10897_Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

luận văn tốt nghiệp

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
—————–

LÊ THỊ HỒNG ðIỀU

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG ðẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2008
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
—————–
LÊ THỊ HỒNG ðIỀU
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG ðẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế – Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN ðĂNG DỜN

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2008
3
MỤC LỤC

Trang
Lời mở ñầu ……………………………………………………………………………………………………..1
1. Sự cần thiết của ñề tài: …………………………………………………………………………………..1
2. Mục tiêu của ñề tài………………………………………………………………………………………..2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………………………2
4. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………………………………..2
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu …………………………………………………………………………2
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG……………………………………………………………………………………………………………4
1.1. TÍN DỤNG……………………………………………………………………………………………….4
1.1.1. Khái niệm ………………………………………………………………………………………………4
1.1.2. Phân loại tín dụng ……………………………………………………………………………………4
1.1.2.1. Căn cứ theo mục ñích…………………………………………………………………………….4
1.1.2.2. Căn cứ theo thời hạn cho vay ………………………………………………………………….4
1.1.2.3. Căn cứ vào mức ñộ tín nhiệm ñối với khách hàng ………………………………………5
1.1.2.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả……………………………………………………………5
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG …………..5
1.2.1. Khái niệm ………………………………………………………………………………………………5
1.2.2. Rủi ro tín dụng và quy trình quản lý rủi ro tín dụng……………………………………..6
1.2.2.1 Phân loại rủi ro tín dụng………………………………………………………………………….6
1.2.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ………………………………………………………….6
Nguyên nhân khách quan…………………………………………………………………………………..6
Nguyên nhân chủ quan ……………………………………………………………………………………..7
1.2.2.3. Thiệt hại do rủi ro tín dụng……………………………………………………………………..8
ðối với ngân hàng …………………………………………………………………………………………..8
ðối với nền kinh tế- xã hội ……………………………………………………………………………….8
1.2.2.4. Phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng ………………………………………………………..9
4
Các dấu hiệu cảnh báo khoản tín dụng có vấn ñề…………………………………………………..9
Phương pháp xếp hạng và giám sát rủi ro danh mục tín dụng…………………………………..12
Các phương pháp tiếp cận rủi ro tín dụng theo Basel I, Basel 2………………………………..13
Quản lý rủi ro tín dụng theo Basel 1:……………………………………………………………………14
Tiếp cận rủi ro tín dụng theo Basel 2: ………………………………………………………………….15
Biện pháp phòng ngừa, khắc phục và xử lý ñối với các nhóm dấu hiệu rủi ro: ……………17
1.3 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO THEO MALAYSIA…………… ………………21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ðẦU T Ư VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM……….24
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ðẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ðOẠN 2003-2007 và 9 THÁNG ðẦU NĂM
2008……………………………………………………………………………………………………………….25
2.2.1. ðánh giá môi trường hoạt ñộng kinh doanh qua các năm ……………………………….25
2.2.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh:…………………………………………………………………..28
2.2.2.1. Tài sản: ……………………………………………………………………………………………….28
2.2.2.2. Nguồn vốn: ………………………………………………………………………………………….29
2.3. CƠ CẤU VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG GIAI ðOẠN 2005-2007………………….34
2.3.1 Cơ cấu tín dụng:……………………………………………………………………………………….35
2.3.2 Chất lượng tín dụng ………………………………………………………………………………….37
2.3.2.1. Chất lượng tín dụng theo vùng kinh tế:……………………………………………………..39
2.3.2.2. Chất lượng tín dụng theo quy mô: ……………………………………………………………39
2.3.2.3. Chất lượng tín dụng theo ngành kinh tế: …………………………………………………..39
2.3.3 Trích lập dự phòng rủi ro: ………………………………………………………………………….39
2.4. NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV:……………………..40
2.4.1. Nguyên nhân khách quan: …………………………………………………………………………40
2.4.1.1. Nguyên nhân mang tính “lịch sử”:……………………………………………………………40
2.4.1.2. Cơ chế chính sách của nhà nước:……………………………………………………………..41
5
2.4.1.3. Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế không ổn ñịnh: …………………………………41
2.4.1.4. Rủi ro tín dụng phát sinh từ quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế: …..42
2.4.1.5. Các nguyên nhân bất khả kháng của thời tiết:…………………………………………….42
2.4.1.6. Môi trường pháp lý chưa thuận lợi: ………………………………………………………….43
2.4.1.7. Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập: ……………………………………………………44
2.4.2. Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn:………………………………………………………….44
2.4.2.1. Khả năng quản lý kinh doanh kém: ………………………………………………………….44
2.4.2.2. Khách hàng sử dụng vốn vay không ñúng mục ñích:…………………………………..45
2.4.2.3. Cung cấp thông tin lừa ñảo:……………………………………………………………………45
2.4.3. Nguyên nhân từ ngân hàng:……………………………………………………………………….46
2.4.3.1. Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ: …………………………………………………..46
2.4.3.2. Rủi ro phát sinh từ chính sách tín dụng của ngân hàng: ………………………………46
2.4.3.3. ðạo ñức nghề nghiệp của cán bộ:…………………………………………………………….47
2.4.3.4. Thiếu sự kiểm tra, giám sát sau khi cho vay: ……………………………………………..47
2.4.3.5. Tốc ñộ tăng trưởng tín dụng:…………………………………………………………………..48
2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV……………………………48
2.5.1. Cơ cấu tổ chức tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng:…………………………..48
2.5.2. Các văn bản chế ñộ, quy chế, quy trình thủ tục cấp tín dụng: ………………………….48
2.5.3. ðánh giá chất lượng khoản vay và các quy ñịnh nhằm hạn chế rủi ro tín dụng:….49
2.5.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo chuẩn mực quốc tế:…………………………..51
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV- GIẢI PHÁP VÀ KIẾN
NGHỊ
3.1. ðỊNH HƯƠNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA BIDV GIAI ðOẠN
2006-2010
3.1.1. Mục tiêu, phương châm kinh doanh: …………………………………………………………..54
3.1.2. Nội dung các mục tiêu ñịnh hướng ñối với các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
giai ñoạn 2006-2010: ………………………………………………………………………………………..55
3.1.3. Các mục tiêu ưu tiên của BIDV………………………………………………………………….56
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG:
6
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt ñộng tín dụng và cơ cấu quản lý, giám sát rủi
ro tín dụng của Ngân hàng …………………………………………………………………………………57
3.2.1.1 Cơ cấu tổ chức hoạt ñộng tín dụng:…………………………………………………………..57
3.2.1.2 Cơ cấu giám sát và quản lý rủi ro tín dụng: ………………………………………………..58
3.2.2. Xây dựng hệ thống văn bản chế ñộ, quy chế, quy trình, thủ tục cấp tín dụng:…….59
3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp: ………………………………………………………60
3.2.3.1. Cơ chế phân cấp ủy quyền:……………………………………………………………………..60
3.2.3.2 Xác ñịnh thị trường và các lĩnh vực cho vay của ngân hàng: …………………………60
3.2.3.3 Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt ñộng tín dụng:……………………………..61
3.2.3.4. Xây dựng chính sách khách hàng trong hoạt ñộng tín dụng:…………………………62
3.2.3.5 Tài sản ñảm bảo tiền vay:………………………………………………………………………..63
3.2.3.6. ðánh giá các rủi ro phát sinh ñối với việc phát triển các loại hình sản phẩm
tín dụng mới: …………………………………………………………………………………………………..63
3.2.4. Xây dựng hệ thống các công cụ ño lường và ñịnh hạng rủi ro tín dụng: ……………64
3.2.5. Quản lý, giám sát danh mục cho vay:………………………………………………………….64
3.2.6. Trích lập quỹ dự phòng bù ñắp rủi ro: …………………………………………………………65
3.2.7. Hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng: ………………………………………………….65
3.2.8. Công nghệ, nguồn nhân lực trong công tác quản lý rủi ro tín dụng:………………….66
3.3. Một số kiến nghị với các cơ quan hữu quan: …………………………………………………..67
3.3.1. ðối với Nhà nước:……………………………………………………………………………………67
3.3.2. ðối với Ngân hàng Nhà nước:……………………………………………………………………68
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………………………….70

7

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV: Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam

NHNN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

CBTD: Cán bộ tín dụng

VAS: Chuẩn mực kế toán Việt nam

IFRS: Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế

Qð493: Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/4/2005

Qð18: Quyết ñịnh số 18/2007/Qð-NHNN ngày 25/4/2007

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tăng trưởng GDP (%) năm 2003-2007
trang 23
Bảng 2: Tổng tài sản của BIDV năm 2003-2007
trang 27
Bảng 3: Vốn chủ sở hữu của BIDV năm 2003-2007
trang 28
Bảng 4: Lợi nhuận trước thuế của BIDV năm 2003-2007
trang 28
Bảng 5: Xu hướng an toàn vốn của BIDV 2003-2007
trang 29
Bảng 6: Hiệu quả hoạt ñộng của BIDV năm 2003-2007
trang 29
Bảng 7: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh 9 tháng ñầu năm 2008
trang 30

Bảng 8:Tăng trưởng tín dụng qua các năm 2005-2007
trang 32
Bảng 9:Cơ cấu tín dụng theo loại hình cho vay 2005-2007
trang 33
Bảng 10: Cơ cấu tín dụng theo loại hình doanh nghiệp 2005-2007
trang 34
Bảng 11:Phân loại nợ 2005-2007
trang 35
Bảng 12:Trích lập dự phòng rủi ro 2005-2007
trang 37
Bảng 13:Tỷ lệ nợ xấu 2003-2007
trang 47

8
LỜI MỞ ðẦU

1. Sự cần thiết của ñề tài:
Hoạt ñộng tín dụng ñã và ñang là một trong những hoạt ñộng kinh doanh
chính ñem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, cùng
với việc ñem lại thu nhập ñáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh
vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng ñối với ngân hàng thường rất
nặng nề: làm tăng thêm chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất ñi
cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu ñi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn
hại ñến uy tín và vị thế của ngân hàng.

Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt ñộng tín dụng, không thể loại bỏ
hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp ñể phòng ngừa hoặc
giảm thiểu thiệt hại tối ña khi rủi ro xảy ra. ðứng trên quan ñiểm quản lý toàn bộ
hoạt ñộng ngân hàng nói chung và hoạt ñộng tín dụng nói riêng, một tỷ lệ tổn thất
dự kiến ñối với hoạt ñộng tín dụng phải luôn ñược xác ñịnh trong chiến lược hoạt
ñộng chung. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng
mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì ñó là sự thành công trong lĩnh vực quản lý rủi ro.
Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác ñộng ñến hoạt ñộng tín dụng ñể hạn chế
tối ña rủi ro tín dụng nhằm góp phần ñạt tới mục tiêu hoạt ñộng tín dụng an toàn,
hiệu quả trong tăng trưởng.

Thực tiễn hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam
thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng của tòan hệ thống chưa ñược kiểm soát
một cách hiệu quả và ñang có xu hướng ngày một gia tăng. Chính vì vậy, yêu cầu
cấp bách ñặt ra là rủi ro tín dụng phải ñược quản lý, kiểm sóat một cách bài bản và
có hiệu quả, ñảm bảo tín dụng hoạt ñộng trong phạm vi rủi ro chấp nhận ñược, hỗ
trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong họat ñộng tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại
phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Góp
phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh.
9

Một ngân hàng hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính
mạnh và quản lý ñược rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo ñược niềm tin của khách
hàng và nâng cao ñược vị thế, uy tín ñối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
trong và ngòai nước. ðây là ñiều vô cùng quan trọng giúp ngân hàng ñạt ñược mục
tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững cũng như thực hiện thành công các hoạt
ñộng hợp tác, liên doanh liên kết trong xu thế hội nhập.
ðó là lý do tôi chọn ñề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ðầu tư và
Phát triển Việt Nam”.
2. Mục tiêu của ñề tài
Mục tiêu của ñề tài làm sáng tỏ những vấn ñề sau:
– Làm rõ và góp phần hoàn thiện lý luận về quản lý rủi ro tín dụng.
– Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng, nguyên nhân dẫn ñến rủi ro và các
phương pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam.
– Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, từ ñó ñưa ra một số
biện pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt
Nam.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là: nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng, các
biện pháp nhằm quản lý rủi ro.
Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn ñến
rủi ro tín dụng, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian qua tại Ngân hàng
ðầu tư và Phát triển Việt Nam, từ ñó ñưa ra các giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín
dụng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp : thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so
sánh …
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu
ðề tài bao gồm những nội dung chính sau :

10
Lời mở ñầu

Chương 1 : Lý luận chung về tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
Chương 2: Thực trạng về hoạt ñộng tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị ñể quản lý rủi ro tín dụng

11
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

1.1. TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm

– Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các ñịnh chế tài chính khác) và bên ñi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong ñó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên ñi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất ñịnh theo thoả thuận, bên ñi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
ñiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi ñến hạn thanh toán.

– Hoạt ñộng tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn
huy ñộng ñể cấp tín dụng.

– Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận ñể khách hàng sử dụng
một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các dịch vụ khác.

– Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo ñó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khỏan tiền ñể sử dụng vào mục ñích và thời gian nhất ñịnh
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hòan trả cả gốc và lãi.
1.1.2. Phân loại tín dụng
1.1.2.1. Căn cứ theo mục ñích

– Cho vay bất ñộng sản.

– Cho vay công nghiệp và thương mại.

– Cho vay nông nghiệp.

– Cho vay các ñịnh chế tài chính.

– Cho vay cá nhân.

– Cho thuê.
1.1.2.2. Căn cứ theo thời hạn cho vay

– Cho vay ngắn hạn.

– Cho vay trung hạn.
12

– Cho vay dài hạn.
1.1.2.3. Căn cứ vào mức ñộ tín nhiệm ñối với khách hàng

– Cho vay không bảo ñảm.

– Cho vay có bảo ñảm.
1.1.2.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả

– Cho vay trực tiếp.

– Cho vay gián tiếp: theo các loại sau :

+ Chiết khấu thương mại.

+ Mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp.

+ Nghiệp vụ bao thanh tóan (nghiệp vụ factoring).

Ngoài các loại cho vay trên ñây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo
lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1. Khái niệm

– Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả ñược
ñầy ñủ cả gốc và lãi của khỏan vay hoặc khách hàng thanh tóan nợ gốc và lãi không
ñúng hạn sau khi ñược cấp các khoản tín dụng (cả trong và ngoại bảng).

– Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác ñộng ñến hoạt ñộng tín
dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý ñể phòng ngừa, cảnh báo, ñưa ra các
biện pháp nhằm hạn chế ñến mức tối ña việc không thu ñược ñầy ñủ cả gốc và lãi
của khoản vay hoặc thu gốc và lãi không ñúng hạn.

– Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt ñộng cho vay mà còn bao gồm
nhiều hoạt ñộng mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam
kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, những
chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ phiếu …), trái quyền, Swaps, tín dụng thuê mua,
ñồng tài trợ …
13
1.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Phân loại rủi ro tín dụng

– Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro danh mục (Portfolio risk) và rủi ro giao dịch
(Transaction risk).

Rủi ro danh mục ñược phân ra hai loại rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro
tập trung (Concentration risk).

+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ
thể ñi vay hoặc ngành kinh tế.

+ Rủi ro tập trung là mức dư nợ cho vay ñược dồn cho một số khách
hàng, một số ngành kinh tế hoặc một số loại cho vay hoặc một khu vực ñịa lý.

Rủi ro giao dịch có 3 thành phần: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo ñảm và rủi ro
nghiệp vụ.

+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan ñến thẩm ñịnh và phân tích tín
dụng.

+ Rủi ro bảo ñảm xuất phát từ các tiêu chuẩn ñảm bảo.

+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan ñến quản trị hoạt ñộng cho vay.
1.2.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
* Nguyên nhân khách quan

– Do tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước

Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội sẽ ảnh hưởng ñến toàn bộ hoạt ñộng của
mọi ñối tượng tham gia vào nền kinh tế ñó. Kinh tế bị suy thoái, lạm phát sẽ khiến
cho doanh nghiệp vay vốn gặp khó khăn, phá sản, không trả nợ ñược cho ngân
hàng; còn ñối với cá nhân vay vốn sẽ bị thất nghiệp, thu nhập sút giảm nên cũng
khó có khả năng trả nợ cho ngân hàng.

Việc thay ñổi chính sách của quốc gia hay nền kinh tế khủng hoảng, ñất
nước có chiến tranh, thiên tai cũng làm cho các doanh nghiệp không kịp thay ñổi,
thích ứng với những ñiều kiện mới về môi trường kinh doanh từ ñó gặp khó khăn
trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và như vậy khoản tín dụng của ngân hàng cũng
chứa ñựng nhiều rủi ro.
14

– Do tình hình kinh tế, chính trị thế giới

Trong tình hình thế giới ñang trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, mọi
tình hình biến ñộng về kinh tế, chính trị ở bất cứ quốc gia nào, khu vực nào ñều ảnh
hưởng nhất ñịnh ñến nền kinh tế, chính trị trong nước từ ñó làm gia tăng nguy cơ rủi
ro tín dụng của ngân hàng.
* Nguyên nhân chủ quan

– Nguyên nhân từ phía khách hàng

+ Do khách hàng không ñủ năng lực pháp lý: nguời vay phải có ñủ năng lực
hành vi và năng lực pháp lý ñể ký kết hợp ñồng tín dụng.

+ Nhân cách, trình ñộ quản lý của khách hàng: ñây cũng là nguyên nhân
quan trọng trong việc dẫn ñến rủi ro cho Ngân hàng, khách hàng có khả năng trả nợ
nhưng cố tình chây ì không có thiện chí trả nợ.

+ Sử dụng vốn vay sai mục ñích kém hiệu quả.

+ Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ ñược.

+ Quản lý vốn vay không hợp lý dẫn ñến thiếu khả năng thanh khoản.

+ Khách hàng cố tình lừa ñảo, chiếm ñoạt vốn ngân hàng.

– Nguyên nhân từ phía ngân hàng

+ Do ngân hàng tăng trưởng tín dụng mà không có sự kiểm soát chất lượng
tín dụng: bỏ bớt các ñiều kiện tín dụng, thực hiện cho vay không ñúng quy ñịnh,
thiếu kiểm soát quản lý tín dụng trước, trong và sau cho vay.

+ Phương tiện cho vay chưa ñược cơ cấu hợp lý: số lượng vốn vay thừa hoặc
thiếu so với nhu cầu dẫn ñến khách hàng sử dụng vốn vay không ñúng mục ñích, kỳ
hạn trả nợ không phù hợp với dòng tiền thu ñược của khách hàng hoặc dòng ñời dự
án, thời hạn rút vốn, tài sản ñảm bảo….

+ Do ngân hàng không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy ñộng
và nguồn vốn sử dụng: ngân hàng dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu bảo ñảm thanh
toán từ ñó sẽ dẫn ñến mất khả năng thanh toán nếu khách hàng có nhu cầu rút vốn
nhiều hoặc ngân hàng dự trữ vốn quá nhiều, gây ứ ñọng vốn, lãng phí trong sử dụng
vốn.
15

+ Ngân hàng thiếu thông tin về khách hàng nên không dự ñoán ñược rủi ro
ñối với một khoản vay.

+ Ngân hàng ñánh giá không ñúng về ñảm bảo (về tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc về người bảo lãnh).

+ Do cán bộ tín dụng, cán bộ lãnh ñạo yếu hoặc thiếu chuyên môn, chủ quan
về khách hàng cũ, hoặc do thiếu ñạo ñức nghề nghiệp.
1.2.2.3. Thiệt hại do rủi ro tín dụng

– ðối với ngân hàng

Rủi ro tín dụng sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng do ngân hàng bị mất cơ hội
nhận ñược thu nhập tiền lãi, tổn thất trước hết tác ñộng ñến lợi nhuận và sau ñó là
vốn tự có của ngân hàng. Bên cạnh ñó, vốn sử dụng ñể cho vay chủ yếu là vốn huy
ñộng từ tiền gửi của khách hàng vì vậy trong trường hợp nợ xấu quá nhiều ngân
hàng phải sử dụng các nguồn vốn của mình ñể trả cho người gửi tiền, ñến một
chừng mực nào ñấy ngân hàng không có ñủ nguồn vốn ñể trả cho người gửi tiền thì
ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn ñến phá sản.
Như vậy, rủi ro tín dụng có ảnh hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng của ngân hàng.

– ðối với nền kinh tế- xã hội

Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung
gian tài chính chuyên huy ñộng vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế ñể cho các tổ chức
và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do ñó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay
là quyền sở hữu của người ñã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi rủi ro tín dụng
xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của những người gửi
tiền cũng bị ảnh hưởng. Tổn thất của các ngân hàng làm gia tăng quan ngại về tài
chính công như khả năng xảy ra sự ñổ xô rút tiền ngân hàng “bank runs”.

Bên cạnh ñó, ngày nay hoạt ñộng của ngân hàng mang tính xã hội hóa cao
nên một khi rủi ro tín dụng xảy ra ñối với ngân hàng thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn ñến
nền kinh tế-xã hội. Nếu có sự thất thoát trong hoạt ñộng tín dụng, dù chỉ ở một ngân
hàng mà không ñược ứng cứu kịp thời thì có thể gây phản ứng dây chuyền ñe dọa
16
ñến tính an toàn toàn và ổn ñịnh của cả hệ thống ngân hàng. Từ ñó sẽ gây ra những
bất ổn về kinh tế – xã hội.

Rõ ràng, rủi ro tín dụng có thể gây ra những thiệt hại to lớn, không lường
trước ñược ñối với nền kinh tế-xã hội của một quốc gia.
1.2.2.4. Phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng
* Các dấu hiệu cảnh báo khoản tín dụng có vấn ñề

Việc kinh doanh khó có thể thất bại qua một ñêm, do vậy mà sự thất bại ñó
thường có một vài dấu hiệu báo ñộng. Có dấu hiệu biểu hiện mờ nhạt, có dấu hiệu
biểu hiện rất rõ ràng. Ngân hàng cần có cách nhận ra những dấu hiệu ban ñầu của
khoản vay có vấn ñề và có hành ñộng cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc xử lý chúng.
Nhưng cần phải chú ý là: các dấu hiệu này ñôi khi ñược nhận ra qua một quá trình
chứ không hẳn là tại một thời ñiểm, do vậy cán bộ tín dụng phải biết cách nhận biết
chúng một cách có hệ thống. Dấu hiệu của các khoản tín dụng có vấn ñề có thể xếp
thành các nhóm sau:
Nhóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan ñến mối quan hệ với ngân hàng

– Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của
khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp một số dấu hiệu quan trọng gồm :

+ Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối.

+ Khó khăn trong thanh toán lương.

+ Sự dao ñộng của các tài khoản mà ñặc biệt là giảm sút số dư tài khoản
tiền gửi.

+ Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản.

+ Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ vốn lưu ñộng từ nhiều nguồn khác nhau.

+ Không có khả năng thực hiện các hoạt ñộng cắt giảm chi phí.

+ Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán
nợ khi ñến hạn.

– Các hoạt ñộng cho vay :

+ Mức ñộ vay thường xuyên gia tăng.

+ Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi.
17

+ Thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho ñáo hạn.

+ Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.

– Phương thức tài chính :

+ Sử dụng nhiều khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt ñộng phát triển dài
hạn.

+ Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ ñắt nhất, ví dụ: thường xuyên sử
dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả.

+ Giảm các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu.

+ Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu.

+ Có biểu hiện giảm vốn ñiều lệ.
Nhóm 2: Nhóm các dấu hiệu liên quan ñến phương pháp quản lý của khách hàng

– Thay ñổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban ñiều hành.

– Hệ thống quản trị hoặc ban ñiều hành luôn bất ñồng về mục tiêu quản trị,
ñiều hành ñộc ñoán hoặc ngược lại quá phân tán.

– Cách thức quản lý của khách hàng có biểu hiện :

+ Hội ñồng quản trị hoặc giám ñốc ñiều hành ít hay không có kinh
nghiệm.

+ Hội ñồng quản trị hoặc giám ñốc ñiều hành các doanh nghiệp lớn tham
gia quá sâu vào vấn ñề thường nhật.

+ Thiếu quan tâm ñến lợi ích của cổ ñông, của chủ nợ.

+ Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên.

+ Lập kế hoạch xác ñịnh mục tiêu kém.

– Việc lập kế hoạch những người kế cận không ñầy ñủ.

– Quản lý có tính gia ñình.

– Có tranh chấp trong quá trình quản lý.

– Có các chi phí quản lý bất hợp lý.
Nhóm 3: Nhóm các dấu hiệu liên quan ñến các ưu tiên trong kinh doanh
18

– Dấu hiệu hội chứng hợp ñồng lớn: khách hàng bị ấn tượng bởi một khách
hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc; ban giám ñốc cắt giảm lợi
nhuận ñể nhằm ñạt ñược hợp ñồng lớn.

– Dấu hiệu hội chứng sản phẩm ñẹp: Không ñúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một
sản phẩm mà không chú ý ñến các yếu tố khác.

– Sự cấp bách không thích hợp như: do áp lực nội bộ dẫn tới việc tung sản
phẩm dịch vụ ra quá sớm; các hạn mức thời gian kinh doanh ñưa ra không thực tế;
tạo mong ñợi trên thị trường không ñúng lúc.
Nhóm 4: Nhóm các dấu hiệu thuộc về kỹ thuật và thương mại

– Khó khăn trong phát triển sản phẩm.

– Thay ñổi trên thị trường: tỷ giá, lãi suất, thay ñổi thị hiếu, cập nhật kỹ thuật
mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn, thêm ñối thủ cạnh tranh.

– Những thay ñổi từ chính sách nhà nước: ñặc biệt chú ý ñến sự tác ñộng của
cac chính sách thuế, ñiều kiện thành lập và hoạt ñộng, môi trường.

– Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.

– Có biểu hiện cắt giảm các chi phí sửa chữa thay thế.
Nhóm 5: Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán

– Chuẩn bị không ñầy ñủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hoãn nộp báo
cáo tài chính.

– Những kết luận về phân tích tài chính cho thấy :

+ Sự gia tăng không cân ñối về tỉ lệ nợ thường xuyên.

+ Khả năng tiền mặt giảm.

+ Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có.

+ Các tài khoản hạch toán vốn ñiều lệ không khớp.

+ Những thay ñổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán.

+ Lượng hàng hoá tăng nhanh hơn doanh số bán.

+ Số khách hàng nợ tăng nhanh và thời gian thanh toán của các con nợ
ñược kéo dài.

+ Hoạt ñộng lỗ.
19

+ Lập kế hoạch trả nợ mà nguồn vốn không ñủ.

+ Không hạch toán ñúng tài sản cố ñịnh.

+ Làm ñẹp bảng cân ñối bằng cách tạo ra các tài sản vô hình.

+ Thường xuyên không ñạt kế hoạch về sản xuất và bán hàng.

+ Tăng giá trị quá cao thông qua việc tính lại tài sản.

+ Phân bố nợ không thích hợp.

+ Lệ thuộc vào những sản phẩm bất thường ñể tạo lợi nhuận.

– Những dấu hiệu phi tài chính khác :

+ Những vấn ñề về ñạo ñức, thậm chí dáng vẻ của nhà kinh doanh cũng
biểu hiện dấu hiệu gì ñó.

+ Sự xuống cấp trông thấy của nơi kinh doanh cũng là một dấu hiệu.

+ Nơi lưu giữ hàng hoá quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu.
* Phương pháp xếp hạng và giám sát rủi ro danh mục tín dụng

– Ngân hàng trong suốt thời gian cho vay phải liên tục giám sát danh mục tín
dụng nhằm có các hành ñộng kịp thời khi có bất kỳ vấn ñề nào nảy sinh ñối với
khoản cho vay.
Bước 1: Phân hạng rủi ro danh mục tín dụng

– Mục ñích của việc xếp hạng khách hàng theo mức ñộ rủi ro tín dụng ñể :

+ Cho phép có một nhận ñịnh chung về danh mục cho vay trong bảng
cân ñối của ngân hàng.

+ Phát hiện sớm các khoản cho vay có khả năng bị tổn thất hay ñi chệch
hướng khỏi chính sách tín dụng ñã ñược ñề ra của ngân hàng.

+ Có một chính sách ñịnh giá chính xác hơn.

+ Xác ñịnh rõ khi nào cần tăng sự giám sát hoặc các hoạt ñộng ñiều
chỉnh khoản vay hoặc ngược lại.

+ Làm cơ sở ñể xác ñịnh mức dự phòng rủi ro.

Các mục ñích này sẽ ñạt ñược nếu việc xếp hạng chính xác và nhất quán
trong một ngân hàng.
20

– Một hệ thống phân hạng rủi ro là một hệ thống ghi lại các ước tính về mức
ñộ rủi ro tiềm tàng trong từng khoản tín dụng của một danh mục tín dụng.

– Dựa trên những dữ liệu ñã có và tầm quan trọng của từng dữ liệu, hệ thống
phân hạng sẽ có một bảng ñịnh mức rủi ro ñối với từng khoản tín dụng (có thể khác
nhau ñối với mỗi ngân hàng).

– Các cấp ñộ rủi ro này ñược ñánh giá dựa trên các thông số và dữ liệu như:

+ Bảng cân ñối kế toán (ít nhất 3 năm) và các hệ số tài chính cơ bản.

+ Kinh nghiệm, tính cách và ñộ tin cậy của người ñiều hành doanh
nghiệp.

+ Lịch sử nợ vay của doanh nghiệp.

+ Sự phụ thuộc của doanh nghiệp vào khách hàng mua và cung ứng chủ
yếu.

+ Mức ñộ rủi ro ngành kinh doanh mà khách hàng ñang thực hiện.

+ Những biến ñộng trong kinh doanh của khách hàng.

+ Trình ñộ của các cán bộ chủ chốt.

+ Chất lượng của các chiến lược kinh doanh trung và dài hạn.

– Sau khi xác ñịnh ñược cấp ñộ rủi ro của từng khách hàng như trên (theo
thiện chí và khả năng trả nợ), ngân hàng ñánh giá chất lượng tài sản ñảm bảo khoản
vay ñể có nhận ñịnh hoàn chỉnh về hướng vay và hướng xử lý sau này.
Bước 2: Giám sát việc xếp hạng rủi ro

– Các rủi ro ñã ñược ñánh giá, về nguyên tắc phải phản ánh chính xác tình
trạng rủi ro ở mọi thời gian. Do vậy, mọi biến ñộng ảnh hưởng ñến quá trình xếp
hạng này phải ñược ñánh giá lại ngay. Việc giám sát ñược thực hiện bằng nhiều
phương pháp khác nhau, tùy vào từng ngân hàng hoặc dùng ñồng thời các phương
pháp, ñó là:

+ Phương pháp dùng bảng so sánh.

+ Phương pháp dùng ñồ thị.

+ Phương pháp kiểm tra tại chỗ.
* Các phương pháp tiếp cận rủi ro tín dụng theo Basel 1, Basel 2
21
– Quản lý rủi ro tín dụng theo Basel 1:

+ Tiêu chuẩn cấp tín dụng và quy trình giám sát tín dụng (Chuẩn mực 7):

Một phần công việc thiết yếu của hệ thống thanh tra là ñánh giá chính sách,
thông lệ và quy trình liên quan ñến việc cấp tín dụng, thực hiện ñầu tư cũng như
công tác quản lý và danh mục ñầu tư hiện tại.

Chức năng tín dụng và ñầu tư ở các ngân hàng là khách quan và dựa trên
nguyên tắc lành mạnh. Duy trì chính sách cho vay, mục ñích cho vay và thủ tục cho
vay thận trọng với các văn bản cho vay hợp lý là cần thiết ñối với quản lý chức
năng cho vay của ngân hàng. Ngân hàng cần phải có một quá trình giám sát quan hệ
tín dụng hiện tại của khách hàng. Cơ sở dữ liệu là nhân tố quan trọng của hệ thống
thông tin quản lý, cần phải ñược chi tiết danh mục cho vay.

+ ðánh giá chất lượng tài sản và dự phòng rủi ro mất vốn tín dụng (Chuẩn
mực 8):

Thanh tra ngân hàng cần phải biết rằng ngân hàng thiết lập và duy trì các
chính sách, thói quen và thủ tục phù hợp với việc ñánh giá chất lượng tài sản, dự
phòng rủi ro mất vốn tín dụng.

Ngân hàng phải xây dựng một quy trình quan sát các khỏan nợ có vấn ñề và
chọn lọc các món nợ quá hạn.

Khi thực hiện bảo lãnh hoặc nhận vật thế chấp ngân hàng phải có phương
pháp ñánh giá uy tín của người bảo lãnh và ñịnh giá vật thế chấp.

Khi có các khỏan nợ có vấn ñề thì ngân hàng tăng cường hoạt ñộng cho vay
trên cơ sở ñảm bảo cấp tín dụng và sức mạnh tài chính tổng thể.

+ Sự tập trung rủi ro và các rủi ro lớn (Chuẩn mực 9):

Ngân hàng phải có hệ thống thông tin quản lý, cho phép xác ñịnh những
ñiểm ñáng chú ý trong danh mục ñầu tư và phải thiết lập giới hạn an tòan ñể hạn
chế xu hướng ngân hàng tập trung vào các khách hàng ñơn lẻ hoặc các nhóm khách
hàng có quan hệ.

+ Cho vay khách hàng có mối quan hệ (Chuẩn mực 10):
22

ðể ngăn ngừa sự lạm dụng phát sinh từ việc cho vay khách hàng có mối
quan hệ, quan hệ vay vốn phải dựa trên nguyên tắc “trong tầm kiểm sóat” như thế
thì việc mở rộng tín dụng ñược giám sát một cách có hiệu quả, kiểm soát và giảm
thiểu rủi ro.

Giao dịch cho vay khách hàng có mối quan hệ thường gây ra những rủi ro
ñặc biệt cho ngân hàng, vì thế nên có sự chấp thuận của Hội ñồng quản trị.
– Tiếp cận rủi ro tín dụng theo Basel 2:

Có hai phương pháp tiếp cận ñể tính toán rủi ro tín dụng của ngân hàng:

Phương án thứ nhất: sẽ ño lường rủi ro tín dụng theo phương pháp tiếp
cận chuẩn hoá ñược hỗ trợ bởi các ñánh giá bên ngoài về tín dụng.

Phương án thứ hai: là ngân hàng sử dụng hệ thống ñánh giá xếp hạng nội
bộ của mình (IRB).

+ Phương pháp tiếp cận chuẩn hoá rủi ro tín dụng:

Phương pháp chuẩn hoá là các ngân hàng phải phân loại các rủi ro tín dụng
dựa trên những ñặc ñiểm có thể quan sát ñược của rủi ro (ví dụ rủi ro từ một khoản
cho vay công ty hoặc từ một khoản cho vay có tài sản thế chấp là nhà ở). Phương
pháp chuẩn hoá sẽ xếp loại rủi ro cố ñịnh cho từng loại rủi ro ñược giám sát và căn
cứ những ñánh giá ñộ tín nhiệm của bên ngoài ñể nâng cao ñộ nhạy của rủi ro.

Phương pháp chuẩn hoá có những hướng dẫn sử dụng cho cán bộ kiểm tra,
giám sát ñể quyết ñịnh nguồn ñánh giá xếp loại của bên ngoài có phù hợp ñể có thể
áp dụng cho các ngân hàng hay không? Một ñổi mới quan trọng của phương pháp
chuẩn hoá là những khoản vay phải coi là quá hạn nếu xếp loại rủi ro của chúng là
150%, trừ trường hợp ngân hàng ñã trích dự phòng rủi ro cho những khoản vay ñó.

Khi các ngân hàng mở rộng hàng loạt các sản phẩm phái sinh tín dụng như
thế chấp, bảo lãnh, Basel II coi những công cụ này là những nhân tố là giảm bớt rủi
ro tín dụng. Phương pháp chuẩn hóa mở rộng phạm vi của tài sản thế chấp hợp thức
vượt ra khỏi vấn ñề của quốc gia ñồng thời ñưa ra một số phương pháp ñánh giá
mức ñộ giảm vốn dựa trên rủi ro thị trường của công cụ thế chấp.
23

Phương pháp chuẩn hóa cũng bao gồm việc xử lý cụ thể ñối với những rủi ro
bán lẻ. Xếp loại rủi ro của các loại rủi ro trong cho vay có thế chấp nhà ở sẽ ñược
giảm cùng với những loại rủi ro khác của các khoản tín dụng cho các công ty không
ñược xếp loại tín nhiệm. Ngoài ra một số khoản cho vay các công ty vừa và nhỏ có
thể ñược ñưa vào xử lý như rủi ro bán lẻ nếu ñáp ứng một số tiêu chí.

ðể giúp các ngân hàng và các giám sát viên trong trường hợp không có
nhiều lựa chọn, Ủy ban Basel ñã phát triển “phương pháp chuẩn hóa ñơn giản” bao
gồm những lựa chọn ñơn giản nhất ñể tính toán các tài sản ñược xếp loại rủi ro. Các
ngân hàng áp dụng các phương pháp chuẩn hóa ñơn giản cần tuân thủ những yêu
cầu kiểm tra, giám sát và kỷ luật thị trường tương ứng với hiệp ước mới của Basel.

+ Phương pháp tiếp cận căn cứ vào xếp hạng nội bộ (IRB):

Các ngân hàng phải có các ñơn vị kiểm soát rủi ro tín dụng ñộc lập chịu
trách nhiệm thiết kế, thực hiện hoạt ñộng các hệ thống xếp loại nội bộ của mình.
Các ñơn vị này phải ñộc lập về chức năng ñối với các bộ phận quản lý phải chịu
trách nhiệm về việc tạo nên những khoản rủi ro tiềm năng. Các lĩnh vực phải kiểm
soát gồm:

– Kiểm tra và theo dõi xếp loại nội bộ;

– Lập và phân tích các báo cáo tóm lược từ hệ thống xếp loại của ngân hàng,
bao gồm dữ liệu lịch sử về các trường hợp không trả nợ ñược phân loại vào thời
ñiểm không trả nợ xảy ra và một năm trước khi xảy ra, phân tích các biện pháp
giảm nhẹ rủi ro, theo dõi xu hướng trong các tiêu chí xếp loại chủ yếu;

– Thực hiện các quy trình ñể thẩm tra xem những ñịnh nghĩa xếp loại có
ñược sử dụng thống nhất ở các phòng, ban và khu vực ñịa lý hay không;

– ðánh giá và lập hồ sơ mọi thay ñổi trong quy trình xếp loại, lý do thay ñổi

– Xem xét các tiêu chí xếp loại ñể ñánh giá xem chúng còn tác dụng dự báo
rủi ro hay không. Những thay ñổi của quá trình xếp loại, các tiêu chí hoặc các thông
số xếp loại phải ñược lập thành văn bản và lưu trữ ñể các giám sát viên xem xét.

ðơn vị kiểm soát rủi ro tín dụng phải tích cực tham gia trong việc phát triển,
chọn lọc, thực hiện và xác ñịnh giá trị hiệu lực của các mô hình xếp loại, chịu trách
24
nhiệm kiểm soát và giám sát mọi mô hình ñược sử dụng trong quá trình xếp loại và
chịu trách nhiệm cao nhất về thường xuyên ñánh giá và thay ñổi các mô hình xếp
loại.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục và xử lý ñối với các nhóm dấu hiệu rủi ro:

– Biện pháp phòng ngừa:

Khi hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng xuất hiện các dấu hiệu cảnh báo
có nguy cơ phát sinh rủi ro do bất cứ một nguyên nhân nào, ñể phòng ngừa rủi ro có
thể xảy ra, trước hết, ngân hàng phải thực hiện các biện pháp kiểm tra giám sát bắt
buộc. Về nguyên tắc, tất cả các khoản vay có dấu hiệu rủi ro sau khi rà soát bị xếp
xuống hạng ñều phải ñược ñặt trong tình trạng theo dõi ñặc biệt.

Trong tất cả các trừơng hợp nếu khoản vay bị xuống hạng, ngân hàng phải
xem xét và lựa chọn các biện pháp phòng ngừa

+ Quản lý giám sát khoản vay

Thực hiện ngay việc giám sát và thu thập các báo cáo tài chính mới nhất của
khách hàng cũng như các thông tin về tình hình tài chính và các thông tin cần thiết
có liên quan khác của khách hàng ñể có thể giám sát khoản vay một cách chặt chẽ
tình hình người vay có dấu hiệu tiến triển tốt hơn không.

Nếu thấy xu thế bất lợi của khách hàng, ngân hàng phải yêu cầu khách hàng
cung cấp các báo cáo tài chính thường kỳ hơn nữa và phải kiểm tra chi tiết các báo
cáo ñó ñể giám sát chặt tình hình; ngay cả khi dấu hiệu bất lợi chưa rõ ràng thì vẫn
phải cần nghiên cứu và phân tích.

Khi xác ñịnh rõ xu thế bất lợi trong hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng,
ngân hàng phải khẩn cấp xác ñịnh tính nghiêm ngặt của nó, phải xem xét ñánh giá
nguyên nhân của sự bất ổn này là tạm thời hay do tài chính yếu kém; do thị trường
hay do sự yếu kém của công tác quản lý.
+ Rà soát và xem xét lại tài sản ñảm bảo nợ vay của khách hàng

Trong trường hợp khỏan vay bị ñánh giá xuống hạng, ngân hàng phải rà soát
và ñánh giá lại tài sản ñảm bảo của khách hàng; việc ñánh giá lại tài sản ñảm bảo
của khách hàng phải ñảm bảo tính thực tế và thận trọng. Ngân hàng cần xem xét,
25
ñánh giá: liệu tài sản này trong ñiều kiện kinh doanh bình thường thì bán như thế
nào và bán trong ñiều kiện kinh doanh không bình thường thì như thế nào?

+ Hoàn thiện hồ sơ pháp lý:

Ngân hàng cần rà soát lại ngay hồ sơ pháp lý khỏan vay, trong trừờng hợp
hồ sơ pháp lý chưa chặt chẽ hoặc cần phải bổ sung , ngân hàng cần phải bổ sung
ñầy ñủ nhất.

– Biện pháp khắc phục:

Khi các khoản vay bị xuống hạng 4, hạng 5 thì các biện pháp khắc phục sau
ñây có thể ñược áp dụng

+ Yêu cầu bổ sung tài sản ñảm bảo nợ vay

Ngay khi khỏan vay có nguy cơ có vấn ñề, ngân hàng phải tìm mọi cách ñể
tăng thêm tài sản ñảm bảo; các báo cáo tài chính và các thông tin khác của doanh
nghiệp phải ñựợc kiểm tra kỹ ñể có thể xác ñịnh bổ sung thêm tài sản thế chấp. Cần
xác ñịnh tài sản thế chấp có thể bán ñược họặc chuyển ñổi ngay sang tiền mặt mà
không ảnh hưởng nghiêm trọng ñến họat ñộng kinh doanh của con nợ.

+ Xác ñịnh phương án cơ cấu nợ

Biện pháp này ñựợc áp dụng cho các khách hàng ñược quyết ñịnh tiếp tục
duy trì mối quan hệ tín dụng. Khi ngân hàng quyết ñịnh duy trì mối quan hệ tín
dụng với khách hàng này bằng biện pháp cơ cấu lại nợ thì khoản nợ phải ñược
giám sát chặt chẽ. Người vay phải chứng minh ñược khả năng hoàn trả lãi và gốc
khi ñến hạn sau khi cơ cấu lại nợ thì ngân hàng mới có thể cho áp dụng phương án
này.Ngân hàng phải phân tích ñể ñi ñến quyết ñịnh theo hướng ñiều chỉnh kỳ hạn
nợ, gia hạn nợ cho khách hàng ñược áp dụng phương án cơ cấu nợ.Ngân hàng chỉ
ñược phép cho cơ cấu lại nợ khi ñã nghiên cứu kỹ về các vấn ñề sau:

a) Có khả năng trả nợ từ các dòng tiền thông thường;

b) Có khả năng trả nợ từ việc bán các tài sản hoặc có khả năng trả nợ từ các
nguồn thu trong tương lai

Trong tất cả các trường hợp ñược cơ cấu lại nợ người vay phải có hồ sơ ñề
nghị cơ cấu lại nợ với ngân hàng, bao gồm:

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *