10919_Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng

luận văn tốt nghiệp

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ NGỌC THẢO

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH
BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2019

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ NGỌC THẢO

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH
BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ VĂN CHÍN

HÀ NỘI, 2019

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu ghi
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Lê Ngọc Thảo

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn,tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và sự giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy giáo, Cô
giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến:
– TS. Lê Văn Chín, người đã hướng dẫn luận văn và tận tình giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện luận văn.
– Lãnh đạo Khoa Tâm lý – Giáo dục, Học viện Khoa học xã hội( thuộc Viện
hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam), Quý Thầy giáo, Cô giáo đã giảng dạy lớp Cao
học Quản lý giáo dục K8 đợt 1 năm 2017-2019, các phòng chuyên môn của Học
viện đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
– Ban lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT tỉnh Bến Tre, cán bộ quản lý và GV
các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp thông tin,
số liệu, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi điều tra khảo sát để có dữ
liệu phục vụ trong quá trình nghiên cứu tình hình thực tế để tổng hợp hoàn thành
luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót rất mong nhận được những đóp góp quí báu của Quý Thầy, Cô giáo
và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 4 năm 2019

Tác giả

Lê Ngọc Thảo

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………………..
1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG …..
9
1.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
…………………………………………………………….
9
1.2. Nội dung đánh giá hiệu trưởng trường trung học phổ thông theo chuẩn
hiệu trưởng …………………………………………………………………………………………………
14
1.3. Nội dung quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn hiệu trưởng
…………..
22
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn ………
28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC
TRƢỜNG THPT TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
………….
31
2.1. Một số nét về kinh tế – xã hội và giáo dục của tỉnh Bến Tre ………………………..
31
2.2. Thực trạng ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng …..
34
2.3. Thực trạng quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Bến Tre theo
chuẩn hiệu trưởng
…………………………………………………………………………………………
40
2.4 Đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn …………………………………………………………………………………………………..
51
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN ………………………………..
55
3.1 Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp
…………………………………………………………
55
3.2. Biện pháp quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn
………..
56
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ………………………………………………………………..
65
3.4. Tính khả thi và cần thiết của các biện pháp quản lý đội ngũ hiệu trưởng các
trường trung học phổ thông tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng. ……………………..
66
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………….
69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
………………………………………………………
72
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu
Cụm từ viết đầy đủ
1
CBQL
Cán bộ quản lý
2
ĐN
Đội ngũ
3
ĐNHT
Đội ngũ hiệu trưởng
4
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
5
GV
Giáo viên
6
HCM
Hồ Chí Minh
7
HĐND
Hội đồng nhân dân
8
Nxb
Nhà xuất bản
9
TH
Tiểu học
10
THCS
Trung học cơ sở
11
THPT
Trung học phổ thông
12
UBND
Ủy ban nhân dân

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.Số lớp số học sinh Trung học phổ thông ……………………………………………
32
Bảng 2.2. Chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên ……………………………………………
32
Bảng 2.3. Chất lượng học tập học sinh THPT (năm học 2016-2017, 2017-2018) …
33
Bảng 2.4. Chất lượng hạnh kiểm học sinh THPT (năm học 2016-2017, 2017-2018)
….
33
Bảng 2.5. Đánh giá về phẩm chất nghề nghiệp của ĐNHT các trường THPT
tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT)
………………
35
Bảng 2.6. Đánh giá về quản trị nhà trường của ĐNHT các trường THPT tỉnh
Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT)
…………………….
36
Bảng 2.7. Đánh giá về xây dựng môi trường giáo dục của ĐNHT các trường
THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT)
…….
37
Bảng 2.8. Đánh giá về phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng
…………..
37
Bảng 2.9. Đánh giá về sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin của ĐNHT
các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng …………………………..
38
Bảng 2.10. Thống kê đánh giá chất lượng CBQL trường THPT
…………………………
39
Bảng 2.11. Mức độ thực hiện công tác quy hoạch ĐNHT các trường THPT theo
chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. ………………………………………………………
40
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện công tác tuyển chọn, sử dụng ĐNHT các trường
THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre ………………………………………
42
Bảng 2.13. Mức độ thực hiện công tác đào tạo, bồi dượng ĐNHT các trường
THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. ……………………………………..
44
Bảng 2.14. Mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá ĐNHT các trường
THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. ……………………………………..
46
Bảng 2.15. Mức độ thực hiện chế độ chính sách cho ĐNHT các trường THPT
theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. ……………………………………………….
49
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
………………..
66

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ thông tin trong quản lý [29] ………………………………………….
10
Sơ đồ 1.2 : Mối quan hệ của các chức năng trong chu trình quản lý.
…………………..
11
Biểu đồ 2.1: Hệ thống trường, trường đạt chuẩn quốc gia năm 2017-2018 ………….
33

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng giáo dục cấp THPT có ý nghĩa rất quan trọng trong việc định
hướng nghề nghiêp, định hướng nguồn lao động cũng như việc tạo công ăn việc làm
cho xã hội trong tương lai. Kết quả giáo dục THPT cao đánh giá được khía cạnh
chất lượng giáo dục tốt, thông qua đó đánh giá thực trạng chất lượng ĐN CBQL,
ĐN GV trực tiếp tham gia hoạt động giáo dục ở cấp học THPT và đặc biệt nhất là
ĐNHT các trường THPT.
Cùng với sự phát triển của xã hội, những tiến bộ của khoa học kĩ thuật và
công nghệ đã và đang tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giáo dục cả về số
lượng lẫn chất lượng. Tuy nhiên, việc phát triển mạnh mẽ của công nghệ, phương
tiện khoa học, trang thiết bị hỗ trợ đã làm cho một bộ phận cán bộ GV bị ảnh
hưởng, tác động dẫn đến những biến đổi tiêu cực trong tư duy trong quá trình hoạt
động giáo dục, gây ra những khó khăn và nhất là trong ĐN CBQL.
Những định hướng về đổi mới giáo dục, đổi mới công tác quản lý trong thời
kỳ mới nhằm đánh giá được những thuận lợi, khó khăn về năng lực quản lý, kỹ
năng lãnh đạo, khả năng tiếp cận thông tin và các giải pháp phát triển ĐN CBQL.
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định số
711/QĐ-TTg [9] của Thủ tướng Chính phủ đã khẳng định “Đổi mới căn bản, toàn
diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển
ĐN GV và CBQL giáo dục là khâu then chốt” và “GD&ĐT có sứ mệnh nâng cao
dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây
dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam”. Chiến lược phát
triển kinh tế – xã hội 2011 – 2020 đã định hướng: “Phát triển và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược”. Chiến
lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 đã quán triệt và cụ thể hoá các chủ trương,
định hướng đổi mới GD&ĐT, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2011 – 2020 của
đất nước [9] 2

Nghị quyết số 29-NQ/TW [01] của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Khoá XI về đổi
mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
đã khẳng định được những thành tựu quan trọng, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên Nghị quyết cũng chỉ ra những yếu kém trong
quản lý GD&ĐT. ĐN nhà giáo và CBQL giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng
và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu
tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
Đội ngũ CBQL trường học là lực lượng quyết định chất lượng, hiệu quả giáo
dục. Vai trò hiệu trưởng nhà trường ngày càng tăng, đòi hỏi người hiệu trưởng phải
không ngừng vận động để hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ở tầm cao mới. Từ
đó, SGD&ĐT Bến Tre đã xây dựng kế hoạch 2206/KH-SGD&ĐT [26] “Kế hoạch
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục giai đoạn 2016-
2020 và định hướng đến năm 2030” với định hướng đào tạo bồi dưỡng cán bộ công
chức, viên chức đơn vị đến năm 2030 đảm bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức
được bổ nhiệm vào đúng mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và được cụ thể
hóa thông qua kế hoạch số 4021/KH-UBND [29] của UBND tỉnh Bến Tre về “Kế
hoạch Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng ĐN cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016- 2020”
Trong những năm qua, ngành GD&ĐT của tỉnh Bến Tre đã đạt được nhiều
thành tựu quan trọng, góp phần phát triển bền vững kinh tế-xã hội của địa phương.
Thực trạng chất lượng ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh đã có những thành
tựu quan trọng. Đó là số lượng được bố trí đúng theo quy định; chất lượng về trình
độ đào tạo của ĐNHT được đảm bảo; một số hiệu trưởng có kỹ năng quản lý khá
tốt. Tuy nhiên, công tác quy hoạch ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh vẫn
còn bất cập, thiếu tính kế thừa; một bộ phận CBQL chưa thích ứng với yêu cầu đổi
mới, các kỹ năng trong quản lý còn nhiều lúng túng như vấn đề thực hiện quyền tự
chủ trong quản lý nhân sự, quản lý tài chính, công tác quy hoạch, đào tạo, sử dụng
ĐN GV …
3

Việc nâng cao chất lượng ĐN CBQL giáo dục, nhất là ĐNHT các trường
THPT tại tỉnh Bến Tre sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
GD&ĐT của địa phương. Trước những yêu cầu đặt ra nhằm đáp ứng các mục tiêu
đổi mới giáo dục, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu là “Quản lý ĐN hiệu trưởng
các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng” để thực hiện luận văn thạc
sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý ĐN là một đề tài đã được nghiên cứu nhiều thông qua các luận văn
thạc sỹ, cả luận án tiến sỹ của nhiều tác giả khác nhau. Đề tài về quản lý ĐNHT nói
chung cũng được khai thác, đánh giá ở nhiều góc độ của từng địa phương, từng cấp
học. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Quản lý ĐNHT trường
THPT đã được công bố như:
Hướng nghiên cứu về quản lý ĐNHT THPT của Viện Khoa học Giáo dục
Việt Nam có luận án Tiến sĩ nghiên cứu về “Quản lý ĐNHT trường Trung hoc phổ
thông Hà Nội theo hướng chuẩn hóa” của tác giả Hoàng Quốc Vinh năm 2018.
Luận án đã xây dựng các nội dung của khung lý luận của vấn đề nghiên cứu theo
tiếp cận quản lý nguồn nhân lực theo hướng chuẩn hóa, đã xây dựng được khung
tiêu chuẩn và tiêu chí về việc làm thế nào để quản lý thành công ĐNHT trường THPT,
đồng thời chỉ ra được những ưu điểm và những vấn đề cần tháo gỡ và đề xuất 5 giải
pháp quản lý ĐNHT trường THPT Hà Nội theo hướng chuẩn hóa, đề xuất Bộ tiêu
chuẩn riêng để quản lý ĐNHT trường THPT Hà Nội theo hướng chuẩn hóa.
Luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Quốc gia, Đại học Giáo dục Hà Nội
“Quản lý ĐNHT trường Trung học phổ thông đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục”
của Nguyễn Hồng Hải năm 2013. Luận án làm phong phú thêm lí luận về HT,
ĐNHT và quản lí ĐNHT, giúp xác định các biện pháp quản lí ĐNHT phù hợp, góp
phần trong công tác hoạch định chính sách về quản lí ĐNHT, giúp các nhà quản lí
giáo dục hiểu sâu hơn về các nhân tố ảnh hưởng.
Hướng nghiên cứu về phát triển ĐNHT tại Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam có luận án “Phát triển ĐNHT các tỉnh Bắc Tây Nguyên trong bối cảnh đổi mới
giáo dục” của tác giả Cao Thị Thanh Xuân năm 2015. Luận án đã hệ thống hoá
4

được cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT trên cơ sở quan
điểm của triết học duy vật biện chứng về phát triển và phối hợp tiếp cận lý luận phát
triển nguồn nhân lực với lý luận quản lý đội ngũ nhân lực trong một tổ chức. Từ đó
làm rõ mục tiêu và khung lý thuyết về nội dung phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường THPT, đề xuất 6 giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THPT các
tỉnh Bắc Tây Nguyên bằng việc giải quyết các mâu thuẫn, tháo gỡ khó khăn và khắc
phục bất cập từ thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THPT các tỉnh Bắc
Tây Nguyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Hướng nghiên cứu chất lượng ĐNHT tại Học viện Chính trị Quốc gia Thành
phố HCM có luận án “Chất lượng ĐNHT Trung học phổ thông công lập ở các tỉnh
Đồng bằng Sông Hồng giai đoạn hiện nay” của tác giả Nguyễn Đức Nhuận năm
2017. Luận án góp phần làm rõ những vấn đề lý luận về chất lượng ĐNHT trường
THPT công lập ở các tỉnh ĐBSH hiện nay.
Tuy nhiên đề tài “Quản lý ĐN hiệu trưởng các trường THPT trên địa bàn
tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng” chưa được thực hiện. Đặc biệt, việc đánh giá
chuẩn hiệu trưởng đã có thay đổi và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 9 năm 2018 theo
Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định
chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông. Việc nghiên cứu về đề tài này rất quan
trọng nhằm nâng cao chất lượng ĐNHT trường THPT và góp phần vào việc nâng
cao chất lượng giáo dục trung học của tỉnh Bến Tre.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT
tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng
Đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
phát triển cả về số lượng, chất lượng, hiệu quả theo chuẩn hiệu trưởng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng
Phân tích đánh giá thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
5

theo chuẩn hiệu trưởng
Đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng và khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của một số biện pháp
quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng theo hướng tiếp cận quản lý nguồn nhân lực với các nội dung
quản lý quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, kiểm tra đánh giá, thực hiện
chế độ chính sách thông qua CBQL, GV các trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh
Bến Tre. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT.
Chủ thể nghiên cứu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre.
Khách thể khảo sát: Lãnh đạo Sở phụ trách giáo dục trung học; trưởng, phó
phòng Tổ chức cán bộ và phòng Giáo dục Trung học; cán bộ chuyên viên phòng Tổ
chức cán bộ, phòng Chính trị tư tưởng Sở; hiệu trưởng một số trường THPT trên địa
bàn tỉnh Bến Tre. Phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, GV một số trường THPT
trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Tổng số khách thể khảo sát 140 người.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu.
Nguyên tắc hoạt động: Nghiên cứu về hoạt động quản lý ĐNHT của nhà quản lý
cấp Sở về các hoạt động quy hoạch ĐN, hoạt động tuyển dụng, sử dụng cán bộ, hoạt
động đào tạo bồi dưỡng; hoạt động thực hiện các chế độ chính sách cho ĐN và hoạt
động kiểm tra đánh giá để hiểu rõ các biện pháp quản lý ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng.
Nguyên tắc tiếp cận hệ thống: Quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng chịu tác động, ảnh hưởng của nhiều yếu tố: khách quan, chủ
quan, trực tiếp, gián tiếp,…vì vậy khi nghiên cứu phải tiếp cận hệ thống tổng thể kết
6

hợp nhiều yếu tố trong đánh giá nhận định.
Nguyên tắc kế thừa và phát triển: Nghiên cứu về quản lý ĐNHT các trường
THPT cần phải nghiên cứu sự tác động giữa các quá trình, các yếu tố ảnh hưởng,
các nhân tố tác động, sự biến đổi, sự phát triển, phải có cơ sở đánh giá sự vận động,
sự biến đổi và phát triển đó. Các hoạt động quản lý ĐNHT nào đã được áp dụng, kết
quả đã đạt được, các hoạt động quản lý đang được thực hiện và kết quả đạt được
hiện nay cũng như dự báo các hoạt động sẽ diễn ra trong tương lai và dự đón kết
quả sẽ đạt.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu
Mục đích của phương pháp: Tổng hợp, phân tích các báo cáo tổng kết hằng
năm của Sở GD&ĐT, giáo trình quản lý giáo dục, tâm lý học của quý thầy cô
trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Học viện Khoa học Xã hội…;Thông tư số
14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành
quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông và nghiên cứu các luận án,
luận văn có liên quan đến quản lý ĐNHT các trường THPT
Nội dung của phương pháp: xây dựng định hướng quản lý ĐNHT theo chức
năng quản lý từ các khâu quy hoạch, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, chỉ đạo triển khai
và đánh giá, điều chỉnh ĐNHT các trường THPT.
Cách thức thực hiện: Tìm kiếm tài liệu, văn bản có liên quan; đọc, nghiên cứu
tổng hợp thông tin có liên quan đến ĐNHT. Khái quát hóa định hướng quản lý ĐNHT.
5.2.2. Phương pháp điều tra bảng hỏi
Mục đích của phương pháp: Thu thập thông tin về ĐN qua kết quả khảo sát
bằng bảng hỏi, phiếu trưng cầu ý kiến để phân tích thực trạng ĐNHT các trường
THPT hiện nay cũng như các nhân tố tác động ảnh hưởng đến chất lượng ĐNHT.
Nội dung của phương pháp:
Xây dựng bảng hỏi, phiếu điều tra (dựa trên các chức năng của quản lý giáo
dục và các nội dung quản lý cơ bản về quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi
dưỡng, đánh giá và việc thực hiện chế độ chính sách theo chuẩn được ban hành trong
“Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ GD&ĐT về việc
7

ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông”. Nhằm đánh giá thực
trạng ĐNHT đã đạt được những tiêu chuẩn, tiêu chí nào; Những tiêu chuẩn tiêu chí nào
cần phải đào tạo bồi dưỡng, nguyên nhân nào ảnh hưởng đến việc thiếu hụt các tiêu
chuẩn tiêu chí; từ đó đề xuất các biện pháp liên quan đến công tác quy hoạch, tuyển
chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá ĐN nhằm nâng cao chất lượng ĐNHT.
Phiếu đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của giải pháp (Mục đích đưa
ra biện pháp nâng cao chất lượng ĐNHT).
Cách thức thực hiện: Tiến hành phát phiếu trưng cầu ý kiến, phiếu thăm dò
cho 140 CBQL, GV THPT trên địa bàn 5/9 huyện thành phố.
5.2.3. Phương pháp quan sát, thăm dò
Mục đích của phương pháp: Tìm hiểu nội dung nào cần chú trọng nhất trong
hệ thống phẩm chất, năng lực theo chuẩn hiệu trưởng mới và biện pháp cần chú
trọng để đầu tư nâng cao chất lượng quản lý ĐNHT
Nội dung và cách thức thực hiện của phương pháp:
Quan sát số liệu, tổng quan đánh giá ĐNHT 03 năm gần nhất đối chiếu, so sánh
với đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng cũ. Nhằm tìm ra điểm mạnh, yếu của ĐNHT .
Thăm dò ý kiến đối với tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn mới. Nhằm nắm bắt
thông tin trái chiều trong đánh giá, hay nắm tâm lý ĐNHT thông qua việc trao đổi
thảo luận về chuẩn hiệu trưởng mới
5.2.4. Phương pháp phỏng vấn sâu
Mục đích của phương pháp: Thu thập ý kiến trực tiếp của ĐN CBQL cấp sở,
ý kiến các chuyên gia về các vấn đề liên quan đến quản lý ĐNHT các trường THPT
trong tỉnh.
Nội dung của phương pháp:
Đưa ra các hệ thống câu hỏi với cán bộ phòng tổ chức cán bộ về sự cần thiết
của công tác quy hoạch ĐN, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá, thực
hiện tốt chế độ chính sách… biện pháp nào là quan trọng và phù hợp nhất hiện nay.
Đưa ra hệ thống câu hỏi với các cơ quan liên quan về vai trò của công tác qui
hoạch, đào tạo ĐN nhất là ĐN cán bộ trẻ, biện pháp nào cần thiết nhất.
Cách thức thực hiện: Tiến hành phỏng vấn trong giới hạn khách thể nghiên cứu.
8

5.2.5. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu
Mục đích của phương pháp: Tổng hợp, xử lý các số liệu các kết quả khảo sát.
Nội dung và cách thức thực hiện của phương pháp:
Tổng hợp kết quả thu được từ các phiếu, số lượng lựa chọn, tính cần thiết để
đưa ra giải pháp quản lý ĐNHT.
Trên cơ sở các giải pháp đã đề cập, trên cơ sở nhận định đánh giá số liệu thu
thập từ thực tế kết luận biện pháp nào mang tính khả thi.
Dùng hệ thống công thức toán học để thực hiện.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
6.1 Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận về quản lý
ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ chỉ ra cơ sở lý luận cho quản lý ĐNHT các
trường THPT (trên cơ sở hệ thống phẩm chất năng lực, đạo đức của Hiệu trưởng).
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là cơ sở cho việc đề xuất một số biện pháp quản lý
ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. (Chú trọng công tác nào từ khâu
xây dựng quy hoạch ĐNHT, tổ chức thực hiện công tác quy hoạch, chỉ đạo thực hiện
quy hoạch và kiểm tra đánh giá kịp thời góp phần nâng cao chất lượng ĐN.)
Kết quả nghiên sẽ làm tài liệu tham khảo cho việc quản lý ĐNHT các trường
THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre.(Mở rộng áp dụng đối với ĐNHT các cấp nói chung trên
cơ sở hệ thống phẩm chất đạo đức, năng lực theo quy định trong từng cấp học).
7. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ĐN HT trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng
Chương 2: Thực trạng quản lý ĐN HT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo
chuẩn hiệu trưởng.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng.
9

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

1.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.1.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.1.1.1.Quản lý
Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, dựa trên cơ
sở những cách tiếp cận khác nhau.
– Quản lý: Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định [28, tr. 800].
– Quản lý: Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất
định [28, tr. 800].
Theo K.Marx: “ Quản lý là lao động điều khiển lao động” [23, tr. 350] Theo Frederich Winslow Taylor ( 1956-1915)- nhà QL nổi tiếng đầu thế kỉ
XX, cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và
sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [17] Theo nhóm tác giả Mĩ (H.Koontz, Cyrilonnell và HlinZweihrich) quan niệm
“Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với
nhau trong các nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định” [17] Theo tác giả Vũ Dũng và Nguyễn Thị Mai Lan cho rằng: “Quản lý là sự tác
động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể
đến khách thể của nó” [12, tr. 52-53].
Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những hoạch định của chủ thể
quả lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18, tr. 74].

Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý để thực hiện những hoạt động
kết hợp những con người, người trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt được những
mục tiêu chung, hay nói cách khác quản lý là một yếu tố cần thiết để đảm bảo phối
hợp những nỗ lực cá nhân để thực hiện các mục tiêu chung.
10

Quản lý là những hoạt động cần thiết được thực hiện khi con người kết hợp
với nhau trong một tổ chức, nhóm để đạt mục tiêu.

Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra .

Theo Phan Văn Kha xác định: “Quản lý là tập hợp các hoạt động lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỉ
thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và
tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc hệ thống,
các hoạt động để đạt được các mục tiêu đã định” [17]

Gần đây nhất theo Nguyễn Lộc (2010) “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo, kiểm tra công việc của các thành viên trong tổ chức và sử dụng mọi
nguồn lực sẵn có để đạt những mục tiêu của tổ chức” [22] Khái quát ý kiến của nhiều tác giả khác nhau, có thể xác định: Quản lý là sự
tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống dựa trên những cơ
sở khoa học và xu hướng phát triển khách quan của xã hội, của chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý, nhằm chuyển đối tượng quản lý từ trạng thái này sang trạng thái
khác theo mong muốn của nhà quản lý.
a

b
a) Thông tin thuận
b Thông tin ngược bên ngoài
b’
b’ Thông tin ngược bên trong

Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ thông tin trong quản lý [29]

Chức năng quản lý
Quản lý có 4 chức năng cơ bản:
– Chức năng lập kế hoạch là rất quan trọng, cơ bản nhất trong số các bước
nhằm xác định khối lượng công việc, lựa chọn mục tiêu, khái quát các công việc
phải làm, đặt ra quy định, xây dựng biện pháp, chọn cách thức để tổ chức đạt đến
mục tiêu đã chọn. Nói một cách khác, lập kế hoạch là dự kiến những vấn đề, những
HỆ QUẢN LÝ
( Chủ thể)
HỆ BỊ QUẢN LÝ
( Khách thể, đối tượng)
11

ý tưởng của chủ thể quản lý để đạt được mục đích và đi đến mục tiêu.
– Chức năng tổ chức là bước xây dựng những quy chế đặt ra những mối quan
hệ giữa các thành viên trong tổ chức, giữa các bộ phận trong tổ chức. Xác định có
tính định tính và định lượng chức năng nhiệm vụ giữa các thành viên, giữa các bộ
phận để thông qua đó chủ thể quản lý tác động đến các khâu, các mắt xích trong tổ
chức và đối tượng quản lý để đạt hiệu quả cao nhất.
– Chức năng chỉ đạo thực hiện là công việc thường xuyên của người quản lý,
phải đặt tất cả mọi hoạt động của bộ máy trong tầm quan sát và xử lý, ứng xử kịp
thời đảm bảo cho người bị quản lý luôn phát huy tính tự giác và tính kỷ luật.
– Chức năng kiểm tra đánh giá là nhiệm vụ quan trọng của người quản lý.
Trong công tác lãnh đạo, quản lý và chỉ huy, Bác Hồ đã từng nói: “Không có kiểm
tra đánh giá coi như không có lãnh đạo”. Qua đó đủ thấy vai trò kiểm tra đánh giá,
rút ra bài học điều chỉnh mọi hoạt động của khách thể quản lý là việc làm không thể
thiếu được của chủ thể quản lý.
Tóm lại, cho dù tiếp cận nào thì quản lý cũng có 4 chức năng cơ bản: Chức
năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo thực hiện và chức năng
kiểm tra đánh giá. Mối quan hệ giữa chức năng quản lý và vai trò thông tin trong
chu trình quản lý bằng sơ đồ như sau:

Sơ đồ 1.2 : Mối quan hệ của các chức năng trong chu trình quản lý.
1.1.1.2. Quản lý giáo dục

Thuật ngữ “ Quản lý giáo dục” có nhiều quan niệm khác nhau và có hai cấp
độ chủ yếu được đề cập: cấp vĩ mô và cấp vi mô.
Tổ chức
Chỉ đạo
Kế hoạch
Đánh giá
Thông tin quyết định quản lý
12

Đối với cấp vĩ mô:

Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến các mắt xích
của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục nhà trường) nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
của xã hội.
Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ
chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo
dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
Đối với cấp vi mô, trong phạm vi nhà trường, hoạt động quản lý bao gồm
nhiều loại, như quản lý các hoạt động giáo dục: hoạt động dạy học, hoạt động giáo
dục (theo nghĩa hẹp), hoạt động xã hội,hoạt động văn thể, hoạt động lao động, hoạt
động ngoại khóa, hoạt động giáo dục hướng nghiệp,v.v
Đối với cấp vi mô.
Được hiểu là quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường bao gồm hệ thống
những tác động có hướng đích của hiệu trưởng đến các hoạt động giáo dục, đến con
người (GV, cán bộ nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực (cơ sở vật chất, tài
chính, thông tin,v.v), đến các ảnh hưởng ngoài nhà trường một các hợp quy luật
( quy luật quản lý, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý, quy luật kinh tế, quy luật xã
hội,v.v) nhằm đạt mục tiêu giáo dục.
1.1.2. Đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học phổ thông
1.1.2.1. Đội ngũ: là số đông người có cùng chức năng hoặc nghề nghiệp (ĐN
biên tập nhiều kinh nghiệm, ĐN giảng viên được đào tạo bài bản chuyên sâu) [ 28,
tr. 339 ] 1.1.2.2. Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông
Trường THPT là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân,
nó sau trung học cơ sở, cấp học này kéo dài 3 năm, từ lớp 10 đến 12. Độ tuổi
thường từ 15 đến 18. Trường THPT thường được bố trí tại trung tâm huyện, thành
phố. Với mục tiêu giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
13

thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng
tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách
và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh chuẩn bị học lên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Hiệu trưởng là người đứng đầu một đơn vị trường học [28, tr.440].

– Điều 54 Luật Giáo dục Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005 nêu:
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường,
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
Hiệu trưởng các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải được đào tạo,
bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý trường học.
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng; thủ tục bổ nhiệm, công
nhận hiệu trưởng trường đại học do Thủ tướng Chính phủ quy định; đối với các
trường ở các cấp học khác do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định; đối với cơ sở dạy
nghề do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề quy định.
Hiệu trưởng trường THPT là người đứng đầu một đơn vị trường THPT phải
đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối
với cấp học, đạt trình độ chuẩn được đào tạo ở cấp học cao nhất đối vi trường phổ
thông có nhiều cấp học và đã dạy học ít nhất 5 năm (hoặc 4 năm đối với miền núi,
hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh
tế – xã hội đặc biệt khó khăn) ở cấp học đó, đạt tiêu chuẩn quy định tại chuẩn hiệu
trưởng trường THPT và được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc bổ nhiệm.
Đội ngũ hiệu trưởng Trung học phổ thông là tập hợp những người đứng đầu
một đơn vị trường THPT đạt trình độ đào tạo, lý luận chính trị theo quy định được
cấp có thẩm quyền bổ nhiệm.
1.1.3. Chuẩn hiệu trưởng trường Trung học phổ thông

1.1.3.1. Khái niệm về Chuẩn
– Cái được lựa chọn làm căn cứ đối chiếu, để hướng theo đó mà làm cho
đúng [28, tr. 181] – Cái được công nhận là đúng theo quy định hoặc theo thói quen trong xã hội
[12, tr.181] 14

1.1.3.2. Chuẩn hiệu trưởng trường THPT
Chuẩn hiệu trưởng trường THPT là hệ thống phẩm chất, năng lực mà hiệu
trưởng cần đạt được để lãnh đạo và quản trị nhà trường. [3].
1.1.3.3. Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng
Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng là việc xác định mức độ đạt được về phẩm
chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường của hiệu trưởng theo quy định của
chuẩn hiệu trưởng [3].
Tiêu chuẩn
– Điều quy định làm căn cứ để đánh giá phân loại [28, tr. 990].
– Là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn hiệu trưởng [3].
Tiêu chí
– Tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại một sự vật, một khái
niệm [12, tr. 990] – Là yêu cầu về phẩm chất, năng lực thành phần của tiêu chuẩn.[3] 1.2. Nội dung đánh giá hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông theo
chuẩn hiệu trƣởng
1.2.1. Chuẩn hiệu trưởng trường trung học phổ thông
Chuẩn hiệu trưởng được quy định tại Thông tư 14/2018, cụ thể như sau:
Điều 4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp
Có đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực và tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo,
quản trị nhà trường; có năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân.
1. Tiêu chí 1. Đạo đức nghề nghiệp
a) Mức đạt: thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo; chỉ đạo thực hiện
nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo trong nhà trường;
b) Mức khá: chỉ đạo phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo
đức của GV, nhân viên, học sinh; chủ động sáng tạo trong xây dựng các nội quy,
quy định về đạo đức nhà giáo trong nhà trường;
c) Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực tới CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về tổ
chức thực hiện các hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà trường.
2. Tiêu chí 2. Tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
15

a) Mức đạt: có tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực cho tất cả học sinh;
b) Mức khá: lan tỏa tư tưởng đổi mới đến mọi thành viên trong nhà trường;
c) Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực tới CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về tư
tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường.
3. Tiêu chí 3. Năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
a) Mức đạt: đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành các khóa đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập,
bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân; cập nhật kịp thời các yêu cầu
đổi mới của ngành về chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Mức khá: đổi mới, sáng tạo trong việc vận dụng các hình thức, phương
pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ bản thân;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2. Quản trị nhà trường
Lãnh đạo, quản trị các hoạt động trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh, phù hợp với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở
thích và mức độ sẵn sàng học tập của mỗi học sinh.
1. Tiêu chí 4. Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường
a) Mức đạt: tổ chức xây dựng kế hoạch, hướng dẫn thực hiện và giám sát,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; chỉ đạo tổ chuyên môn và
GV, nhân viên xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
b) Mức khá: đổi mới, sáng tạo trong xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức
thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường và kế
hoạch của tổ chuyên môn, GV, nhân viên;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng
kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch phát triển nhà trường.
2. Tiêu chí 5. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh
16

a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục của nhà trường,
tổ chức thực hiện dạy học và giáo dục học sinh; đổi mới phương pháp dạy học, giáo
dục học sinh; đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh của chương trình giáo dục phổ thông;
b) Mức khá: đổi mới quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học sinh hiệu
quả; đảm bảo GV sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phù hợp với phong
cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức độ sẵn sàng học tập của mỗi học
sinh; kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được nâng cao;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị
hoạt động dạy học và giáo dục học sinh.
3. Tiêu chí 6. Quản trị nhân sự nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng đề án vị trí việc làm; chủ động đề xuất tuyển
dụng nhân sự theo quy định; sử dụng GV, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ;
chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên
để phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, nhân viên, năng lực quản trị nhà trường
cho ĐN CBQL và ĐN thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng của nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: sử dụng GV, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả; đánh giá năng lực ĐN, tạo động lực và tổ chức bồi dưỡng phát
triển năng lực nghề nghiệp thường xuyên cho GV, năng lực quản trị nhà trường cho
ĐN CBQL và ĐN thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng của nhà trường có hiệu quả;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị
nhân sự trong nhà trường.
4. Tiêu chí 7. Quản trị tổ chức, hành chính nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định cụ thể về tổ
chức, hành chính trong nhà trường; thực hiện phân công, phối hợp giữa các tổ
chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
b) Mức khá: sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả; phân cấp, ủy quyền
cho các bộ phận, cá nhân trong nhà trường để thực hiện tốt nhiệm vụ;
17

c) Mức tốt: tin học hóa các hoạt động quản trị tổ chức, hành chính của nhà
trường; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị tổ chức, hành
chính của nhà trường.
5. Tiêu chí 8. Quản trị tài chính nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ,
lập dự toán, thực hiện thu chi, báo cáo tài chính, kiểm tra tài chính, công khai tài
chính của nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện của nhà trường;
c) Mức tốt: huy động các nguồn tài chính hợp pháp theo quy định nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở
giáo dục phổ thông về quản trị tài chính nhà trường.
6. Tiêu chí 9. Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học,
giáo dục học sinh của nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy định của nhà trường
về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh
của nhà trường; tổ chức lập và thực hiện kế hoạch mua sắm, kiểm kê, bảo quản, sửa
chữa cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo quy định;
b) Mức khá: khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ
trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường;
c) Mức tốt: huy động các nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và
công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện của trường; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị cơ sở
vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường.
7. Tiêu chí 10. Quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tự đánh giá chất
lượng giáo dục nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải tiến chất
lượng, khắc phục điểm yếu theo kết quả tự đánh giá của nhà trường;
c) Mức tốt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển chất

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *