11235_Tiểu luận Giá trị thặng dư nguồn gốc, bản chất

luận văn tốt nghiệp

TIỂU LUẬN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Đ
ề tài: G
iá trị thặng dư
nguồ
n gố
c, bản chất và các
hình thứ
c chuyển hó
a

Ph n m đ u



Kinh t chính tr Mác-Lênin có vai trò quan tr ng trong đ i s ng Xã
ế



h i. Trong công cu c đ i m i đ t n
c hi n nay yêu c u h c t p,





ướ




nghiên c u kinh t chính tr Mác-Lênin càng đ
c đ t ra m t cách b c

ế

ượ



thi t, nh m kh c ph c l c h u v lý lu n kinh t , s giáo đi u, tách r i
ế







ế



lý lu n v i cu c s ng, góp ph n hình thành t duy kinh t m i. N
c ta





ư
ế

ướ

đang xây d ng và phát tri n n n kinh t th tr
ng đ nh h
ng XHCN,



ế

ườ

ướ

mà n n kinh t th tr
ng thì luôn g n li n v i các ph m trù và các quy

ế

ườ



lu t kinh t c a nó. Trong đó có ph m trù giá tr th ng d hay nói cách

ếủ



ư

khác “s t n t i giá tr th ng d là m t t t y u khách quan Vi t Nam
ựồ



ư


ế

khi mà Vi t Nam ta đang áp d ng n n kinh t th tr
ng đ nh h
ng




ế

ườ

ướ

XHCN”.Tuy nhiên hi n nay chúng ta đang th c hi n n n kinh t th




ế

tr
ng nhi u thành ph n theo đ nh h
ng XHCN nh ng trong ch ng
ườ



ướ
ư

m c nào đó v n t n t i thành ki n đ i v i các thành ph n kinh t t




ế



ếư
nhân, t b n, coi các thành ph n kinh t này là bóc l t, nh ng nh n th c
ư ả

ế




này không th x y ra v i m t s cán b , đ ng viên làm công tác qu n lý
ểả





mà còn x y ra ngay trong nh ng ng
i tr c ti p làm kinh t t nhân


ườ

ế
ếư

n
c ta. Mà theo lý lu n c a Mác thì v n đ bóc l t l i liên quan đ n
ướ






ế
“giá tr th ng d ”. Vì th vi c nghiên c u v ch t và l
ng c a giá tr


ư
ế




ượ


th ng d s giúp chúng ta có nh n th c đúng đ n v con đ
ng đi lên

ư ẽ




ườ

xây d ng CNXH Vi t Nam mà đ ng và nhà n
c ta đã ch n. V i ki n




ướ


ế
th c còn h n h p bài vi t này ch nêu ra nh ng n i dung c b n c a “giá



ế



ơ ả

tr th ng d ” , cùng m t vài ý nghĩa th c ti n rút ra đ
c khi nghiên c u


ư



ượ

v n đ này và m t s ý ki n đ vi c v n d ng “giá tr th ng d ” trong




ế






ư

n n kinh t th tr
ng đ nh h
ng XHCN n
c ta.

ế

ườ

ướ
ởướ
Bài vi t này đ
c chia thành 3 ch
ng:
ế
ượ
ươ
Ch
ng I
ươ
: M t ch t và m t l
ng c a giá tr th ng d . ý nghĩa th c



ượ



ư

ti n c a v n đ nghiên c u đ i v i n
c ta khi chuy n sang n n kinh t







ướ


ế
th tr
ng đinh h
ng xã h i ch nghĩa

ườ
ướ


Ch
ng II
ươ
: Th c tr ng vi c nghiên c u và v n d ng giá tr th ng d








ư ở
n
c ta hi n nay
ướ

Ch
ng III
ươ
: M t s g i pháp đ v n d ng lý lu n giá tr th ng d









ư
nh m phát tri n kinh t th tr
ng đ nh h
ng xã h i ch nghĩa n
c


ế

ườ

ướ


ởướ
ta hi n nay

Bài vi t đã đ
c hoàn thành d
i s h
ng d n c a th y giáo
ế
ượ
ướ

ướ


h
ng d n, đ ng th i đ
c s giúp đ c a th vi n tr
ng v nhi u tài
ướ



ượ

ỡủ
ư

ườ

li u tham kh o b ích.



M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
1
Ph n n i dung


Ch
ng 1:
ươ
M t ch t và m t l
ng c a giá tr th ng d . ý nghĩa



ượ



ư

th c ti n c a v n đ nghiên c u này đ i v i n
c ta khi chuy n








ướ

sang n n kinh t th tr
ng đ nh h
ng XHCN.

ế

ườ

ướ
C n ph i nghiên c u v giá tr th ng d b i s t n t i c a giá tr






ư

ựồ



th ng d trong n n kinh t th tr
ng đ nh h
ng XHCN n
c ta là

ư

ế

ườ

ướ

ướ

m t t t y u khách quan, có nghiên c u v giá tr th ng d ta m i th y rõ


ế




ư

nh ng đ c tính ph bi n c a s n xu t và phân ph i giá tr th ng d



ế






ư
trong n n kinh t th tr
ng, t đó tìm ra các gi i pháp đ v n d ng h c

ế

ườ


ểậ


thuy t giá tr th ng d nh m phát tri n kinh t th tr
ng đ nh h
ng
ế


ư


ế

ườ

ướ

XHCN n
c ta, theo m c tiêu đã đ
c Đ ng và Nhà n
c ta v ch ra,

ướ

ượ

ướ

làm dân giàu n
c m nh, xây d ng thành công CNXH Vi t Nam.
ướ




Khi nghiên c u v ph m trù giá tr th ng d , Mác đã s d ng nhu n





ư
ửụ

nhuy n ph
ng pháp duy v t bi n ch ng đ nghiên c u. Ng
i đã g t

ươ





ườ

b đi nh ng cái không b n ch t c a v n đ đ rút ra b n ch t c a nó, đi






ềể


t cái chung đ n cái riêng, t tr u t
ng đ n c th và đ c bi t là vi c

ế


ượ
ế





s d ng ph
ng pháp tr u t
ng hoá khoa h c.
ửụ
ươ

ượ

A. M t ch t c a giá tr th ng d .





ư
M i quan h kinh t gi a ng
i s h u ti n và ng
i s h u s c lao


ế

ườ
ởữ

ườ
ởữ

đ ng là đi u ki n tiên quy t đ s n xu t ra giá tr th ng d vì v y vi c



ế
ểả



ư


phân tích c a Mác v quá trình s n xu t ra giá tr th ng d v b n ch t






ư
ềả

và ngu n g c là m t v n đ c n l u ý.




ềầ
ư
I. S chuy n hoá c a ti n thành t b n.




ư

1. Công th c chung c a t b n


ư ả
Ti n là s n ph m cu i cùng c a quá trình l u thông hàng hoá. Đ ng





ư

th i ti n cũng là hình th c bi u hi n đ u tiên c a t b n. Song b n thân







ư ả

ti n không ph i là t b n mà ti n ch tr thành t b n khi chúng đ
c s


ư ả



ư ả
ượ

d ng đ bóc l t lao đ ng c a ng
i khác. Ti n đ
c coi là ti n thông





ườ

ượ

th
ng thì v n đ ng theo công th c H-T-H. còn ti n đ
c coi là t b n
ườ




ượ
ư

thì v n đ ng theo công th c T-H-T. Ta th y hai công th c này có nh ng





đi m gi ng và khác nhau:


Gi ng nhau:

C hai s v n đ ng đ u bao g m hai nhân t là ti n và

ựậ




hàng và đ u có hai hành vi là mua và bán, có ng
i mua, ng
i bán.

ườ
ườ
M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
2
Khác nhau: Trình t hai giai đo n đ i l p nhau (mua và bán) trong hai



công th c l u thông là đ o ng
c nhau. V i công th c H-T-H thì b t

ư

ượ



đ u b ng vi c bán (H-T) và k t thúc b ng vi c mua (T-H), bán tr
c



ế


ướ
mua sau nh ng ti n ch đóng vai trò trung gian và k t thúc quá trình đ u
ư


ế

là hàng hoá. Ng
c l i, v i công th c T-H-T thì b t đ u b ng vi c mua
ượ






(T-H) và k t thúc b ng vi c bán (H-T). đây ti n v a là đi m xu t phát
ế






v a là đi m k t thúc còn hàng hoá đóng vai trò trung gian, ti n đây ch


ế
ềở

đ chi ra đ mua r i l i thu l i sau khi bán. V y ti n trong công th c này







ch đ
c ng tr
c mà thôi.
ỉượứ
ướ
T đó ta th y giá tr s d ng là m c đích cu i cùng c a vòng chu


ịử



chuy n H-T-H giá tr s d ng t c là nh m tho mãn nh ng nhu c u nh t

ịửụ






đ nh. Nh v y qua trình này là h u h n, nó s k t thúc khi nhu c u đ
c

ư ậ


ẽế

ượ
tho mãn. Đ ng c và m c đích c a vòng chu chuy n T-H-T là b n thân


ơ



giá tr trao đ i trong l u thông đi m đ u và đi m cu i đ u là ti n chúng


ư





không khác nhau v ch t. Do v y n u s ti n thu v b ng s ti n ng ra



ế


ềằ

ềứ

thì quá trình v n đ ng tr nên vô nghĩa. Mà nh ta đã bi t, m t món ti n



ư
ế


ch có th khác v i m t món ti n khác v m t s l
ng. K t qu là qua







ốượ
ế

l u thông s ti n ng tr
c không nh ng đ
c b o t n mà còn t tăng
ư



ướ

ượ


thêm giá tr . Nên công th c v n đ ng đ y đ c a t b n là T-H-T’.







ư

Trong đó T’=T+∆t s ti n tr i h n so v i s ti n ng ra là



ơ




∆t, Các Mác
g i là giá tr th ng d s ti n ng ra ban đ u chuy n hoá thành t b n.



ư ố




ư

V y t b n là giá tr mang l i giá tr th ng d nên s v n đ ng c a t

ư





ư




ư
b n là không có gi i h n vì s l n lên c a giá tr là không có gi i h n.



ựớ




T phân tích trên Mác đã phân bi t rõ ràng ti n thông th
ng và ti n



ườ

t b n. Ti n thông th
ng ch đóng vai trò trung gian trong l u thông.
ư


ườ

ư

Còn ti n t b n là giá tr v n đ ng, nó ra kh i lĩnh v c l u thông r i l i

ư ả
ịậ



ư


tr l i l u thông, t duy trì và sinh sôi n y n trong l u thông quay tr
ởạ
ư



ư

v d
i d ng đã l n lên và không ng ng b t đ u l i cùng m t vòng chu
ềướ






chuy n y.T-H-T’m i nhìn thì nó là công th c v n đ ng c a riêng t







ư
b n th
ng nghi p nh ng ngay c t b n công nghi p và c t b n cho

ươ

ư
ảư ả

ảư ả

vay thì cũng v y.T b n ch nghĩa cũng là ti n đ
c chuy n hoá thành

ư



ượ

hàng hoá thông qua s n xu t r i l i chuy n hoá thành m t s ti n l n









h n b ng vi c bán hàng hoá đó. T b n cho vay thì l u thông T-H-
ơ


ư

ư
T’đ
c bi u hi n d
i d ng thu ng n l i là T-T’ m t s ti n thành m t
ượ


ướ







s ti n l n h n. Nh v y T-H-T’th c s là công th c chung c a t b n.



ơ
ư ậ




ư ả
Nh ng bên c nh đó công th c: T-H-T’mâu thu n v i t t c các quy
ư





lu t v b n ch t c a hàng hóa, giá tr , ti n và b n thân l u thông.

ềả





ư
2. Nh ng mâu thu n c a công th c chung:




M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
3
-Trong l u thông có th có hai tr
ng h p x y ra: m t là trao đ i
ư

ườ




tuân theo quy lu t giá tr (trao đ i ngang giá); hai là trao đ i không tuân



theo quy lu t giá tr (trao đ i không ngang giá).



– Tr
ng h p trao đôi ngang giá : N u hàng hoá đ
c trao đ i ngang
ườ

ế
ượ

giá thì ch có s thay đ i hình thái c a giá tr , t T-H và H-T còn t ng giá






tr cũng nh ph n giá tr n m trong tay m i bên tham gia trao đ i, tr
c

ư





ướ
sau không đ i. Tuy nhiên v giá tr s d ng thì c hai bên đ u có l i.


ịử



ợở
đây không có s hình thành giá tr th ng d .



ư
Tr
ng h p trao đ i không ngang giá: N u hàng hóa bán cao h n giá
ườ


ế
ơ

tr c a chúng khi đó ng
i bán đ
c l i m t kho n là m t ph n chênh
ịủ
ườ
ượ




l ch gi a giá bán và giá tr th c c a hàng hóa,còn ng
i mua b thi t m t





ườ



kho n đúng b ng giá tr mà ng
i bán đ
c l i. Còn n u ng
i bán hàng



ườ
ượ

ế
ườ

hoá d
i giá tr c a chúng (bán r ) thì ng
i mua đ
c l i m t kho n là
ướ
ịủ

ườ
ượ


ph n chênh l ch gi a giá tr th c và giá bán c a hàng hoá còn ng
i bán






ườ

b thi t m t giá tr đúng b ng giá tr mà ng
i mua đ
c l i.






ườ
ượ

V y trong c hai tr
ng h p trên cho th y,n u ng
i này đ
c l i


ườ


ế
ườ
ượ

thì ng
i kia thi t nh ng t ng hàng hoá v n không tăng lên nên c hai
ườ

ư


tr
ng h p này không hình thành nên giá tr th ng d .
ườ



ư
Ti n đ a vào l u thông, qua l u thông thì thu đ
c giá tr th ng d

ư
ư
ư
ượ


ư
mà l u thông không t o ra giá tr nên không t o ra giá tr th ng d , ti n
ư





ư

rút kh i l u thông làm ch c năng l u thông thì làm ch c năng c t tr thì

ư

ư


không thu đ
c giá tr thăng d .Nh v y cùng v i l u thông và l i không
ượ

ư
ư ậ

ư

cùng v i l u thông đây chính là mâu thu n c a công th c chung c a t

ư




ư
b n .

Đ gi i quy t v n đ này ta ph i đ ng trên các quy lu t c a l u


ế






ư
thông hàng hoá và l u thông ti n t . V n đ c b n là nhà t b n đã g p
ư



ềơ ả
ư ả

trên th tr
ng m t lo i hàng hoá đ c bi t mà khi tiêu dùng nó s đem l i

ườ






giá tr th ng d đó là s c lao đ ng.


ư


3.Hàng hoá – s c lao đ ng


a. S c lao đ ng và đi u ki n t o ra hàng hoá





S c lao đ ng bao g m toàn b s c th n kinh, s c c b p, th l c, trí



ộứ


ơ ắ
ểự

l c t n t i trong b n thân con ng
i s ng, nó ch đ
c b c l qua lao




ườ


ượ

đ ng và là y u t ch th không th thi u đ
c c a m i quá trình sant

ế




ế
ượ

xu t Xã h i .


S c lao đ ng không ph i bao gi cũng là hàng hoá nó ch bi n thành





ế

hàng hoá khi có đ y đ hai đi u ki n:




M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
4
Th nh t:ng
i lao đ ng ph i đ
c t do v thân th , t do v năng


ườ


ượ


ểự

l c lao đ ng c a mìnhvà ch bán s c lao đ ng đó trong m t th i gian







nh t đ nh . B i vì s c lao đ ng ch có th xu t hi n trên th tr
ng v i










ườ

t cách là hàng hoá khi nó đ
c đ a ta th tr
ng t c là b n thân ng
i
ư
ượ
ư

ườ


ườ
có s c lao đ ng đó đem bán nó. Mu n v y ng
i lao đ ng ph i đ oc t




ườ




do v thân th có quy n s h u s c lao đ ng c a mình thì m i đem bán


ế
ởữ



s c lao đ ng đ
c. Ng
i s h u s c lao đ ng ch nên bán s c lao đ ng


ượ
ườ
ởữ




trong m t th i gian nh t đ nh thôi n u bán h n s c lao đ ng đó trong




ế


m t l n thì ng
i đó s tr thành nô l .


ườ



Th hai: Ng
i lao đ ng ph i b t
c h t t li u s n xu t,mu n

ườ


ịướ
ế
ư




s ng h ph i bán s c lao đ ng c a mình. Vì n u ng
i lao đ ng đ
c






ế
ườ

ượ
t do v thân th mà l i có t li u s n xu t thì h s s n xu t ra hàng




ư



ọẽả

hoá và bán hàng hoá do mình sant xu t ra ch không bán s c lao đ ng.




Khi s c lao đ ng tr thành hàng hoá,nó cũng xó hai thu c tính là giá



tr và giá tr s d ng nh ng nó là hàng hoá đ c bi t vì v y, giá tr và giá

ịửụ
ư



tr s d ng c a nó có nh ng nét đ c thù so v i nh ng hàng hoá khác.
ịửụ





b. Hai thu c tính c a hàng hoá s c lao đ ng:




Hàng hoá s c lao đ ng cũng có hai thu c tính là giá tr s d ng và giá



ịửụ

tr .

*Giá tr c a hàng hoá s c lao đ ng:
ịủ


Giá tr hàng hoá s c lao đ ng do th i gian lao đ ng xã h i c n thi t







ế
đ s n xu t và tái s n xu t ra s c lao đ ng quy t đ nh. Mà s c lao đ ng
ểả





ế


l i g n li n v i c th s ng. Do đó vi c s n xu t và tái s n xu t ra s c




ơ
ểố






lao đ ng cũng bao hàm vi c duy trì cu c s ng c a con ng
i đó.Mu n





ườ

duy trì cu c s ng c a b n thân mình, con ng
i c n có m t s t li u




ườ


ốư

sinh ho t nh t đ nh. M t khác s l
ng c a nh ng nhu c u c n thi t y,




ốượ




ếấ
cũng nh ph
ng th c tho mãn nh ng nhu c u đó m i m t ng
i,
ư
ươ







ườ
nhóm ng
i lao đ ng l i khác nhau,do các y u t l ch s , tinh th n, nên
ườ


ế
ốị

giá tr c a s c lao đ ng còn mang tính tinh th n, th ch t l ch s . Nh ng
ịủ







ư

nh ng ng
i s h u s c lao đ ng có th ch t đi do v y mu n cho ng
i

ườ
ởữ



ế


ườ
y không ng ng xu t hi n trên th tr
ng hàng hoá s c lao đ ng thì





ườ

ng
i bán s c lao đ ng y ph i tr nên vĩnh c u b ng cách sinh xon đ
ườ








cái. Vì v y t ng s nh ng t li u sinh ho t cho nh ng ng
i thay th đó




ư



ườ
ế

t c là con cái c a nh ng ng
i lao đ ng. Giá tr nh ng t li u sinh ho t



ườ



ư


v v t ch t và tinh th n c n thi t đ tái s n xu t s c lao đ ng,duy trì





ế




đ i s ng công nhân.Mu n cho mg
i lao đ ng có ki n th c và s c lao



ườ

ế

đ ng v n d ng khoa h c trong m t ngành lao đ ng nh t đ nh thì c n









ph i t n nhi u hay ít chi phí đào t o.




*Giá tr s d ng c a hàng hoá s c lao đ ng:
ịửụ



M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
5
Nó cũng gi ng nh các hàng hoá thông th
ng khác ch là nó cũng

ư
ườ

ph i tho mãn nhu c u nào đó c a ng
i mua. Còn khác ch các hàng




ườ

hoá thông th
ng qua tiêu dùng thì gi m d n còn s c lao đ ng qua tiêu
ườ



dùng t c là qua lao đ ng thì nó t o ra l
ng giá tr m i l n h n giá tr



ượ



ơ

b n thân nó do ng
i công nhân theo th i gian đã tích lu đ
c kinh

ườ


ượ

nghi m s n xu t. Và ph n l n h n đó chính là giá tr th ng d cho nhà





ơ


ư

t b n. Đ n đây ta đã hi u đ
c mâu thu n công th c chung c a t b n
ư ả
ế

ượ



ư ả
là cùng l u thông và không cùng v i l u thông t đó ta th y khi s c lao
ư

ư


đ ng tr thành hàng hóa,ti n t thành t b n.




ư ả
II. S n xu t ra giá tr th ng d .




ư
Khi ng
i có s c lao đ ng đem bán s c lao đ ng thì ng
i mua s
ườ




ườ

tiêu dùng s c lao đ ng c a h b ng cách b t ng
i bán đó ph i lao






ườ

đ ng. Mà giá tr s d ng c a s c lao đ ng ch th hi n ra trong quá trình

ịửụ





tiêu dùng s c lao đ ng t c là quá trình lao đ ng và trong quá trình y s c






lao đ ng t o ra giá tr th ng d . Do đó đ nghiên c u quá trình s n xu t




ư




ra giá tr th ng d s b t đ u nghiên c u quá trình lao đ ng.


ư ẽắ



1. Quá trình lao đ ng :

Lao đ ng là ho t đ ng có m c đích có ý th c c a con ng
i nh m






ườ

thay đ i nh ng v t th t nhiên cho phù h p v i nhu c u con ng
i



ểự



ườ
Nh v y quá trình lao đ ng là s k t h p c a 3 y u t : Đ i t
ng
ư



ế


ế


ượ

lao đ ng, t li u lao đ ng và s c lao đ ng.

ư




– S c lao đ ng:


Nh đã nói trên thì nó là y u t c b n c a quá
ư

ế
ốơ

trình lao đ ng vì s c lao đ ng g n v i con ng
i mà con ng
i





ườ
ườ
luôn sáng t o ra t li u lao đ ng, đ i t
ng lao đ ng đ ng th i s

ư



ượ




d ng chúng đ ph c v l i ích c a mình.



ụợ

Lao đ ng và s c lao đ ng khác nhau ch s c lao đ ng m i ch là




ỗứ


kh năng c a lao đ ng còn lao đ ng là s tiêu dùng s c lao đ ng






trong hi n th c. Mà s c lao đ ng + đ i t
ng lao đ ng và t li u lao





ượ

ư

đ ng t o ra c a c i v t ch t. Trong quá trình lao đ ng, s c lao đ ng








k t h p v i d ng c lao đ ng tác đ ng v i đ i t
ng lao đ ng và
ế








ượ

chuy n toàn b giá tr c a nh ng t li u s n xu t vào s n ph m





ư





đ
c t o ra.
ượ

– Đ i t
ng lao đ ng:

ượ

là b ph n c a gi i t nhiên mà lao đ ng c a







con ng
i tác đ ng vào làm thay đ i hình thái c a nó cho phù h p v i
ườ





m c đích con ng
i.

ườ
Đ i t
ng lao đ ng có hai lo i: Lo i có s n nh g , r ng, qu ng

ượ




ư


trong lòng đ t,tôm,cá d
i sông bi n…lao đ ng c a con ng
i tác đ ng

ướ



ườ

M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
6
và ph c v ngay cho nhu c u c a con ng
i.Và m t lo i ph i qua ch





ườ



ế
bi n đ
c g i là nguyên v t li u.
ế
ượ



– T li u lao đ ng:
ư


là nh ng v t ho c h th ng nh ng v t mà con






ng
i dùng đ tác đ ng vào đ i t
ng lao đ ng cho phù h p v i nhu c u
ườ



ượ




con ng
i.Trong t li u lao đ ng tr
c h t ph i k đ n công c lao
ườ
ư


ướ
ế


ế

đ ng,đây là y u t tr c ti p c i bi n đ i t
ng lao đ ng. S phát tri n

ế


ế

ế

ượ



c a công c lao đ ng nói lên th i đ i khác.





T li u lao đ ng và đ i t
ng lao đ ng có s phân bi t t
ng đ i.
ư



ượ



ươ

Đ i t
ng lao đ ng và t li u lao đ ng trong quá trình lao đ ng s n xu t

ượ

ư





h p thành t li u s n xu t, do đó, có th nói r ng: quá trình lao đ ng là

ư





s k t h p c a hai y u t : s c lao đ ng và t li u s n xu t.
ựế


ế



ư



Đi t cái chung là vi c nghiên c u quá trình lao đ ng, Mác đã đi đ n




ế
phân tích quá trình s n xu t giá tr th ng d d
i CNTB.




ư ướ
2. S n xu t ra giá tr th ng d :




ư
M cđích c a s n xu t t b n ch nghĩa không ph i là giá tr s d ng




ư ả


ịửụ

mà là giá tr , h n n a cũng không ph i là giá tr đ n thu n mà là giá tr

ơ



ơ


th ng d .Nh ng đ s n xu t giá tr th ng d tr
c h t nhà t b n ph i

ư
ư
ểả



ư
ướ
ế
ư ả

s n xu t ra m t giá tr s d ng nà đó,vì giá tr s d ng là v t mang giá



ịửụ

ịửụ

tr và giá tr th ng d .



ư
Đ hi u rõ h n quá trình s n xu t giá tr th ng d , chúng ta l y vi c


ơ




ư


s n xu t s i c a m t nhà t b n làm ví d :





ư ả

Gi s đ có s i bán nhà t b n đã mua (gi đ nh theo đúng giá tr )
ảử


ư




20kg bông giá 20đôla; ti n hao mòn máy móc 3 đôla, ti n thuê công nhân

là 4đôla (Ngang b ng t li u sinh ho t đ h s ng trong m t ngày)và gi

ư


ểọố


s h kéo h t s bông trên trong 4 gi và m i gi t o ra m t l
ng giá


ế



ờạ

ượ

tr m i là 1 đôla. Vi c mua bán trên là đúng giá tr và đi u ki n s n xu t








trung bình c a Xã h i.


Quá trình s n xu t đ
c ti n hành trong 4 gi lao đ ng v i t cách là


ượ
ế



ư

lao đ ng c th công nhân kéo h t 20kg bông thành s i. Giá tr c a bông



ế

ịủ

và hao mòn máy mócđ
c lao đ ng c th c a công nhân chuy n d ch và
ượ


ểủ

b o t n vào giá tr c a s i, hình thành ra b ph n giá tr cũ (C) là 23







đôla.Nh v y đ s n xu t ra 20kg s i thì nhà t b n ph i ng tr
c m t
ư ậ
ểả


ư ả
ảứ
ướ

s ti n là 23 đôla. Đ s n xu t ra 20kg s i thì c n ph i có 20kg bông và


ểả



s hao mòn c a máy móc,khi 5kg s i đ
c s n xu t ra thì không có nghĩa



ượ

là giá tr c a 5kg bông và ph n máy móc b hao mòn m t đi mà ph n giá
ịủ



tr đó đ
c chuy n nguyên v n vào giá tr c a 20kg s i. Nh v y, giá tr

ượ


ịủ

ư ậ

c a nh ng t li u s n xu t 20kg bông và hao mòn máy móc đ
c bi u

ư
ư



ượ

hi n b ng 23 đôla, là nh ng b ph n c u thành giá tr c a 20kg s i.Chú






ịủ

M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
7
ý là ng
i ta ch chi phí m t th i gian lao đ ng c n thi t trong nh ng
ườ





ế

đi u ki n s n xu t Xã h i nh t đ nh mà thôi, vì v y dù nhà t b n có s








ư ả

d ng nh ng t li u s n xu t nà có giá tr l n h n 23đôla nh trên đi


ư




ịớ
ơ
ư

n a thì giá nh p và c a giá tr c a 5kg s i cũng ch là 23 đôla, t c là s


ậủ
ịủ




lao đ ng Xã h i c n thi t c a n n s n xu t mà thôi.



ế




Xét v ph n giá tr mà lao đ ng c a ng
i công nhân đã k t h p vào





ườ
ế

bông. Gi đ nh mu n s n xu t m t l
ng trung bình nh ng t li u sinh






ượ

ư

ho t c n thi t hàng ngày cho m t ng
i lao đ ng thì m t 4 gi lao đ ng


ế

ườ



trung bình và gi s 4 gi lao đ ng trung bình đã đ
c v t hoá trong 4
ảử


ượ

đôla.
Vi c nhà t b n tr 4 đôla cho m t ngày lao đ ng c a ng
i công

ư





ườ

nhân là đúng giá tr c a s c lao đ ng.Trong quá trình lao đ ng, lao đ ng
ịủ



không ng ng chuy n hoá t hình thái ho t đ ng sang hình thái t n t i, t








hình thái v n đ ng sang hình thái v t th .Nh v y 4 gi lao đ ng Xã h i




ư ậ



c n thi t,v n đ ng kéo s i s bi u hi n ra trong m t l
ng s i nh t

ế







ượ


đ nh là 20kg s i.Do đó thành ph n giá tr do lao đ ng c a ng
i công






ườ

nhân k t h p vào giá tr c a 20kg s i là 4 gi lao đ ng xã h i c n thi t
ế

ịủ





ế
và ch là l
ng v t ch t hoá c a s gi lao đ ng xã h i đó mà thôi.V y

ượ








cũng v i 4 gi lao đ ng trên v i t cách là lao đ ng tr u t
ng s c lao




ư


ượ

đ ng c a công nhân t o ra l
ng giá tr m i (V+m) là 4 đôla, k t tinh vào



ượ


ế

giá tr c a s i.
ịủ

Bây gi ta th y t ng giá tr c a 20kg s i g m giá tr c a 20kg bông là



ịủ


ịủ

20 đôla, v i hao mòn máy móc là 3 đôla và 4 gi lao đ ng c a ng
i




ườ
công nhân kéo s i bi u hi n là 4 đôla.V y giá tr c a 20kg s i là 27đôla.




ịủ

H ng ra 27đôla thu v 27 đôla nh v y h không đ t đ
c m c đích.
ọứ

ư



ượ

Nhà t b n suy nghĩ công nhân lao đ ng đ
c tr ti n h cũng lao đ ng
ư ả

ượ



nh ng không đ
c gì. H suy nghĩ công nhân đ
c tr 4 đôla ngang
ư
ượ

ượ

b ng v i t li u sinh ho t s ng trong m t ngày do đó không th ch lao


ư





đ ng 4 gi mà nhi u h n n a là 8 gi ch ng h n, 4 gi sau nhà t b n



ơ





ư

ch ph i mua 20kg bông tr giá 20 đôla, hao mòn máy móc là 3 đôla. V y




t ng s ti n nhà t b n ng tr
c đ s n xu t 40kg s i là 40 đôla cho



ư


ướ
ểả

40kg bông, 6 đôla cho hao mòn máy móc, 4đôla đ thuê công nhân. T ng

là 50 đôla, mà giá tr c a 40kg s i là 54 đôla. N u nhà t b n đem bán
ịủ

ế
ư

40kg s i (đúng giá tr ) v i giá 54 đôla thì thu đ
c l
ng tr i h n là 4



ượ
ượ

ơ

đôla (54-50) là giá tr th ng d c a nhà t b n.


ư ủ
ư ả
Đ làm sáng t thêm CácMác đã l y ngày lao đ ng c a công nhân đ






ch ng minh. Ông chia ngày lao đ ng c a công nhân làm hai ph n là th i





gian lao đ ng c n thi t và th i gian lao đ ng th ng d . Công nhân làm


ế



ư

vi c trong ph n th i gian lao đ ng c n thi t t o ra s n ph m c n thi t





ế




ế
v i ti n công c a mình còn làm vi c trong th i gian lao đ ng th ng d là







ư

M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
8
t o ra s n ph m th ng d cho nhà t b n. Nhà t b n bán nó thu v giá




ư
ư ả
ư ả

tr th ng d .


ư
T đó cho ta bi t đ
c ngu n g c và b n ch t c a giá tr th ng d :

ế
ượ







ư
là m t b ph n c a giá tr m i, b ph n giá tr dôi ra ngoài giá tr s c lao









ịứ

đ ng c a công nhân. Do lao đ ng c a công nhân làm thuê sáng t o ra và




b nhà t b n chi m không là lao đ ng không công c a công nhân cho t

ư ả
ế


ư
b n. Là quá trình s n xu t ra giá tr th ng d , quá trình s n xu t ra giá tr





ư



đ n m t th i h n mà đó giá tr s c lao đ ng c a công nhân đ
c hoàn
ế




ịứ


ượ

l i b ng m t b ph n c a giá tr m i.








T b n ng tr
c c a nhà t b n đ
c chia làm hai b ph n. M t là
ư ảứ
ướ

ư ả
ượ


b ph n t b n đ
c chi ra đ mua t li u s n xu t (t b n b t bi n)


ư

ượ

ư



ư


ế

ký hi u là C. Hai là b ph n t b n đ
c chi ra đ mua s c lao đ ng (t



ư ả
ượ



ư
b n kh bi n) ký hi u là V, b ph n t b n này cũng ch là m t s ti n


ế



ư ả




nh t b n chi ra đ mua t li u s n xu t nh ng nh mua đ
c s c lao
ư ư ả

ư



ư

ượ

đ ng là lo i hàng hoá đ c bi t mà khi tiêu dùng nó t o ra giá tr th ng d







ư
nên tr thành l
ng kh bi n. Vi c phân chia này càng ch rõ ngu n g c

ượ

ế




c a giá tr th ng d là s c lao đ ng ch không ph i là máy móc hay t



ư




ư
li u s n xu t khác.



Có hai ph
ng th c s n xu t ra giá tr th ng
ươ





d :
ư
a. Ph
ng th c s n xu t giá tr th ng d tuy t đ i:
ươ





ư


Đây là ph
ng th c s n xu t giá tr th ng d b ng cách kéo dài tuy t
ươ





ư ằ

đ i ngày lao đ ng trong khi ph n th i gian lao đ ng c n thi t c a công






ế

nhân không đ i. Ph n th i gian giá tr th ng d kéo dài bao nhiêu là đ
c





ư
ượ
h
ng b y nhiêu.
ưở

Ví d : Ngày lao đ ng là 8 gi trong đó g m th i gian lao đ ng c n







thi t là 4 gi và 4 gi là th i gian lao đ ng th ng d . Nay ngày lao đ ng
ế





ư

kéo dài tuy t đ i thành 10 gi mà th i gian lao đ ng c n thi t không đ i






ế

thì th i gian lao đ ng th ng d tăng t 4 gi đ n 6 gi . Đi u này d n



ư


ế



đ n vi c đ u tranh c a công nhân và s đ u tranh đó bu c nhà t b n
ế






ư

ph i rút ng n th i gian lao đ ng. Khi đó đ dài ngày lao đ ng đ
c xác






ượ

đ nh và nhà t b n ph i tìm ph
ng th c khác đ s n xu t ra giá tr

ư


ươ

ểả


th ng d đó là ph
ng th c s n xu t giá tr th ng d tuy t đ i.

ư
ươ





ư


b. Ph
ng th c s n xu t giá tr th ng d t
ng đ i:
ươ





ư ươ

Là giá tr th ng d thu đ
c b ng cách rút ng n th i gian lao đ ng


ư
ượ



c n thi t c a công nhân trong khi th i gian lao đ ng c a ng
i công

ế




ườ

nhân không đ i d a trên c s tăng năng su t lao đ ng xã h i.


ơ ở



M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
9
Ví d : Ng
i lao đ ng làm vi c 8 gi trong đó 4 gi là th i gian lao

ườ




đ ng c n thi t và 4 gi là th i gian lao đ ng th ng d . Nay ngày lao


ế




ư

đ ng v n gi nguyên là 8 gi nh ng th i gian lao đ ng c n thi t c a




ư



ế

công nhân rút ng n xu ng còn 2 gi nên th i gian lao đ ng th ng d tăng






ư

lên t 4 gi đ n 6 gi . Nh v y mu n rút ng n th i gian lao đ ng c a


ế

ư






công nhân ph i tăng năng su t lao đ ng xã h i và năng su t lao đ ng xã





h i tăng ên làm cho giá tr hàng hoá tiêu dùng gi m xu ng kéo theo s c





lao đ ng gi m. Vì v y 2 gi lao đ ng c n thi t cũng đ m b o kh i






ế



l
ng t li u sinh ho t đ công nhân tái s n xu t s c lao đ ng, đ ng
ượ
ư







th i đ tăng năng su t lao đ ng ph i c i ti n s n xu t, đ i m i công






ế



ngh . Nh ng doanh nghi p nào đi đ u trong đ i m i công ngh s thu






ệẽ

đ
c giá tr th ng d siêu ng ch. Giá tr th ng d siêu ng ch chính là giá
ượ


ư



ư

tr th ng d t
ng đ i vì nó đ u do tăng năng su t lao đ ng mà có.


ư ươ



Nh ng khác ch giá tr th ng d t
ng đ i do tăng năng su t lao đ ng
ư




ư ươ


xã h i do đó t t c các nhà t b n đ u đ
c h
ng. Còn giá tr th ng d



ư ả

ượ
ưở


ư
siêu ng ch là do tăng năng su t lao đ ng cá bi t nên ch có nh ng nhà t






ư
b n nào có năng su t lao đ ng cá bi t h n năng su t lao đ ng xã h i thì




ơ


m i đ
c h
ng giá tr th ng d siêu ng ch. đây máy móc công ngh

ượ
ưở


ư



tiên ti n không t o ra giá tr th ng d mà nó t o đi u ki n đ tăng s c
ế



ư





lao đ ng c a ng
i lao đ ng, h giá tr cá bi t c a hàng hoá th p h n


ườ






ơ
giá tr c a th tr
ng. Nh đó mà giá tr th ng d tăng lên.
ịủ

ườ



ư
B. M t l
ng c a giá tr th ng d :

ượ



ư
M t l
ng c a giá tr th ng d bi u hi n t su t giá tr th ng d ,

ượ



ư

ệởỷ



ư
kh i l
ng giá tr th ng d , và trong các hình th c c a giá tr th ng


ượ


ư




d .
ư
I. T su t giá tr th ng d :




ư
T su t giá tr th ng d là t l so sánh gi a giá tr th ng d và t




ư
ỷệ



ư
ư
b n kh bi n (ký hi u là m’).


ế

T su t giá tr th ng d ch rõ trong t ng giá tr m i so s c lao đ ng




ư





t o ra thì công nhân đ
c h
ng bao nhiêu, nhà t b n chi m đ
c bao

ượ
ưở
ư ả
ế
ượ

nhiêu đ ng th i nó còn ch rõ trong m t ngày lao đ ng, ph n th i gian lao






đ ng th ng d mà ng
i công nhân làm cho nhà t b n chi m bao nhiêu


ư
ườ
ư ả
ế

ph n trăm so v i th i gian lao đ ng t t y u làm cho mình. Nói lên s bóc





ế

l t c a nhà t b n v i công nhân làm thuê, nó ch a nói rõ quy mô bóc


ư


ư

l t. Đ ph n ánh quy mô bóc l t CácMác s d ng ph m trù kh i l
ng








ượ

giá tr th ng d .


ư
II. Kh i l
ng giá tr th ng d :
ốượ


ư
Kh i l
ng giá tr th ng d là tích s gi a t su t giá tr th ng d

ượ


ư






ư
và t ng s t b n kh bi n đ
c s d ng. Ký hi u là M.

ốư ả

ế
ượ
ửụ

M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
10
Nh v y, kh i l
ng giá tr th ng d có th đ
c bi u hi n b ng
ư


ượ


ư

ượ


công th c:

M = m’.V
(Trong đó, V là t ng s t b n kh bi n đ
c s d ng.)

ốư ả

ế
ượ
ửụ
Nhìn vào công th c trên ta th y, cùng m t trình đ bóc l t (m’) nh t

ấở




đ nh, n u nhà t b n s d ng càng nhi u t b n kh bi n thì kh i l
ng

ế
ư ả
ửụ

ư ả

ế

ượ

giá tr th ng d thu đ
c s càng l n. Nh v ycó th th y giá tr th ng


ư
ượ


ư




d ph n ánh quy mô c a s bóc l t, hay đó là s bóc l t theo chi u r ng.
ư







III. S thay đ i trong đ i l
ng c a giá tr th ng d :



ượ



ư
Khi ta bán hàng hoá thì giá c ph i luôn luôn cao h n giá tr c a nó.


ơ
ịủ

Trong giá c c a hàng hoá g m giá tr c a nó và ph n giá tr th ng d ,
ảủ

ịủ



ư
mà ph n giá tr th ng d đ
c quy t đ nh b i ba nhân t là đ dài ngày



ư
ượ
ế



lao đ ng, c
ng đ bình th
ng c a lao đ ng và s c s n xu t c a lao

ườ

ườ





đ ng.

1. Đ i l
ng c a ngày lao đ ng và c
ng đ lao đ ng không đ i

ượ


ườ



(cho s n), s c s n xu t c a lao đ ng thay đ i:







Đ i l
ng c a ngày lao đ ng không đ i, có nghĩa là giá tr c a ngày

ượ



ịủ

lao đ ng đó không đ i, hay giá tr m i đ
c t o ra trong ngày lao đ ng là




ượ

không đ i. Giá tr m i t o ra này bao g m giá tr s c lao đ ng và giá tr





ịứ


th ng d . Mà giá tr c a s c lao đ ng không gi m xu ng, thì giá tr

ư







th ng d không tăng lên, nên đ có s thay đ i đó c n ph i thay đ i s c

ư







s n xu t.


Gi đ nh: th i gian lao đ ng c n thi t là 4 gi , n u s c s n xu t c a
ảị



ế

ế




lao đ ng tăng lên, thì ch c n m t th i gian ít h n 4 gi đ s n xu t ra

ỉầ


ơ

ểả

kh i l
ng t li u sinh ho t hàng ngày c n thi t mà tr
c đây ph i c n

ượ
ư



ế
ướ


4 gi đ s n xu t. Do đó, giá tr c a s c lao đ ng s gi m xu ng.










Ng
c l i, n u s c s n xu t c a lao đ ng gi m xu ng, thì giá tr c a
ượ

ế







ịủ
s c lao đ ng tăng lên. Nh v y, vi c tăng năng su t lao đ ng s làm


ư




gi m giá tr c a s c lao đ ng, và đ ng th i làm tăng giá tr th ng d mà

ịủ






ư

vi c tăng hay gi m c a giá tr th ng d luôn là m i quan tâm hàng đ u





ư


c a các nhà s n xu t nó là k t qu ch không ph i là nguyên nhân c a



ế




vi c tăng hay gi m t
ng ng c a giá tr s c lao đ ng.


ươ


ịứ

2. Ngày lao đ ng không đ i, s c s n xu t c a lao đ ng không đ i,








c
ng đ lao đ ng thay đ i:
ườ



M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
11
Khi c
ng đ lao đ ng cao thì s n ph m làm ra trong ngày s nhi u
ườ






h n so v i s l
ng s n ph m làm ra trong m t ngày có c
ng đ lao
ơ

ốượ



ườ

đ ng th p h n mà s gi lao đ ng thì nh nhau.


ơ



ư
Trong tr
ng h p này cũng g n gi ng nh trên là đ u đem l i s
ườ



ư



l
ng s n ph m l n h n trong cùng m t th i gian lao đ ng. Song cũng
ượ



ơ


có đi m khác là giá tr c a m i đ n v s n ph m trong tr
ng h p này

ịủ

ơ
ịả

ườ

không đ i vì tr
c cũng nh sau đ làm ra m t s n ph m đ u hao phí

ướ
ư




m t l
ng lao đ ng nh nhau còn trong tr
ng h p tăng s c s n xu t

ượ

ư
ườ




c a lao đ ng giá tr c a m i đ n v s n ph m gi m đi vì nó t n ít lao





ơ
ịả


đ ng h n tr
c.

ơ
ướ
Vi c tăng c
ng đ lao đ ng, làm kh i l
ng s n ph m s n xu t ra

ườ



ượ



khi đó tăng lên, giá tr l i không gi m, làm t ng giá tr tăng, trong khi đó
ịạ


giá tr c a s c lao đ ng không đ i, do đó, làm giá tr th ng d tăng lên.
ịủ





ư

Vi c đó khác v i vi c tăng s c s n xu t c a lao đ ng, làm cho giá tr









c a s c lao đ ng gi m đi, mà t ng s giá tr không tăng lên (vì tuy kh i








l
ng s n ph m tăng, nh ng giá tr c a m i s n ph m l i gi m đi t
ng
ượ


ư
ịủ





ươ

ng), do đó giá tr th ng d tăng lên.



ư
3. S c s n xu t c a lao đ ng và c
ng đ lao đ ng không thay





ườ

đ i, ngày lao đ ng thay đ i:



Ngày lao đ ng có th thay đ i theo hai chi u, nó có th đ
c rút





ượ

ng n l i hay kéo dài ra.


Vi c rút ng n ngày lao đ ng, trong đi u ki n năng su t lao đ ng và






c
ng đ lao đ ng không thay đ i, không làm thay đ i giá tr c a s c lao
ườ




ịủ

đ ng, hay không làm thay đ i s th i gian lao đ ng c n thi t, vì th nó






ế
ế

làm th i gian lao đ ng th ng d b rút ng n, hay làm giá tr th ng d



ư




ư
gi m. Đ i l
ng tuy t đ i c a giá tr th ng d gi m làm đ i l
ng


ượ





ư


ượ

t
ng đ i c a nó so v i đ i l
ng không đ i c a giá tr s c lao đ ng
ươ




ượ


ịứ

cũng gi m xu ng. Nên ch có b ng cách gi m giá c c a s c lao đ ng





ảủ

xu ng thì nhà t b n m i không b t n th t. N u không thì vi c rút ng n

ư ả

ịổ

ế


th i gian lao đ ng bao gi cũng g n li n v i s thay đ i c a năng su t










lao đ ng và c
ng đ lao đ ng.

ườ


Kéo dài th i gian lao đ ng: Gi s th i gian lao đ ng c n thi t là 4


ảử



ế

gi , hay giá tr c a s c lao đ ng là 4 đ ng, th i gian lao đ ng th ng d là

ịủ






ư

4 gi và giá tr th ng d là 4 đ ng. Toàn b ngày lao đ ng là 8 gi , và



ư



bi u hi n trong s n ph m là 8 đ ng. N u ngày lao đ ng đ
c kéo dài





ế

ượ

thêm 2 gi , và giá c s c lao đ ng không thay đ i, thì đ i l
ng t
ng

ảứ



ượ
ươ

đ i c a giá tr th ng d tăng lên cùng v i đ i l
ng tuy t đ i c a nó.




ư


ượ


Mà vì giá tr c a s c lao đ ng không đ i, giá tr th ng d l i tăng lên, do
ịủ





ư ạ

đó, đ i l
ng t
ng đ i c a giá tr s c lao đ ng so v i giá tr th ng d

ượ
ươ


ịứ




ư
M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
12
s gi m xu ng. Nh v y, giá tr th ng d tăng lên là nguyên nhân làm



ư



ư

đ i l
ng t
ng đ i c a giá tr s c lao đ ng gi m. Khi kéo dài ngày lao

ượ
ươ


ịứ

đ ng cho đ n m t đi m nh t đ nh, thì s hao mòn s c lao đ ng tăng lên,

ế






ng
i lao đ ng c n nhi u t li u sinh ho t h n đ bù đ p hao mòn đó,
ườ



ư


ơ

do đó, giá c c a s c lao đ ng ph i tăng lên, nh ng ngay c khi giá c
ảủ



ư


c a s c lao đ ng có tăng lên thì giá tr c a s c lao đ ng cũng gi m đi







t
ng đ i so v i giá tr th ng d .
ươ




ư
4. S thay đ i cùng lúc c a ngày lao đ ng, s c s n xu t và c
ng







ườ

đ c a lao đ ng
ộủ

:

Có hai tr
ng h p quan tr ng sau c n ph i nghiên c u:
ườ





S c s n xu t c a lao đ ng gi m xu ng, đ ng th i ngày lao đ ng b











kéo dài.
Chúng ta nói đ n s c s n xu t c a lao đ ng gi m xu ng là nói đ n
ế







ế
nh ng ngành lao đ ng mà s n ph m quy t đ nh giá tr c a s c lao đ ng,




ế

ịủ

nh ngành nông nghi p, s c s n xu t c a lao đ ng đã gi m xu ng do đ
ư









màu m c a đ t kém đi, và giá c s n ph m đó đ t lên m t cách t
ng
ỡủ

ảả



ươ

ng.

Khi s c s n xu t c a lao đ ng gi m đi, thì nh phân tích trên, giá






ư

tr c a s c lao đ ng s tăng lên, th i gian lao đ ng c n thi t tăng lên, làm
ịủ






ế

th i gian lao đ ng th ng d gi m đi, giá tr th ng d cũng vì th mà



ư



ư
ế

gi m xu ng. N u nh ngày lao đ ng đ
c kéo dài đ giá tr th ng d


ế
ư

ượ



ư
đ
c sinh ra khi đó đúng b ng l
ng giá tr th ng d tr
c đó, thì đ i
ượ

ượ


ư
ướ

l
ng c a nó v n gi m xu ng t
ng đ i so v i giá tr s c lao đ ng. Và
ượ




ươ


ịứ

n u ti p t c kéo dài th i gian lao đ ng thì có th c hai đ i l
ng tuy t
ế
ế



ểả

ượ

đ i và t
ng đ i c a giá tr th ng d có th tăng lên.

ươ




ư

C
ng đ và năng su t lao đ ng tăng lên cùng v i vi c rút ng n ngày
ườ





lao đ ng

Khi c
ng đ và s c s n xu t c a lao đ ng tăng lên có nghĩa là th i
ườ







gian lao đ ng c n thi t đ
c rút ng n l i, đ ng th i, th i gian lao đ ng


ế
ượ





th ng d đ
c kéo dài ra, giá tr th ng d đ
c sinh ra tăng lên. Và do

ư
ượ


ư
ượ

đó, có th rút ng n ngày lao đ ng đ n khi th i gian lao đ ng th ng d



ế



ư
không còn n a, nh ng c khi s c s n xu t và c
ng đ c a lao đ ng có

ư




ườ
ộủ

tăng đi n a, gi i h n th i gian lao đ ng c n thi t v n s đ
c n i r ng,






ế

ẽượ

b i vì, càng ngày con ng
i càng có nhu c u sinh s ng, ho t đ ng phong

ườ



phú h n, đ ng th i m t ph n lao đ ng th ng d ngày nay s đ
c tính
ơ






ư

ượ

vào lao đ ng c n thi t, c th là ph n lao đ ng c n thi t cho vi c thành


ế





ế

l p qu d tr và qu tích lu xã h i. Năng su t lao đ ng càng phát








tri n, thì l i càng có th rút ng n ngày lao đ ng, và ngày lao đ ng càng





rút ng n l i thì c
ng đ lao đ ng càng có th tăng lên.


ườ



M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
13
IV. Các hình th c bi u hi n c a giá tr th ng d






ư
Giá tr th ng d là m t ph m trù nói lên b n ch t c a n n s n xu t


ư








TBCN. Trong đ i s ng th c t c a xã h i t b n, giá tr th ng d



ế


ư



ư
chuy n hoá và bi u hi n thành l i nhu n công nghi p, l i nhu n th
ng








ươ

nghi p, l i nhu n ngân hàng, l i t c cho vay, đ a tô TBCN.






1. L i nhu n:


Mu n t o ra giá tr hàng hoá t t y u ph i chi ra m t s lao đ ng nh t




ế





đ nh g i là chi phí lao đ ng, bao g m lao đ ng quá kh và lao đ ng hi n








t i. Lao đ ng quá kh (lao đ ng v t hoá) t c là giá tr c a t li u s n






ịủ
ư


xu t (C), lao đ ng hi n t i (lao đ ng s ng) t c là lao đ ng t o ra giá tr










m i (V+m). Chi phí lao đ ng đó là chi phí th c t c a xã h i, chi phí t o



ếủ


ra giá tr hàng hóa (W). W=C+V+m

Song đ i v i nhà t b n h không ph i chi phí lao đ ng đ s n xu t


ư ả



ểả

hàng hóa cho nên h không quan tâm đ n còn trên th c t h ch quan

ế

ế

tâm đ n vi c ng t b n đ mua t li u s n xu t (C) và mua s c lao
ế
ệứ
ư


ư



đ ng (V). Do đó nhà t b n ch xem hao phí h t bao nhiêu t b n ch

ư


ế
ư


không tính đ n hao phí h t bao nhiêu lao đ ng xã h i. CácMác g i chi phí
ế
ế


đó là chi phí s n xu t t b n ch nghĩa (k) (k=C+V). Nh v y chi phí


ư


ư

s n xu t t b n ch nghĩa là chi phí v t b n mà nhà t b n b ra đ


ư


ềư

ư



s n xu t hàng hoá. Nh v y giá tr hàng hóa là W= C+V+m s chuy n


ư




thành W= k+m. Nhìn vào công th c trên thì ta th y s phân bi t gi a C




và V đã bi n m t, ng
i ta th y d
ng nh k sinh ra m. Chính đây chi
ế

ườ

ườ
ư

phí lao đ ng b che l p b i chi phí t b n (k) lao đ ng là th c th , là




ư



ngu n g c c a giá tr thì b bi n m t và gi đây hình nh toàn b chi phí





ế


ư

s n xu t t b n ch nghĩa sinh ra giá tr th ng d .


ư ả



ư
Gi a giá tr hàng hoá và chi phí s n xu t t b n ch nghĩa luôn luôn




ư

có m t kho ng chênh l ch cho nên sau khi bán hàng (giá c b ng giá tr )



ảằ

nhà t b n không nh ng bù đ p đ s t b n đã ng ra mà còn thu đ
c
ư ả


ủốư ả

ượ
m t s ti n l i ngang b ng v i m, s ti n này đ
c g i là l i nhu n (p)








ượ


do đó c c u s n ph m là W=k+p.
ơ ấ


Gi a giá tr th ng d và l i nhu n có s khác nhau c b n v ch t và



ư



ơ ả

l
ng. Giá tr th ng d thì sinh ra t V (t c là lao đ ng c a công nhân)
ượ


ư



còn l i nhu n thì đ
c coi là đã đ
c sinh rat t C+V (t b n ng


ượ
ượ

ư

tr
c). Nh ng chúng cũng có s gi ng nhau ch đ u có chung m t
ướ
ư






ngu n g c là k t qu lao đ ng không công c a công nhân làm thuê. Th c


ế




ch t l i nhu n và giá tr th ng d đ u là m t, l i nhu n ch ng qua ch là





ư ề




M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
14
m t hình thái th n bí hoá c a giá tr th ng d . Nh CácMác vi t: “Giá tr





ư
ư
ế

th ng d hay là l i nhu n chính là ph n giá tr dôi ra y c a giá tr hàng

ư






hóa so v i chi phí s n xu t c a nó nghĩa là ph n dôi ra c a t ng s








l
ng lao đ ng ch a đ ng trong hàng hoá so v i s l
ng lao đ ng đ
c
ượ




ốượ

ượ
tr công ch a đ ng trong hàng hoá. N u nh nhà t b n bán hàng hoá



ế
ư
ư

v i giá c b ng giá tr thì khi đó

ảằ

m =p, n u bán v i giá c cao h n giá tr thì khi đó m p. Nh ng trong toàn xã h i thì t ng


ơ

ư

giá c luôn b ng t ng l i nhu n b ng t ng giá tr th ng d . Chính s









ư

không nh t trí gi a m và p nên càng che d u th c ch t bóc l t c a ch








nghĩa t b n.
ư ả
Trong n n kinh t t b n m c dù l i nhu n là m c đích tr c ti p và

ếư ả





ế

t i cao c a các nhà t b n nh ng khi b t đ u đ u t vào m t ngành s n


ư ả
ư



ư


xu t kinh doanh nào đó thì cái mà nhà t b n quan tâm đ n tr
c h t là

ư

ế
ướ
ế

t su t l i nhu n. T su t l i nhu n là t s tính theo ph n trăm gi a giá








ỷố

tr th ng d mà nhà t b n đã bóc l t đ
c c a công nhân làm thuê so


ư
ư


ượ

v i t ng t b n ng tr
c ký hi u là p’ vì th có công th c p’


ư ảứ
ướ

ế

(C+V) = m x
100%. P’ không ph n ánh trình đ bóc l t mà nó ch ph n ánh n i đ u t





ơ

ư
v n có l i nh t cho nhà t b n v l
ng. Do đó vi c thu l i nhu n và



ư

ềượ


theo đu i t su t l i nhu n là đ ng l c thúc đ y, là m c tiêu c nh tranh









c a các nhà t b n. S thèm khát l i nhu n c a các nhà t b n là không

ư ả




ư ả

có gi i h n. M c t su t l i nhu n cao bao nhiêu cũng không tho mãn







đ
c lòng tham vô đáy c a chúng. Nh ng t su t l i nhu n l i ph
ượ

ư






thu c vào nh ng y u t khách quan: T su t giá tr th ng d càng cao thì


ế





ư

t su t l i nhu n cáng l n và ng
c l i, t su t giá tr th ng d không





ượ





ư

đ i, c u t o h u c t b n càng cao thì t su t l i nhu n càng gi m và




ơ ư





ng
c l i. N u t c đ chu chuy n c a t b n càng l n thì t su t giá tr
ượ

ế




ư ả




th ng d hàng năm càng tăng lên do đó t su t l i nhu n cũng càng tăng.

ư



Trong đi u ki n t su t giá tr th ng d và t b n kh bi n không đ i






ư
ư


ế

n u t b n kh bi n càng nh thì t su t l i nhu n càng l n.
ế
ư ả

ế






2.L i nhu n th
ng nghi p:


ươ

Đ i v i t b n th
ng nghi p tr
c ch nghĩa t b n thì l i nhu n


ư

ươ

ướ

ư



th
ng nghi p đ
c coi là do mua r bán đ t mà có. CácMác nói: l i
ươ

ượ



nhu n th
ng nghi p không nh ng là k t qu vi c ăn c p và l a đ o

ươ


ế





mà đ i b ph n l i nhu n th
ng nghi p chính là do nh ng vi c ăn c p





ươ




l a đ o mà ra c .



Đ i v i t b n th
ng nghi p,t b n ch nghĩa thì nhìn b ngoài


ư

ươ

ư


hình nh là l i nhu n th
ng nghi p là do mua r bán đ t mà có do l u
ư


ươ



ư
thông t o ra. Nh ng v b n ch t thì l i nhu n th
ng nghi p m t ph n

ư
ềả



ươ



giá tr th ng d sáng t o ra trong lĩnh v c s n xu t mà nhà t b n công


ư




ư

M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
15
nghi p nh
ng cho nhà t b n th
ng nghi p. V y t i sao nhà t b n

ườ
ư

ươ



ư

công nghi p l i nh
ng m t ph n giá tr th ng d c a mình cho nhà t


ườ




ư ủ
ư
b n th
ng nghi p.S dĩ nh v y là do nhà t b n th
ng nghi p đã

ươ


ư

ư

ươ

đ ng ra đ m nhi m khâu bán hàng đ nhà t b n công nghi p r nh tay




ư


t p trung vào s n xu t. Nh đó mà nhà t b n công nghi p rút ng n




ư



đ
c vòng tu n hoàn v n (t b n), nh đó thu đ
c nhi u l i nhu n
ượ


ư


ượ



h n. H n n a khi tham gia vào quá trình đó nhà t b n th
ng nghi p
ơ
ơ

ư

ươ

cũng ph i ng v n ra đ kinh doanh do h cũng mu n có l i nhu n.
ảứ






Nh
ng b ng cách nào? Nhà t b n công nghi p nh
ng b ng cách
ườ

ư


ườ

bán hàng hoá cho nhà t b n th
ng nghi p v i giá bán buôn hay giá tr
ư

ươ



công nghi p, giá bán này nh h n giá tr hàng hoá, b ng chi phí s n xu t

ỏơ




c ng l i nhu n công nghi p r i nhà t b n th
ng nghi p đem hàng hoá





ư ả
ươ

bán cho ng
i tiêu dùng theo giá bán l b ng giá tr hàng hoá hay chi phí
ườ
ẻằ

s n xu t c ng l i nhu n công nghi p và t b n th
ng nghi p.






ư ả
ươ

3.L i t c:


T b n cho vay là t b n sinh l i t c. Đ ng v phìa nhà t b n cho
ư ả
ư





ư

vay thì do h nh
ng quy n s d ng t b n c a mình cho ng
i khác

ườ



ư


ườ

trong m t th i gian nh t đ nh nên thu đ
c l i t c.V b n ch t c a l i




ượ







t c là m t ph n giá tr th ng d đ
c t o ra trong lĩnh v c s n xu t mà





ư ượ



các nhà t b n ho t đ ng tr cho nhà t b n cho vay v món ti n mà nhà
ư ả



ư ả

t b n cho vay đã b ra cho nhà t b n ho t đ ng s d ng. Nh v y
ư


ư





ư

th c ch t l i t c ch là m t ph n l i nhu n mà nhà t b n ho t đ ng thu









ư ả

đ
c nh s d ng t b n đi vay, ph i tr cho nhà t b n cho vay. Trên
ượ
ờử

ư



ư

th c t l i t c là m t ph n l i nhu n bình quân mà nhà t b n đi vay

ếợ





ư

ph i tr cho nhà t b n cho vay, căn c vào s t b n mà nhà t b n cho


ư ả

ốư ả
ư ả

vay đã đ a cho nhà t b n đi vay s d ng.
ư
ư ả
ửụ
4. Đ a tô t b n ch nghĩa:

ư ả

D
i ch nghĩa t b n có hình th c s h u đ c quy n v đ t đai, nó
ướ

ư ả

ởữ


ềấ

cho phép đ a ch có quy n chi m h u m t ph n giá tr th ng d do



ế





ư

nh ng ho t đ ng di n ra trên m nh đ t y sinh ra, không k đ t đai đó





ấấ

đ
c dùng trong nông nghi p, cho xây d ng, cho đ
ng s t hay cho b t
ượ


ườ


kỳ m t m c đích s n xu t nào khác. Đ a tô ch là m t ph n c a giá tr










th ng d sau khi đã tr đi ph n l i nhu n c a t b n kinh doanh nông

ư





ư

nghi p.

M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
16
Nh th , có th nói l i nh n công nghi p, l i nhu n th
ng nghi p,
ư
ế






ươ

l i t c, đ a tô ch là các ph n khác nhau c a giá tr th ng d – đ
c sinh








ư
ượ

ra t lao đ ng c a ng
i công nhân làm thuê – phân gi i thành.



ườ

C. ý nghĩa th c ti n rút ra đ
c khi nghiên c u v giá tr th ng


ượ



d đ i v i n
c ta khi chuy n sang n n kinh t th tr
ng đ nh
ư


ướ


ế

ườ

h
ng XHCN:
ướ
1. Nghiên c u đ có nh n th c đúng v giá tr th ng d là nh m







ư

tránh nh ng nghi ng v con đ
ng đi lên ch nghĩa xã h i mà n
c

ờề
ườ


ướ
ta đang th c hi n:


Sau khi mô hình CNXH Liên Xô và Đông Âu s p đ , các h c gi t




ảư
s n đã th a c đ y m nh công kích, ph nh n ch nghĩa Mác- Lênin;


ơ




nhi u nhà khoa h c các n
c XHCN cũng hoài nghi, th m chí phê



ướ

phán, đòi xét l i các nguyên lý c a ch nghĩa Mác-Lênin, trong đó có h c




thuy t giá tr th ng d . H làm nh v y là b i vì h không hi u đ
c
ế


ư

ư




ượ
c t lõi lý lu n c a Mác, nh t là không n m đ
c ph
ng pháp duy v t





ượ
ươ

bi n ch ng c a Mác trong nghiên c u và trình bày h c thuy t giá tr





ế

th ng d . Do đó, vi c nghiên c u v giá tr th ng d s giúp tránh đ
c

ư





ư ẽ
ượ
nh ng sai l m nh th .


ư
ế
H n n a, nh Ph. Ăng-ghen đã nói: “Nh hai phát hi n y (ch nghĩa
ơ

ư

ệấ

duy v t l ch s và lý lu n giá tr th ng d ), ch nghĩa xã h i đã tr thành






ư


m t khoa h c, và gi đây v n đ tr
c h t là ph i ti p t c nghiên c u





ướ
ế

ế


nó trong m i chi ti t và m i m i quan h t
ng h c a nó”, đi u đó có

ế


ệươ
ỗủ

nghĩa là vi c nghiên c u v giá tr th ng d không bao gi là th a. Đ c





ư



bi t, hi n nay, ch nghĩa t b n đã và đang có s thay đ i, có s đi u



ư





ch nh đ b o v cho chính mình, mà nh ng chính sách đi u ch nhh y đã

ểả




làm cho s bóc l t tr nên ngày càng tinh vi h n, b n ch t bóc l t đ
c



ơ



ượ
che gi u. N u nh không nghiên c u v lý lu n giá tr th ng d này và

ế
ư





ư

đ t nó trong tình hình m i, nh m b sung, hoàn ch nh lý lu n giá tr







th ng d , cho phù h p v i tình hình m i, thì chúng ta r t d có nh ng

ư





nghi ng .

2.Vi c nghiên c u v m t ch t và m t l
ng c a giá tr th ng d






ượ



ư
giúp chúng ta th y đ
c th c ch t c a giá tr th ng d , t đó không

ượ





ư

đ ng nh t giá tr th ng d v i s bóc l t, tránh có nh ng nh n th c




ư ớ





sai l m v n n kinh t th tr
ng đ nh h
ng XHCN đang đ
c áp



ế

ườ

ướ
ượ

d ng n
c ta hi n nay:


ướ

Quá trình đi lên xã h i ch nghĩa n
c ta là m t quá trình ph n đ u


ởướ



lâu dài và gian kh . T khi chuy n t kinh t t p trung bao c p chuy n




ếậ


sang kinh t th tr
ng đ nh h
ng xã h i ch nghĩa chúng ta đã đ t
ế

ừơ

ướ



đ
c r t nhi u thành t u v m i m t kinh t , chính tr , văn hoá…
ượ






ế

M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
17
Nâng cao và c i thi n đ i s ng c a nhân dân. Do Đ ng và nhà n
c






ướ
ta đã áp d ng nh ng cu c s ng đ kích thích s n xu t, khuy n khích tinh

ư





ế

th n năng đ ng sáng t o c a ng
i lao đ ng, gi i phóng s c s n xu t




ườ





thúc đ y công nghi p hoá – hi n đ i hoá. V i nh ng bi n pháp nh trên







ư

đã làm ho t đ ng kinh t n
c ta ngày càng tăng tr
ng thu đ
c nhi u


ếướ
ưở
ượ

l i nhu n, đang t ng b
c tham gia và h i nh p, đu i k p các n
c trong



ướ




ướ

khu v c và trên th gi i. Vi c nghiên c u lý lu n giá tr th ng d s cho

ế






ư ẽ

ta nh ng gi i pháp đ tăng kh i l
ng giá tr th ng d c a n n kinh t .




ượ


ư ủ

ế
Nó góp ph n thay đ i nh n th c sai l m tr
c đây v giá tr th ng d ,





ướ



ư
coi nó là ph m trù riêng c a ch nghĩa t b n, đ ng th i nó v i s bóc



ư




l t c n ph i xoá b . Vi c nghiên c u s nh n th c đúng r ng: giá tr











th ng d là ph m trù chung c a b t kì ch đ xã h i nào có th i gian lao

ư



ếộ

đ ng xã h i l n h n th i gian lao đ ng c n thi t. Và các quy t đ nh s



ơ



ế
ế


bóc l t không ph i là l
ng giá tr th ng d đ
c sinh ra nhi u hay ít mà


ượ


ư ượ

là vi c phân ph i giá tr th ng d đã đ
c t o ra nh th nào. T đó




ư
ượ

ư
ế

chúng ta có đ
c nh ng quan ni m t t phá b đ
c nhi u đ nh ki n
ượ




ượ


ế
không hay, đ có th m r ng kh năng kinh doanh và phát tri n n n


ởộ



kinh t , phát huy h t ti m năng c a mình.
ế
ế


3. Nghiên c u giá tr th ng d có ý nghĩa trong vi c đ ra các



ư

chính sách kinh t phù h p
ế

V i lý lu n giá tr th ng d và th c ti n c a nó, không nh ng giúp




ư



chúng ta phá v nh ng đ nh ki n v kinh t t nhân mà còn giúp đ a ra



ế

ếư
ư

các chính sách kinh t phù h p nh áp d ng k thu t và s n xu t s giúp
ế

ư





xây d ng hoàn thi n các chính sách chi n l
c phát tri n khoa h c công


ế
ượ

ngh th c hi n công nghi p hoá- hi n đ i hoá đ t n
c.







ướ
Giúp chúng ta th y đ
c s tác đ ng c a quy lu t giá tr th ng d s

ượ






ư ẽ
d n t i c nh tranh gay g t, hình thành đ c quy n, do đó làm cho s phân






hoá giàu nghèo càng tr nên rõ r t. Song song v i vi c phát tri n kinh t ,





ế
có nhi u m t tích c c v n còn t n t i r t nhi u nh ng tiêu c c theo s











phát tri n kinh t . Vì v y c n ph i có nh ng chính sách đ kh c ph c

ế







nh ng h n ch (xoá đói gi m nghèo, đi u ti t thu nh p dân c …)


ế


ế

ư
Ch
ng 2 : Th c tr ng vi c nghiên c u và v n d ng ph m trù
ươ






giá tr th ng d n
c ta hi n nay


ư ởướ

A. Quan đi m c a Đ ng v vi c nghiên c u và v n d ng h c









thuy t giá tr th ng d trong n n kinh t th tr
ng đ nh h
ng
ế


ư

ế

ườ

ướ

XHCN hi n nay

N n kinh t n
c ta khi b
c vào th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã

ế
ướ
ướ


h i còn mang n ng tính t túc, t c p. Vì v y s n xu t hàng hoá phát







M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
18
tri n s phá v d n kinh t t nhiên và chuy n d n thành n n kinh t




ếự



ế
hàng hoá, thúc đ y s xã h i hóa s n xu t. Chính trên c s này Đ ng và





ơ ở

Nhà n
c ta đã xác đ nh: “Mô hình kinh t Vi t Nam đ
c xác đ nh là
ướ

ểở

ượ

n n kinh t nhi u thành ph n, v n đ ng theo c ch th tr
ng có s

ế




ơ
ế

ườ

qu n lý c a nhà n
c, đ nh h
ng xã h i ch nghĩa đ ng th i s n xu t


ướ

ướ






hàng hoá không đ i l p v i ch nghĩa xã h i mà là nh ng thành t u phát






tri n c a n n văn minh nhân lo i, t n t i khách quan c n thi t cho công







ế

cu c xây d ng ch nghĩa xã h i và c khi ch nghĩa xã h i đ
c xác







ượ

đ nh”. Đi u này cho th y Đ ng ta th a nh n s t n t i c a các ph m trù






ựồ


kinh t trong đó có ph m trù giá tr th ng d .
ế



ư
Mà trong c
ng lĩnh thông qua t i đ i h i VII Đ ng ta đã kh ng
ươ




đ nh: “Ch nghĩa Mác-LêNin và t t
ng H Chí Minh là n n t ng và


ư ưở


kim ch nam cho m i ho t đ ng c a Đ ng”. Th có nghĩa là vi c v n






ế


d ng giá tr lý lu n v giá tr th ng d c a Mác vào s ho t đ ng c a






ư ủ




n n kinh t n
c ta đã đ
c kh ng đ nh. Ta v n d ng m t quan đi m

ế
ướ
ượ






nào đó c a Mác-LêNin, t t
ng H Chí Minh ph i n m ch c b i c nh

ư ưở





ra đ i, ph m vi nhi m v không nên bê nguyên si v n d ng c ng nh c








vào tình hình th c ti n. T đó khi v n d ng lý lu n giá tr th ng d c a








ư ủ
Mác vào ho t đ ng c a n n kinh t n
c ta ph i nghiên c u đ n m




ế
ướ



v ng lý lu n này. Đ h n ch b t m t tiêu c c c a s ho t đ ng quy




ế






lu t giá tr th ng d đó là s phân hoá giàu nghèo tình tr ng c nh tranh



ư


gay g t thì theo đ i h i IX nh n m nh: “Th c hi n các chính sách xã h i








h
ng vào phát tri n và lành m nh hoá xã h i, th c hi n công b ng
ướ





trong phân ph i, t o đ ng l c m nh m phát tri n s n xu t khuy n









ế
khích nhân dân làm giàu h p pháp”.

B. Th c tr ng nghiên c u và v n d ng lý lu n giá tr th ng d








ư ở
n
c ta hi n nay
ướ

I.Tình hình nghiên c u lý lu n giá tr th ng d hi n nay n
c




ư


ướ
ta
Trong nh ng năm qua Đ ng và Nhà n
c ta đã xây d ng, nghiên c u


ướ


v n d ng h c thuy t kinh t c a Mác và c th là h c thuy t giá tr



ế
ế




ế

th ng d . Trong đi u ki n hoàn c nh m i hi n nay các nghiên c u đã

ư





ch ng minh nh ng lu n đi m đúng đ n c a Mác: “ Ch có lao đ ng m i









t o ra giá tr và giá tr th ng d , máy móc tuy có vai trò không th thi u




ư

ế
trong quá trình s n xu t, là đi u ki n đ s n xu t giá tr th ng d song




ểả



ư

nó không làm tăng giá tr mà ch chuy n d n giá tr c a nó vào trong s n




ịủ

ph m m i; phân tích rõ đ c đi m vai trò c a lao đ ng trí tu , lao đ ng







qu n lý trong quá trình lao đ ng và quá trình t o ra giá tr th ng d ;





ư
kh ng đ nh s n xu t t o ra giá tr th ng d hay l i nhu n v n là quy lu t







ư




tuy t đ i c a ph
ng th c s n xu t t b n ch nghĩa, ch nghĩa t b n



ươ



ư ả


ư ả
M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
19
ngày nay v n là ch đ xã h i d a trên c s bóc l t lao đ ng làm

ế



ơ


thuê…”. Đi u này cho th y lý lu n giá tr th ng d c a Mác trong đi u





ư ủ

ki n m i c a th i đ i đ
c kh ng đ nh.





ượ


II. Th c tr ng s n xu t giá tr th ng d n
c ta






ư ởướ
V n d ng lý lu n giá tr th ng d trong quá trình chuy n sang n n





ư


kinh t th tr
ng đ nh h
ng XHCN, là vi c phát tri n ngu n nhân l c;
ế

ườ

ướ




khuy n khích đ u t và s d ng v n có hi u qu kinh t ; áp d ng khoa
ế

ư
ửụ



ế

h c công ngh vào s n xu t, nâng cao năng su t lao đ ng; và vi c phân






ph i giá tr th ng d .



ư
1.Phát tri n và s d ng ngu n nhân l c n
c ta

ửụ

ựở
ướ
N
c ta có ngu n lao đ ng d i dào, s ng
i trong đ tu i lao đ ng
ướ




ườ


chi m ph n đa s ngoài ra còn ph i k đ n hàng tri u ng
i già v n còn
ế



ểế

ườ

kh năng lao đ ng và mong mu n đ
c lao đ ng. Thêm vào đó ng
i lao



ượ

ườ

đ ng Vi t Nam l i c n cù, chăm ch , năng đ ng có kh năng thích ng







th tr
ng cao, nhanh chóng n m b t k thu t m i ng d ng và s n

ườ




ớứ

ậả
xu t kinh doanh. Tuy đây là m t thu n l i l n c a n
c ta song ch t






ướ

l
ng lao đ ng và trình đ k thu t, tay ngh c a lao đ ng Vi t Nam
ượ




ềủ

còn th p, c c u ngành không h p lý, t l ng
i trong đ tu i lao đ ng

ơ ấ

ỷệ
ườ


không có vi c làm cao. Mu n kh c ph c nh
c đi m này ta ph i bi t




ượ


ế
tăng ch t l
ng c a ngu n lao đ ng nh nâng cao trình đ h c v n c a

ượ



ư




nhân nh t là ph c p ti u h c, trung h c c s , m tr
ng d y ngh ,

ổậ



ơ ở

ườ


h c ph i g n v i th c hành. Tr
c tình hình đó Đ ng đã có ch tr
ng:





ướ


ươ

“ Xã h i hoá giáo d c nh m đa d ng hoá các lo i hình giáo d c, đào t o







v i ph
ng châm nhà n
c và nhân dân cùng làm”. V i nh ng ch

ươ
ướ



tr
ng đó ch t l
ng ngu n lao đ ng đã có nh ng s bi n đ i so v i
ươ

ượ




ế


tr
c đây.
ướ
2. Khuy n khích đ u t và s d ng v n có hi u qu
ế

ư
ửụ



Đ ng tr
c xu th toàn c u hoá kinh t và s tác đ ng c a cu c cách

ướ
ế

ế



m ng khoa h c công ngh n n kinh t n
c ta không th là m t n n




ế
ướ



kinh t khép kín mà ph i tích c c m r ng quan h kinh t đ i ngo i.
ế


ởộ

ế


Chúng ta “m c a” n n kinh t th c hi n đa d ng hoá đa ph
ng hoá



ế



ươ

quan h kinh t qu c t nh m thu hút các ngu n l c phát tri n t bên

ế

ế




ngoài và phát huy l i th kinh t trong n
c làm thay đ i m nh m công

ế
ế
ướ


ngh , c c u ngành và s n ph m…m r ng phân công lao đ ng qu c t ,

ơ ấ


ởộ


ế
tăng c
ng liên doanh liên k t h p tác đ t o đi u ki n khuy n khích
ườ
ế

ểạ


ế

s n xu t trong n
c phát tri n b t k p v i trình đ th gi i.


ướ





ế

M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
20
T năm 1991, ngu n v n đ u t trong n
c liên t c tăng, t ng v n




ư
ướ



đ u t trong n
c năm 1991 m i là 11545 t đ ng, đ n năm 1996 là

ư
ướ



ế

54912 t đ ng, tăng g n 5 l n. Đ n năm 1998, con s này là 72084 t




ế


đ ng, tăng g n 7 l n so v i năm 1991 và tăng 31% so v i năm 1996.




Trong đó, v n đ u t khu v c qu c doanh th
ng cao h n khu v c ngoài


ư


ườ
ơ

qu c doanh. giai đo n 1999 – 2001, t ng v n đ u t v n ti p t c tăng,






ư ẫ
ế

riêng năm 2001, tăng lên h n 10.000 t đ ng so v i năm 2000.
ơ
ỷồ

Đ i v i vi c thu hút v n đ u t n
c ngoàit ta đã tranh th đ
c





ư
ướ

ượ
ngu n vi n tr phát tri n chính th c (ODA) ngày càng l n, Cho đ n nay,






ế

t ng m c cam k t tài tr là13,04 t USD, trong đó v n đã đ
c ký là g n


ế



ượ

10 t USD và s v n đã gi i ngân t i cu i 1999 là g n 6 t USD. Nhà







n
c đã ban hành “lu t đ u t n
c ngoài”. Cho đ n h t 2000, đã có 66
ướ


ư ướ
ế
ế

n
c và vùng lãnh th v i nhi u công ty, t p đoàn l n đã đ u t tr c
ướ






ư

ti p vào Vi t Nam.
ế

Trong c c u v n đ u t phân theo ngành ta th y, v n đ u t thu c
ơ ấ


ư



ư

kinh t nhà n
c ph n l n dành cho ngành d ch v t 51,02% năm 1999
ế
ướ



ụừ

lên 51,45% năm 2001, v n đ u t cho công nghi p gi m t 36,13% năm


ư


1999 xu ng 35,81% năm 2001. Còn phân theo ngành c a kinh t ngoài


ế

qu c doanh và kinh t có v n đ u t n
c ngoài, t tr ng v n đ u t

ế


ư
ướ




ư
dành cho công nghi p và nông nghi p không ng ng tăng lên, v n đ u t





ư
dành cho ngành d ch v gi m t 45,83% năm 1999 xu ng 44,04% năm




2001. Nh v y mu n t o đ
c ch đ ng cho mình trên th tr
ng qu c
ư



ượ



ườ

t chúng ta ph i có nh ng s n ph m hàng hóa mang th
ng hi u Vi t
ế




ươ


Nam. Vì th ph i phát tri n công nghi p, thu hút v n đ u t nh m nâng
ế





ư

cao s c m nh cho công nghi p.



3. áp d ng khoa h c công ngh vào s n xu t





Theo lý lu n giá tr th ng d c a Mác, máy móc không t o ra giá tr



ư ủ


th ng d , nh ng nó t o đi u ki n đ tăng s c s n xu t c a lao đ ng, h

ư
ư










giá tr cá bi t c a hàng hoá th p h n giá tr c a th tr
ng, nh đó mà giá




ơ
ịủ

ườ

tr th ng d tăng lên.


ư
Ngày nay, vi c ng d ng khoa h c – k thu t đã tr thành m t nhu
ệứ





c u không th thi u đ i v i nông nghi p, đem l i giá tr kinh t cao nh


ế





ế
ư
s n xu t thu ho ch b o qu n ch bi n…





ế
ế
Đ i v i công nghi p, nh t là trong ngành công ngh thông tin, đi n






t , vi n thông đã ng d ng nhi u thành t u khoa h c, k thu t c a th










ế
gi i và đã th c hi n đ
c đúng theo ch tr
ng “đi tr
c đón đ u” c a



ượ

ươ
ướ


Đ ng ta. V i các lĩnh v c khác trong ngành công nghi p, vi c s d ng






các máy móc hi n đ i vào s n xu t cũng đ
c đ y m nh, góp ph n tăng




ượ


giá tr s n xu t công nghi p lên 12,9% (năm 2000).
ịả


M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
21
4.V n đ bóc l t trong s n xu t và phân ph i giá tr th ng d








ư ở
n
c ta:
ướ
Ngày nay s c c nh tranh trên th tr
ng ngày càng l n, đ thành công



ườ

trong công vi c kinh doanh, ng
i ch kinh doanh ngày nay không ch có

ườ

đóng góp tài s n, ti n v n mà còn đóng góp s c lao đ ng c a mình vào





quá trình s n xu t. S c lao đ ng đó tr c ti p góp ph n t o ra giá tr





ế



th ng d . Tài s n và ti n v n có ngu n g c t lao đ ng – là s n ph m

ư








c a lao đ ng –nên nó đóng vai trò h t s c quan tr ng c a quá trình s n


ế




xu t. Tài s n và v n là y u t thu hút s c lao đ ng, và nh v y s n xu t



ế



ờậ


ra giá tr th ng d và ph n thu nh p c a ng
i ch kinh doanh là không


ư



ườ

liên quan đ n bóc l t. Và hi n nay, n
c ta cũng đang th c hi n cách
ế



ướ

phân ph i này, phân ph i theo lao đ ng và phân ph i theo v n, tài s n.






Phân ph i theo lao đ ng thì d a trên nguyên t c lao đ ng ngang nhau thì




h
ng ngang nhau, làm nhi u h
ng nhi u, làm ít h
ng ít. V i xu th
ưở

ưở

ưở

ế
c ph n hoá trong s hình thành và phát tri n h th ng doanh nghi p, có






ph n góp v n c a ng
i lao đ ng và ng
i lao đ ng cũng đ
c phân



ườ

ườ

ượ

ph i m t ph n l i nhu n cho v n – theo v n c a h . Đây là hình th c










phân ph i giá tr th ng d Nh ng trong xã h i cũng có nh ng ng
i



ư
ư


ườ
không th tham gia góp v n và lao đ ng đ
c thì c n ph i có hình th c



ượ



phân ph i l i qua các qu phúc l i công c ng c a xã h i và c a t p th .










N i dung c a hình th c phân ph i này đ
c bi u hi n vi c: m i công




ượ

ệở

dân đ u ph i có nghĩa v đóng thu cho Nhà n
c – Nhà n
c là đ i



ế
ướ
ướ

di n cho l i ích c a toàn dân, toàn xã h i. Nhà n
c trích m t ph n




ướ



trong ngân sách thu t thu l p qu phúc l i xã h i. Nh ng ng
i đ
c

ếậ




ườ
ượ
h
ng h s không tr c ti p đ
c h
ng ngay m t lúc toàn b giá tr
ưở
ọẽ

ế
ượ
ưở



mà h đã sáng t o ra mà h s đ
c h
ng gián ti p t t thông qua các


ọẽượ
ưở
ế
ừừ

qu phúc l i hay các hàng hoá công c ng.



M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
22
Ch
ng 3:
ươ
M t s gi i pháp đ v n d ng lý lu n giá tr th ng








d nh m phát tri n n n kinh t th tr
ng đ nh h
ng XHCN
ư



ế

ườ

ướ

n
c ta hi n nay
ướ

I. Các gi i pháp v v n đ v n đ u t :

ềấ
ềố

ư
1. Chuy n d ch c c u đ u t , t p trung đ u t cho công nghi p:


ơ ấ

ư ậ

ư

C n ph i chuy n d ch nhanh chóng c c u v n đ u t theo ngành




ơ



ư

theo h
ng tăng đ u t cho ngành s n xu t v t ch t và gi m đ u t đ i
ướ

ư






ư ố
v i ngành d ch v . Vì ch có phát tri n công nghi p, chúng ta m i th c








s phát huy đ
c năng l c n i sinh. T p trung đ u t cho công nghi p,

ượ




ư

v i m c tiêu l y đó làm đà đ phát tri n các ngành khác trong n n kinh





t qu c dân, trong đó đ c bi t ph i đ u t cho ngành công nghi p ch
ế





ư

ế
bi n, c n ph i chú ý đ u t cho ngành công nghi p ch bi n nông – lâm
ế



ư

ế
ế

s n, vì đây là chìa khoá, nh m nâng cao giá tr , kh năng c nh tranh c a






hàng hoá nông lâm s n trên th tr
ng th gi i.


ườ
ế

Vi c chuy n d ch c c u đ u t này c n đ
c coi là nhi m v c a



ơ ấ

ư

ượ

ụủ
t t c các thành ph n kinh t trong n n kinh t th tr
ng đ nh h
ng



ế

ế

ườ

ướ

XHCN, ch không ph i ch là nhi m v c a Nhà n
c hay m t vài






ướ

doanh nghi p nhà n
c.

ướ
C n g n vi c chuy n d ch c c u đ u t v i vi c chuy n d ch c





ơ ấ

ư




ơ
c u kinh t nh m đ m b o s phát tri n b n v ng c a n n kinh t qu c

ế









ế

dân.
Th c hi n t do di chuy n v n gi a các ngành kinh t , nh ng đ ng






ế
ư

th i Nhà n
c ph i đóng vai đi u ti t đ u t b ng nh ng chính sách

ướ


ế

ư

kinh t vĩ mô (nh thu , và nh ng u đãi, khuy n khích đ i v i nh ng
ế
ư
ế

ư
ế


ngành c n đ u t ) nh m đ m b o vi c chuy n d ch c c u v n đ u t


ư






ơ ấ


ư
cũng nh c c u kinh t theo đ nh h
ng phát tri n kinh t – xã h i.
ư ơ ấ
ế

ướ

ế

2. Khuy n khích và thu hút đ u t :
ế

ư
C i thi n môi tr
ng kinh doanh trong n
c. Th c hi n s bình


ườ
ướ


đ ng gi a các doanh nghi p nhà n
c và các doanh nghi p thu c thành



ướ

ph n kinh t t nhân, đ c bi t là trong lĩnh v c vay v n các ngân hàng.

ếư



ốở

Ti p t c ti n hành c i cách th t c hành chính, gi m thi u các th
ế

ế

ủụ



t c cho các doanh nghi p, vì trong kinh doanh c h i t t ch xu t hi n


ơ





trong th i gian ng n.


Tăng c
ng kh năng đ u t c a các doanh nghi p trong n
c. Băng
ườ


ư ủ

ướ

cách t o đi u ki n cho các doanh nghi p ti p c n v i các k thu t s n




ế





M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
23
xu t tiên ti n, hi n đ i thông qua các bu i thuy t trình, gi i thi u s n

ế



ế



ph m c a các công ty n
c ngoài. Xây d ng m t h th ng thông tin v


ướ





tình hình khoa h c k thu t c a th gi i cho các doanh nghi p. Tăng




ế

c
ng ho t đ ng xúc ti n th
ng m i, m r ng th tr
ng cho các
ườ


ế
ươ

ởộ

ườ

doanh nghi p trong n
c.

ướ
V thu hút v n đ u t n
c ngoài, c n thông qua các ho t đ ng



ư
ướ


ngo i giao, thuy t ph c các n
c công nh n r ng hi n nay Vi t Nam

ế

ướ



đang th c hi n kinh t th tr
ng, thông qua các bu i thuy t trình hay


ế

ườ

ế

tri n lãm t i n
c ngoài đ gi i thi u v môi tr
ng đ u t t i Vi t


ướ




ườ

ư ạ

Nam, các chính sách u đãi đ u t đ i v i đ u t n
c ngoài cho các
ư

ư



ư
ướ

doanh nhi p, doanh nhân n
c ngoài, cũng nh v i ki u bào Vi t Nam

ướ
ư ớ



n
c ngoài.
ướ
3.Không ng ng nâng cao hi u qu s d ng v n đ u t .


ảửụ


ư
Hi u qu s d ng v n đ u t là tiêu chí quan tr ng nh t đ đánh giá

ảửụ


ư


ho t đ ng đ u t . Khi nói đ n hi u qu đ u t là không ch nói đ n



ư
ế



ư

ế
hi u qu kinh t mà còn ph i nói đ n hi u qu xã h i (t c là vi c đ u


ế

ế






t đó, có th thu hút đ
c bao nhiêu lao đ ng; nh h
ng đ n môi
ư

ượ


ưở
ế

tr
ng m c đ nào…). Vi c nâng cao hi u qu s d ng v n đ u t
ườ





ảử



ư
ph thu c vào m c đích c a ho t đ ng đ u t là hi u qu kinh t hay







ư


ế

hi u qu xã h i. Vì v y, khi đ u t ph i xác đ nh rõ m c đích đ u t và





ư




ư

không đ
c thay đ i m c đích đó trong quá trình ti n hành ho t đ ng
ượ


ế

đ u t .

ư
Th c hi n quy n t ch trong kinh doanh c a các thành ph n kinh






t , t n d ng tính năng đ ng c a các thành ph n kinh t t nhân, phát
ế





ếư

tri n s n xu t. Ch đ u t ph i đ
c đ c l p trong vi c l a ch n lĩnh





ư

ượ




v c đ u t và ph
ng án đ u t , tránh tình tr ng đ u t theo phong trào.


ư
ươ

ư


ư

Đ i v i các doanh nghi p, s d ng v n có hi u qu kinh t là chú ý



ửụ



ế

đ n vi c th c hi n giá tr th ng d , theo lý lu n giá tr th ng d c a
ế





ư



ư

Mác, giá tr đ
c sinh ra trong lĩnh v c s n xu t, ch không ph i trong

ượ




l u thông, nh ng quá trình l u thông l i là quá trình th c hi n giá tr , mà
ư
ư
ư



n u giá tr không đ
c th c hi n thì cũng không có giá tr th ng d . Vì
ế

ượ




ư

v y, trong quá trình s n xu t, doanh nghi p ph i chú ý đ n giá tr s





ế
ịử
d ng c a hàng hoá đáp ng nhu c u th tr
ng, đ ng th i ph i s d ng





ườ




các ph
ng th c có hi u qu đ bán hàng, nh m th c hi n giá tr th ng
ươ


ảể




d .
ư
Khuy n khích các doanh nghi p áp d ng khoa h c k thu t tiên ti n,
ế





ế
nh m nâng cao năng su t lao đ ng, thu giá tr th ng d siêu ng ch.





ư

M t ch t và l
ng c a giá tr th ng d và ý nghĩa th c ti n đ i v i n
c ta


ượ



ư




ướ
24

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *