11646_Xây dựng hệ thống quản lý dinh dưỡng trong trường bán trú

luận văn tốt nghiệp

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
——-o0o——-

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ngành Công nghệ Thông tin

Hải Phòng 2016

2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
——-o0o——-

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ DINH DƢỠNG
TRONG TRƢỜNG BÁN TRÚ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG
Ngành: Công nghệ Thông tin

Hải Phòng – 2016

3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
——-o0o——-

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ DINH DƢỠNG
TRONG TRƢỜNG BÁN TRÚ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG
Ngành: Công nghệ Thông tin

Sinh viên thực hiện: Vũ Văn Mạnh
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Đỗ Văn Chiểu
Mã số sinh viên: 1513101001

Hải Phòng – 2016

4

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Vũ Văn Mạnh

Mã số: 1513101001
Lớp: CTL901

Ngành: Công nghệ Thông tin
Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý dinh dƣỡng trong trƣờng bán trú.

5

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
a. Nội dung:
– Tìm hiểu về lập trình web trên nền tảng PHP/MySQL
– Tìm hiểu bài toán quản lý dinh dƣỡng trƣờng mầm non Bảo Châu
– Xây dựng ứng dụng trên nền tảng web
– Đƣa ứng dụng lên host và tích hợp vào website trung tâm.

b. Các yêu cầu cần giải quyết

– Hiểu mục đích và cách thức thực hiện
– Xây dựng đƣợc ứng dụng để chạy thử nghiệm

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán

3. Địa điểm thực tập

6

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:

Đỗ Văn Chiểu
Học hàm, học vị:
Thạc sĩ
Cơ quan công tác:
Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng.
Nội dung hƣớng dẫn:
– Tìm hiểu về lập trình web trên nền tảng PHP/MySQL
– Tìm hiểu bài toán quản lý dinh dƣỡng trƣờng mầm non Bảo Châu
– Xây dựng ứng dụng trên nền tảng web
– Đƣa ứng dụng lên host và tích hợp vào website trung tâm
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Học hàm, học vị……………………………………………………………………………………
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………..
Nội dung hƣớng dẫn: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 3 tháng 10 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày 30 tháng 12 năm 2016

Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Sinh viên
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N

Hải Phòng, ngày …………tháng………năm 2016
Hiệu trƣởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị

7

PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1.
Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
2.
Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp)
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
3.
Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn:
( Điểm ghi bằng số và chữ )
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày…….tháng………năm 2016

Cán bộ hƣớng dẫn chính

( Ký, ghi rõ họ tên )

8

PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI
TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết
minh chƣơng trình, giá trị thực tế, …)

2. Cho điểm của cán bộ phản biện
( Điểm ghi bằng số và chữ )
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày…….tháng………năm 2016

Cán bộ chấm phản biện

( Ký, ghi rõ họ tên )

9

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
………………………………………………………………………………………. 11
LỜI MỞ ĐẦU
………………………………………………………………………………………. 12
CHƢƠNG 1. INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML
……………….. 13
1. Khái niệm cơ bản về Internet ……………………………………………………………. 13
1.1 Giới thiệu chung …………………………………………………………………………. 13
1.2 Phân loại ……………………………………………………………………………………. 13
2. World Wide Web
…………………………………………………………………………….. 14
2.1 Các khái niệm cơ bản về World Wide Web
……………………………………. 14
2.2 Cách tạo trang Web …………………………………………………………………….. 14
2.3 Trình duyệt Web (Web Client hay Web Browser)
…………………………… 14
2.4 Webserver
………………………………………………………………………………….. 15
2.5 Phân loại Web
…………………………………………………………………………….. 15
3. HTML …………………………………………………………………………………………… 16
3.2 Các thẻ HTML cơ bản …………………………………………………………………. 16
CHƢƠNG 2. TỔNG QUANNG N NGỮ PHP VÀ MYSQL………………….. 19
1. Ngôn ngữ PHP
………………………………………………………………………………… 19
1.1 Khái niệm PHP …………………………………………………………………………… 19
1.2 Tại sao nên dùng PHP …………………………………………………………………. 19
1.3 Hoạt động của PHP …………………………………………………………………….. 20
1.4 Tổng quan về PHP
………………………………………………………………………. 21
2. MySQL ………………………………………………………………………………………….. 27
2.1 Giới thiệu cơ sở dữ liệu ……………………………………………………………….. 27
2.2 Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu ……………………………………………………. 27
2.3 Tổng quan về MySQL …………………………………………………………………. 28
3. Kết hợp PHP và MySQL trong ứng dụng Website ………………………………. 30
4. Giới thiệu về CSS ……………………………………………………………………………. 30
5. Apache và IIS …………………………………………………………………………………. 31
CHƢƠNG 3. TÌM HIỂU BÀI TOÁN QUẢN LÝ DINH DƢỠNG CỦA TRƢỜNG
MẦM NON BẢO CHÂU
………………………………………………………………………. 32
1. Giới thiệu về trƣờng mầm non Bảo Châu. ………………………………………… 32
2. Yêu cầu đặt ra. ……………………………………………………………………………….. 33
3. Phân tích thiết kế hệ thống. ………………………………………………………………. 34

10

3.1
Phát biểu bài toán
…………………………………………………………………….. 34
3.2
Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ.
………………………………………………………… 34
3.3
Mô hình nghiệp vụ …………………………………………………………………… 38
3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu ……………………………………………………………….. 46
CHƢƠNG IV: CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM
……………………………. 58
1. Môi trƣờng thử nghiệm…………………………………………………………………….. 58
2. Một số giao diện chính …………………………………………………………………….. 58
KẾT LUẬN
………………………………………………………………………………………….. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
…………………………………………………………………….. 65

11

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thầy giáo,
Thạc sĩ Đỗ Văn Chiểu, giảng viên khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân
lập Hải Phòng. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất
nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em trong việc
nghiên cứu, thực hiện đồ án.
Em xin đƣợc cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng đã
giảng dạy em trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, đọc và nhận xét đồ án của
em, giúp em hiểu thấu đáo hơn lĩnh vực mà em nghiên cứu, những hạn chế mà em cần
khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản đồ án này. Xin cảm ơn các
bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động
viên, cổ vũ em trong suốt quá trình học và làm đồ án tốt nghiệp.

Hải Phòng, tháng 12 năm 2016
Sinh viên

Vũ Văn Mạnh

12

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong xã hội.
Nó giúp con ngƣời làm việc với mức độ chính xác cao, quản lý và tổ chức công việc
đạt hiệu quả, cũng nhƣ thông tin đƣợc phổ biến và cập nhật nhanh chóng, chính xác.
Do đó, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các phòng ban công ty, xí nghiệp,
trƣờng học là nhu cầu tất yếu.
Thấy đƣợc lợi ích của ứng dụng công nghệ thông tin, trƣờng mẫu giáo Bảo Châu
Hải Phòng đang từng bƣớc tin học hóa vào công tác quản lý. Trong đó, công tác quản
lý dinh dƣỡng cho các bé là rất cần thiết. Bởi lẽ, công việc quản lý này đòi hỏi phải xử
lý một số lƣợng lớn thông tin với mức độ chính xác cao. Trong khi, số lƣợng học viên
ngày càng gia tăng nên công việc quản lý dễ dẫn đến sai sót, tốn thời gian là không thể
tránh khỏi. Vì thế, sự ra đời của chƣơng trình quản lý dinh dƣỡng mang lại những lợi
ích:
– Tiết kiệm chi phí, thời gian, tránh sai sót cho ngƣời quản lý.
– Công tác lƣu trữ đƣợc an toàn và tiện ích.
Xuất phát từ những lợi ích trên, em đã chọn đề tài tốt nghiệp “Xây dựng hệ
thống quản lý dinh dƣỡng trƣờng mẫu non Bảo Châu”. Với đề tài này, em mong muốn
áp dụng các kiến thức đƣợc học trong trƣờng cùng với việc tìm hiểu nghiên cứu ngôn
ngữ và môi trƣờng lập trình để xây dựng hệ thống phần mềm quản lý dinh dƣỡng
trƣờng mầm non Bảo Châu đạt đƣợc hiệu quả hơn.

13

CHƢƠNG 1. INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML
1. Khái niệm cơ bản về Internet
1.1 Giới thiệu chung
Internet là mạng của các máy tính trên toàn cầu đƣợc thành lập từ những năm 80
bắt nguồn từ mạng APARRNET của bộ quốc phòng Mỹ. Vào mạng Internet, bạn có
thể tìm thấy nhiều tài liệu để nghiên cứu, học tập, trao đổi thƣ từ, đặt hàng, mua bán, …
Một trong những mục tiêu của Internet là chia sẻ thông tin giữa những ngƣời dùng trên
nhiều lĩnh vực khác nhau. Mỗi máy tính trên Internet đƣợc gọi là một host. Mỗi host có
khả năng nhƣ nhau về truyền thông tới máy khác trên Internet. Một số host đƣợc nối
tới mạng bằng đƣờng nối Dial-up (quay số) tạm thời, số khác đƣợc nối bằng đƣờng nối
mạng thật sự 100% (nhƣ Ethernet, Tokenring, …).
1.2 Phân loại
Các máy tính trên mạng đƣợc chia làm 2 nhóm Client và Server.
– Client: Máy khách trên mạng, chứa các chƣơng trình Client
– Server: Máy phục vụ – Máy chủ. Chứa các chƣơng trình Server, tài nguyên (tập tin,
tài liệu …) dùng chung cho nhiều máy khách. Server luôn ở trạng thái chờ yêu cầu
và đáp ứng yêu cầu của Client.
– Internet Server: Là những server cung cấp các dịch vụ Internet nhƣ Web Server,
Mail Server, FPT Server, …
Các dịch vụ thƣờng dùng trên Internet
– Dịch vụ World Wide Web (gọi tắt là Web)
– Dịch vụ Electronic Mail (viết tắt là Email)
– Dịch vụ FPT
Để truyền thông với những máy tính khác, mọi máy tính trên Internet phải hỗ trợ
giao thức chung TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là giao thức
điều khiển truyền dữ liệu và giao thức Internet), là một giao thức đồng bộ, cho truyền
thông điệp từ nhiều nguồn và tới nhiều đích khác nhau. Ví dụ có thể vừa lấy thƣ từ
trong hộp thƣ, đồng thời vừa truy cập trang Web. TCP đảm bảo tính an toàn dữ liệu, IP
là giao thức chi phối phƣơng thức vận chuyển dữ liệu trên Internet.

14

2. World Wide Web
2.1 Các khái niệm cơ bản về World Wide Web
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là Web là một dịch vụ phổ biến nhất
hiện nay trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ƣớc lƣợng thuộc về WWW.
Ngày nay số Website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ. WWW cho phép bạn truy
xuất thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên toàn thế giới. Thông qua
Website, các quý công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu cho
khách hàng ở nhiều nơi.
2.2 Cách tạo trang Web
Có nhiều cách để tạo trang Web -Có thể tạo trang Web trên bất kì chƣơng
trình xử lí văn bản nào:
– Tạo Web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản nhƣ:
– Notepad, WordPad, … là những chƣơng trình soạn thảo văn bản có sẵn trong
Window.
– Thiết kế bằng cách dùng Web Wizard và công cụ của Word 97, Word
2000.
– Thiết kế Web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage, Dreamweaver,
Nescape Editor, … Phần mềm chuyên nghiệp nhƣ DreamWeaver sẽ giúp bạn
thiết kế trang Web dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, phần lớn mã lệnh HTML sẽ
có sẵn trong phần Code cho bạn. Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và
có tính thƣơng mại, bạn cần kết hợp cả Client Script (kịch bản trình khách) và
Server Script (kịch bản trên trình chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng
hạn nhƣ: MS Access, SQL Server, MySQL, Oracle , … Khi bạn muốn triển khai
ứng dụng Web trên mạng, ngoài các điều kiện về cấu hình phần cứng, bạn cần
có trình chủ Web thƣờng gọi là Web Server.
2.3 Trình duyệt Web (Web Client hay Web Browser)
Trình duyệt Web là công cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm giao diện
trực tiếp với ngƣời sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận các yêu cầu của
ngƣời dùng, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server và nhận các dữ liệu cần
thiết từ Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng dịch vụ WWW, Client cần có một

15

chƣơng trình duyệt Web, kết nối vào Internet thông qua một ISP. Các trình duyệt thông
dụng hiện nay là: Microsoft Internet Explorer, Google Chrome, Mozilla FireFox….
2.4 Webserver
Webserver: là một máy tính đƣợc nối vào Internet và chạy các phần mềm đƣợc
thiết kế. Webserver đóng vai trò một chƣơng trình xử lí các nhiệm vụ xác định, nhƣ
tìm trang thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp lệ…. Webserver cũng là
nơi lƣu trữ cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai trò Server cung cấp dịch vụ
Web. Webserver hỗ trợ các công nghệ khác nhau:
– IIS (Internet Information Service): Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP
– Apache: Hỗ trợ PHP
– Tomcat : Hỗ trợ JSP(Java Servlet Page)
2.5 Phân loại Web
2.5.1 Web tĩnh
– Tài liệu đƣợc phân phát rất đơn giản từ hệ thống file của Server
– Định dạng các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng Text, các
hình ảnh đơn giản.
– Ƣu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng, Server có
thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử dụng
– Web tĩnh khi không thay đổi thông tin trên đó.
– Nhƣợc điểm: Không đáp ứng đƣợc yêu cầu phức tạp của ngƣời sử dụng,
– không linh hoạt, …
– Hoạt động của trang Web tĩnh đƣợc thể hiện nhƣ sau:

Browser gửi yêu cầu
Server gửi trả tài liệu

2.5.2 Website động
Về cơ bản nội dung của trang Web động nhƣ một trang Web tĩnh, ngoài ra nó
còn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tập của một trang Web. Sau
khi nhận đƣợc yêu cầu từ Web Client, chẳng hạn nhƣ một truy vấn từ một CSDL đặt
Browser
Server

16

trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn CSDL này, tạo một trang HTML
chứa kết quả truy vấn rồi gửi trả cho ngƣời dùng.
– Hoạt động của Web động:

3. HTML
Trang Web là sự kết hợp giữa văn bản và các thẻ HTML. HTML là chữ viết tắt
của HyperText Markup Language đƣợc hội đồng World Wide Web Consortium (W3C)
quy định. Một tập tin HTML chẳng qua là một tập tin bình thƣờng, có đuôi .html hoặc
.htm. HTML giúp định dạng văn bản trong trang Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ
html có thể liên kết từ hoặc một cụm từ với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các
thẻ HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung từ lệnh giống nhƣ thẻ mở,
nhƣng thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không phân biệt chữ
hoa chữ thƣờng. Ví dụ, có thể khai báo hoặc . Không có khoảng trắng
trong định nghĩa thẻ.

3.1 Cấu trúc chung của một trang HTML


Tiêu đề của trang Web





3.2 Các thẻ HTML cơ bản
– Thẻ …. : Tạo đầu mục trang

17

– Thẻ : Tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt buộc.
Thẻ title cho phép bạn trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang Web mỗi khi
trang Web đó đƣợc duyệt trên trình duyệt Web.
– Thẻ … : Tất cả các thông tin khai báo trong thẻ đều có
thể xuất hiện trêntrang Web. Những thông tin này có thể nhìn thấy trên trang
Web.
– Các thẻ định dạng khác
– Thẻ

..

: Tạo một đoạn mới
– Thẻ : Thay đổi phông chữ, kích cỡ và màu kí tự.
– …..
– Thẻ định dạng bảng

..

: Đây là thẻ định dạng bảng trên trang
Web. Sau khi khai báo thẻ này, bạnphải khai báo các thẻ hàng

và thẻ cột

cùng với các thuộc tính của nó.
– Thẻ hình ảnh : Cho phép bạn chèn hình ảnh vào trang Web. Thẻ này
thuộc loại thẻ khôngcó thẻ đóng.
– Thẻ liên kết : Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang Web hoặc
liên kết đến địa chỉInternet, Mail hay Intranet(URL) và địa chỉ trong tập tin
trong mạng cục bộ (UNC).
– Các thẻ Input: Thẻ Input cho phép ngƣời dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực thi
một hành động nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ nhƣ: text, password,
submit, button, reset, checkbox, radio, hidden, image.
– Thẻ textarea < textarea>…. < \textarea>: Thẻ textarea cho phép ngƣời dùng nhập
liệu với rất nhiều dòng. Với thẻnày bạn không thể giới hạn chiều dài lớn nhất
trên trang Web.
– Thẻ select: Thẻ Select cho phép ngƣời dùng chọn phần tử trong tập phƣơng thức
đã đƣợc định nghĩa trƣớc. Nếu thẻ Select cho phép ngƣời dùng chọn một phần tử
trong danh sách phần tử thì thẻ Select sẽ giống nhƣ combobox. Nếu thẻ Select
cho phép ngƣời dùng chọn nhiều phần tử cùng một lần trong danh sách phần tử,
thẻ Select đó là dạng listbox.
– Thẻ form: Khi bạn muốn submit dữ liệu ngƣời dùng nhập từ trang Web phía
Clientlên phía Server, bạn có hai cách để làm điều nàu ứng với hai phƣơng thức

18

POST và GET trong thẻ form. Trong một trang Web có thể có nhiều thẻ Form
khác nhau, nhƣng các thẻ Form này không đƣợc lồng nhau, mỗi thẻ form sẽ
đƣợc khai báo hành động (action) chỉ đến một trang khác.

19

CHƢƠNG 2. TỔNG QUANNG N NGỮ PHP VÀ MYSQL
1. Ngôn ngữ PHP
1.1 Khái niệm PHP
PHP là chữ viết tắt của “Personal Home Page” do Rasmus Lerdorf tạo ra năm
1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu đƣợc sử dụng trong
môi trƣờng chuyên nghiệp và nó trở thành ”PHP:Hypertext Preprocessor”. Thực chất
PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách đơn giản đó là một trang
HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể đƣợc đặt rải rác trong HTML.
PHP là một ngôn ngữ lập trình đƣợc kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một công
nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi trƣờng (cross-platform).
Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói công nghệp phía máy chủ tức là nói
đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai, chính vì tính chất không phụ
thuộc môi trƣờng cho phép PHP chạy trên hầu hết trên các hệ điều hành nhƣ Windows,
Unixvà nhiều biến thể của nó… Đặc biệt các mã kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ
làm việc bình thƣờng trên máy chủ khác mà không cần phải chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa
rất ít. Khi một trang Web muốn đƣợc dùng ngôn ngữ PHP thì phải đáp ứng đƣợc tất cả
các quá trình xử lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đƣa ra kết quả ngôn ngữ
HTML. Khác với ngôn ngữ lập trình, PHP đƣợc thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đó sau
khi một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi ngƣời dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới một
URL).
1.2 Tại sao nên dùng PHP
Để thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa chọn,
mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhƣng chúng vẵn đƣa ra những kết quả giống
nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ : ASP, PHP,Java, Perl… và
một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất đơn giản, có những lí
do sau mà khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa chọn tuyệt vời này.
PHP đƣợc sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải pháp
khác. PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu có
sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn. Đặc biệt PHP là
mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí, và chính vì mã nguồn mở sẵn
có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức cải tiến nó, nâng cao để khắc
phục các lỗi trong các chƣơng trình này PHP vừa dễ với ngƣời mới sử dụng vừa có thể

20

đáp ứng mọi yêu cầu của các lập trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn
PHP có thể đáp ứng một cách xuất sắc. Cách đây không lâu, ASP vốn đƣợc xem là
ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất, vậy mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là
nó đã có mặt trên 12 triệu Website.
1.3 Hoạt động của PHP
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên máy
chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của ngƣời dùng thông qua trình duyệt.
Sơ đồ hoạt động:

Yêu cầu URL

HTML

HTML
Gọi mã kịch bản

Khi ngƣời dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và
xử lí chúng theo các hƣớng dẫn đƣợc mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một
dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó nhƣ là
một trang HTML têu chuẩn. Nhƣ ta đã nói, PHP cũng chính là một trang HTML nhƣng
có nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP đƣợc đặt trong thẻ
mở .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP, Server sẽ đọc
nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn mã đó, lấy kết
quả nhận đƣợc của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng trong file PHP,
cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML về cho trình
duyệt.

Máy khách hàng
Máy chủ
web
PHP

21

1.4 Tổng quan về PHP
1.4.1 Cấu trúc cơ bản
PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối
với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1: Cú pháp chính

Cách 2: Cú pháp ngắn gọn

Cách 3: Cú pháp giống với ASP
<% Mã lệnh PHP %>
Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script

Mặc dù có 4 cách thể hiện. Nhƣng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì
việc sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ƣu. Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng
ta sử dụng dấu “;”. Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu “//”
cho từng dòng. Hoặc dùng cặp thẻ “/*……..*/” cho từng cụm mã lệnh.
Ví dụ:Who are you ?”;

?>
Nếu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu “.”

Liên kết 2 chuỗi


1.4.3 Biến, hằng, chuỗi và các kiểu dữ liệu
Biến: đƣợc xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi đƣợc.
Biến đƣợc bắt đầu bằng ký hiệu “$”. Và theo sau chúng là 1 từ, 1 cụm từ nhƣng phải
viết liền hoặc có gạch dƣới. Một biến đƣợc xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố:
– Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dƣới và theo sau là các ký tự, số hay
dấu gạch dƣới.
– Tên của biến không đƣợc phép trùng với các từ khóa của PHP. Trong PHP để sử
dụng 1 biến chúng ta thƣờng phải khai báo trƣớc, tuy nhiên đối với các lập trình
viên khi sử dụng họ thƣờng xử lý cùng một lúc các công việc, nghĩa là vừa khai
báo vừa gán dữ liệu cho biến. Bản thân biến cũng có thể gán cho các kiểu dữ
liệu khác. Và tùy theo ý định của ngƣời lập trình mong muốn trên chúng.

Biến trong PHP


Hằng: nếu biến là cái có thể thay đổi đƣợc thì ngƣợc lại hằng là cái chúng ta
không thể thay đổi đƣợc. Hằng trong PHP đƣợc định nghĩa bởi hàm define theo cú
pháp: define (string tên_hằng, giá_trị_hằng ). Cũng giống với biến hằng đƣợc xem là
hợp lệ thì chúng phải đáp ứng 1 số yếu tố:
– Hằng không có dấu “$” ở trƣớc tên.
– Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh
– Hằng chỉ đƣợc phép gán giá trị duy nhất 1 lần.
– Hằng thƣờng viết bằng chữ in để phân biệt với biến

Hằng trong PHP


Chuỗi: là một nhóm các kỹ tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt đƣợc đặt trong các
dấu nháy. Ví dụ: „Hello. Để tạo 1 biễn chuỗi, chúng ta phải gán giá trị chuỗi cho 1 biến
hợp lệ.
Ví dụ:
$fisrt_name= “Nguyen”;
$last_name= „Van A‟;
Để liên kết 1 chuỗi và 1 biến chúng ta thƣờng sử dụng dấu “.”
Ví dụ:

welcome to”.$test.“
”;
?>

24

Kiểu dữ liệu:các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lƣợng bộ nhớ khác nhau và
có thể đƣợc xử lý theo cách khác nhau khi chúng đƣợc theo tác trong 1 script. Trong
PHP chúng ta có 6 kiểu dữ liệu chính nhƣ sau:

Kiểu dữ liệu
Ví dụ
Mô tả
Integer
10
Một số nguyên
Double
5.208
Kiểu số thực
String
“How are you ?”
Một tập hợp các ký tự
Boolean
True or False
Giá trị đúng hoặc sai
Object
Hƣớng đối tƣợng trong PHP
Array
Mảng trong PHP, chứa các phần tử

Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng sẵn GETTYPE() của PHP4 để kiểm tra kiểu
của bất kỳ biến.
Ví dụ:

1.4.4 Các phƣơng thức đƣợc sử dụng trong lập trình PHP
Phƣơng thức GET
Phƣơng thức này cũng đƣợc dùng để lấy dữ liệu từ form nhập liệu. Tuy nhiên
nhiệm vụ chính của nó vẫn là lấy nội dung trang dữ liệu từ web server.

Ví dụ:

Với url sau: shownews.php?id=50

Vậy với trang shownews ta dùng hàm $_GET[„id‟] sẽ đƣợc giá trị là 50.20
Phƣơng thức POST

25

Phƣơng thức này đƣợc sử dụng để lấy dữ liệu từ form nhập liệu. Và chuyển
chúng lên trình chủ webserver
Ví dụ:


Họ tên



1.4.5 Cookie và Session trong PHP
Cookie và Session là hai phƣơng pháp sử dụng để quản lý các phiên làm việc
giữa ngƣời sử dụng và hệ thống
Cookie: là một đoạn dữ liệu đƣợc ghi vào đĩa cứng hoặc bộ nhớ của máy ngƣời
sử dụng. Nó đƣợc trình duyệt gửi ngƣợc lên lại server mỗi khi browser tải 1 trang web
từ server. Những thông tin đƣợc lƣu trữ trong cookie hoàn toàn phụ thuộc vào Website
trên server. Mỗi Website có thể lƣu trữ những thông tin khác nhau trong cookie, ví dụ
thời điểm lần cuối ta ghé thăm Website, đánh dấu ta đã login hay chƣa,… Cookie đƣợc
tạo ra bởi Website và gửi tới browser, do vậy 2 Website khác nhau (cho dù cùng host
trên 1 server) sẽ có 2 cookie khác nhau gửi tới browser. Ngoài ra, mỗi browser quản lý
và lƣu trữ cookie theo cách riêng của mình, cho nên 2 browser cùng truy cập vào 1
Website sẽ nhận đƣợc 2 cookie khác nhau. Để thiết lập cookie ta sử dụng cú pháp:
Setcookie(“tên cookie”,”giá trị”, thời gian sống). Tên cookie là tên mà chúng ta đặt cho
phiên
làm
việc.
Giá
trị

thông
số
của
tên
cookie.

dụ:
setcookie(“name”,”admin”,time()+3600). Để sử dụng lại cookie vừa thiết lập, chúng ta
sử dụng cú pháp: $_COOKIE[“tên cookies”]. Tên cookie là tên mà chúng ta thiết lập
phía trên. Để hủy 1 cookie đã đƣợc tạo ta có thể dùng 1 trong 2 cách sau:
setcookie(“Tên cookie”). Gọi hàm setcookievới chỉ duy nhất tên cookie mà thôi. Dùng

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *