vào lao động sản xuất. Đểhệthống lại toàn bộkiến thức đã được
học trong trường, áp dụng vào tìm hiểu các ứng dụng của tựđộng hóa trong
thực tếsản xuất, em được giao đềtài “Thiết kếcung cấp điện cho khu Resort
Vạn Sơn Đồ Sơn”.
Bản đồ án của em được trình bày thành 4 chương:
Chương 1: Yêu cầu cung cấp điện cho khu Resort
Chương 2: Thiết kế cung cấp điện cho khu Resort
Chương 3: Xây dựng phương án tổ chức thi công
Chương 4: Thiết kế hệ thống chống sét cho khu Resort
Do thời gian và trình độ có hạn nên bản đồ án của em không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong được sự tham gia góp ý của các thầy cô và các
bạn
Em xin chân thành cảm ơn!
9
Chương I
YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU RESORT
1.1 Đặc điểm cung cấp điện cho khu nghỉ dưỡng
Điện năng là một dạng năng lượng có nhiều ưu điểm như: dễdàng chuyển
thành các dạng năng lượng khác (như nhiệt năng, cơ năng, hóa năng,…), dễ
truyền tải và phân phối.
Cùng với sựtăng trưởng của nền kinh tếquốc dân, đất nước đổi mới tiến bộ,
nhu cầu đời sống con người ngày càng cao, các khu du lịch nghỉdưỡng mọc
lên một nhiều, do đó điện năng đóng vai trò vô cùng quan trọng, vì điện năng
là nguồn năng lượng được dung rộng rãi nhất trong các lĩnh vực hoạt động
của con người.
Khi cung cấp điện cho khu nghỉdưỡng thì phúc tạp hơn nhiều so với khu
công nghiệp, vì phụtải của khu nghỉdưỡng vừa khó xác định lại dao động
nhiều trong một ngày đêm. Vì vậy khi thiết kếcung cấp điện cho khu nghỉ
dưỡng ta cần chú ý tới các đặc điểm nêu trên đểđảm bảo cho hệthống cung
cấp điện làm việc an toàn, thỏa mãn không chỉnhu cầu hiện tại mà còn phải
tính tới khảnăng phát triển của phụtải trong tương lai, đáp ứng nhu cầu điện
năng không những trong giai đoạn trước mắt mà còn dựkiến cho sựphát triển
trong 5, 10 năm hoặc có khi còn lâu hơn nữa.
1.2 Yêu cầu cung cấp điện cho khụ nghỉ dưỡng
a) Độtin cậy cung cấp điện
: Mức độtin cậy cung cấp điện tùy thuộc vào
yêu cầu của phụtải. Đối với những khu du lịch nghỉdưỡng phải đảm
bảo liên tục cấp điện ởmức cao nhất nghĩa là không đểmất điện trong
mọi tình huống vì sự hoạt động dịch vụ.
b) Chất lượng điện cung cấp
: Chất lượng điện được đánh giá qua 2 chỉ
tiêu tần sốvà điện áp. Chỉtiêu tần sốdo cơ quan điều khiển hệthống
10
điện điều chỉnh. Vì là khu nghỉdưỡng cần tiêu thụnguồn điện lớn nên
cần quan tâm tới chếđộvận hành sao cho hợp lý nhằm ổn định tần số
của hệ thống.
Vì vậy thiết kếhệthống cung cấp điện ta chỉcần đảm bảo chất lượng điện áp
cho khách hàng, thông thường dao động quanh giá trị±5% của điện áp
định mức, đặc biệt khi phụtải có yêu cầu cao vềchất lượng điện áp thì
chỉ cho phép dao động trong khoảng ±2,5%.
c) Thiết kếan toàn cung cấp điện
: Nhằm đảm bảo vận hành an toàn cho
người và thiết bị, phải lựa chọn sơ đồcung cấp điện hợp lý, rõ ràng để
tránh được nhầm lẫn trong vận hành, các thiết bịđược chọn phải đúng
chủng loại và đúng công suất. Việc vận hành quản lý hệthống điện có
vai trò đặc biệt quan trọng, phải tuyệt đối chấp hành những quy định an
toàn về sử dụng điện.
d) Các tính toán kinh tế
: sau khi các chỉtiêu kỹthuật nêu trên đã được
đảm bảo thì chỉtiêu kinh tếmới được xét đến. Các tính toán sao cho
tổng vốn đầu tư, chi phí vận hành là nhỏnhất và thời gian thu hồi vốn
đầu tư đáp ứng yêu cầu của chủđầu tư. Phương án tối ưu được lựa chọn
sau khi tính toán và so sánh giữa các phương án cụ thể.
1.3 Các phương pháp tính toán cung cấp điện
Hiện nay có nhiều phương pháp đểtính toán phụtải tính toán. Những
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quảkhông thật chính
xác. Ngược lại, nếu chếđộchính xác được nâng cao thì phương pháp phức
tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụthểmà chọn phương pháp
tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
1.3.1Công thức tính
Ptt = knc . ∑n
i = 1 .Pđi
11
Qtt = Ptt .tgφ
Một cách gần đúng có thể lấy P
d=Pdm
Do đó Ptt = knc . ∑n
i = 1 .Pđmi
Trong đó:
Pdi ,Pdmi – công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ I, kW;
Ptt , Qtt, Stt – công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm
thiết bị, kW, kVAr, kVA;
n – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cosφ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ
số công suất trung bình theo công thức sau:
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính toán phụtải tính toán theo hệsốnhu cầu có ưu điểm
là đơn giản, thuận tiện, vì thếnó là một trong những phương pháp được dùng
rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi hệsốnhu
cầu knc tra được trong sổtay là một sốliệu cốđịnh cho trước không phụthuộc
vào chếđộn vận hành và sốtheiets bịtrong nhóm máy. Mà hệsốknc = ksd
.kmaxcó nghĩa là hệsốnhu cầu phụthuộc vào những yếu tốkểtrên. Vì vậy, nếu
chế độ vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi thì kết quả sẽ không chính xác.
1.3.2. Xác định phụtải tính toán theo suất phụtải trên một đơn vịsản
xuất
Công thức:
Ptt = p0 . F
Trong đó:
12
p0- suất phụ tải trên 1m
2 diện tích sản xuất, kW/m
2.
F- diện tích sản xuất m
2 ( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).
Giá trịp0 có thểtra được trong sổtay. Giá trịp0 của từng loại hộtiêu thụdo
kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉcho kết quảgần đúng, nên nó thường được dùng trong
thiết kếsơ bộhay đểtính phụtải các phân xưởng có mật độmáy móc sản xuất
phân bốtương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ô tô,
vòng bi…
1.3.3. Xác định phụtải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một
đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm ( sản lượng );
w0- suất tiêu hao điện năng cho mọt đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
Phương pháp này thường được dùng đểtính toán cho các thiết bịđiện có đồ
thịphụtải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén… Khi đó phụtải
tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình.
1.3.4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại k
max và công suất
trung bình Ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả n
hq)
Khi không có các sốliệu cần thiết đểáp dụng các phương pháp tương đối
đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độchính xác của phụtải
tính toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số đại.
Công thức tính:
Ptt = kmax .ksd . Pdm
13
Trong đó:
Pdm- công suất định mức, W;
kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
hệ số sư dụng k
sd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quảtương đối chính xác vì khi xác định cốthiết bị
hiệu quar nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tốquan trọng như ảnh
hưởng của sốlượng thiết bịtrong nhóm, sốthiết bịcó công suất lớn nhất cũng
như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụtải theo phương pháp này, trong một sốtrường hợp cụthểmà
dùng các phương pháp gần đúng như sau:
●Trường hợp n ≤ 3 và n
hq< 4, phụ tải tính theo công thức:
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
●Trường hợp n > 3 và n
hq< 4, phụ tải tính theo công thức:
Trong đó: Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt = 0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt = 0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
●nhq> 300 và ksd < 0,5 thì hệsốcực đại kmax được lấy ứng với
nhq
= 300. Còn khi nhq> 300 và ksd>= 0,5 thì Ptt = 1,05 . ksd . Pdm
14
●Đối với các hiết bịcó đồthịphụtải bằng phẳng (các máy bơm,
quạt nén khí,…) phụtải tính toán có thểlấy bằng phụtải trung
bình:
Ptt = Ptn = ksd . Pdm
●Nếu trong mạng có các thiết bịmột pha thì phải cốgắng phân
phối đều với các thiết bị đó lên ba pha của mạng.
1.3.5. Phương pháp tính toán chiếu sáng
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như:
– Liên Xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp công suất riêng
+ Phương pháp điểm
– Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp quang thông
+ Phương pháp điểm
– Còn ở Pháp thì có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp điểm và cảphương pháp tính toán chiếu sáng
bằng các phần mềm chiếu sáng.
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệsốsửdụng gồm có các
bước:
➢Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng
➢Lựa chọn độ rọi yêu cầu
➢Chọn hệ chiếu sáng
➢Chọn nguồn sáng
➢Chọn bộ đèn
➢Lựa chọn chiều cao treo đèn
15
Tùy theo: đặc điểm của đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự
giảm chói, bềmặt làm việc. Ta có thểphân bốcác đèn sát trần (h’=0) hoặc
cách trần một khoảng h’. Chiều cao bềmặt làm việc có thểtrên độcao 0,8m
so với sàn (mặt bàn) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độcao treo
đèn so với bề mặt làm việc: h
tt = H – h’ – 0,8
(với H: chiều cao từ sàn đến trần).
Cần chú ý rằng chiều cao htt đối với đèn huỳnh quang không được vượt
quá 4m, nếu không độsáng trên bềmặt làm việc không đủ. Còn đối với các
đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại… nên treo trên độcao từ5m trở
lên để tránh chói.
1. Xác định các thông số kỹ thuật ánh sáng:
– Tính chỉ số địa điểm: đặc trưng cho kích thước hình học của địa điểm
Với: a,b – chiều dài và chiều rộng của căn phòng; h
tt – chiều cao h tính toán
Tính hệ số bù
Tính tỷ số treo:
với h’ – chiều cao từ bề mặt đến trần.
Xác định hệsốsửdụng: dựa trên các thông sốloại bộđèn, tỷsốtreo,
chỉsốđịa điểm, hệsốphản xạtrần, tường, sàn ta tra giá trịhệsốsửdụng
trong các bảng do các nhà chế tạo cho sẵn.
2. Xác định quang thông tổng yêu cầu:
16
Trong đó:
Etc – độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lux)
S – diện tích bề mặt làm việc (m
2)
d – hệ số bù.
Фtong – quang thông tổng các bộ đèn (lm)
3. Xác định số bộ đèn:
Kiểm tra sai số quang thông:
Trong thực tế sai số từ – 10% đến 20 % thì chấp nhận được.
4. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
– Phân bốcho độrọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối
tượng, phân bố đồ đạc.
– Thỏa mãn các yêu cầu vềkhoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các đèn
trong một dãy, dễ dàng vận hành và bảo trì.
5. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
17
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU RESORT
2.1 Thiết kế cung cấp điện cho hệ thống nhà hàng
2.1.1 Thiết kế hệ thống chiếu sáng
Hình 2.1 Mặt bằng nhà hàng không có chiếu sáng
– Yêu cầu thiết kế chiếu sáng:
Trong thiết kếchiếu sáng, vấn đềquan trọng nhất phải quan tâm là đáp ứng
yêu cầu vềđộrọi và hiệu quảcủa chiếu sáng đối với thịgiác. Ngoài độrọi,
hiệu quảcủa chiếu sáng còn phụthuộc quang thông, màu sắc ánh sáng, sựlựa
chọn hợp lý các chao chụp đèn, sựbốtrí chiếu sáng vừa đảm bảo tính kinh tế
kỹthuật và mỹquan hoàn cảnh. Thiết kếchiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
●Không bịlóa mắt:
Vì với cường độánh sáng mạnh sẽlàm cho mắt có
cảm giác loá, thần kinh bị căng thẳng, thị giác sẽ mất chính xác.
18
●Không lóa do phản xạ:
Ở một số vật công tác có các tia phản xạ cũng
khá mạnh và trực tiếp, do đó khi bố trí đèn phải chú ý tránh hiện tượng
này.
●Không có bóng tối
: Bóng tối chỉcó một sốtrường hợp cần như trong
rạp hát, diễn kịch v.v… Còn ởnơi sản xuất (phân xưởng) không nên có
bóng tối mà phải sáng đều đểcó thểquan sát được toàn bộphân xưởng.
Đểkhửcác bóng tối cục bộ, người ta thường dùng bóng mờvà treo cao
đèn.
●Phải có độrọi đông đều: Phải có độrọi đồng đều đểkhi quan sát từ
nơi này qua nơi khác mắt không phải điều tiết quá nhiều, gây hiện
tượng mỏi mắt.
●Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày: Điều này quyết
định thị giác của ta đánh giá được chính xác hoặc sai lầm.
– Bố trí đèn chiếu sáng:
19
Hình 2.2 Mặt bằng nhà hàng có chiếu sáng
●Đèn tròn:
1 đèn tròn = 15W
Tổng quang thông:
Φ
Øt = Øđ x tổng số đèn
Øt = 120×93 = 11160 (lm)
Độ rọi:
E= Øt
Smb
E=
= 31 (lux)
360
11160
●Đèn tuýp:
1 đèn tuýp 1,2m = 40W
Øt= 120×46= 5520 (lm)
E=
= 15.3 (lux)
360
5520
– Chọn dòng cho chiếu sáng:
1 đèn = 15W => P=15
20
Tổng P: PƩ= 15×6 = 90 (W)
I=
=
= 0,4 (A)
P
U
90
220
Chọn dây dẫn: 2x 1,5 mm
2
Tra bảng: sách thiết kế cung cấp điện
Icp= 37
Cáp đồng hạ áp 2 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo
2.1.2 Thiết kế hệ thống ổ cắm, công tắc
1. Tính toán thiết kế tầng 1
●Tính toán chiếu sáng
Tổng công suất đèn chiếu sáng trên lộ 1:
PL1= số đèn * P
đèn = 12*15= 180 (W)
Tính dòng điện:
IL1=
=
= 0.962 (A)
P1
U cosφ
*
180
220 0.85
*
Chọn mật độ dòng điện
Jkt= 3A/mm2
FL1=
=
= 0.32
I
Jkt
3
0.96
At bảo vệ: 6k
V
Tổng công
suất (P)
Dòng điện
(I)
Mật độ
dòng điện
(F)
Chọn dây
L1
180
0.962
0.32
2*1.5mm2
L2
180
0.962
0.32
2*1.5mm2
L3
180
0.962
0.32
2*1.5mm2
21
L4
180
0.962
0.32
2*1.5mm2
Bảng thông số đèn chiếu sáng tầng 1
Số cực
Idm, A
Udm, VA
IN, kV
L1
1
10
250
6
L2
1
10
250
6
L3
1
10
250
6
L4
1
10
250
6
Bảng chọn AT cho đèn chiếu sáng tầng 1
Tra bảng chọn dây 2*1,5mm
2
Icp= 37
Cáp đồng hạ áp 2 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo
●Chọn ổ cắm
Chọn 1 ổ cắm có công suất 4KW
●P= 4(KW)
Tổng công suất các ổ cắm trên lộ số 1:
PS1= số ổ cắm * P
ổ cắm
= 3*4= 12 (W)
Tính dòng điện:
IS1=
=
= 0.064 (A)
P1
U cosφ
*
12
220 0.85
*
Chọn mật độ dòng điện
FS1=
=
= 0.021
I
Jkt
3
0.064
At bảo vệ: 6k
V
22
Tổng công
suất (P)
Dòng điện
(I)
Mật độ
dòng điện
(F)
Chọn dây
S1
12
0.064
0.021
2*4mm2
S2
12
0.064
0.021
2*4mm2
S3
12
0.064
0.021
2*4mm2
S4
32
0.171
0.057
2*4mm2
S5
24
0.128
0.042
2*4mm2
S6
20
0.106
0.035
2*4mm2
S7
16
0.085
0.028
2*4mm2
Bảng thông số ổ cắm tầng 1
Số cực
Idm, A
Udm, VA
IN, kV
S1
1
25
250
6
S2
1
25
250
6
S4
1
25
250
6
S4
1
25
250
6
S5
1
25
250
6
S6
1
25
250
6
S7
1
25
250
6
Bảng chọn AT cho ổ cắm tầng 1
Tra bảng chọn dây 2*4mm
2
Icp= 63
23
Cáp đồng hạ áp 2 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo
Tổng công suất máy sấy tay tiểu nam nhà vệ sinh:
PS8= 5*2 = 10 (W)
Tính dòng điện:
IS8=
= 0.053 (A)
10
220 0.85
*
Mật độ dòng điện:
FS8=
= 0.017
3
0.053
At bảo vệ: 6k
V
Tra bảng chọn dây 2*2.5mm
2
Icp= 48
Cáp đồng hạ áp 2 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo
Tổng công suất dây chờ cấp nguồn điện nhẹ:
PS9= 8*2 = 16 (W)
Tính dòng điện:
IS9=
= 0.085 (A)
16
220 0.85
*
Mật độ dòng điện:
FS9=
= 0.028
3
0.085
At bảo vệ: 6k
V
Tra bảng chọn dây 2*2,5mm
2
Icp= 48
Cáp đồng hạ áp 2 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo
Tổng công suất đèn sự cố, exit:
PE1= 9*0.5= 4.5 (W)
24
Tính dòng điện:
IE1=
= 0.024 (A)
4.5
220 0.85
*
Mật độ dòng điện:
FE1=
= 0.008
3
0.024
At bảo vệ: 6k
V
Tra bảng chọn dây 2*1,5mm
2
Icp= 37
Cáp đồng hạ áp 2 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo
Chọn At tổng cho tủ điện tầng 1:
Itổng
=ƩI = 4.692 (W)
IAt= 18 (KW)
➢Chọn MCCB – 3P 63A- 18kA
➢Chọn Aptomat từ 10 đến 2250A do Nhật chế tạo
25