10211_Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Cơ khí chính xác Nam Trường An

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

NGUYỄN THỊ HIỀN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN CƠ KHÍ CHÍNH XÁC NAM TRƯỜNG AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

NGUYỄN THỊ HIỀN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN CƠ KHÍ CHÍNH XÁC NAM TRƯỜNG AN

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN HỮU ÁNH

HÀ NỘI – 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Nguyễn Thị Hiền sinh ngày 02/03/1991 là học viên khóa 2
lớp Đ2KT chuyên ngành kế toán – Trường Đại học Lao động – Xã hội, tôi xin
cam đoan:
1. Đây là công trình khoa học nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh công tác tại Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân.
2. Công trình khoa học của tôi được nghiên cứu một cách nghiêm túc,
trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào trước đây.
3. Các số liệu, tài liệu trong luận văn được tập hợp, phân tích và có dẫn
chứng rõ ràng. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước hội đồng cũng như kết quả Luận văn của mình.

TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Hiền

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Lao động – Xã hội, dưới sự
dìu dắt của các thầy cô giáo nói chung và các thầy cô khoa kế toán nói riêng,
tác giả đã được tiếp thu những kiến thức vô cùng quý báu về chuyên ngành kế
toán, để tác giả có được nền tảng kiến thức vững chắc phục vụ quá trình
nghiên cứu và hoàn thành Luận văn với đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn cơ khí chính
xác Nam Trường An”
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sự biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã hướng
dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và định hướng khoa học cho tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện Luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Ban lãnh đạo và
tập thể nhân viên, đặc biệt là nhân viên phòng kế toán của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn cơ khí chính xác Nam Trường An đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế, thu thập số liệu phục vụ
cho việc phân tích và tổng hợp số liệu để viết luận văn.
Cuối cùng, Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kế
toán -Trường Đại học Lao động – Xã hội và các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp
đỡ, động viên tác giả trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Hiền
I

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ………………………………………………… V
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
………………………………………………….. VI
CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
………………………. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ……………………………………………………………………….. 1
1.2. Tổng quan đề tài nghiên cứu……………………………………………………….. 3
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
…………………………………………………. 3
1.2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
……………………………….. 5
1.2.3. Khoảng trống nghiên cứu …………………………………………………………… 5
1.3. Mục tiêu nghiên cứu …………………………………………………………………… 6
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
…………………………………………………………………….. 6
1.5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
……………………………………………………. 7
1.6. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………. 8
1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
……………………………………………………… 9
1.8. Kết cấu của luận văn ………………………………………………………………….. 9
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP …….. 11
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xấy lắp ảnh hưởng đến kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ………………………………. 11
2.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ………………………………………………. 11
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp ……………………………………………………………………….. 11
2.1.3. Đặc điểm sản xuất và quản lý doanh nghiệp xây lắp ảnh hưởng đến kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ………………………………………. 12
2.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp …………………….14
2.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ……………………………… 14
2.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ……………………. 17
2.2.3. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm
………………………. 18
II

2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp dưới góc độ kế toán tài chính
…………………………………….. 20
2.3.1. Các chuẩn mực nguyên tắc kế toán chi phối đến kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm
…………………………………………………………………………… 20
2.3.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây
lắp………………………………………………………………………………………………….. 22
2.3.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
…………………………………………. 24
2.3.4. Phương pháp đánh giá SPDD trong kinh doanh xây lắp…………………. 31
2.3.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ……………………………… 31
2.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc
độ kế toán quản trị …………………………………………………………………………. 35
2.4.1. Định mức chi phí và hệ thống dự toán ………………………………………… 36
2.4.2. Xác định trung tâm chi phí trong doanh nghiệp xây lắp …………………. 40
2.4.3. Báo cáo kế toán quản trị trong doanh nghiệp xây lắp
…………………….. 41
2.4.4. Phân tích mối quan hệ giữa CVP trong các doanh nghiệp xây lắp……………. 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ………………………………………………………………… 44
CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ
CHÍNH XÁC NAM TRƯỜNG AN ………………………………………………….. 46
3.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức kế toán tại Công ty TNHH
Cơ khí chính xác Nam Trường An …………………………………………………… 46
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển………………………………………………. 46
3.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động của công ty TNHH
cơ khí chính xác Nam Trường An ………………………………………………………. 47
3.1.3. Đặc điểm chung về bộ máy quản lý của công ty TNHH cơ khí chính
xác Nam Trường An
…………………………………………………………………………. 52
3.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH cơ khí
chính xác Nam Trường An ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp …………………………………………. 54
3.1.5. Đặc điểm kế toán công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An .. 56
III

3.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An dưới góc độ của kế
toán tài chính
………………………………………………………………………………….. 60
3.2.1. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH cơ khí chính xác
Nam Trường An ………………………………………………………………………………. 60
3.2.2. Thực trạng đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An ………………………………… 80
Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp DDCK ……………………………………………… 81
3.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An dưới góc độ kế toán
quản trị. …………………………………………………………………………………………. 83
3.3.1 Định mức chi phí và hệ thống dự toán …………………………………………. 83
3.3.2. Trung tâm chi phí …………………………………………………………………….. 86
3.3.3. Báo cáo kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
.. 87
3.3.4. Thu thập và phân tích thông tin ra quyết định
………………………………. 88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ………………………………………………………………… 91
CHƯƠNG 4.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ CHÍNH XÁC NAM TRƯỜNG AN …. 92
4.1 Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An 92
4.1.1 Ưu điểm …………………………………………………………………………………. 92
4.1.2 Nhược điểm
…………………………………………………………………………….. 94
4.2. Các yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường
An ………………………………………………………………………………………………………… 98
4.2.1. Các yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An ………… 98
4.2.2. Các nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An ………. 100
IV

4.2.3. Định hướng phát triển tại công ty TNHH cơ khí chính Xác Nam
Trường An ……………………………………………………………………………………. 101
4.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An …………………………………………… 102
4.3.1. Hoàn thiện dưới góc độ kế toán tài chính…………………………………………… 102
4.3.2. Hoàn thiện dưới góc độ kế toán quản trị ……………………………………………. 107
4.4. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam
Trường An
……………………………………………………………………………………. 113
4.4.1. Điều kiện về phía Nhà nước ……………………………………………………. 113
4.4.2. Điều kiện về phía công ty ……………………………………………………….. 114
KẾT LUẬN
………………………………………………………………………………….. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
……………………………………………………………… 116

V

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
ĐẦY ĐỦ TIẾNG VIỆT
ĐẦY ĐỦ TIẾNG ANH
BHXH
Bảo hiểm xã hội

BHYT
Bảo hiểm y tế

BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ
Kinh phí công đoàn

TNHH
Trách nhiệm hữu hạn

CP
Chi phí

CPSX
Chi phí sản xuất

NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT
Nhân công trực tiếp

MTC
Máy thi công

SXC
Sản xuất chung

NVL
Nguyên vật liệu

DN
Doanh nghiệp

KTTC
Kế toán tài chính

KTQT
Kế toán quản trị

KLXL
Khối lượng xây lắp

PX
Phân xưởng

SPDD
Sản phẩm dở dang

SP
Sản phẩm

SX
Sản xuất

SXKD
Sản xuất kinh doanh

TK
Tài khoản

TSCĐ
Tài sản cố định

CVP
Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận
Cost – Volumne – Profit
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Vietnamese Accounting
Standard
IAS
Chuẩn mực kế toán quốc tế
International
Accounting Standard
VI

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2. 1
Trình tự kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
26
Sơ đồ 2. 2
Trình tự kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
27
Sơ đồ 2. 3
Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công
28
Sơ đồ 2. 4
Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
29
Sơ đồ 2. 5
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
30
Sơ đồ 3. 1
Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp
49
Sơ đồ 3.2
Cơ cấu bộ máy kế toán tạ công ty
51
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
55
Sơ đồ 3.4
Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH cơ khí chính xác
Nam Trường An.
57
Sơ đồ 3.5
Quy trình luân chuyển chứng kế toán tập hợp chi phí tại công
ty
59
Sơ đồ 3.6
Quy trình LC chứng từ mua vật tư thẳng đến công trình
61
Sơ đồ 3.7
Quy trình LC chứng từ xuất kho vật liệu đến công trình
62
Sơ đồ 3.8
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
63
Sơ đồ 3.9
Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
68
Sơ đồ 3.10
Quy trình hạch toán chi phí máy thi công
71
Bảng 3.1
Các chỉ tiêu của công ty TNHH Cơ khí chính xác Nam
Trường An
54
Bảng 3.2
Dự toán chi phí xây dựng
90
Bảng 3.3
Báo cáo chi phí sản xuất
92
Bảng 4.1
Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ
109
1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Lý do chọn đề tài
Theo đà phát triển nền kinh tế Việt Nam, đi cùng với quy luật tất yếu về
sự chuyển dịch lao động từ nơi có nhu cầu lao động thấp đến nơi có nhu cầu
lao động cao, hàng năm có đến hàng ngàn người lao động đổ về các trung tâm
văn hoá chính trị, các thành phố lớn để tìm kiếm việc làm trong công cuộc mưu
sinh. Chính vì vậy mà việc đầu tư xây lắp ngày càng nhiều. Công tác kế toán
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp là một khâu rất quan trọng để
nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong
các doanh nghiệp xây lắp việc tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
được xem là một khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị vì ngành xây lắp là một ngành công nghiệp đặc biệt, là cơ sở
cho các ngành kinh tế khác nên việc hạch toán chính xác chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm xây lắp không chỉ là căn cứ xây dựng hiệu quả kinh tế của
ngành mà còn ảnh hưởng đến giá thành và hiệu quả của ngành khác.
Chi phí sản xuất nếu được tập hợp, tính toán chính xác, đầy đủ đúng đối
tượng và đúng phương pháp sẽ là căn cứ quan trọng để việc tính giá thành sản
phẩm được chính xác. Hạch toán đúng, đủ chi phí và giá thành không những cho
phép doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh của mình mà còn giúp
doanh nghiệp tìm ra được những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An, xây lắp là lĩnh vực
chủ đạo trong việc tạo ra nguồn lợi nhuận mỗi năm. Trong khi đó, trên thị
trường, các doanh nghiệp cùng ngành cũng xuất hiện thêm ngày càng nhiều. Sự
2

cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây lắp trong bối cảnh khó khăn diễn ra có
tính chất phức tạp, thường xuyên và gay gắt hơn bao giờ hết. Điều đó đòi hỏi
công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An phải nâng cao được ưu thế
cạnh tranh trên thị trường bằng việc giảm chi phí hạ giá thành và vẫn đảm bảo
được chất lượng đề ra. Bởi vậy, tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp là một yêu cầu rất cấp thiết tại công ty giúp các nhà
quản lý nắm rõ tình hình chi phí của từng công trình, hạng mục công trình, sử
dụng vốn hiệu quả tránh thất thoát lãng phí và nâng cao lợi nhuận.
Hiện nay, công ty đang thực hiện rất nhiều công trình lớn nhỏ trên khắp
đất nước nên việc tập hợp chi phí và tính giá thành rất phức tạp, kế toán phải có
phương pháp hạch toán hợp lý để tránh chồng chéo giữa các công trình lên
nhau, thông tin kế toán rõ ràng chi tiết. Bên cạnh đó, các chi phí xây lắp phát
sinh bao gồm các chi phí tiền lương, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
nguyên vật liệu,… Do vậy, sự quan trọng của kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành tại công ty thể hiện ở chỗ đây là một khâu liên quan đến nhiều phần hành
kế toán khác đòi hỏi kế toán viên phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững
vàng. Hơn nữa, trong tương lai, công ty sẽ không ngừng mở rộng quy mô các
công trình trên nhiều tỉnh thành khắp cả nước yêu cầu kế toán phải kiểm soát
chi phí hết sức chặt chẽ.
Xuất phát từ tầm quan trọng của ngành công nghiệp xây lắp nói chung
và công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An nói riêng, từ vai trò của
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong hệ
thống kế toán đồng thời từ những tồn tại vốn có của công ty trong phần hành
kế toán trên, tác giả lựa chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường
An” làm đề tài nghiên cứu của mình.
3

1.2. Tổng quan đề tài nghiên cứu
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
– Luận văn thạc sĩ: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty thiết bị và vật liệu xây dựng HANCONRP” của tác giả
Nguyễn Quỳnh Phương năm 2016. Đề tài hệ thống hóa những lý luận chung về
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
và vận dụng những lý luận đó vào thực tiễn để tìm hiểu và đánh giá thực trạng
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thiết bị
và vật liệu xây dựng HANCONRP dưới góc độ kế toán tài chính và kế toán
quản trị từ đó tìm giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm phục vụ quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An
Ngãi” năm 2014 của tác giả Phạm Thị Ngọc Trinh. Tác giả đã đề cập đến cả
hai phương diện kế toán tài chính và kế toán quản trị. Đưa ra những đề xuất
cho việc vận dụng và hoàn thiện tốt hơn các quy định về kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp thực tế tại công ty. Tuy nhiên, những
đề xuất này vẫn còn chung chung và mang tính lý thuyết cao, chưa cụ thể. Vì
vậy, khó khăn trong việc vận dụng vào thực tế của công ty.
– Luận văn thạc sĩ: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần VT Vạn Xuân” của tác giả Trần Thị Hoa năm
2016. Luận văn đã trình bày cơ sở lý luận chung và thực trạng về kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp như khái
niệm phân loại, phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung…kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp trong công ty xây dựng từ đó tác giả đưa ra các giải
4

pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty Cổ phần VT Vạn Xuân.
– Luận văn thạc sĩ: “ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” của tác giả Lê Thị
Hương – năm 2014 đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây
lắp. Đồng thời đã làm sáng tỏ bản chất, nội dung và phương pháp kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
– Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Xây dựng số 5 Hà Nội” của tác giả Nguyễn
Vân Anh K47. Đề tài đã nêu những vấn đề lý luận cũng như thực trạng kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp khá đầy đủ, tuy nhiên việc
đối chiếu, áp dụng và phân tích với chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
chưa có. Giải quyết vấn đề trên góc độ đối chiếu với chế độ kế toán. Hơn nữa
chưa phân tích được những điều kiện chi phối đến công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
– Luận án: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ở các doanh nghiệp xây lắp nhà nước trong điều kiện
hiện nay” của tác giả Nguyễn Minh Thành năm 2001 – Làm NCS tại Học Viện
Tài Chính. Đề tài đã nêu các lý luận và thực trạng kế toán chi phí sản xuất kinh
doanh và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở bốn doanh nghiệp nhà nước như
công ty xây dựng sông đà 4, sông đà 8, vinaconex 9, đầu tư xây lắp thương mại
Hà Nội. Đề tài đã nêu được thực trạng kế toán chi phí và giá thành tại các công
ty nhà nước trong điều kiện các doanh nghiệp đang cổ phần hóa. Từ đó đưa ra
các giải pháp mang tính hệ thống như hoàn thiện nội dung và chi phí, hoàn
thiện tổ chức kế toán chi phí và giá thành, kế toán bảo hành, phương pháp xác
5

định chi phí dở dang và cả về kế toán quản trị. Tuy nhiên đề tài có phạm vi là
các doanh nghiệp nhà nước nên các giải pháp đưa ra phục vụ cho phạm vi đó,
bên cạnh đó đề tài áp dụng chuẩn mực vào đề tài chưa rõ.
1.2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
– Luận văn: “Cost accounting method for construction project in North –
West Russia” của tác giả Jouni Keisala 2009 nói về các phương pháp kế toán
chi phí được sử dụng trong dự án xây lắp ở Tây Bắc Nga. Tác giả đã nêu thực
tế kế toán chi phí thực tế tại các dự án xây lắp ở khu vực Tây Bắc Nga đồng
thời đề xuất các phương pháp kế toán chi phí phù hợp cho dự án khu vực này.
– Luận văn: “The Adoption of Activity – Based Costing In Thailand” của
tác giả Wiriya Chongruksut 2002 nói về tình hình áp dụng hạch toán chi phí
theo hoạt động trong các doanh nghiệp xây lắp ở Thái Lan. Đồng thời luận văn
cũng đi sâu nghiên cứu vấn đề của kế toán quản trị là phân bổ chi phí chung
cho các xây lắp. Tuy nhiên luận văn chỉ nghiên cứu với số lượng doanh nghiệp
nhỏ niêm yết chứng khoán ở khu vực Bangkok nên kết quả chưa mang tính đại
diện.
– Báo cáo: “Research strategic analsis of the Finish doctoral dissertation
in management accounting from 1990 to 2009” của tác giả Lili – Anne Kihn và
Salme Nasi (2009) nói về kế toán quản trị chi phí chỉ tập trung vào: Sự khác
biệt kế toán chi phí và kiểm soát quản trị, phân tách chi phí hạch toán chi phí
theo hoạt động (ABC).
1.2.3. Khoảng trống nghiên cứu
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu đều trình bày được cơ sở lý luận về kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, các đề tài đã đưa ra được thực
trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại đơn vị được
nghiên cứu, từ đó đánh giá được những kết quả đạt được cũng như những hạn
6

chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.Các đề tài đã đưa ra được phương
hướng cũng như giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm cũng như sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại các công ty này.
Bên cạnh những mặt đạt được, các đề tài vẫn còn một số mặt hạn chế
nhất định như: Các đề tài đều đề cập đối tượng nghiên cứu dưới góc độ kế toán
tài chính và kế toán quản trị, tuy nhiên nội dung chưa tách rõ theo hướng đó từ
việc phân loại chi phí, phân loại giá thành đến thực trạng và hoàn thiện đề tài;
nội dung của một số phần chưa được đề cập đầy đủ các trường hợp, ví dụ như
nội dung hạch toán chi phí sử dụng máy thi công chưa đưa ra hết các trường
hợp hạch toán (mua, tự tổ chức MTC và đội thi công tự phục vụ lẫn nhau,…);
các đề tài đều chưa đề cập đến hạn chế trong quá trình nghiên cứu cũng như đề
xuất hướng nghiên cứu trong tương lai.
Để phát huy những mặt được, khắc phục những mặt còn hạn chế của các
đề tài trước, tác giả đề cập các vấn đề đó trong nội dung của luận văn này.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
– Hệ thống hóa lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp về mặt kế toán tài chính và kế toán quản trị.
– Vận dụng lý thuyết trong nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
cơ khí chính xác Nam Trường An, để từ đó đưa ra được những ưu điểm và tồn
tại của công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An.
– Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại đơn vị.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu của luận văn, các câu hỏi đặt ra trong quá trình
7

nghiên cứu là:
Câu hỏi 1: Cơ sở lý luận cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp là gì?
Câu hỏi 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An dưới góc độ
kế toán tài chính và kế toán quản trị hiện nay như thế nào?
Câu hỏi 3: Những vấn đề ưu điểm và tồn tại trong công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty?
Câu hỏi 4: Những giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường
An?
1.5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng:
Nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ đó
hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An. Cụ thể, luận văn chỉ tập
trung vào các loại chi phí trực tiếp có liên quan đến hoạt động xây lắp của
Công ty.
– Phạm vi:
+ Về không gian: Công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An
+ Về thời gian: Giai đoạn 2015-2016.
+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An trên góc độ kế
toán tài chính và kế toán quản trị phục vụ quản trị doanh nghiệp của công ty.

8

1.6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp kế thừa, khảo sát, thống kê, so sánh, trình bày diễn giải,
phương pháp toán học, phương pháp phân tích kỹ thuật, phương pháp xử lý,
phương pháp nghiên cứu hệ thống như: quy nạp, tổng hợp, mô hình hoá…dựa
trên những tài liệu sẵn có của đơn vị mà được vận dụng với điều kiện cụ thể, cơ
chế chính sách hiện hành.
– Phương pháp xử lý số liệu:
+) Phương pháp thống kê kinh tế: Sử dụng công cụ thống kê kinh tế để
tính toán các chỉ tiêu.
+) Phương pháp phân tích kinh tế: Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố
đến kết quả.
– Phương pháp quan sát, điều tra, phỏng vấn thu thập số liệu đối tượng
điều tra là các kỹ thuật viên, quản lý, nhân viên kế toán đang làm việc trong
công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An.
+) Phương pháp quan sát: Tác giả thực hiện phương pháp này tại đơn vị
được khảo sát, quan sát môi trường làm việc, quan sát việc giải quyết các vấn
đề phát sinh trong đơn vị… Trên cơ sở đó thấy được các nhân tố ảnh hưởng
đến vấn đề nghiên cứu. Tác giả tiến hành quan sát các quá trình luân chuyển và
tập hợp chứng từ, các loại chứng từ, tài khoản kế toán mà Công ty TNHH cơ
khí chính xác Nam Trường An đã sử dụng để phản ánh thu thập và tổng hợp
thông tin; quan sát, xem xét và nghiên cứu các báo cáo liên quan đến kế toán
tài chính, kế toán quản trị tại công ty.
Phương pháp phỏng vấn: Tác giả thực hiện thông qua các cuộc trao đổi
giữa tác giả với một số nhà quản lý cũng như những người trực tiếp hoặc gián
tiếp thực hiện công tác kế toán tại Công ty TNHH cơ khí chính xác Nam
Trường An, nhằm tìm hiểu kinh nghiệm và nhận thức của người được phỏng
9

vấn về thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Cơ khí chính xác Nam
Trường An.
– Phương pháp kế thừa: Kế thừa những tài liệu, những công trình nghiên
cứu về những vấn đề có liên quan. Những báo cáo, số liệu trong sổ cái của các
TK của công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An.
1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận, luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết về kế toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Cụ thể, luận văn làm rõ cơ sở lý
luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây
lắpvề lĩnh vực kế toán tài chính cũng như kế toán quản trị.
Về mặt thực tiễn và ứng dụng, luận văn nghiên cứu, phân tích và đánh
giá thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An. Qua đó, đánh giá những điểm đạt
được và những hạn chế còn tồn tại tác giả tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá sản phẩm xây lắp tại
công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An.
+) Thứ nhất, phản ánh đầy đủ kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế
phát sinh. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí
nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện
kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức kế hoạch, thiệt hại, mất mát, hư
hỏng…
+) Thứ hai, tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm
hoàn thành của công ty.
1.8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục kết
luận, kết cấu luận văn gồm 4 chương:
10

Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Chương 3: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam Trường An.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH cơ khí chính xác Nam
Trường An.

11

CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xấy lắp ảnh hưởng đến kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
2.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Hoạt động kinh doanh xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công
nghiệp, tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân. Do vậy, so với các
ngành sản xuất khác, kinh doanh xây lắp có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật
đặc trưng được thể hiện ở sản phẩm, ở phương thức tổ chức sản xuất. Những
đặc điểm đó chi phối cách thức quản lý doanh nghiệp nói chung cũng như chi
phối đến nội dung, phương pháp và cách thức tổ chức kế toán chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng.
Hoạt động xây lắp không cố định tại một điểm mà di chuyển theo địa
điểm đặt sản phẩm xây lắp. Đặc điểm này làm tăng chi phí di chuyển và công
tác quản lý vật tư, con người sẽ gặp khó khăn. Trong quá trình thi công sẽ phát
sinh chi phí điều động nhân công, điều động máy móc thiết bị, chi phí mặt
bằng, tập kết vật liệu và máy thi công…nên kế toán phải theo dõi chi tiết, chính
xác các khoản chi phí này và phân bổ cho các đối tượng phù hợp để đảm bảo
tính chặt chẽ và mang lại hiệu quả cao trong quản lý.
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục công trình…có qui mô
lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây lắp dài. Các
12

công trình, các hạng mục công trình, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm
hạng mục là đối tượng hạch toán chi phí, vì thế phải lập dự toán chi phí và tính
giá thành theo từng hạng mục công trình hay giai đoạn của hạng mục công
trình. Điều này giúp cho các doanh nghiệp xây lắp có thể hạch toán tương đối
chính xác giá trị công trình, từ đó lên kế hoạch về tài chính cũng như việc quản
trị, giám sát việc chi tiêu, tránh thất thoát lãng phí vốn đầu tư.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với
chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp
không thể hiện rõ. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện
sản xuất (xe máy, thiết bị thi công, người lao động…) phải di chuyển theo địa
điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán
tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và
dễ mất mát hư hỏng…
Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Công tác kế toán
vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một
doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình
doanh nghiệp.
2.1.3. Đặc điểm sản xuất và quản lý doanh nghiệp xây lắp ảnh hưởng đến kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp
– Sản xuất xây lắp diễn ra trong điều kiện ngoài trời, chịu tác động trực
tiếp của môi trường, khí hậu nên gặp nhiều rủi ro tạo nên những khoản thiệt hại
lớn, phát sinh bất ngờ. Những khoản thiệt hại này cần được tổ chức theo dõi
chặt chẽ và có phương pháp kế toán phù hợp với những nguyên nhân gây ra.
13

Đồng thời, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ, phù hợp sao cho đảm bảo
công trình đúng tiến độ, tiết kiệm CPSX, hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
– Hoạt động xây lắp diễn ra trong điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định,
luôn biến đổi theo địa điểm và giai đoạn thi công. Do vậy, gây khó khăn trong
tổ chức sản xuất, khó cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, làm nảy
sinh nhiều chi phí cho khâu di chuyển lực lượng sản xuất và cho công trình tạm
phục vụ sản xuất như: Chi phí điều động nhân công, máy thi công, chuẩn bị
mặt bằng và chi phí vận chuyển tập kết vật liệu thi công.. điều này đòi hỏi kế
toán phản ánh chính xác chi phí và phân bổ chi phí hợp lý.
– Quá trình sản xuất diễn ra trong phạm vi hẹp nhưng với số lượng nhân
công và vật liệu lớn, đòi hỏi công tác tổ chức xây lắp phải diễn ra có sự phối
hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các bộ phận và giai đoạn công việc.
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Do những đặc thù của ngành xây lắp, có thể tổ chức kinh doanh xây lắp
theo những phương thức khoán khác nhau điều này đã chi phối kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Cụ thể:
– Phương thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình: Đây là một
phương thức đang được áp dụng phổ biến ở các doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
Theo phương thức này, đơn vị giao khoán giao toàn bộ giá trị công trình, hạng
mục công trình cho đơn vị nhận khoán, đơn vị nhận khoán tự tổ chức cung ứng
vật tư, tổ chức lao động… tiến hành thi công. Khi công trình hoàn thành bàn
giao, quyết toán sẽ được thanh toán toàn bộ giá trị công trình theo giá nhận
khoán và nộp cho đơn vị giao khoán một số khoản theo quy định. Trong
phương thức này, đơn vị giao khoán chỉ là người có tư cách pháp nhân đứng ra
ký kết các hợp đồng xây lắp và chịu trách nhiệm pháp lý đối với chất lượng
công trình và thời gian thi công.
14

– Phương thức khoán khoản mục chi phí: Theo phương thức này, đơn vị
giao khoán chỉ khoán các khoản mục chi phí nhất định còn các khoản mục chi
phí khác do đơn vị tự chi và chịu trách nhiệm giám sát kỹ thuật, chất lượng
công trình. Phương thức này áp dụng cho các tổ, đội thi công không có đủ điều
kiện tự cung ứng vật tư, giám sát kỹ thuật và chưa thực hiện công tác kế toán.
2.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
2.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
2.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
“Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác” Theo
chuẩn mực số 01- Chuẩn mực chung ban hành và công bố theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp như: Giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên
quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản
quyền,… Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương
đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
như: Chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách
hàng phạt do vi phạm hợp đồng…
Vậy chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp kinh doanh xây lắp: Là biểu
hiện bẳng tiền của toàn bộ các hao phí về vật tư, tài sản cố định, nhân công,
dịch vụ phát sinh,… mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây
lắp trong một thời kì nhất định (Nguồn: Giáo trình “Kế toán tài chính” NXB
15

Tài chính 2007- Chủ biên: PGS.TS Nghiêm Văn Lợi).
2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất.
– Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm xây lắp
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tất cả chi phí vật liệu chính, vật
liệu phụ, vật kết cấu, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây
lắp, không bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào CPSXC, máy thi công.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp thi công xây lắp,
không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan
tới việc sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xây
lắp công trình.
+ Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phục vụ, quản lý ngoài các phát
sinh ở tổ, đội, công trường gồm: Lương nhân viên quản lý đội (đội trưởng, đội
phó..), và các khoản BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tính chi phí dịch vụ mua
ngoài và khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội và các khoản
chi phí bằng tiền khác.
– Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
+ Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu,
phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây lắp cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất: Mặt nạ hàn, ván, khuôn…
+ Chi phí nhiên liệu: Xăng, dầu mỡ, khí nén…
+ Chi phí nhân công: Là chi phí về tiền lương phải trả người lao động,
các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo lương của người lao động.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *