BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
NGUYỄN QUỲNH PHƯƠNG
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT
BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCONRP
LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN
Hà Nội – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
NGUYỄN QUỲNH PHƯƠNG
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT
BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCONRP
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN PHÚ GIANG
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Thiết bị và vật liệu xây dựng
Hancorp” là công trình nghiên cứu của tôi, với sự hướng dẫn của cô giáo
PGS.TS Nguyễn Phú Giang. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả
Nguyễn Quỳnh Phương
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế, tác giả đã hoàn thành luận
văn thạc sỹ kế toán với đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Thiết bị và Vật liệu xây dựng Hancorp”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
nhất tới cô giáo PGS.TS Nguyễn Phú Giang, đã tận tình hướng dẫn, quan
tâm giúp đỡ, chỉ bảo và đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn
thiện Luận văn này.
Tác giả cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy cô, các anh chị và bạn
bè đã dìu dắt, giúp đỡ trong khóa học. Xin cảm ơn gia đình và bè bạn, những
người luôn khuyến khích và giúp đỡ tác giả trong mọi hoàn cảnh khó khăn.
Trong quá trình thực hiện khó có thể tránh khỏi những khiếm khuyết, vì
vậy tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và bạn
đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả
Nguyễn Quỳnh Phương
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
………………………….. 1
Mục lục ……………………………………………………………………………………………….. 1
Lời nói đầu
…………………………………………………………………………………………… 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
…………………………………………………………………. 1
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài……………………………………….. 2
1.3. Mục đích nghiên cứu của đề tài ……………………………………………………….. 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
…………………………………………………….. 5
1.5. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………… 6
1.5.1. Phương pháp quan sát………………………………………………………………….. 6
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu …………………………………………………… 6
1.5.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu ……………………………………………. 7
1.6. Kết cấu của luận văn ………………………………………………………………………. 7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
…………………………………………………….. 9
2.1. Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp
……………………………….. 9
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ……………………………………… 9
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp và giá thành sản phẩm xây
lắp ………………………………………………………………………………………………………. 18
2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp …………………………………… 20
2.2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp theo chuẩn
mực kế toán ……………………………………………………………………………………….. 21
2.2.1. Chuẩn mực số 01 ………………………………………………………………………….. 21
2.2.2. Chuẩn mực số 02 ………………………………………………………………………….. 22
2.2.3. Chuẩn mực số 15 ………………………………………………………………………….. 23
2.2.4. Chuẩn mực số 16 ………………………………………………………………………….. 25
2.3. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp theo quan
điểm kế toán tài chính ………………………………………………………………………….. 26
2.3.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp ……………………………………………………… 26
2.3.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………………………………………… 26
2.3.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
……………………………………. 27
2.3.1.3. Kế toán chi phí máy thi công ……………………………………………………….. 29
2.3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung …………………………………………………….. 34
2.3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp ………………………………………… 37
2.3.3. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh
nghiệp xây lắp ………………………………………………………………………………………. 37
2.3.4. Phương pháp tính giá thành công trình trong doanh nghiệp xây lắp
………. 39
2.3.4.1. Kỳ tính giá thành ……………………………………………………………………….. 39
2.3.4.2. Phương pháp tính giá thành …………………………………………………………. 39
2.4. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp theo quan
điểm kế toán quản trị …………………………………………………………………………… 42
2.4.1. Phân loại chi phí …………………………………………………………………………… 42
2.4.1.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động ……………………………………. 42
2.4.1.2. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ………………………………………….. 44
2.4.1.3. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí
……………………………………… 45
2.4.1.4. Phân loại chi phí theo thẩm quyền gia quyết định
……………………………. 46
2.4.2. Định mức chi phí và dự toán chi phí ………………………………………………… 47
2.4.3. Phân tích chệnh lệch chi phí …………………………………………………………… 54
2.4.4. Báo cáo kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp
……………. 56
2.4.5. Cung cấp thông tin kế toán quản trị để ra quyết định ………………………….. 57
CHƯƠNG 3 – KẾT QỦA NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HANCORP VÀ THẢO LUẬN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ………………………… 59
3.1. Kết quả nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng
Hancorp ……………………………………………………………………………………………… 59
3.1.1. Tổng quan về công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp ….. 59
3.1.1.1. Tổng quan về tổ chức hoạt động quản lý………………………………………… 59
3.1.1.2. Tổng quan về tổ chức công tác kế toán ………………………………………….. 61
3.1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất thi công có ảnh hưởng đến kế toán chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết bị và vât liệu
xây dựng HANCORP
……………………………………………………………………………. 67
3.1.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty cổ phần thiết bị và vât liệu xây dựng HANCORP theo quan điểm kế
toán tài chính
………………………………………………………………………………………… 70
3.1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp …………………………………………………… 70
3.1.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
………………………………………………… 78
3.1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang
…………………………………………………………. 79
3.1.2.4. Phương pháp tính giá thành công trình tại công ty …………………………… 81
3.1.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp theo
quan điểm kế toán quản trị tại công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng
Hancorp……………………………………………………………………………………………….. 81
3.1.3.1. Phân loại chi phí chi phí và dự toán chi phí ……………………………………. 81
3.1.3.2. Định mức chi phí và dự toán chi phí …………………………………………….. 83
3.1.3.3. Phân tích chênh lệnh chi phí ………………………………………………………… 84
3.1.3.4. Báo cáo kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp
…………. 88
3.1.3.5. Cung cấp thông tin kế toán quản trị đề ra quyết định ……………………….. 89
3.2. Thảo luận về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp tai công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp ….. 90
3.2.1. Đánh giá những ưu điểm ……………………………………………………………….. 90
3.2.2. Đánh giá những nhược điểm
…………………………………………………………… 91
3.2.2.1. Dưới góc độ kế toán tài chính ……………………………………………………… 91
3.2.2.2. Dưới góc độ kế toán quản trị………………………………………………………… 92
CHƯƠNG 4: CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HANCORP …………………………………………………………………………………………. 94
4.1. Quan điểm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp ….. 94
4.1.1. Yêu cầu hoàn thiện ………………………………………………………………………. 94
4.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện …………………………………………………………………… 95
4.2. Các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây
dựng Hancorp
……………………………………………………………………………………… 97
4.2.1. Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp dưới góc độ kế toán tài chính ……………………………………………………….. 97
4.2.1.1. Về mặt tổ chức luân chuyển chứng từ
……………………………………………. 97
4.2.1.2. Hoàn thiện việc phân loại và kiểm soát nguyên liệu, vật liệu trực tiếp … 97
4.2.1.3. Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp …………………… 100
4.2.1.4. Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung …………………………. 100
4.2.1.5. Hoàn thiện đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
………………………………………………………………………………………………… 101
4.4.2. Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp dưới góc độ kế toán quản trị
………………………………………………………… 102
4.2.2.1. Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí ……………………………………. 102
4.2.2.2. Hoàn thiện quá trình tổ chức thu nhận, và xử lý thông tin giá thành
sản phẩm ……………………………………………………………………………………………. 102
4.2.2.3. Hoàn thiện tổ chức nhận diện chi phí, phân loại chi phí sản xuất trong
công ty ……………………………………………………………………………………………….. 107
4.2.2.4. Hoàn thiện việc lập dự toán chi phí sản xuất
………………………………….. 112
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ………………………………………………………… 115
4.3.1. Về phía nhà nước và các cơ quan chức năng…………………………………….. 115
4.3.2. Về phía doanh nghiệp …………………………………………………………………… 116
Kết Luận …………………………………………………………………………………………….. 118
Tài liệu tham khảo
………………………………………………………………………………… 120
Danh mục mục lục ……………………………………………………………………………….. 121
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CCDC
Công cụ dụng cụ
CPSX
Chi phí sản xuất
HĐQT
Hội đồng quản trị
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
KLXL
Khối lượng xây lắp
NVL
Nguyên vật liệu
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên
Trang
Bảng 3.1
Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp năm 2015
85
Bảng 3.2 Phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiêp năm
2015
86
Bảng 3.3
Phân tích chện lệch chi phí máy thi công năm 2015
86
Bảng 3.4
Phân tích chện lệch chi phí sản xuất chung năm 2015
87
Bảng 3.5
Bảng kê vật tư còn lại cuối kỳ
99
Bảng 3.6
Biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị phế liệu thu hồi
100
Bảng 3.7
Phiếu theo dõi tiêu hao vật tư
103
Bảng 3.8
Bảng phân loại tài khoản chi tiết
104
Bảng 3.9
Bảng báo cáo tình hình thực hiện chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
105
Bảng 3.10 Bảng báo cáo tình hình thực hiện chi phí nhân công
trực tiếp
106
Bảng 3.11 Bảng báo cáo tình hình thực hiện chi phí sản xuất
chung
107
Bảng 3.12 Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí
109
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
Tên
Trang
Sơ đồ 1.1
Sự vận động của chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
trong doanh nghiệp
13
Sơ đồ 1.2
Trình tự kế toán tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp
27
Sơ đồ 1.3
Trình tự kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
28
Sơ đồ 1.4
Trình tự kế toán chi phí máy thi công không tổ chức
đội máy thi công hoặc có tổ chức đội máy thi công
riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng biệt
32
Sơ đồ 1.5
Trình tự kế toán chi phí máy thi công thuê ngoài máy
thi công
33
Sơ đồ 1.6
Trình tự kế toán chi phí máy thi công có tổ chức đội
máy và hạch toán riêng biệt
34
Sơ đồ 1.7
Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
36
Sơ đồ 1.8
Trình tự kế toán tổng hợp CPSX theo PP KKTX
37
Sơ đồ 1.9
Hệ thống dự toán sản xuất
53
Sơ đồ 2.1
Mô hình tổ chức quản lý công ty
61
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
62
Sơ đồ 2.3
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
65
Sơ đồ 2.4
Quy trình tập hợp chi phí sản xuất
79
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
LỜI NÓI ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây ngày càng hội nhập
với nền kinh tế thế giới, phát triển theo hướng mở làm xuất hiện nhiều
thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tăng rõ
rệt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên khẳng định vị trí của mình
cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
nhằm giảm chi phí từ đó hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm bảo yêu cầu
chất lượng. Ngành xây dựng cơ bản trong điều kiện phát triển như hiện nay
ngày càng giữ vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật chất cho
đất nước và là ngành có số vốn bỏ ra nhiều do đó hạch toán chi phí lại càng
quan trọng nhằm chống thất thoát lãng phí và tham ô. Kế toán luôn được
xác định là khâu trọng tâm trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu với mục đích hạ thấp chi
phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt nguồn lực sản
xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ưu … giúp quản lý
chi phí, giá thành theo từng công trình, từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so
sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự
toán để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng,
điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra. Hiệu quả
hoạt động của các doanh nghiệp XDCB không chỉ có ý nghĩa to lớn trong
phạm vi ngành mà còn có ý nghĩa to lớn đối với các ngành khác và toàn bộ
nền kinh tế quốc dân. Thực tế hiện nay kế toán ở các doanh nghiệp XDCB
2
nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng còn nhiều thiếu sót dẫn
đến tình trạng thất thoát, lãng phí vật tư, lao động, tiền vốn. Vì vậy, việc
quản lý chặt chẽ cũng như hạch toán một cách đầy đủ, kịp thời các chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm là rất cần thiết nhằm mục đích cân đối chi
phí và lợi nhuận, giám sát đồng thời cung cấp thông tin kịp thời phục vụ
cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Xuất phát từ những cơ sở nêu trên tôi chọn đề tài “Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết
bị và vật liệu xây dựng Hancorp” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Hiện nay đã có rất nhiều công trình trong nước và ngoài nước nghiên
cứu về đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đặc biệt,
các đề tài được nghiên cứu trong doanh nghiệp XDCB nói chung và doanh
nghiệp xây lắp nói riêng cũng ngày càng đa dạng. Qua tìm đọc cụ thể đã có
một số công trình nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm mang giá trị cao cả về mặt lý luận, có ý nghĩa thực tiễn như sau:
– Luận văn thạc sĩ: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm may mặc tại công ty cổ phần May II Hải Dương” của tác giả Nguyễn
Ngọc Anh năm 2015 tại trường Đại học Thương mại. Đề tài đã hệ thống
những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất và vận dụng những lý luận đó vào thực tiễn để
tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm may mặc tại công ty cổ phần May II Hải Dương từ đó tìm ra giải
pháp phù hợp để hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.
3
– Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm phục vụ quản trị chi phí tại công ty cổ phần cơ khí và xây
lắp An Ngãi” của tác giả Phạm Thị Ngọc Trinh năm 2014 tại trường Đại
học Đà Nẵng. Đề tài đã tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty, rút ra được những ưu nhược điểm
trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty đối với việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Đồng thời đưa ra các
giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi nhằm phục vụ cho quản trị chi
phí.
– Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại
công ty cổ phần cơ điện và xây lắp Hùng Vương” năm 2013 của tác giả Hà
Thụy Phúc Trầm tại trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài phân tích chi phí sản
xuất để tìm ra nguyên nhân gây biến động của từng loại chi phí sản xuất để
tìm ra nguyên nhân gây biến động của từng loại chi phí, đưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất của công ty hướng
đến mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất.
– Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp xây lắp tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai” năm 2015
của tác giả Đậu Thị Mai Đức tại trường Đại học Lạc Hồng. Đề tài hệ thống
hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí. Phân tích,
đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp
tại thành phố Biên Hòa, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và các điều
kiện để thực hiện về việc kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
xây lắp tại Thành phố Biên Hòa.
4
– Luận văn thạc sĩ:” Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí nhằm kiểm
soát chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần hạ tầng – xây dựng
Tiến Thịnh” năm 2013 của tác giả Phạm Thùy Linh tại trường Đại học
Kinh tế quốc dân. Đề tài xác định những điểm chưa hoàn thiện và đưa ra
các giải pháp thiết thực và phù hợp với Công ty cổ phần Hạ tầng – xây
dựng Tiến Thịnh về việc hoàn thiện kế toán quản trị chi phí nhằm kiểm
soát chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty trong ngắn hạn và dài hạn.
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện kế toán quản trị chi phí nhằm kiểm soát chi phí tại Công ty cổ phần
Hạ tầng – xây dựng Tiến Thịnh.
– Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty
cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng Bình Định” năm 2012 của tác giả Nguyễn
Hoàng Nghiêm tại trường Đại học Đà Nẵng. Thông qua phân tích thực
trạng kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng
Bình Định, đề tài đề xuất các giải pháp về kế toán quản trị chi phí nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản trị chi phí, tăng cường kiểm soát chi phí,
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
– Luận văn thạc sĩ: “Quản trị chi phí tính giá thành công trình tại
công ty cổ phần xây lắp bưu điện Hà Nội (Hacisco)” năm 2013 của tác giả
Phạm Thị Phương Loan tại Học viện bưu chính viễn thông. Đề tài xây
dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị chi phí và tính giá thành sản
công trình của Công ty trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận về quản trị
chi phí tính giá thành công trình của đơn vị xây lắp, thực trạng công tác
quản trị chi phí tính giá thành công trình tại Công ty cổ phần xây lắp Bưu
điện Hà Nội và tham khảo một số mô hình quản trị chi phí của một số đơn
vị xây lắp khác.
5
– Luận văn thạc sĩ: “Kế toán quản trị chi phí tại công ty vận tải biển
Đà Nẵng” năm 2012 của tác giả Trần Thị Phương Linh tại trường Đại học
Đà Nẵng. Đề tài đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán
quản trị chi phí, từ đó tìm ra nội dung, giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán
quản trị chi phí tại Công ty cổ phần vận tải biển Đà Nẵng. Trên cơ sở đó,
đề tài hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí,
phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức kế toán trong hoạt động kinh doanh
vận tải biển tại công ty cổ phần vận tải biển Đà Nẵng. Đề xuất các phương
hướng, giải pháp và các điều kiện cần thực hiện nhằm hoàn thiện tổ chức
kế toán quản trị chi phí, kiểm soát chi phí các trung tâm chi phí.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
– Hệ thống hóa làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây
lắp.
– Đề tài vận dụng những lý luận và phương pháp phân tích khoa học
để nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp, từ
đó đánh giá thực trạng và rút ra những ưu nhược điểm về kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đối với việc cung cấp thông tin
cho quản trị chi phí.
– Trên cơ sở lý luận và thực trạng đã nghiên cứu để đề xuất những
giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp,
góp phần cung cấp thông tin phục vụ quản trị doanh nghiệp.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
6
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu lý luận về chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp, thực trạng và
các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thiết bị và
vật liệu xây dựng Hancorp (lấy số liệu công trình hạng mục đường nối
kênh giữa từ Km 0+800 thuộc gói thầu số 4 thuộc dự án phát triển cơ sở hạ
tầng đô thị Bắc Thăng Long – Vân Trì làm minh chứng).
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài tác giả đã sử dụng các phương pháp khác nhau
như phương pháp điều tra, quan sát, thu thập tài liệu và phân tích, xử lý dữ
liệu để từ đó lựa chọn các thông tin phù hợp với đề tài đang nghiên cứu.
1.5.1. Phương pháp quan sát
Việc quan sát là phương pháp được tiến hành thường xuyên, liên tục
từ khi khảo sát, làm đề tài và kết thúc đề tài. Quan sát trực tiếp tại văn
phòng công ty và 2 Xí nghiệp 1&2 trực thuộc Công ty cổ phần thiết bị và
vật liệu xây dựng Hancorp. Qua việc quan sát quá trình kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các xí nghiệp để từ đó đối chiếu
so sánh với kết quả khảo sát. Kết quả quan sát thể hiện kết quả bài viết từ
chương 1, chương 2, chương 3, chương 4.
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Qua quá trình nghiên cứu các bài báo, tạp chí kế toán, giáo trình kế
toán chuyên ngành, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành để thu thập chứng
từ tài khoản, hạch toán và sổ sách về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
7
thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng
Hancorp.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu là cơ sở đưa ra một số vấn đề lý
luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp từ đó
đưa ra thực trạng tại công ty để đưa ra giải pháp, phương pháp này được sử
dụng trong quá trình làm luận văn với nội dung và nghiên cứu khái quát
đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kế toán nói chung mà cụ thể là tìm
hiểu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thàng sản phẩm. Kết quả
phương pháp nghiên cứu tài liệu thể hiện ở suốt quá trình làm bài với tài
liệu tham khảo thể hiện qua phụ lục, tài liệu tham khảo.
1.5.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Tác giả đã thu thập các dữ liệu, phân loại, sắp xếp và tổng hợp dữ
liệu để làm rõ nội dung nghiên cứu mà đề tài đặt ra.
Phương pháp này có nội dung dựa trên các thông tin thu thập được
tại các công ty từ đó nêu lên thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thàng sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết bị
và vật liệu xây dựng Hancorp.
Phương pháp này được thực hiện xuyên suốt chương 3 và chương 4
của luận văn, sau đó khi tác giả đã thu thập đầy đủ các thông tin đầu vào
liên quan đến đề tài đang nghiên cứu.
1.6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh
mục sơ đồ, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục. Luận văn gồm
4 chương:
Chương 1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
8
Chương 2. Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp
Chương 3. Kết quả nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Thiết bị và vật liệu xây
dựng Hancorp
Chương 4. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp
9
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
2.1. Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động SXKD trong một thời kỳ nhất định. Nói cách khác, chi phí sản
xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu
dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Chi phí sản xuất do nhiều yếu tố cấu thành, mỗi yếu tố của quá trình
sản xuất tác động vào quá trình sản xuất khác nhau. Do vậy chi phí sản
xuất bao gồm nhiều loại chi phí có đặc điểm, nội dung, công dụng khác
nhau, đòi hỏi yêu cầu và cách thức quản lý thích hợp. Để thuận tiện cho
công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra
các quyết định cần phải phân loại chi phí một cách khoa học theo những
tiêu thức nhất định.
* Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này người ta căn cứ vào tính chất kinh tế ban
đầu của chi phí để xếp những chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế
vào cùng một yếu tố chi phí, không phân biệt mục đích, công dụng của chi
phí đó.
Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất được chia thành năm
yếu tố chi phí:
10
– Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ… xuất dùng cho sản xuất xây lắp trong
kỳ.
– Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí chi trả cho người lao
động về tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH,
BHYT, KPCĐ) của công nhân viên ở các tổ, đội xây dựng.
– Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ TSCĐ
phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp.
– Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí về các loại dịch vụ
mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp.
– Chi phí khác bằng tiền: là các chi phí khác bằng tiền phát sinh
phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp chưa được phản ánh vào các yếu tố
chi phí trên như: tiếp khách, hội họp…
Phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp theo nội dung,
tính chất kinh tế của chi phí cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại (yếu tố) chi
phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong tổng chi phí và cũng là căn cứ để lập
Thuyết minh báo cáo tài chính (phần Chi phí SXKD theo yếu tố), cung cấp
thông tin cho quản trị doanh nghiệp, phục vụ cho việc lập dự toán chi phí
sản xuất và phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí…
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này người ta căn cứ vào mục đích, công dụng
của chi phí để xếp những chi phí có cùng mục đích, công dụng kinh tế vào
cùng một khoản mục chi phí.
Trong các doanh nghiệp xây lắp chi phí sản xuất được chia thành bốn
khoản mục chi phí đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công
11
trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng
máy:
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về các loại
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp vào
việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
– Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về các loại tiền lương,
tiền công, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động
sản xuất.
– Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm toàn bộ các chi phí có liên
quan đến máy thi công như chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền
lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều
khiển máy…
– Chi phí sản xuất chung: bao gồm những chi phí phục vụ cho quá
trình sản xuất tại đội, công trình xây dựng như lương nhân viên quản lý đội
xây dựng, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp và
nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ của đội sản xuất… Chi phí sản xuất
chung gồm nhiều loại chi phí có nội dung kinh tế có nội dung kinh tế khác
nhau như: chi lương nhân viên đội sản xuất, chi phí vật liệu, chi phí dụng
cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
khác bằng tiền.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của chính doanh nghiệp mà các khoản mục
chi phí này còn có thể được phân chia chi tiết hơn.
Đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn
toàn theo phương thức bằng máy thì chia chi phí sản xuất, chế tạo sản
phẩm thành ba khoản mục chi phí là:
12
ü
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ü
Chi phí nhân công trực tiếp
ü
Chi phí sản xuất chung
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí là cơ
sở để xác định số chi phí đã chi ra cho từng khâu, từng lĩnh vực, từng mục
đích cụ thể, là căn cứ để tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, xây
dựng kế hoạch giá thành và phân tích tình hình thực hiện giá thành kế
hoạch.
* Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
được chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
– Chi phí sản phẩm: là những khoản chi phí gắn liền với quá trình
SXKD. Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Khi sản phẩm chưa được bán ra thì chi phí sản phẩm là giá vốn hàng
tồn kho được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán. Khi sản phẩm đã được
bán ra thì chi phí sản phẩm là giá vốn hàng bán được ghi nhận trên Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
– Chi phí thời kỳ: là các chi phí cho hoạt động kinh doanh trong kỳ,
không tạo nên giá trị hàng tồn kho nên không được ghi nhận trên Bảng cân
đối kế toán mà ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của kỳ mà chúng
phát sinh nên được ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp .
13
Sự vận động của chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ trong doanh
nghiệp xây lắp có thể minh hoạ theo sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.1: Sự vận động của chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ trong doanh
nghiệp xây lắp
* Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các
đối tượng kế toán chi phí
Chi phí sản phẩm
Chi phí
sản
xuất
chung
Chi phí
sử dụng
máy thi
công
Chi phí
nhân
công trực
tiếp
Chi phí
NVL
trực
tiếp
Giá trị
thành phẩm
hoàn thành
Chi phí thời kỳ
Chi phí
sản xuất
dở dang
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Chi phí thời kỳ
Chi phí bàn hàng và
quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần
trước thuế
14
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
được chia thành 2 loại:
– Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí (như từng công trình, hạng mục công trình,
đơn đặt hàng…) và có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi
phí.
– Chi phí gián tiếp: là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí (liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình…) nên
không thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí, mà phải tập
hợp theo từng nơi phát sinh chi phí, sau đó dùng phương pháp phân bổ gián
tiếp để quy nạp cho từng đối tượng theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
Cách phân loại này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật quy nạp chi phí vào
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, khó có thể đạt được mục tiêu kiểm soát
chi phí vì việc phân bổ chi phí mặc dù đã lựa chọn tiêu thức phân bổ thích
hợp nhưng vẫn mang tính chủ quan.
* Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh
Theo cách phân loại này, chi phí SXKD gồm:
– Chi phí cơ bản: là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình
công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí công cụ dụng cụ sản xuất, chi phí khấu
hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm xây lắp…
– Chi phí chung: là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản
xuất có tính chất chung như chi phí quản lý ở các tổ, đội sản xuất, chi phí
quản lý doanh nghiệp…