ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – TIN HỌC TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
—-—-
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH
DỰ ÁN PHẦN MỀM TẠI CÁC CÔNG TY CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người thực hiện:
LƯƠNG HUY ĐỨC
Người hướng dẫn:
PGS.TS. NGUYỄN MINH HÀ
TP.HCM, tháng 06 năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn ―Các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn
thành dự án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí
Minh‖ là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc
rõ ràng, tin cậy và đƣợc công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu, giải
pháp và kiến nghị là do tôi tự tìm hiểu, phân tích và đề xuất theo nguyên tắc khách
quan, trung thực và phù hợp với điều kiện thực tế.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc rõ ràng và minh bạch.
Tác giả thực hiện luận văn
Lƣơng Huy Đức
ii
LỜI CẢM ƠN
Để tốt nghiệp chƣơng trình học Thạc sỹ Quản trị kinh doanh và hoàn thành bài
luận văn tốt nghiệp thì bản thân tôi không thể nào thực hiện đƣợc nếu không có sự hỗ
trợ và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức từ quý thầy, cô, bạn bè và đồng nghiệp trong
suốt thời gian đã qua. Do đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô trƣờng Đại học
Ngoại ngữ – Tin học thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hỗ trợ và truyền đạt
những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm thực tiễn và phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học.
Kế đến tôi cũng xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Minh Hà, thầy đã luôn
tận tâm hƣớng dẫn, bổ trợ kiến thức, chỉ dẫn cách tìm tài liệu tham khảo cũng
nhƣ quy cách trình bày cho bài luận văn. Nhờ sự hƣớng dẫn của thầy mà tôi đã
từng bƣớc tiến hành nghiên cứu và hoàn chỉnh bài luận văn tốt nghiệp.
Tiếp theo tôi xin gởi lời cảm ơn đến các anh, chị đồng nghiệp đang làm việc tại
các công ty công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ
tôi trong quá trình lấy mẫu khảo sát, phỏng vấn, từ đó tôi mới có đủ số liệu để
tiến hành phân tích và đƣa kết quả nghiên cứu vào bài luận văn.
Và tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các anh, chị và các bạn cùng khoá
MBA1501 mà tôi chắc chắn rằng sẽ không bao giờ quên đƣợc. Một tập thể luôn
có tinh thần đoàn kết, sẵn sàng hỗ trợ nhau trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng tôi đặc biệt cảm ơn gia đình tôi đã luôn động viên và tạo điều kiện
tốt nhất để tôi có thể yên tâm học và toàn tâm, toàn ý để thực hiện thật tốt bài
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 06 năm 2018
Tác giả thực hiện luận văn
Lƣơng Huy Đức
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1 Các biến quan sát cho yếu tố tiến độ hoàn thành dự án phần
mềm………………40
Bảng
3.2
Các
biến
quan
sát
cho
yếu
tố
quy
mô
dự
án
…………………………………………….40
Bảng
3.3
Các
biến
quan
sát
cho
yếu tố tính phức tạp về mặt kỹ
thuật………………………41
Bảng
3.4
Các
biến
quan
sát
cho
yếu
tố
các
yêu
cầu
của
dự
án
……………………………….41
Bảng 3.5 Các biến quan sát cho yếu tố kỹ năng của nhóm phát triển dự án phần mềm
………………………………………………………………………………………………………………………42
Bảng 3.6 Các biến quan sát cho yếu tố hoạch định và kiểm soát dự
án………………………43
Bảng
3.7
Các
biến
quan
sát
cho
yếu
tố
môi
trƣờng
nội
bộ
…………………………………….44
Bảng 3.8 Các biến quan sát cho yếu tố sự tham gia của ngƣời dùng
……………………….44
Bảng 3.9 Thang đo nghiên cứu chính thức ………………………………………………………….45
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến định lƣợng……………………………………………………..54
Bảng 4.2 Hệ số Cronbach‘s Alpha của các thang đo biến độc lập…………………………..61
Bảng 4.3 Hệ số Cronbach‘s Alpha của các thang đo biến phụ thuộc……………………….62
Bảng
4.4
Kết
quả
phân
tích
nhân
tố
EFA
thang
đo
các
biến
độc
lập………………………..64
Bảng
4.5
Kết
quả
phân
tích
nhân
tố
EFA
thang
đo
biến
phụ
thuộc………………………….70
Bảng
4.6
Kết
quả
phân
tích
tƣơng
quan……………………………………………………………….72
Bảng
4.7
Các
hệ
số
xác
định
mô
hình
hồi
quy……………………………………………………….74
iv
Bảng
4.8
Hệ
số
phƣơng
sai
ANOVA
của
hồi
quy
tuyến
tính……………………………………74
Bảng
4.9
Hệ
số
hồi
quy
Coefficients……………………………………………………………………75
Bảng
4.10
Bảng
kết
luận
các
giả
thuyết
nghiên
cứu……………………………………………….81
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
Hình
2.1
Sơ
đồ
Gantt…………………………………………………………………………………………10
Hình
2.2
Phƣơng
pháp
đƣờng
găng
(CPM)…………………………………………………………..11
Hình
2.3
Mô
hình
quản
lý
rủi
ro
dự
án
phần
mềm…………………………………………………14
Hình
2.4
Mô
hình
xoắn
ốc………………………………………………………………………………….16
Hình 2.5 Mô hình sự ảnh hƣởng các yếu tố rủi ro đối với hiệu quả dự
án……………………19
Hình 2.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tiến độ và chất lƣợng dự
án…………………..20
Hình
2.7
Mô
hình
nghiên
cứu
đề
xuất…………………………………………………………………..31
v
Hình
3.1
Quy
trình
nghiên
cứu……………………………………………………………………………33
Hình
4.1
Thông
tin
về
giới
tính…………………………………………………………………………..50
Hình
4.2
Thông
tin
về
độ
tuổi……………………………………………………………………………..51
Hình
4.3
Thông
tin
về
trình
độ
học
vấn………………………………………………………………..51
Hình
4.4
Thông
tin
về
cấp
bậc…………………………………………………………………………….52
Hình
4.5
Thông
tin
về
thâm
niên
làm
việc…………………………………………………………….53
Hình
4.6
Thông
tin
về
loại
hình
doanh
nghiệp……………………………………………………….53
Hình
4.7
Mô
hình
nghiên
cứu
hiệu
chỉnh……………………………………………………………..71
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
vi
ANOVA: Analysis of Variance – Phân tích phƣơng sai.
EFA: Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá.
KMO: Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin
OLS: Ordinary Least Square – Phƣơng pháp bình phƣơng tối thiểu
Sig.: Significance level – Mức ý nghĩa
SPSS: Statistical Package for Social Science – Phần mềm chuyên xử lý thống kê
trong các ngành khoa học xã hội
VIF: Variance Inflation Factor – Hệ số phóng đại phƣơng sai
MỤC LỤC
vii
Trang
LỜI CAM ĐOAN ………………………………………………………………………………………………i
LỜI
CÁM
ƠN
…………………………………………………………………………………………………..ii
DANH
MỤC
BẢNG
BIỂU
……………………………………………………………………………….iii
DANH
MỤC
CÁC
HÌNH
VẼ,
SƠ
ĐỒ
………………………………………………………………..iv
DANH
MỤC
CHỮ
VIẾT
TẮT
……………………………………………………………………………v
MỤC LỤC ………………………………………………………………………………………………………iv
CHƢƠNG
1
TỔNG
QUAN………………………………….………………………….1
1.1 Lý
do
chọn
đề
tài…………………………………….…………………………….1
1.2 Mục
tiêu
nghiên
cứu…………………………………….………………………….2
1.3 Câu
hỏi
nghiên
cứu……….…………………………….…………………………..2
1.4 Đối
tƣợng
và
phạm
vi
nghiên
cứu……………………….………………………….3
1.4.1 Đối
tƣợng
nghiên
cứu..……………………………………………………….3
1.4.2 Phạm
vi
nghiên
cứu…………………………………………………………..3
1.5 Phƣơng
pháp
nghiên
cứu…………………………………………………………..3
1.5.1 Nghiên
cứu
định
tính………………………………………………………….3
viii
1.5.2 Nghiên
cứu
định
lƣợng….…………………………………………………….4
1.6 Ý
nghĩa
khoa
học
và
thực
tiễn
của
đề
tài….……………………………….………4
1.6.1 Ý
nghĩa
lý
thuyết…..…………………………………………………………4
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn…..…………………..……………………………………..4
1.7 Kết
cấu
của
đề
tài
nghiên
cứu…..…………………….……………………………4
CHƢƠNG
2
CƠ
SỞ
LÝ
THUYẾT
VÀ
MÔ
HÌNH
NGHIÊN
CỨU…..……………6
2.1 Các
khái
niệm………………………………………………………………………6
2.1.1 Dự án…..……………………………………………………………………..6
2.1.2 Dự
án
phần
mềm…..……………………………….…………………………7
2.1.3 Tiến
độ
thực
hiện
dự
án…..……………………….………………………….7
2.1.4 Rủi
ro
khi
phát
triển
dự
án
phần
mềm…..………………….…………….….11
2.1.5 Quản
lý
rủi
ro
khi
phát
triển
dự
án
phần
mềm…..………….……………….12
2.2 Các
mô
hình
lý
thuyết…..……………………………………….………………..13
2.2.1 Mô
hình
quản
lý
rủi
ro
của
SEI………………..……………….……………….13
2.2.2 Mô
hình
xoắn
ốc
của
Barry
Boehm…..………..………..………………….15
2.3 Các nghiên cứu trƣớc………………..……………….………………………………18
ix
2.4 Các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần
mềm…..………23
2.4.1 Quy
mô
dự
án…………………………………………………….………….24
2.4.2 Tính
phức
tạp
về
mặt
kỹ
thuật…………………………….…………………25
2.4.3 Các
yêu
cầu
của
dự
án…………………………………..……………………25
2.4.4 Kỹ
năng
của
nhóm
phát
triển
dự
án…………………………………………..27
2.4.5 Hoạch
định
và
kiểm
soát
dự
án………….…………….…………………….28
2.4.6 Môi
trƣờng
nội
bộ…………………………..……………………………….29
2.4.7 Sự
tham
gia
của
ngƣời
dùng………………..…………..……………………30
2.5 Mô
hình
nghiên
cứu
đề
xuất.….………………….………………………………30
2.6 Tóm tắt chƣơng 2……………………………….………………….…………….32
CHƢƠNG
3
PHƢƠNG
PHÁP
NGHIÊN
CỨU
……….……………………………33
3.1 Quy
trình
nghiên
cứu………………………………..……………………………33
3.2 Thiết
kế
nghiên
cứu
………………………………………………………………………………….34
3.2.1 Nghiên
cứu
định
tính
…………………………………………………………………………34
3.2.2 Nghiên
cứu
định
lƣợng
………………………………………………………………………36
x
3.3 Mẫu
nghiên
cứu
và
Phƣơng
pháp
thu
thập
dữ
liệu
….………………………..…37
3.3.1 Mẫu
nghiên
cứu
………………………………………………………………………………..37
3.3.2 Phƣơng
pháp
thu
thập
dữ
liệu
……………………………………………………………..37
3.4 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu…………………………………………………………………………38
3.5 Xây
dựng
các
thang
đo
……………………………………………………………………………..39
3.5.1 Thang
đo
về
yếu
tố
tiến
độ
hoàn
thành dự án phần mềm
………………………..39
3.5.2 Thang
đo
về
yếu
tố
quy
mô
dự
án
………………………………………………………..40
3.5.3 Thang đo về yếu tố tính phức tạp về mặt kỹ thuật …………………………………40
3.5.4 Thang
đo
về
yếu
tố
các
yêu
cầu
của
dự
án
……………………………………………41
3.5.5 Thang
đo
về
yếu
tố
kỹ
năng
của
nhóm
phát
triển
dự
án
………………………….42
3.5.6 Thang đo về yếu tố hoạch định và kiểm soát dự án ……………………………….42
3.5.7 Thang
đo
về
yếu
tố
môi
trƣờng
nội
bộ
…………………………………………………43
3.5.8 Thang
đo
về
yếu
tố
sự
tham
gia
của
ngƣời
dùng
……………………………………44
3.5.9 Thang
đo
nghiên
cứu
chính
thức
…………………………………………………………45
3.6 Tóm tắt chƣơng 3……………………………………………………………………………………..49
CHƢƠNG
4
PHÂN
TÍCH
DỮ
LIỆU
VÀ
KẾT
QUẢ
NGHIÊN
CỨU………………..50
4.1 Thông
tin
mẫu
nghiên
cứu………………………………………………………………………….50
xi
4.2 Thống
kê
mô
tả
các
biến
định
lƣợng……………………………………………………………54
4.3 Phân
tích
độ
tin
cậy
của
thang
đo………………………………………………………………..59
4.3.1 Phân
tích
độ
tin
cậy
thang
đo
của
các
biến
độc
lập…………………………………59
4.3.2 Phân
tích
độ
tin
cậy
thang
đo
của
biến
phụ
thuộc…………………………………..62
4.4 Phân tích nhân tố EFA đối với thang đo………………………………………………………62
4.4.1 Phân tích nhân tố EFA đối với thang đo của các biến độc
lập………………….63
4.4.2 Phân
tích
nhân
tố
EFA
đối
với
thang
đo
của
biến
phụ
thuộc……………………69
4.5 Mô
hình
nghiên
cứu
hiệu
chỉnh…………………………………………………………………..70
4.6 Phân
tích
tƣơng
quan
và
hồi
quy…………………………………………………………………72
4.6.1 Phân
tích
tƣơng
quan………………………………………………………………………….72
4.6.2 Phân
tích
hồi
quy
bội………………………………………………………………………….74
4.6.2.1 Kiểm định mô hình………………………………………………………………………….74
4.6.2.2 Phân
tích
các
biến
có
ý
nghĩa
trong
mô
hình……………………………………….76
4.7 Tóm tắt chƣơng 4……………………………………………………………………………………..82
CHƢƠNG
5
KẾT
LUẬN
VÀ
KIẾN
NGHỊ……………………………………………………….83
5.1 Kết luận…………………………………………………………………………………………………..83
5.2 Kiến
nghị
một
số
giải
pháp…………………………………………………………………………84
xii
5.3 Những hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo………………………87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến
tiến độ hoàn thành dự án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin ở thành phố
Hồ Chí Minh. Từ đó các nhà quản lý dự án có thể dựa vào kết quả nghiên cứu này để
đƣa ra phƣơng thức quản lý hiệu quả hơn cho việc phát triển dự án phần mềm thông
qua các yếu tố có ý nghĩa tác động đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm và sự tác
động mạnh hay nhẹ của mỗi yếu tố đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm.
Nghiên cứu đƣợc khảo sát để đánh giá các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ
hoàn thành dự án phần mềm đã đƣợc thực hiện tại các công ty công nghệ thông tin ở
thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu đƣợc kiểm định
thông qua phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy thang đo, kiểm định giá
trị thang đo qua phân tích nhân tố để còn lại 33 biến quan sát tƣơng ứng với 7 biến độc
lập tác động đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm, cụ thể 7 biến độc lập: (1) Quy
mô dự án, (2) Tính phức tạp về mặt kỹ thuật, (3) Các yêu cầu của dự án, (4) Kỹ năng
của nhóm phát triển dự án, (5) Hoạch định và kiểm soát dự án, (6) Môi trƣờng nội bộ,
(7) Sự tham gia của ngƣời dùng.
Cuối cùng, phân tích hồi quy tuyến tính bội, xác định mức độ tác động của từng
yếu tố đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm, đồng thời cũng xác định đƣợc tất cả 7
yếu tố đều có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%. Trong đó yếu tố kỹ năng của nhóm
phát triển dự án có ảnh hƣởng quan trọng nhất đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm
kế đến là hoạch định và kiểm soát dự án, các yêu cầu của dự án, sự tham gia của ngƣời
dùng, môi trƣờng nội bộ, tính phức tạp về mặt kỹ thuật, quy mô dự án.
xiii
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phát triển và ứng dụng phần mềm góp phần thúc đẩy hiện đại hoá các ngành
kinh tế, tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, và hỗ trợ cho quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế. Tại Việt Nam, việc đầu tƣ và phát triển các dự án phần mềm
không còn là lĩnh vực mới mẻ khi đƣợc Chính phủ tạo hành lang pháp lý thông thoáng
và các chính sách tích cực. Ngày 05 tháng 06 năm 2000 nghị quyết số 07/2000/NQ-CP
của Chính phủ đã đƣợc ban hành về việc xây dựng và phát triển công nghiệp phần
mềm giai đoạn 2000 – 2005 đã nhằm tạo môi trƣờng thuận lợi cho các cá nhân, tổ
chức trong và ngoài nƣớc đầu tƣ, kinh doanh sản xuất và cung ứng dịch vụ phần mềm.
Phát triển phần mềm là một công việc phức tạp đòi hỏi nguồn lực, kỹ năng. Các
dự án phần mềm là các hoạt động có tính rủi ro cao, và hiệu quả của chúng cũng khác
nhau (Charette, 2005). Các cuộc khảo sát về ngành này cho thấy chỉ có khoảng một
phần tƣ các dự án phần mềm là thành công mỹ mãn (nghĩa là hoàn thành theo đúng
tiến độ, không vƣợt ngân sách, và đạt các tiêu chí đề ra) và hàng tỷ đô la bị mất hàng
năm vì các dự án thất bại hay các dự án không đem lại lợi nhuận nhƣ đã kì vọng
(Charette, 2005 và Johnson, 2006).
Theo báo cáo của Standish Group về kết quả của các dự án phần mềm trong
năm 2015, trên toàn thế giới chỉ có 29% dự án thành công, 19% dự án thất bại (bị huỷ
trƣớc khi hoàn thành), 52% dự án gặp thách thức khi phải đối mặt với các rủi ro về chi
phí, thời gian hoàn thành hoặc không đạt mục tiêu kinh doanh. Cũng theo Standish
định nghĩa thì một dự án đƣợc xem là thất bại khi dự án vƣợt ngân sách cho phép, vƣợt
tiến độ và không đạt mục tiêu kinh doanh. Nhƣ vậy là đã có tổng số 71% dự án đƣợc
xem là thất bại khi không đạt các yêu cầu đề ra.
Các vấn đề nghiên cứu gần đây cho thấy việc đánh giá và phân tích các yếu tố
rủi ro ảnh hƣởng đến hiệu quả, hay thành công của các dự án phần mềm đã đƣợc nhiều
nhà nghiên cứu hàn lâm trong lĩnh vực quản lý dự án công nghệ thông tin trên thế giới
tập trung nghiên cứu và ứng dụng trong nhiều năm qua. Nhƣng tại Việt Nam, dù
ngành công nghiệp phần mềm đang rất đƣợc chú trọng và đầu tƣ phát triển nhƣng vẫn
2
chƣa có nghiên cứu về các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần
mềm nhằm đo lƣờng sự thành công hay thất bại của các dự án đó. Từ thực tế này, việc
nghiên cứu ―Các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm
tại các công ty công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí Minh‖ trở thành vấn đề
cấp thiết hiện nay.
Bài viết này sẽ tập trung nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ
hoàn thành dự án phần mềm, qua đó đƣa ra các kiến nghị cho các doanh nghiệp đang
hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin đề ra hoạch định chiến lƣợc quản lý quy
trình phát triển dự án phần mềm phù hợp với môi trƣờng, tổ chức, nguồn lực…tại
thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó đem lại sự thành công cho dự án bằng cách đảm bảo
đƣợc tiến độ hoàn thành sản phẩm để bàn giao cho đối tác hay phát hành ra thị trƣờng
đúng thời điểm, đảm báo đƣợc tính mới mẻ, tính cạnh tranh và tạo sự đột phá bất ngờ
nhằm tạo ra xu hƣớng mới đáp ứng nhu cầu thực tế của ngƣời dùng và thị trƣờng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Lĩnh vực phát triển phần mềm trong kỉ nguyên bùng nổ công nghệ thông tin 4.0
hiện nay đang là đề tài không chỉ đƣợc quan tâm trên toàn thế giới mà chính phủ Việt
Nam cũng đang rất chú trọng, vì vậy việc phân tích ―Các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến
tiến độ hoàn thành dự án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin ở thành phố
Hồ Chí Minh‖ có tầm quan trọng đối với các doanh nghiệp công nghệ thông tin đang
hoạt động ở thành phố Hồ Chí Mình. Mục tiêu của nghiên cứu này là:
Phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm.
Mức độc tác động của từng yếu tố đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm của
các công ty công nghệ thông tin tại thành phố Hồ Chí Minh.
Từ kết quả phân tích, đề xuất một số giải pháp để để giúp các nhà quản trị khắc
phục các rủi ro đó nhằm nâng cao hiệu quả công việc, đảm bảo tiến độ dự án
phần mềm đã đề ra từ ban đầu.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đề tài cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
Các yếu tố rủi ro nào ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm tại các
công ty công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí Minh?
3
Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố rủi ro đến tiến độ hoàn thành dự
án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí Minh?
Những giải pháp nào có thể áp dụng để hạn chế sự ảnh hƣởng của các rủi ro đó
với tiến độ hoàn thành dự án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin ở
thành phố Hồ Chí Minh?
1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành
dự án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin.
Đối tƣợng khảo sát: các cá nhân đang làm việc và tham gia phát triển các dự
án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí Minh.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: do hạn chế về không gian cũng nhƣ thời gian thực
hiện, đề tài chỉ nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn
thành dự án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin đang hoạt động
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 6/2017 – 12/2017.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng để
phân tích, xác định các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm.
1.5.1 Nghiên cứu định tính
Thông qua nghiên cứu lý thuyết và tham khảo các công trình nghiên cứu
trong và ngoài nƣớc, tác giả làm rõ khái niệm tiến độ hoàn thành dự án phần mềm
và các yếu tố liên quan, qua đó đƣa ra mô hình nghiên cứu đề xuất.
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) thì có 3 công cụ phổ biến cho nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực kinh doanh là thảo luận nhóm, thảo luận tay đôi và quan
sát. Trong đó nghiên cứu định tính chỉ sử dụng hai công cụ là thảo luận nhóm và
thảo luận tay đôi.
Nghiên cứu sơ bộ (định tính) đƣợc tác giả sử dụng phƣơng pháp thảo luận
nhóm tập trung. Thảo luận nhóm tập trung là một công cụ phù hợp để điều chỉnh và
4
bổ sung thang đo, với mục đích khám phá, hiệu chỉnh các thang đo và nhận diện
các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên. Đây là tiền đề
cho nghiên cứu chính thức (định lƣợng).
1.5.2 Nghiên cứu định lƣợng
Dữ liệu đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp gửi bảng câu hỏi khảo sát đến các
đối tƣợng khảo sát. Bảng câu hỏi chính thức đƣợc trình bày ở phụ lục 3.
Mẫu khảo sát đƣợc chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện, phi xác suất.
Theo Hoàng Trọng Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) kích cỡ mẫu phải bằng ít
nhất 5 hoặc 7 lần số biến quan sát. Thang đo Likert 5 mức độ đƣợc sử dụng để đo
lƣờng các biến số.
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 23.0. Độ tin
cậy của thang đo đƣợc kiểm định bằng hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố
khám phá (EFA) để kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Sau đó sẽ kiểm
định mô hình, phân tích hồi qui và kiểm định giả thuyết. Cuối cùng dựa vào kết quả
nghiên cứu định lƣợng sẽ đề xuất các giải pháp phù hợp cho các nhà quản trị dự án
cái tiến quy trình phát triển dự án nhằm hạn chế các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến
tiến độ hoàn thành dự án.
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.6.1 Ý nghĩa lý thuyết
Nghiên cứu này giúp hệ thống hoá các cơ sở lý thuyết về các rủi ro tác động
tiến độ hoàn thành dự án phần mềm.
Kiểm định mô hình nghiên từ đó đƣa ra giải pháp để hạn chế sự tác động
của các rủi ro nhằm đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án phần mềm cho các công ty
công nghệ thông tin tại thành phố Hồ Chí Minh.
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tải liệu tham khảo áp dụng cho các
công ty công nghệ thông tin tại thành phố Hồ Chí Minh cũng nhƣ ở các địa phƣơng
khác.
Chỉ ra các rủi ro sẽ ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án, qua đó đƣa ra
các giải pháp khắc phục để đảm bảo tiến độ dự án phần mềm.
5
1.7 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Bố cục nghiên cứu này đƣợc chia thành 5 chƣơng và có kết cấu nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan
Nội dung chƣơng này giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu
hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Giới thiệu cơ sở lý thuyết về một số yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn
thành dự án phần mềm
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Trình bày sơ lƣợc về quy trình nghiên cứu, mô hình tuyến tính bội và dữ liệu
nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn
thành dự án phần mềm, và đồng thời phân tích mối liên hệ giữa các biến.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày kết luận về kết quả đã đƣợc nghiên cứu, các hạn chế và hƣớng nghiên
cứu tiếp theo.
6
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1 đã giới thiệu lý do hình thành đề tài nghiên cứu, mục tiêu, và phƣơng
pháp nghiên cứu.
Trong chƣơng 2 này sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên cứu
liên quan đến đề tài nghiên cứu của tác giả. Phần cơ sở lý thuyết tác giả trình bày các
khái niệm về dự án phần mềm, quản lý rủi ro, lập kế hoạch dự án và quản lý tiến độ
trong dự án phần mềm; mô hình quản lý rủi ro và các nhóm rủi ro ảnh hƣởng đến hiệu
quả của tiến độ thực hiện dự án. Tiếp theo là các nghiên cứu trƣớc liên quan đến đề tài
nghiên cứu này. Dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và các
biến ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm.
2.1 CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1 Dự án
Theo Munns và Bjeirmi (1996) thì cho rằng khi đạt đƣợc một mục tiêu cụ
thể bao gồm tất cả các hoạt động và nhiệm vụ liên quan với nhau bằng cách sử
dụng nguồn lực đang có thì đƣợc gọi là dự án.
Theo Turner và Muller (2003), bản chất của dự án tƣơng tự nhƣ một tổ chức
có chức năng sản xuất đƣợc lập ra trong khoảng thời gian nhất định, đồng thời điều
phối nguồn lực cho phù hợp với việc quản lý những thay đổi và những vấn đề chƣa
chắc chắn trong quá trình vận hành sản xuất.
Dự án là vạch ra một sự nỗ lực trong đó có ngày bắt đầu và ngày kết thúc để
tạo ra một sản phẩm hay một dịch vụ phù hợp với các nguồn lực và yêu cầu cụ thể
đã đề ra (ISO/IEC, 12207, 2008, p. 5).
Theo Newton (2009), dự án đƣợc miêu tả là công việc, có tính chất phức
tạp, không nhƣ việc quen thuộc thƣờng ngày, mà đòi hỏi sự nỗ lực để hoàn thành
công việc đó đúng thời hạn cho phép, đồng thời cũng phải đạt đƣợc các tiêu chí về
chi phí, nguồn lực và hiệu quả dự án theo yêu cầu khách hàng.
7
Theo PMBOK (2000), định nghĩa dự án là một sự nỗ lực tạm thời trong
khoảng thời gian đã đƣợc xác định để tạo ra một sản phẩm, dịch vụ, hay một kết
quả duy nhất.
Từ các định nghĩa của các nhà nghiên cứu thì có thể hiểu đƣợc rằng dự án
chính là một sự nỗ lực trong khoảng thời gian xác định từ lúc bắt đầu cho đến khi
kết thúc nhằm đạt đƣợc một mục tiêu cụ thể với một nguồn lực và chi phí đề ra.
2.1.2 Dự án phần mềm
Theo Agarwal và Rathod (2005) dự án phần mềm là dự án mà trong đó
không phải chỉ duy nhất hoàn thành công việc với các thông số kỹ thuật mà còn cần
phải hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định và cùng một chi phí nhất
định.
Theo Charette (2005) dự án phần mềm là các hoạt động có tính rủi ro cao,
đồng thời cũng tạo ra các giá trị hiệu quả khác nhau.
Đối tƣợng chính của dự án phần mềm là khách hàng, họ sẽ sử dụng các ứng
dụng phần mềm đó vào mục đích kinh doanh của mình. Ngoài ra các cá nhân tham
gia xây dựng các dự án phần mềm này cũng là những đối tƣợng quan trọng liên
quan không kém trong chuỗi dự án phần mềm.
2.1.3 Tiến độ thực hiện dự án
Theo Belout và Gauvreau (2004), tiến độ thực hiện dự án chính là một bản
thống kê chi tiết các bƣớc hành động riêng lẽ cần thiết để thực hiện dự án.
Tiến độ thực hiện dự án chính là phần cốt lõi của một kế hoạch dự án
(Stellman & Greene, 2005).
Quản lý dự án sử dụng nó để cam kết với mọi ngƣời đang tham gia dự án và
với tổ chức để chỉ ra rằng công việc sẽ đƣợc hoàn thành nhƣ thế nào. Tiến độ thực
hiện dự án đƣợc xem nhƣ là thông tin để thông báo thời hạn cuối cùng để hoàn
thành dự án, và qua đó để xác định sự nỗ lực cần thiết để hoàn thành dự án. Đồng
thời có thể đƣợc sử dụng nhƣ một kiểu danh mục kiểm tra để đảm bảo rằng từng
nhiệm vụ cần thiết đều đã thực hiện đúng tiến độ đề ra. Nói một cách khác, tiến độ
thực hiện dự án là cách mà ngƣời quản lý dự án dùng nó để kiểm soát đội ngũ phát
triển và các hoạt động trong dự án đƣợc thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra.
8
Tiến độ thực hiện dự án là một lịch trình kết nối các công việc cần làm với
nguồn lực cụ thể để hoàn thành công việc đó. Trƣớc khi tạo lịch biểu thực hiện dự
án, quản lý dự án phải lập một kế hoạch theo cấu trúc công việc để ƣớc tính sự nỗ
lực cần thiết để hoàn thành từng công việc và liệt kê danh sách nguồn lực có sẵn.
Quản lý dự án sẽ tận dụng thời gian hiệu quả hơn khi phối hợp với nhóm phát triển
dự án trong việc lập kế hoạch theo cấu trúc công việc và thời gian cho dự án hơn là
tự lên tiến độ thực hiện dự án. Lý do là vì thời gian biểu này cũng chỉ là thời gian
dự tính, và nếu trong thời gian đó mà không có nhân sự để thực hiện công việc nhƣ
lên kế hoạch thì chắc chắn rằng tiến độ thực hiện công việc đó sẽ không chính xác.
Do đó cần phải có sự phối hợp giữa các bộ phận với nhau.
Có rất nhiều ứng dụng hay công cụ hỗ trợ cho các nhà quản lý dự án để thiết
lập bảng kế hoạch cho tiến độ thực hiện dự án. Tuy nhiên, trƣớc khi sử dụng những
công cụ này thì ngƣời quản lý dự án phải hiểu rõ các khái niệm đƣợc liệt kê dƣới
đây, vì đó chính là chìa khoá quan trọng mang lại thành công cho một dự án khi
hoàn thành đúng tiến độ đề ra:
Phân bổ nguồn lực cho công việc
Bƣớc đầu tiên trong việc xây dựng tiến độ thực hiện dự án là xác định nguồn
lực cần thiết để thực hiện các công việc. Nguồn lực thì bất kì có thể là ngƣời, trang
thiết bị, công cụ, hoặc dịch vụ mà dự án cần thiết.
Nhiều quản lý dự án đã nhầm lẫn trong sử dụng thuật ngữ ―nguồn lực‖ và
―nguồn nhân lực‖ để thay thế cho nhau, nhƣng thực ra ngƣời chỉ là một trong nhiều
loại nguồn lực. Dự án có thể cần nhiều nguồn lực khác nhau, chẳng hạn nhƣ máy
tính, phòng ốc, các dịch vụ hỗ trợ, và các thiết bị đặc biệt. Hầu hết việc lập tiến độ
thực hiện dự án chỉ dựa trên nguồn nhân lực, còn các nguồn lực khác đƣợc liệt kê
trong danh sách nguồn lực của dự án.
Quản lý dự án phải ghi nhớ sự khác biệt giữa ―thời hạn‖ và ―sự nỗ lực‖ hoàn
thành cho từng công việc:
Thời hạn (Duration): chính là khoảng thời gian trôi qua từ khi bắt đầu
cho đến khi kết thúc công việc, và đƣợc đo lƣờng bằng giờ, ngày
hoặc tuần…và nó không tính đến số ngƣời để thực hiện công việc đó.
9
Sự nỗ lực (Effort): thì đƣợc đo lƣờng bằng chỉ số ngƣời-giờ, ngƣời-
ngày, ngƣời-tuần…và đại diện cho tổng số giờ mà mỗi ngƣời dành
cho công việc đó.
Phân bổ nguồn lực thƣờng là phần khó khăn và tốn thời gian nhất trong việc
quản lý hiệu quả dự án, vì nó đòi hỏi ngƣời quản lý dự án phải hiểu rõ nhóm của
mình. Không có bất cứ quy định ràng buộc ngƣời nào phải đƣợc phân bổ cho công
việc nào, mà là đòi hỏi một sự quan tâm chặt chẽ các kỹ năng của mọi ngƣời trong
nhóm và động lực cá nhân của họ. Bởi vì một số ngƣời chỉ ƣa thích làm một số
công việc nhất định và đạt hiệu quả nhất khi họ làm việc đó.
Xác định các công việc liên quan phụ thuộc lẫn nhau
Sau khi đã phân bổ nguồn lực thì bƣớc tiếp theo của việc thiết lập tiến độ
thực hiện dự án chính là xác định sự phụ thuộc giữa các công việc. Một công việc
có sự phụ thuộc nếu nó liên quan đến một hoạt động, nguồn lực, hay sản phẩm mà
sau đó đƣợc yêu cầu bởi một công việc khác. Sự phụ thuộc có nhiều hình thức,
chẳng hạn nhƣ: một kế hoạch kiểm thử không thể đƣợc tiến hành cho đến khi một
phiên bản phần mềm đƣợc giao đến, hay giao diện ngƣời dùng không thể đƣợc tiến
hành khi thiết kế của nó vẫn đang đợi đƣợc đánh giá lại. Quản lý dự án có trách
nhiệm làm việc với các kỹ sƣ lập trình để xác định các công việc phụ thuộc liên kết
lẫn nhau bằng cách đánh số thứ tự cho từng công việc, lúc đó sẽ thấy đƣợc trình tự
các công việc phụ thuộc nhau trong bảng cấu trúc công việc.
Lập bảng tiến độ thực hiện dự án
Khi tất cả các nguồn lực đã đƣợc phân bổ, cũng nhƣ xác định đƣợc sự liên
kết giữa các yếu tố công việc phụ thuộc lẫn nhau thì bắt đầu tiến hành lập kế hoạch
tiến độ thực hiện cho từng công việc cụ thể bằng sơ đồ Gantt.
Sơ đồ Gantt đƣợc Henry L. Gantt phát minh vào năm 1915, là một công cụ
cổ điển nhƣng vẫn đƣợc sử dụng phổ biến trong quản lý tiến độ dự án. Mục đích
của nó là xác định tiến độ hợp lý nhất để thực hiện các công việc khác nhau của dự
án.
10
Hình 2.1: Sơ đồ Gantt
Nguồn: Stellman & Greene (2005)
Trong sơ đồ Gantt:
Các công việc đƣợc trình bày trên trục tung.
Thời gian thực hiện tƣơng ứng đƣợc trình bày trên trục hoành.
Mỗi đoạn thẳng biểu hiện một công việc. Độ dài đoạn thẳng là độ
dài công việc.
Tối ưu hoá tiến độ thực hiện dự án
Trong nhiều dự án, vẫn có sự chậm trễ trong việc thực hiện một chuỗi các
công việc nối tiếp nhau. Sự chậm trễ chính là số thời gian mà một dự án bị hoãn
hay chậm hơn so với dự tính ban đầu, bất kì sự chậm trễ nào cũng có thể tác động
đến sự chậm trễ đến tiến độ hoàn thành công việc cuối cùng của dự án đó. Một dự
án với một bảng kế hoạch tiến độ thực hiện dự án chặt chẽ sẽ có rất ít sự chậm trễ
trong giải quyết các công việc.
11
Một công cụ quan trọng để tối ƣu hoá tiến độ thực hiện dự án chính là
phƣơng pháp đƣờng găng (CPM). Đƣờng găng là một chuỗi các công việc nối tiếp
nhau. Công việc cuối cùng trên đƣờng găng cũng chính là công việc cuối cùng
đƣợc hoàn thành trong bảng thực hiện tiến độ công việc. Khi đƣờng găng kết thúc
thì dự án cũng hoàn thành. Tiến độ thực hiện dự án tối ƣu nhất là khi đƣờng găng
bắt đầu trùng với thời gian bắt đầu dự án và tất cả sự nỗ lực để hoàn thành công
việc đƣợc sử dụng trong từng ngày hợp lý và ổn định nhất.
Hình 2.2: Phƣơng pháp đƣờng găng (CPM)
Nguồn: Stellman & Greene (2005)
Bằng phƣơng pháp đƣờng găng, ngƣời quản lý dự án sẽ thấy đƣợc sự ảnh
hƣởng của những yếu tố rủi ro về yêu cầu hay sự thay đổi trong phạm vi thực hiện
dự án, đội ngũ nhân sự, kỹ thuật… sẽ làm tiến độ hoàn thành dự án bị thay đổi và
chậm trễ hơn so với thời gian ban đầu đã đề ra.
2.1.4 Rủi ro khi phát triển dự án phần mềm
Theo Arrow (1970) thì rủi ro có thể mang đến một kết quả tích cực hay tiêu
cực, và khái niệm của rủi ro chính là sự phản ánh sự khác biệt của các kết quả có
thể xảy ra.