ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
CAO VĂN RÔI
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TẠI HUYỆN TIÊN LÃNG,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Hữu Châu
HÀ NỘI – 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp,
tác giả đã nhận đƣợc sự động viên, khuyến khích và giúp đỡ nhiệt tình của các
cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp. Với tình cảm chân thành,
sâu sắc nhất, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn của mình tới các cấp lãnh
đạo, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp, các chuyên gia giáo dục của
Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy cô đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thiện luận văn của mình.
Đặc biệt, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
GS-TS Nguyễn Hữu Châu, ngƣời đã định hƣớng, cung cấp những kiến thức lý
luận và thực tiễn đồng thời trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn tác giả tận tình trong
quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các đồng chí lãnh
đạo Phòng Tiểu học Sở GD &ĐT thành phố Hải Phòng, huyện Ủy – UBND
huyện Tiên Lãng, Lãnh đạo, chuyên viên phòng GD &ĐT huyện Tiên Lãng,
các trƣờng Tiểu học trong huyện cùng các bạn đồng nghiệp đã khuyến khích,
động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu
thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do trình độ và thời gian nghiên cứu còn
hạn chế, bản luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất
mong nhận đƣợc sự giúp đỡ, góp ý quý báu của các thầy giáo, cô giáo, cùng ý
kiến đóng góp chân thành của các bạn đồng nghiệp để luận văn có giá trị hơn khi
vận dụng vào thực tiễn “Quản lý hoạt động dạy học của các trường Tiểu học tại
huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2016
Tác giả
Cao Văn Rôi
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH
Ban Giám hiệu
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
CT – SGK
Chƣơng trình – SGK
HĐDH
Hoạt động dạy học
HĐGD
Hoạt động giáo dục
GD
Giáo dục
GDQD
Giáo dục quốc dân
GDTH
Giáo dục tiểu học
GDPT
Giáo dục phổ thông
GD – ĐT
Giáo dục & Đào tạo
GV
Giáo viên
GVTH
Giáo viên Tiểu học
HS
Học sinh
CNH – HĐH
Công nghiệp hoá – hiện đại hoá
DH
Dạy học
(VNEN)
Mô hình trƣờng học mới Việt Nam
KT – XH
Kinh tế xã hội
KH&CN
Khoa học và công nghệ
KT – ĐG
Kiểm tra đánh giá
PGD
Phòng Giáo dục
TBDH
Thiết bị dạy học
TH & Nghề
Trung học và nghề
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
UBND
Ủy ban nhân dân
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
iii
CNTT
Công nghệ thông tin
SHCM
Sinh hoạt chuyên môn
TTCM
Tổ trƣởng chuyên môn
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
TH
Tiểu học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
THCN
Trung học chuyên nghiệp
TTGDTX
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
TP
Thành phố
TW (TƢ)
Trung ƣơng
PCGD
Phổ cập giáo dục
PHHS
Phụ huynh học sinh
iv
MỤC LỤC
Lời cảm ơn …………………………………………………………………………………………… i
Danh mục chữ viết tắt ……………………………………………………………………………
ii
Mục lục
………………………………………………………………………………………………. iv
Danh mục bảng……………………………………………………………………………………. ix
Danh mục biểu đồ ………………………………………………………………………………… x
MƠ
̉ ĐÂ
̀ U ……………………………………………………………………………………………. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở NHÀ TRƢỜNG TIỂU HỌC
….. 6
1.1 Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ………………………………………………… 6
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học Tiểu học……………………7
1.1.2. Nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng. …………………. 7
1.2. Một số khái niệm về quản lý ……………………………………………………………. 8
1.2.1. Quản lý ………………………………………………………………………………………. 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ……………………………………………………………………….. 10
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ……………………………………………………………………. 11
1.3. Giáo dục Tiểu học và dạy học Tiểu học…………………………………………… 12
1.3.1. Giáo dục Tiểu học trong hệ thống Giáo dục quốc dân (GDQD) ………. 12
1.3.2. Dạy học Tiểu học ………………………………………………………………………. 13
1.4. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Phòng giáo dục
…………………… 16
1.4.1. Vị trí, vai trò của Phòng giáo dục ………………………………………………… 16
1.4.2. Chức năng quản lý nói chung của Phòng giáo dục
…………………………. 16
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng Tiểu học …………………………….. 18
1.5. Đổi mới giáo dục và yêu cầu đặt ra với dạy học Tiểu học.
…………………. 19
1.5.1. Bối cảnh đổi mới GD và Mô hình trƣờng học mới tại Việt Nam
(VNEN) …………………………………………………………………………………………….. 20
1.5.2. Xu thể đổi mới giáo dục Tiểu học và những hoạt động đổi mới: ……… 21
1.6. Quản lý hoạt động dạy học các trƣờng Tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục. ……………………………………………………………………………………………. 24
v
1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý của phòng Giáo dục đối với
hoạt động dạy học Tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
…….. 29
1.7.1 Đặc điểm của yêu cầu đổi mới Giáo dục ………………………………………. 29
1.7.2. Đƣa tƣ tƣởng VNEN vào đổi mới hoạt động dạy học ở từng nhà trƣờng 30
1.7.3. Các yếu tố thuộc về ngƣời quản lý .
……………………………………………… 30
1.7.4. Các yếu tố thuộc về ngƣời giáo viên Tiểu học, học sinh Tiểu ho ̣c. …… 31
1.7.5. Các yếu tố thuộc về vấn đề phối hợp quản lý ………………………………… 32
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
………………………………………………………………………. 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIỂU HỌC CỦA PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN TIÊN LÃNG – TP HẢI
PHÒNG ……………………………………………………………………………………………. 34
2.1 Khái quát chung về sự phát triển KT-XH và tình hình phát triển giáo dục
của huyện Tiên Lãng -TP Hải Phòng
…………………………………………………….. 34
2.1.1 Khái quát về sự phát triển KT-XH huyện Tiên Lãng – TP Hải Phòng .. 34
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục huyện Tiên Lãng – TP Hải Phòng
…….. 34
2.2. Nội dung, phƣơng pháp và địa bàn nghiên cứu ………………………………… 35
2.2.1. Nội dung nghiên cứu
………………………………………………………………….. 35
2.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng ……………………………………………… 35
2.2.3 Địa bàn nghiên cứu …………………………………………………………………….. 36
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng về giáo dục Tiểu ho ̣c huyện Tiên Lãng
– TP
Hải Phòng
………………………………………………………………………………………….. 36
2.3.1. Thực trạng về số lƣợng, chất lƣợng HS ………………………………………… 36
2.3.2. Chất lƣợng đội ngũ giáo viên Tiểu ho ̣c
…………………………………………. 38
2.3.3. Thực trạng về đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu ho ̣c
………………………………. 42
2.3.4. Thực trạng đội ngũ CBQL chuyên môn PGD huyện Tiên Lãng ………. 43
2.3.5 Thực trạng về CSVC, thiết bị phục vụ công tác dạy học ở các trƣờng
Tiểu ho ̣c huyện Tiên Lãng – TP Hải Phòng…………………………………………….. 44
2.3.6 Đánh giá chung về giáo dục TH huyện Tiên Lãng – TP Hải Phòng
….. 47
vi
2.4.Thực trạng hoa ̣
t đô ̣ng da ̣
y ho ̣c ở các trƣờng Tiểu ho ̣c huyện Tiên Lãng
–
thành phố Hải Phòng …………………………………………………………………………… 48
2.4.1. Kết quả khảo sát về nhâ ̣
n thƣ
́ c vai trò củ a hoa ̣
t đô ̣ng da ̣
y ho ̣c trong việc
thực hiện mục tiêu của trƣờng Tiểu ho ̣c.
………………………………………………… 48
2.4.2. Kết quả khảo sát thƣ̣c tra ̣
ng hoa ̣
t đô ̣ng dạy học
của giáo viên Tiểu ho ̣c
. …. 49
2.4.3. Thƣ̣c tra ̣
ng hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học của giáo viên T iểu
học. …………………………………………………………………………………………………… 54
2.4.4.Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy và học.
……………….. 59
2.5.Thực trạng quản lý hoạt động dạy học các trƣờng TH huyện Tiên Lãng. 61
2.5.1. Về tổ chức, triển khai hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học, thực
hiện CT- SGK theo quy định của Bộ GD&ĐT .
……………………………………… 61
2.5.2. Về chỉ đạo các trƣờng TH triển khai thực hiện nhiệm vụ, đáp ứng yêu
cầu đổi mới quá trình dạy học.
……………………………………………………………. 62
2.5.3. Về quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên các trƣờng
Tiểu ho ̣c của phòng GD ………………………………………………………………………. 65
2.5.4. Về tổ chức thanh tra, kiểm tra thƣờng xuyên hoặc định kỳ các hoạt
động dạy học , đánh giá kết quả dạy học , đánh giá xếp loại GV các trƣờng
Tiểu ho ̣c …………………………………………………………………………………………….. 67
2.5.5. Về quản lý CSVC và TBDH ở các trƣờng Tiểu học……………………….. 68
2.6. Đánh giá kết quả đạt đƣợc , những hạn chế và nguyên nhân chủ yếú của
hạn chế trong quản lý hoạt động dạy học của PGD huyện Tiên Lãng – TP Hải
Phòng.
……………………………………………………………………………………………….. 69
2.6.1. Những kết quả đã đạt đƣợc …………………………………………………………. 69
2.6.2 Những hạn chế …………………………………………………………………………… 70
2.6.3. Những nguyên nhân chủ yếu của các hạn chế ……………………………….. 71
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
………………………………………………………………………. 72
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN LÃNG – THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ……………………………………………………………………………………………. 73
vii
3.1 Nguyên tắc đề xuất các biện pháp
……………………………………………………. 73
3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ………………………………………………….. 73
3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
………………………………………………… 73
3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
………………………………………………….. 73
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Phòng Giáo dục đối với các
trƣờng Tiểu ho ̣c huyện Tiên Lãng – TP Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục trong giai đoạn hiện nay. ………………………………………………………… 73
3.2.1 Xây dựng đội ngũ đồng thời đảm bảo chất lƣợng đội ngũ trong các
trƣờng Tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
………………………… 74
3.2.2 Chỉ đạo triển khai mô hình trƣờng học mới tại Việt Nam (VNEN) và đổi
mới phƣơng thức dạy học trong các nhà trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện
Tiên Lãng. …………………………………………………………………………………………. 78
3.2.3 Triển khai thực hiện đánh giá học sinh theo yêu cầu đổi mới đánh giá
kết qủa học tập của học sinh Tiểu học. ………………………………………………….. 82
3.2.4 Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra đánh giá mức độ thực hiện các
nội dung đổi mới hoạt động dạy học trong các trƣờng Tiểu học theo tinh thần
đổi mới giáo dục.
………………………………………………………………………………… 86
3.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất hỗ trợ dạy học ở các trƣờng Tiểu học đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. ……………………………………………………………… 88
3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp ……………………………………………………… 91
3.4 Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của 5 biện pháp
………………………. 92
3.4.1 Mục đích:…………………………………………………………………………………… 92
3.4.2 Đối tƣợng khảo nghiệm: ……………………………………………………………… 92
3.4.3 Các biện pháp khảo nghiệm …………………………………………………………. 92
3.5 Tiến hành khảo nghiệm và kết quả khảo nghiệm ………………………………. 93
3.5.1 Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết
…………………………………………… 93
3.5.2 Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi …………………………………………….. 94
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3
………………………………………………………………………. 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
……………………………………………………… 97
viii
1. Kết luận …………………………………………………………………………………………. 97
2. Một số khuyến nghị
…………………………………………………………………………. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………….. 100
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………….. 104
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Qui mô phát triển cấp TH huyện Tiên Lãng…………………………….. 36
Bảng 2.2.Số HS học 2 buổi/ngày 5 năm học qua
…………………………………….. 37
Bảng 2.3. Chất lƣợng 2 mặt giáo dục
…………………………………………………….. 37
Bảng 2.4. Kết quả giao lƣu học sinh trong 3 năm học liên tiếp
…………………. 38
Bảng 2.5.Thống kê đội ngũ GV trực tiếp đứng lớp ở 26 trƣờng TH huyện
Tiên Lãng – TP Hải Phòng năm học 2015 – 2016 ……………………………………. 39
Bảng 2.6. Chất lƣợng đội ngũ GV-TH năm học 2015 – 2016
…………………… 41
Bảng 2.7. Thống kê đội ngũ CBQL các trƣờng TH huyện Tiên Lãng ………. 42
Bảng 2.8. Thống kê tình hình đội ngũ CBQL chuyên môn cấp TH của PGD
huyện Tiên Lãng…………………………………………………………………………………. 44
Bảng 2.9.Thống kê CSVC, thiết bị phục vụ công tác dạy và học ở các trƣờng
Tiểu học huyện Tiên Lãng năm học 2015 – 2016 …………………………………… 45
Bảng 2.10. Nhận thức về vai trò hoạt động dạy học trong trƣờng Tiểu học. . 48
Bảng 2.11. Thực trạng công tác chuẩn bị giảng dạy của giáo viên. ………….. 50
Bảng 2.12. Thƣ̣c hiê ̣
n nô ̣i dung giảng da ̣
y
, các khâu trên lớp của giáo viên
. ….. 51
Bảng 2.13. Thực trạng kiểm tra đánh giá học sinh của giáo viên
………………. 53
Bảng 2.14. Đổi mới kế hoa ̣
ch bài da ̣
y của giáo viên. ……………………………… 54
Bảng 2.15. Đổi mới cách thức thực hiện nội dung, các khâu trên lớp của giáo
viên. ………………………………………………………………………………………………….. 56
Bảng 2.16. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo tinh thần
của thông tƣ 30/2014
…………………………………………………………………………… 58
Bảng 2.17. Tổng hợp về CSVC ở các trƣờng Tiểu học trong huyện
………….. 60
Bảng 2.18. Chỉ đạo đổi mới hoạt động dạy học ở trƣờng Tiểu học của phòng
GD huyện Tiên Lãng.
………………………………………………………………………….. 63
Bảng 2.19. Thực trạng triển khai nội dung bồi dƣỡng đội ngũ GV
……………. 66
Bảng 2.20. Kiểm tra, đánh giá hoa ̣
t đô ̣ng giảng da ̣
y của giáo viên. …………… 67
Bảng 2.21. Quản lý cơ sở vật chất . ………………………………………………………. 68
Bảng 3.1: Các loại đối tƣợng khảo nghiệm
…………………………………………….. 92
Bảng 3.2: Các biện pháp khảo nghiệm trên 140 ngƣời liên quan
……………… 93
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết trên 140 ngƣời liên quan . 93
Bảng 3.4. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi trên 140 ngƣời liên quan …. 95
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhâ ̣
n thƣ
́ c về vai trò hoa ̣
t đô ̣ng da ̣
y ho ̣c trong trƣờng Tiểu học 49
Biểu đồ 2.2. Mức độ thực hiện các khâu của quá trình dạy học
………………… 57
Biểu đồ 3.1. Mức độ về tính cần thiết của các biện pháp …………………………. 94
Biểu đồ 3.2. Mức độ về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ………….. 96
1
MƠ
̉ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công cuộc đổi mới của Đảng ta trong ba mƣơi năm qua đã đạt đƣợc
những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử. Cùng với sự phát triển chung
của mọi mặt đời sống kinh tế – xã hội, lĩnh vực giáo dục tiếp tục phát triển
mạnh mẽ trên cả ba mặt: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân
tài. Trong xu thế hội nhập và phát triển của thế giới hiện nay, nƣớc ta đứng
trƣớc nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển, song cũng đối mặt với không ít khó
khăn, thách thức. Để nắm bắt cơ hội phát triển, khắc phục và chuyển hóa khó
khăn đòi hỏi phải có một nền giáo dục tiên tiến đào tạo nguồn nhân lực mới
có tri thức cao, năng động, sáng tạo đáp ứng đƣợc yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc với một nền kinh tế tri thức. Để thực hiện đƣợc nhiệm
vụ đó cần phải đổi mới, nâng cao chất lƣợng công tác quản lý giáo dục. Nghị
quyết số 29 Hội nghị lần thứ VIII Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI
đã khẳng định: “ Đổi mới căn bản toàn diê ̣
n nền giáo dục Viê ̣
t Nam theo
hƣớng chuẩn hóa, hiê ̣
n đa ̣
i hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hô ̣i nhâ ̣
p quốc tế ,
trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán
bô ̣ quản lý là khâu then chốt … GD&ĐT có sứ mệnh nâng cao dân trí , phát
triển nguồn nhân lƣ̣c , bồi dƣỡng nhân tài , góp phần quan trọng xây dựng đất
nƣớc, xây dƣ̣ng nền văn hóa, con ngƣời Viê ̣
t Nam”.
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế – xã hội, Đảng ta xác định: Nhân tố quyết
định thắng lợi công cuộc CNH- HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế là con ngƣời,
là nguồn lực ngƣời Việt Nam đƣợc phát triển về số lƣợng và chất lƣợng trên cơ sở
mặt bằng dân trí đƣợc nâng cao. Vì vậy, phải chuẩn bị cho ngƣời lao động có
những phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu của xã hội trong thời kỳ mới là một
yêu cầu cần thiết.
Điều 2- Luật Giáo dục 2005 đã chỉ rõ : “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con
ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mĩ và
nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và CNXH, hình thành và
2
bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân đáp ứng yêu cầu của
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Để góp phần đạt đƣợc mục tiêu này,
trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục Tiểu học có ý nghĩa vô cùng quan
trọng vì giáo dục Tiểu học là nền tảng của giáo dục phổ thông, là cấp học đầu
tiên đặt cơ sở cho sự phát triển nhân cách toàn diện của trẻ, đặt nền móng vững
chắc cho giáo dục phổ thông và cho toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Trƣờng
Tiểu học là đơn vị cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân nƣớc Cộng hoà XHCN
Việt Nam, trực tiếp đảm nhận giáo dục từ lớp 1 đến lớp 5 cho trẻ từ 6 -11 tuổi.
Có thể nói, hoạt động chủ yếu trong nhà trƣờng là hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy học cùng với hoạt động giáo dục tạo nên quá trình sƣ phạm
tổng thể của nhà trƣờng. Quản lý hoạt động dạy học đồng nghĩa với việc quản
lý nhận thức của giáo viên, nâng cao nhận thức của giáo viên về bản chất của
hoạt động dạy học; là quản lý đổi mới hoạt động dạy học và thực hiện những
tác động cụ thể để quản lý hoạt động dạy học. Mặt khác, sự tồn tại, phát triển
của một nhà trƣờng hay uy tín, chất lƣợng, hiệu quả của nó đƣợc đánh giá chủ
yếu thông qua chất lƣợng dạy học của trƣờng đó. Vì vậy, việc quản lý hoạt
động dạy học luôn cần đƣợc tổ chức quản lý chỉ đạo chặt chẽ, khoa học từ
Phòng Giáo dục đến các trƣờng Tiểu học.
Với một huyện xa trung tâm thành phố, mặc dù còn gặp nhiều khó
khăn, trở ngại song các trƣờng Tiểu học ở huyện Tiên Lãng – TP Hải Phòng
đã có rất nhiều cố gắng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện,
chất lƣợng học sinh giỏi. Kết quả đó khẳng định đƣợc vị trí, vai trò lãnh đạo,
chỉ đạo các nhà trƣờng của đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên viên Phòng giáo
dục huyện Tiên Lãng – thành phố Hải Phòng.
Là một cán bộ quản lý chuyên môn Tiểu học của phòng GD&ĐT Tiên
Lãng, tôi luôn quan tâm đến vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng
Tiểu học do mình phụ trách, thực tế cho thấy việc quản lý của Phòng giáo dục
đối với các trƣờng Tiểu học của huyện còn những vấn đề cần rút kinh nghiệm
và đƣợc quan tâm hơn nữa để cấp học tiếp tục phát triển đi lên nhằm đáp ứng
3
yêu cầu của giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay. Từ những lý do trên,
tôi chọn hƣớng nghiên cứu của mình vào đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học
của các trường Tiểu học tại huyện Tiên Lãng – thành phố Hải Phòng đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào
việc nâng cao chất lƣợng Giáo dục Tiểu học của huyện Tiên Lãng và thành
phố Hải Phòng theo tinh thần Nghị quyết số 29 – NQ/TW ngày 04 tháng 11
năm 2013 Hội nghị TƢ 8 – Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ƣ
́ ng yêu cầu công nghiê ̣
p hóa , hiê ̣
n đa ̣
i hóa trong điều kiê ̣
n kinh
tế thi ̣
trƣờng đi ̣
nh hƣớng xã hô ̣i chủ nghĩa và hô ̣i nhâ ̣
p quốc tế.
2. Mục đích nghiên cứu : Tìm các giải pháp để đổi mới quản lý hoạt động
dạy học ở các trƣờng Tiểu học nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay của một Phòng giáo dục cấp huyện.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
– Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng Tiểu
học.
– Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động dạy học các trƣờng Tiểu
học ở huyện Tiên Lãng
– thành phố Hải Phòng.
– Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng Tiểu học cho
Phòng giáo dục của huyện Tiên Lãng – thành phố Hải Phòng nhằm đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1 Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học các trƣờng Tiểu ho ̣c trên địa
bàn huyện Tiên Lãng – thành phố Hải Phòng.
4.2 Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học các trƣờng Tiểu học
tại huyện Tiên Lãng – thành phố Hải Phòng nhằm đáp ƣ
́ ng yêu cầu đổi mới giáo
dục.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
4
– Nghiên cứu giới hạn ở huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng và nội dung
chủ yếu liên quan đến chỉ đạo hoạt động dạy học ở các trƣờng Tiểu học của
Phòng GD&ĐT huyện Tiên Lãng.
– Phạm vi khảo sát thực trạng chỉ tập trung đi sâu nghiên cứu quản lý hoạt động
dạy học của Phòng giáo dục đối với các trƣờng Tiểu học từ năm 2012 (tập trung
từ năm 2014) đến nay.
6. Câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu là:
– Công tác quản lý dạy học các trƣờng Tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục đang có những vấn đề gì?
– Cần những biện pháp quản lý nhƣ thế nào để đáp ứng yêu cầu dạy học của
các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Lãng – TP Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
7. Giả thuyết nghiên cứu:
Công tác quản lý hoạt động dạy học đối với các trƣờng Tiểu học của
PGD huyện Tiên Lãng đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, song còn những
hạn chế do các nguyên nhân chủ quan, khách quan khác nhau. Nếu đề xuất,
xây dựng đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp sẽ góp phần nâng cao hơn nữa
chất lƣợng dạy học ở các trƣờng Tiểu học, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Đổi mới nhà trƣờng gắn với đổi mới
quản lý hoạt động da ̣
y ho ̣c của nhà trƣờng
.
8. Những đóng góp của đề tài
– Từ việc phát hiện thực trạng quản lý hoạt động dạy học; đề xuất các biện pháp
quản lý nhằm nâng cao kết quả hoạt động dạy học các trƣờng Tiểu học của
Phòng GD & ĐT huyện Tiên Lãng – thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1 Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
9.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5
– Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm
– Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
– Phƣơng pháp phỏng vấn
– Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động.
9.3 Phương pháp xử lý thông tin, số liệu
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn có 3 chƣơng:
Chương 1- Cơ sở lý luận của hoạt động dạy học và quản lý hoạt động
dạy học trong nhà trƣờng Tiểu học.
Chương 2 – Thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
các trƣờng T
iểu ho ̣c trên đi ̣
a bàn
huyện Tiên Lãng – TP Hải Phòng
.
Chương 3- Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học các trƣờng Tiểu học
tại huyện Tiên Lãng – TP Hải Phòng.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở NHÀ TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1 Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hoạt động quản lý xuất hiện nhƣ một tất yếu khách quan nhằm tổ chức,
phối hợp, điều khiển hoạt động của con ngƣời trong quá trình sinh hoạt tự vệ,
lao động sản xuất, mƣu sinh theo mục tiêu chung đã định. Quản lý đƣợc hình
thành cùng với sự xuất hiện của xã hội loài ngƣời. Quản lý giáo dục là một
hoạt động quản lý chuyên biệt đƣợc nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đề cập từ thế
kỷ 20 đến nay. Ở Việt Nam, trên cơ sở lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin và tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh, các nhà khoa học Việt Nam tiếp cận quản lý giáo dục, quản
lý trƣờng học chủ yếu dựa trên nền tảng giáo dục học. Bằng sự tổng hoà các
tri thức của giáo dục học, tâm lý học, xã hội học, kinh tế học… các tác giả đã
thể hiện trong các công trình nghiên cứu của mình một cách khoa học về khái
niệm quản lý giáo dục và quản lý trƣờng học, chức năng quản lý, nguyên tắc
và phƣơng pháp quản lý, thông tin và môi trƣờng quản lý, đồng thời nêu một
số nét khái quát về nghiệp vụ quản lý trƣờng học . Đó là các tác giả Nguyễn
Thị Mỹ Lộc , Đặng Quốc Bảo , Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Xuân Thƣ
́ c và
nhiều nhà khoa học giáo dục khác… đã đƣa ra nhiều vấn đề về lý luận
QLGD, các giải pháp, kinh nghiệm QLGD xuất phát từ thực tiễn của nền
giáo dục Việt Nam. Các công trình nghiên cứu đã đƣợc xây dựng thành giáo
trình giảng dạy ở các trƣờng đại học trong việc đào tạo theo các trình độ đại
học, thạc sĩ, tiến sĩ.
Các thành quả nghiên cứu nêu trên của các nhà khoa học trong và
ngoài nƣớc là những tri thức làm tiền đề cho việc nghiên cứu lý luận và thực
tiễn quản lý giáo dục và quản lý hoạt động dạy học trong các trƣờng học
nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục, góp phần thực hiện thắng lợi
mục tiêu phát triển KT-XH của đất nƣớc.
7
Trong quá trình tìm hiểu thực tiễn các công trình nghiên cứu quản lý
hoạt động dạy học ở các nhà trƣờng Tiểu học với chủ thể quản lý hoạt động dạy
học, tác giả có thể chia theo hai hƣớng sau:
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học Tiểu học.
Khi nghiên cứu, tác giả nhận thấy các công trình nghiên cứu các nội
dung quản lý nhƣ: công tác xã hội hóa giáo dục, phát triển đội ngũ, công tác
phổ cập giáo dục,… điển hình là những công trình sau:
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học đối với trƣờng Tiểu học của
Phòng Giáo dục Quận 11 thành phố Hồ Chí Minh (2006)/ Nguyễn Thanh Tịnh,
Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Các biện pháp quản lý của Phòng giáo dục đối với hoạt động dạy học của
các trƣờng Tiểu học Huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang (2006)/ Đào Văn
Sinh, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiểu học theo chƣơng trình đổi
mới của Phòng giáo dục đào tạo huyện Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh (2008)/
Nguyễn Văn Nam, Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiểu học theo chƣơng trình đổi
mới của Phòng giáo dục đào tạo huyện Sóc Sơn – Hà Nội (2008)/ Ngô
Văn Chức, Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Quản lý hoạt động dạy học hai buổi/ ngày ở trƣờng Tiểu học thành phố
Hƣng Yên (2014)/ Hoàng Thị Thu Thủy, Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
1.1.2. Nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng.
Có rất nhiều các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy của
Hiệu trƣởng nhƣ:
Biện pháp Hiệu trƣởng quản lý hoạt động dạy học theo yêu cầu đổi mới
giáo dục ở trƣờng Tiểu học thành phố Thái Bình – tỉnh Thái Bình (2008)/ Hà
Thị Lân, Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Biện pháp Hiệu trƣởng quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng Tiêu học
vùng cao tỉnh Hà Giang (2008)/ Lê Thị Hòa, Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
8
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng (2009)/ Đỗ Xuân Hiền, Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng THCS trên địa bàn
huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay (2010)/ Đỗ Trọng Khanh,
Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPT Vân Nham, huyê ̣
n Hƣ̃u Lũng,
tỉnh Lạng Sơn (2013)/ Nguyễn Thái Dƣơng , Đa ̣
i ho ̣c Giáo dục – Đa ̣
i học
Quốc gia Hà Nô ̣i. Và nhiều luận văn thạc sỹ khác…
Từ thực tiễn nghiên cứu tác giả nhận thấy các công trình nghiên cứu về
quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng học nói chung và ở trƣờng Tiểu học nói
riêng khá phong phú, nhƣng thực tiễn khi quản lý phụ thuộc vào địa bàn
trƣờng nên vận dụng các phƣơng pháp còn hạn chế. Tại địa bàn huyện Tiên
Lãng chƣa ai đề câ ̣
p đến biê ̣
n pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng T iểu
học nhằm đáp ƣ
́ ng yêu cầu đổi mới giáo dục. Vì vậy, tác giả nghiên cứu (khảo
sát, đánh giá thƣ̣c tra ̣
ng hoa ̣
t đô ̣ng và công tác qu ản lý hoạt động dạy học các
trƣờng Tiểu ho ̣c trên đi ̣
a bàn huyện Tiên Lãng – thành phố Hải Phòng) tƣ
̀ đó
đề xuất nhƣ̃ng biê ̣
n pháp quản lý da ̣
y ho ̣c
các trƣờng Tiểu ho ̣c của huyện
nhằm đáp ƣ
́ ng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiê ̣
n nay.
1.2. Một số khái niệm về quản lý
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển cùng với lịch
sử phát triển của loài ngƣời, đó là một dạng lao động đặc biệt phát sinh từ tính
chất xã hội hoá lao động, điều khiển các hoạt động lao động, nó có tính khoa học
và nghệ thuật cao nhƣng đồng thời nó cũng là sản phẩm mang tính lịch sử,
tính đặc thù của xã hội.
Có rất nhiều đi ̣
nh nghĩa về quản lý:
– Đại bách khoa toàn thƣ của Liên Xô (1977) định nghĩa : “Quản lý – đó là
chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (sinh vật, xã hội,
9
kĩ thuật), nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động,
thực hiện những chƣơng trình, mục đích hoạt động.” [9; tr 5 ]
– Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang : Quản lý là sự tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động (khách thể
quản lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến [36; tr 17].
– Trong giáo trình khoa học quản lý (tập 1, Nhà xuất bản khoa học kĩ thuật,
Hà Nội 1999) đã ghi rõ : “Quản lý là các hoạt động đƣợc thực hiện nhằm đảm bảo
sự hoàn thành công việc qua những nỗ lực của ngƣời khác; quản lý là công
tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những ngƣời cộng sự khác cùng
chung một tổ chức; quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm; quản lý là sự có
trách nhiệm về một cái gì đó…”.
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã định nghĩa về
quản lý, đó là “Quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, (lãnh đạo) và kiểm tra.”
[14, tr 9].
Tác giả Trần Khánh Đức khẳng định “Quản lý là hoạt động có ý thức của
con người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người, hay một cộng đồng
người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.” [18; tr 328]
Phân tích các định nghĩa trên ta thấy những dấu hiệu chung của quản lý,
đó là: Tính mục đích; sự tƣơng tác giữa chủ thể và đối tƣợng; liên quan tới môi
trƣờng xác định. Điều đó khẳng định, bất cứ một tổ chức có mục đích gì, cơ
cấu và quy mô ra sao đều cần phải có sự quản lý và có ngƣời quản lý để tổ chức
hoạt động và đạt đƣợc mục đích của mình.
Từ đó có thể khái quát : Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có
định hướng của chủ thể (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối
tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, KT-XH bằng một hệ thống các
luật, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.
10
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau. Quản
lý giáo dục có thể hiểu là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội
nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội.
QLGD, quản lý nhà trƣờng là quản lý các hoạt động giáo dục trong đó có hoạt
động dạy học. Tổ chức các hoạt động, thực hiện đƣợc các chức năng của nhà
trƣờng Việt Nam XHCN tức là cụ thể hoá đƣờng lối giáo dục của Đảng, biến
đƣờng lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nƣớc.
Trên quan điểm “Giáo dục là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân”, các
chuyên gia nghiên cứu về khoa học giáo dục của Việt Nam cũng đƣa ra các
quan niệm về QLGD. Theo quan niệm của tác giả Nguyễn Ngọc Quang:
“QLGD là hệ thống các tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của
chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo
dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt Nam
mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ đƣa hệ giáo dục
đến mục tiêu dự kiến lên trạng thái mới về chất”[35; tr35]. Theo tác giả Phạm
Viết Vƣợng: “Mục đích cuối cùng của QLGD là tổ chức quá trình GD có hiệu
quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết
sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và của xã hội” [43; tr 65].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều
hành, phối hợp các lực lƣợng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục,
công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho tất cả mọi ngƣời. Cho
nên QLGD đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân.”[ 5; tr 1]
Theo PGS.TS Trần Kiểm: “QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống ở các cấp khác nhau (từ Trung
ƣơng đến địa phƣơng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu
phát triển GD&ĐT thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội.” [28; tr10]
11
Ngày nay, với sƣ
́ mê ̣
nh phát triển giáo dục thƣờng xuyên , công tác giáo
dục không chỉ giới hạn ở thế hệ mà cho mọi ngƣời; tuy nhiên tro ̣ng tâm vẫn là
giáo dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ
thống giáo dục quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc : Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức
bằng cách vâ ̣
n dụng các quy luâ ̣
t khách quan của các cấp QLGD tác đô ̣ng đến
toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống đạt đƣợc mục tiêu của nó.
Những khái niệm trên đây tuy có cách diễn đạt, biểu thị khác nhau
nhƣng tựu chung lại đều cho ta hiểu : QLGD là sự tác động có tổ chức, có
định hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ
thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một dạng thiết chế tổ chức chuyên biệt và đặc thù của xã
hội, đƣợc hình thành do nhu cầu tất yếu khách quan của xã hội, nhằm thực
hiện chức năng truyền thụ các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho từng nhóm
dân cƣ nhất định trong cộng đồng và xã hội. Nhà trƣờng là một bộ phận của
xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống Giáo dục quốc dân. Do đó,
quản lý nhà trƣờng là một nội dung quan trọng trong quản lý giáo dục, nhà
trƣờng (cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành giáo dục – đào tạo có nhiệm vụ
trang bị kiến thức cho một nhóm dân cƣ nhất định.
Quản lý nhà trƣờng chính là quản lý đô ̣i ngũ giáo viên, học sinh, quản lý
quá trình giáo dục, dạy học, quản lý cơ sở vật chất , trang thiết bi ̣
trƣờng học;
quản lý tài chính và các ngu ồn lƣ̣c trƣờng ho ̣c , mối quan hê ̣
giƣ̃a nhà trƣờng
và cộng đ ồng xã hô ̣i . Sản phẩm của nhà trƣờng là nhân cách của ngƣời học
theo đúng đơn đă ̣
t hàng của xã hô ̣i, đƣợc xã hô ̣i thƣ
̀ a nhâ ̣
n.
Tác giả Phạm Minh Hạc đã đƣa ra nội dung khái quát về khái niệm quản
lý nhà trƣờng nhƣ sau: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận
12
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.”
Quản lý trƣờn g ho ̣c là hê ̣
thống nhƣ̃ng tác đô ̣ng có đi ̣
nh hƣớng
, có kế
hoạch, có tổ chức của ngƣời hiệu trƣởng tới các đối tƣợng quản lý nhằm thực
hiê ̣
n có chất lƣợng và có hiê ̣
u quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng
. Trong
quản lý trƣờng ho ̣c, quản lý hoạt động dạy học là nội dung trọng tâm , cơ bản
nhất. Mọi hoạt động đa dạng, phức tạp khác đều hƣớng vào hoạt động trung
tâm này. Do vậy, quản lý nhà trƣờng chính là: Quản lý hoạt động dạy – học,
làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần
tiến tới mục tiêu đào tạo.
Vậy, quản lý nhà trường là hoạt động của chủ thể quản lý nhằm tổ chức
các hoạt động của GV và HS, các lực lượng hỗ trợ giáo dục khác để đạt được
mục tiêu giáo dục đề ra cho nhà trường đó.
1.3. Giáo dục Tiểu học và dạy học Tiểu học
1.3.1. Giáo dục Tiểu học trong hệ thống Giáo dục quốc dân (GDQD)
1.3.1.1. Vị trí, vai trò của Giáo dục Tiểu học trong hệ thống Giáo dục quốc
dân
Trƣờng Tiểu học là đơn vị cơ sở của hệ thống Giáo dục quốc dân nƣớc
Cộng hoà XHCN Việt Nam, trực tiếp đảm nhận việc giáo dục từ lớp 1 đến lớp
5 cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, nhằm hình thành ở học sinh cơ sở ban đầu cho
sự phát triển toàn diện nhân cách con ngƣời Việt Nam XHCN theo mục tiêu
giáo dục Tiểu học.
1.3.1.2. Mục tiêu của Giáo dục Tiểu học trong hệ thống GDQD
Mục tiêu phát triển giáo dục Tiểu học đƣợc xác định tại Điều 27- Luật
Giáo dục 2005: “Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ
sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học THCS”.
Mục tiêu của Tiểu học đƣợc cụ thể hoá thành mục tiêu của các môn học
và các hoạt động giáo dục khác trong chƣơng trình TH. Phát triển những đặc
13
tính tự nhiên tốt đẹp của trẻ em, hình thành ở học sinh lòng ham hiểu biết và
những đặc tính, kĩ năng cơ bản ban đầu để tạo hứng thú học tập và học tập tốt;
củng cố và nâng cao thành quả phổ cập giáo dục TH trong cả nƣớc.
1.3.1.3. Nhiệm vụ của Giáo dục Tiểu học trong hệ thống GDQD
Là cấp học đầu tiên của hệ thống GDQD, giáo dục Tiểu học có nhiệm vụ
xây dựng và phát triển tình cảm đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của trẻ
em, nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện nhân cách con
ngƣời Việt Nam XHCN.
Từ mục tiêu nêu trên nhiệm vụ quan trọng của mỗi nhà trƣờng Tiểu học
cần tổ chức và quản lý nhƣ thế nào để GV dạy thật tốt và HS học thật tốt,
trong đó yếu tố dạy tốt là khâu quan trọng của quá trình giáo dục học sinh cấp
Tiểu học.
1.3.1.4. Đặc điểm của Giáo dục Tiểu học trong hệ thống GDQD
Trƣờng Tiểu học là nơi đầu tiên tổ chức một cách tự giác các hoạt động
giáo dục cho học sinh, lần đầu tiên tác động đến trẻ em bằng hình thức nhà
trƣờng bao gồm cả nội dung, phƣơng pháp, tổ chức giáo dục. Nói cách khác,
trƣờng Tiểu học là nơi tổ chức một cách tự giác quá trình phát triển của trẻ
em, là đơn vị cơ sở, là công trình văn hoá – giáo dục bền vững hấp dẫn các lớp
trẻ em, là nơi tạo cho trẻ em hạnh phúc đƣợc đến trƣờng.
Theo tác giả Nguyễn Kế Hào: “Bậc Tiểu học có các tính chất: nhân văn,
dân tộc và hiện đại. Bậc Tiểu học có các đặc điểm là bậc học nền tảng; bậc
học dành cho mọi trẻ em; bậc học mang đến cho trẻ em hạnh phúc đi học”
[25; tr17].
Điều đó cho thấy trƣờng Tiểu học có vị trí quan trọng trong sự nghiệp
“Đào tạo và bồi dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau”, đòi hỏi các nhà quản
lý phải quan tâm, có chính sách ƣu tiên, ƣu đãi đối với bậc học.
1.3.2. Dạy học Tiểu học
1.3.2.1.Đặc trưng dạy học Tiểu học
14
Ở lớp 1- 2- 3 học sinh đƣợc hình thành cách học với những thao tác trí
óc cơ bản. Học sinh lớp 4 – 5 các em đã có thể định hình đƣợc cách học.
Theo chƣơng trình hiê ̣
n hành g iáo viên Tiểu học phải dạy các môn học
bắt buộc của cấp học: Khối lớp 1 – 2 – 3 gồm Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự
nhiên xã hội, Thủ công; khối lớp 4 – 5 gồm Toán, tiếng Việt, Khoa học, Lịch
sử, Địa lý, Kĩ thuật, Đạo đức. Trên cơ sở chƣơng trình hiện hành, chƣơng
trình đổi mới có tích hợp và phân hóa. Nhiệm vụ của giáo viên Tiểu học có
nhiệm vụ dạy học toàn diện các môn bắt buộc cho một lớp học đƣợc phân
công giảng dạy.
Với đặc trƣng trên thì giáo viên Tiểu học “người thầy tổng thể” nắm
vững lƣợng kiến thức các môn học, phƣơng pháp, hình thức tổ chức tƣơng
ứng, đặc trƣng môn học. Dạy học Tiểu học theo phƣơng châm “thầy tổ chức,
trò hoạt động” sao cho phát huy tính độc lập, tự giác và tích cực học tập.
Công cụ lao động của ngƣời giáo viên là trí tuệ và phẩm chất của chính
mình. Công cụ này sẽ tác động có hiệu quả khi ngƣời thầy có uy tín cao,
phẩm chất và năng lực, đức và tài của thầy càng cao thì sức thuyết phục của
học sinh càng lớn. Giáo viên Tiểu học là “thần tượng” của học sinh đang dạy. Vì
vậy, các em luôn nghe theo thầy. Trong tâm trí các em ngƣời thầy là “đúng nhất”
nên lao động của giáo viên Tiểu học phải có tính khoa học, tính nghệ thuật và
tính sáng tạo.
1.3.2.2. Đặc điểm tâm lý học sinh Tiểu học
Học sinh Tiểu học là ngƣời học đầu tiên của bậc học phổ thông, có lứa
tuổi từ 6-11 tuổi, lứa tuổi hình thành và phát triển mạnh mẽ về tính cách. Đặc
điểm nổi bật nhất của tƣ duy học sinh Tiểu học là chuyển dần từ tính trực
quan, cụ thể sang tính trừu tƣợng, khái quát. Điều này biểu hiện trên tất cả các
mặt của tƣ duy: trong khi tiến hành các thao tác tƣ duy; lĩnh hội khái niệm;
phán đoán và suy luận. Nên ngƣời giáo viên cần phải quan tâm đến việc hình
thành các yếu tố tƣ duy lý luận cho học sinh Tiểu học trí tƣởng tƣợng. Tình
cảm có ảnh hƣởng lớn đến độ bền vững và độ nhanh của sự ghi nhớ. Học sinh