11712_Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng DV Tại TTNN

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – TIN HỌC TP. HCM

PHẠM THẾ CHÂU

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO
TẠI KHOA NGOẠI NGỮ, TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ – TIN HỌC TP. HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TP. HỒ CHÍ MINH – 7/2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – TIN HỌC TP.HCM

PHẠM THẾ CHÂU

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO
TẠI KHOA NGOẠI NGỮ, TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ – TIN HỌC TP. HCM

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. ĐỖ PHÚ TRẦN TÌNH

TP. HỒ CHÍ MINH – 7/2018

i

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….

TP. HCM, ngày……tháng…..năm 2017

Giảng viên hướng dẫn

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh với đề tài: “Đo lường sự
hài lòng về chất lượng dịch vụ đào tạo của sinh viên khoa Ngoại ngữ, Trường đại học
Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học
nghiêm túc của tôi, có sự hướng dẫn khoa học từ PGS.TS. Đỗ Phú Trần Tình.
Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng,
đáng tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và không sao chép của bất cứ công
trình nghiên cứu nào trước đây.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2017
Tác giả

Phạm Thế Châu

iii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS Đỗ Phú Trần Tình đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ và động viên tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Ngoại ngữ,
Quý Thầy/Cô cũng như các bạn sinh viên thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học
TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập dữ liệu cũng như đã cung cấp
những tư liệu cần thiết và có những ý kiến đóng góp quý báu cho đề tài luận văn.
Xin cũng xin cám ơn Quý Thầy/Cô thuộc Ban KH-HT-ĐTSĐH Trường Đại học
Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc học tập và
nghiên cứu trong thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực, luận văn này không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong
nhận được sự đóng góp quý báu của quý Thầy/Cô, quý bạn đọc để tôi khắc phục
những hạn chế, hoàn chỉnh luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ANOVA
Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
CLDV
Chất lượng dịch vụ
DV
Dịch vụ
ĐH
Đại học
ĐT
Đào tạo
EFA
Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
GV
Giảng viên
NN
Ngoại ngữ
SP
Sư phạm
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences.
SV
Sinh viên
TBM
Tổ bộ môn
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TM
Thương mại
VP
Văn phòng

v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tổng kết một số nghiên cứu có liên quan …………………………………………….
22
Bảng 3.1. Kết quả thảo luận nhóm …………………………………………………………………….
29
Bảng 3.2. Kết quả phỏng vấn chuyên gia
……………………………………………………………
31
Bảng 3.3. Thang đo trong mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất
………………………………
34
Bảng 3.4. Kích cỡ mẫu nghiên cứu theo từng Khóa
…………………………………………………
37
Bảng 4.1. Thống kê số SV trong 4 năm một số ngành tại Huflit ……………………………
40
Bảng 4.2. Thống kê số SV năm 3 & 4 khoa Ngoại ngữ chọn chuyên ngành
……………
40
Bảng 4.3. Thống kê số GV trong Khoa ………………………………………………………………
41
Bảng 4.4. Thống kê mẫu theo Giới tính ……………………………………………………………..
44
Bảng 4.5.Thống kê mẫu theo Chuyên ngành ………………………………………………………
44
Bảng 4.6. Thống kê mẫu theo Học lực ……………………………………………………………….
45
Bảng 4.7.Thống kê mẫu theo Năm học ………………………………………………………………
45
Bảng 4.8. Thống kê độ tin cậy nhân tố Chương trình đào tạo ……………………………….
46
Bảng 4.9. Thống kê độ tin cậy nhân tố Đội ngũ giảng viên
…………………………………..
46
Bảng 4.10. Thống kê độ tin cậy nhân tố Đội ngũ giảng viên (lần 2) ………………………
47
Bảng 4.11. Thống kê độ tin cậy nhân tố Tổ chức đào tạo
……………………………………..
47
Bảng 4.12. Thống kê độ tin cậy nhân tố Tổ chức đào tạo (lần 2) …………………………..
48
Bảng 4.13. Thống kê độ tin cậy nhân tố Cơ sở vật chất
………………………………………..
48
Bảng 4.14. Thống kê độ tin cậy nhân tố Công tác hành chánh ………………………………
49
Bảng 4.15. Thống kê độ tin cậy nhân tố Sự hài lòng ……………………………………………
49
Bảng 4.16. Tổng kết Độ tin cậy thang đo của các biến Độc lập và phụ thuộc
………….
50
Bảng 4.17. Kiểm đi ̣
nh KMO và Bartlett các biến độc lập
……………………………………..
50
Bảng 4.18. Ma trận xoay nhân tố ……………………………………………………………………..
51
Bảng 4.19. Kiểm đi ̣
nh KMO và Bartlett biến phụ thuộc
……………………………………….
52
Bảng 4.20. Kết quả phân tích ma trận xoay nhân tố Sự hài lòng ……………………………
53
Bảng 4.21. Ma trận tương quan giữa các nhân tố
…………………………………………………
54
Bảng 4.22. Tổng kết mô hình ……………………………………………………………………………
55
Bảng 4.23. Mức độ phù hợp của mô hình: Phân tích phương sai ANOVAa
…………….
55
Bảng 4.24. Thống kê phân tích các hệ số hồi quy
……………………………………………….
57
vi

Bảng 4.25. Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết ………………………………………………
58
Bảng 4.26. Thống kê mô tả Sự hài lòng theo giới tính …………………………………………
60
Bảng 4.27. Kết quả kiểm định Sự hài lòng theo giới tính ……………………………………..
60
Bảng 4.28. Kiểm định sự đồng nhất về phương sai ……………………………………………..
61
Bảng 4.29. Kết quả so sánh mức độ hài lòng của sinh viên theo Chuyên ngành
………
61
Bảng 4.30. Thống kê mô tả Sự hài lòng theo năm học …………………………………………
61
Bảng 4.31. Kết quả kiểm định Sự hài lòng theo năm học ……………………………………..
62
Bảng 4.32. Kiểm định sự đồng nhất về phương sai …………………………………………….
62
Bảng 4.33. Kết quả so sánh mức độ hài lòng của sinh viên theo Học lực ……………….
63
Bảng 4.34. Bảng so sánh kết quả nghiên cứu
………………………………………………………
63
Bảng 5.1. Thống kê mô tả nhân số Sự hài lòng
……………………………………………………
65
Bảng 5.2. Thống kê mô tả nhân tố Đội ngũ giảng viên
…………………………………………
66
Bảng 5.3. Thống kê mô tả nhân tố Chương trình đào tạo ……………………………………..
68
Bảng 5.4. Thống kê mô tả nhân tố Cơ sở vật chất ……………………………………………….
70
Bảng 5.5. Thống kê mô tả nhân tố Tổ chức đào tạo
……………………………………………..
72
Bảng 5.6. Thống kê mô tả nhân tố Công tác hành chánh
………………………………………
74

vii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1. Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman ………………
9
Hình 2.2. Mô hình đánh giá chất lượng DV của Parasuraman & ctg (1988)
……………
11
Hình 2.3. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng …………….
16
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu được đề xuất
……………………………………………………….
24
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu định lượng ………………………………………………………..
27
Hình 4.1. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa …………………………………………………
56
Hình 4.2. Biểu đồ tần số P-P plot về phân phối chuẩn phần dư
……………………………..
56
Hình 4.3. Biểu đồ tần số Scatterplot về phân phối chuẩn phần dư …………………………
57
Hình 4.4. Kết quả kiểm định mô hình kết quả nghiên cứu
…………………………………….
59

viii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cần nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo của
khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM, tác giả tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đo lường sự hài lòng về chất lượng dịch vụ đào tạo của sinh
viên khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Ngoại ngữ-Tin học TP.HCM”. Đề tài tiến
hành khảo sát 285 sinh viên thuộc năm 3 (khóa 2014) và sinh viên năm 4 (khóa 2013)
và sử dụng phần mềm SPSS 20 để phân tích số liệu. Đề tài đã đưa ra mô hình nghiên
cứu gồm 5 nhân tố là: (1) Chương trình đào tạo, (2) Đội ngũ giảng viên, (3) Tổ chức
đào tạo, (4) Cơ sở vật chất và (5) Công tác hành chánh để đo lường sự hài lòng của
sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo của khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học
Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM, cũng như xem xét mức độ tác động của các yếu tố này
đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo của nhà trường nói
chung.
Bằng phương pháp ước lượng hồi quy bội, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có 5
nhân tố đo lường sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng
tích cực đến sinh viên. Các nhân tố ảnh hưởng theo thứ tự lần lượt là: (1) Đội ngũ
giảng viên, (2) Chương trình đào tạo, (3) Cơ sở vật chất, (4) Tổ chức đào tạo và (5)
Công tác hành chánh.
Từ kết quả nghiên cứu này, tác giả đã đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm
nâng cao sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo của khoa Ngoại
ngữ, Trường Đại học Ngoại ngữ-Tin học TP.HCM.

ix

MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………
i
LỜI CAM ĐOAN
……………………………………………………………………………………………. ii
LỜI CẢM ƠN
………………………………………………………………………………………………… iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
…………………………………………………………………….
iv
DANH MỤC BẢNG ………………………………………………………………………………………..
iv
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ………………………………………………………………………. vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
………………………………………………………………………………… viii
MỤC LỤC ………………………………………………………………………………………………………
ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
………………………………..
1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
………………………………………………………………………………..
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
…………………………………………………………………………
2
1.2.1 Mục tiêu chung ………………………………………………………………………………….
2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ………………………………………………………………………………….
2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
…………………………………………………………………………….
3
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ………………………………………………..
3
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………
3
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
……………………………………………………………………………..
4
1.7 CẤU TRÚC LUẬN VĂN ……………………………………………………………………………
4
Tóm tắt chương 1
………………………………………………………………………………………………
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ………………….
6
2.1 DỊCH VỤ VÀ DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ……………………………………………………………
6
2.1.1 Khái niệm về dịch vụ
………………………………………………………………………….
6
2.1.2 Khái niệm dịch vụ đào tạo
…………………………………………………………………..
6
2.1.3 Đặc điểm của dịch vụ …………………………………………………………………………
7
2.2 CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ………………………………………………………………………….
8
2.2.1 Khái niệm về chất lượng dịch vụ………………………………………………………….
8
2.2.2 Mô hình chất lượng dịch vụ ………………………………………………………………..
9
2.3 CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ………………………………………………………..
12
2.3.1 Khái niệm về đào tạo
………………………………………………………………………..
12
2.3.2 Khái niệm về chất lượng dịch vụ đào tạo
…………………………………………….
12
2.3.3 Yếu tố chất lượng trong dịch vụ đào tạo đại học ………………………………….
13
2.4 SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ………………………………………………………..
14
x

2.4.1 Khái niệm sự hài lòng của khách hàng
…………………………………………………
14
2.4.2 Sự khác biệt giữa khách hàng là sinh viên và khách hàng thông thường ….
15
2.4.3 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ………
15
2.5 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ………
18
2.5.1 Nghiên cứu ngoài nước …………………………………………………………………….
18
2.5.2 Nghiên cứu trong nước
……………………………………………………………………..
20
2.6 ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT …………………….
23
2.6.1 Mô hình được đề xuất nghiên cứu
………………………………………………………
23
2.6.2 Các giả thuyết ………………………………………………………………………………….
24
Tóm tắt chương 2
…………………………………………………………………………………………….
26
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
……………………………………………………….
27
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………………..
27
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………….
28
3.2.1 Nghiên cứu định tính ……………………………………………………………………….
28
3.2.2 Nghiên cứu định lượng
……………………………………………………………………..
33
3.3 KẾ HOẠCH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU …………………………………………………………..
37
3.3.1 Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ……………………………………………………..
37
3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ……………………………………………………….
38
3.3.3 Phân tích tương quan và hồi quy bội
…………………………………………………..
39
Tóm tắt chương 3
…………………………………………………………………………………………….
39
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ……………………………
40
4.1 BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU
……………………………………………………………………….
40
4.1.1 Tổng quan về khoa Ngoại ngữ …………………………………………………………..
40
4.1.2 Cơ cấu tổ chức …………………………………………………………………………………
41
4.1.3 Các ngành đào tạo ……………………………………………………………………………
42
4.1.4 Đặc trưng của chương trình
……………………………………………………………….
42
4.1.5 Thực trạng của khoa Ngoại ngữ …………………………………………………………
42
4.2 THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………..
43
4.2.1 Thống kê khảo sát theo Giới tính ……………………………………………………….
44
4.2.2 Thống kê khảo sát theo Chuyên ngành ……………………………………………….
44
4.2.3 Thống kê khảo sát theo Học lực …………………………………………………………
45
4.2.4 Thống kê khảo sát theo Năm học ……………………………………………………….
45
4.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ……………………………………………..
46
4.3.1 Thang đo “Chương trình đào tạo” ………………………………………………………
46
xi

4.3.2 Thang đo “Đội ngũ giảng viên” …………………………………………………………
46
4.3.3 Thang đo “Tổ chức đào tạo” ……………………………………………………………..
47
4.3.4 Thang đo “Cơ sở vật chất” ………………………………………………………………..
48
4.3.5 Thang đo “Công tác hành chánh”
……………………………………………………….
49
4.3.6 Thang đo “Sự hài lòng”
…………………………………………………………………….
49
4.4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA …………………………………………………
50
4.4.1 Thực hiện phân tích EFA cho biến độc lập …………………………………………
50
4.4.2 Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc (Sự hài lòng) …………………..
52
4.4.3 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ………………………………..
53
4.5 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUI BỘI …………………………………………
53
4.5.1 Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc …………………………………………….
53
4.5.2 Phân tích tương quan ………………………………………………………………………..
54
4.5.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
…………………………………………………………
55
4.6 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT TRUNG BÌNH
……………………………………………..
59
4.6.1 Kiểm định sự khác biệt về giới tính ……………………………………………………
60
4.6.2 Kiểm định sự khác biệt về chuyên ngành
…………………………………………….
60
4.6.3 Kiểm định sự khác biệt về năm học ……………………………………………………
61
4.6.4 Kiểm định sự khác biệt về học lực ……………………………………………………..
62
4.7 SO SÁNH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
………………………………………………………….
63
Tóm tắt chương 4
…………………………………………………………………………………………….
64
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ ……………………….
65
5.1 KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………
65
5.2 ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ ………………………………………………………………….
66
5.2.1 Nhóm nhân tố “Đội ngũ giảng viên”
…………………………………………………..
66
5.2.2 Nhóm nhân tố “Chương trình đào tạo” ……………………………………………….
68
5.2.3 Nhóm nhân tố “Cơ sở vật chất”
………………………………………………………….
70
5.2.4 Nhóm nhân tố “Tổ chức đào tạo”
……………………………………………………….
72
5.2.5 Nhóm nhân tố “Công tác hành chánh” ………………………………………………..
74
5.3 CÁC HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ……..
75
Tóm tắt chương 5
…………………………………………………………………………………………….
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………………..
77
PHỤ LỤC 1: Dàn bài thảo luận nhóm tìm ra các Nhân tố ảnh hưởng
………………………
i
PHỤ LỤC 2: Dàn bài thảo luận nhóm tìm ra các Biến quan sát
……………………………. ii
PHỤ LỤC 3:Danh sách sinh viên thảo luận nhóm
…………………………………………………
v
xii

PHỤ LỤC 4: Phiếu khảo sát chuyên gia ……………………………………………………………..
vi
PHỤ LỤC 5: Danh sách chuyên gia được khảo sát …………………………………………… viii
PHỤ LỤC 6: Phiếu khảo sát SV chính thức
…………………………………………………………
ix
PHỤ LỤC 7: Thống kê mô tả dữ liệu
……………………………………………………………….. xii
PHỤ LỤC 8: Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
…………………………………….. xiii
PHỤ LỤC 9: Phân tích nhân tố khám phá biến Độc lập
……………………………………. xvii
PHỤ LỤC 10: Phân tích nhân tố khám phá Biến phụ thuộc
…………………………………
xix
PHỤ LỤC 11: Kết quả phân tích tương quan và hồi quy bội ………………………………..
xx
PHỤ LỤC 12: Thống kê mô tả
……………………………………………………………………… xxiii
PHỤ LỤC 13: Kiểm định giới tính …………………………………………………………………xxiv
PHỤ LỤC 14: Kiểm định chuyên ngành
………………………………………………………….xxiv
PHỤ LỤC 15: Kiểm định Học lực …………………………………………………………………..
xxv
PHỤ LỤC 16: Kiểm định năm học ………………………………………………………………….
xxv

1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Có thể nói những vấn đề của giáo dục của Việt Nam nói chung và giáo dục đại
học nói riêng luôn là đề tài tốn nhiều giấy mực của báo chí, công luận xã hội cũng
như của các chuyên gia trong ngành và các nhà lãnh đạo.
Trước đây, giáo dục được xem như một hoạt động đào tạo con người mang
tính phi lợi nhuận, nhưng dưới tác động của nền kinh tế thị trường đã khiến cho tính
chất của hoạt động này không còn thuần túy là một phúc lợi công mà dần thay đổi trở
thành “dịch vụ giáo dục”. Do vậy, giáo dục trở thành một loại dịch vụ và khách hàng
là các bậc phụ huynh, học sinh là những người bỏ tiền ra để đầu tư cho tương lai.
Song song với việc chuyển từ hoạt động phúc lợi công sang dịch vụ công và
tư, thị trường giáo dục dần được hình thành và phát triển khắp nơi, tăng mạnh cả về
số lượng lẫn hình thức. Các trường đại học được thành lập với tốc độ chóng mặt để
đáp đứng được nhu cầu của khách hàng với nhiều mô hình đào tạo khác nhau: từ
chính quy, tại chức đến liên thông, đào tạo từ xa, văn bằng 2…Từ đó nảy sinh các
vấn đề như chất lượng đào tạo còn nhiều hạn chế, sinh viên ra trường không đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực, sự xuống cấp đạo đức học đường, chương trình và nội dung
giảng dạy nặng nề và không phù hợp với thực tế đã xuất hiện ngày càng nhiều trên
mặt báo, trên các chương trình thời sự cũng như trên các phương tiện thông tin đại
chúng khác. Điều này dẫn đến sự hoang mang đối với công chúng khi chọn trường
cho con em học theo học.
Nhằm giải quyết các mối lo ngại đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thể hiện nỗ
lực của mình trong việc quản lý chất lượng giáo dục thông qua việc đưa Kiểm định
chất lượng giáo dục vào Luật Giáo dục sửa đổi năm 2005. Mục địch của việc kiểm
định này là giúp cho các nhà quản lý, các trường đại học xem xét toàn bộ hoạt động
của nhà trường một cách có hệ thống, từ đó điều chỉnh các hoạt động của mình theo
một chuẩn nhất định; giúp cho các trường đại học định hướng và xác định chuẩn chất
lượng nhất định và nó tạo ra một cơ chế đảm bảo chất lượng vừa linh hoạt, vừa chặt
chẽ đó là tự đánh giá và đánh giá ngoài.
Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM với bề dày thành lập 25 năm
với nhiều thành tựu những cũng còn phải đối mặt với không ít thách thức. Để chất
2

lượng dịch vụ đào tạo của Nhà trường giúp cho người học đáp ứng nhu cầu của xã
hội là một vấn đề luôn được đặt ra. Nhiệm vụ nặng nề đó không phải chỉ lãnh đạo
nhà trường phải giải quyết mà các Khoa trong Nhà trường, với tư cách là đơn vị trực
tiếp đào tạo sinh viên, phải luôn không ngừng cải tiến để ngày càng thỏa mãn nhu
cầu của người học.
Mỗi học kỳ, khoa Ngoại ngữ nói riêng và Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin
học TP.HCM đều tổ chức các buổi đối thoại với sinh viên để lắng nghe những kiến
nghị, nguyện vọng của của sinh viên. Tại các cuộc đối thoại này này, nhiều kiến nghị
của sinh viên xoay quanh những vấn về cơ sở vật chất của nhà trường, công việc tổ
chức đào tạo…Mặt khác, vào tháng 7/2017, Ban Đảm bảo chất lượng và Thanh tra
giáo dục thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ-Tin học TP.HCM công bố báo cáo kết
quả khảo sát cựu sinh viên tốt nghiệp năm 2016 (khóa 2012). Kết quả cho thấy
54,67% hài lòng với chất lượng dịch vụ đào tạo của Nhà trường. Đối với khoa Ngoại
ngữ, mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo có điểm trung
bình là 3,522.
Để đo lường cụ thể hơn mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch
vụ đào tạo của khoa Ngoại ngữ để từ đó khoa Ngoại ngữ có những cải tiến nhằm
nâng cao sự hài lòng của sinh viên của Khoa Ngoại ngữ nói riêng và của Trường Đại
học Ngoại ngữ – Tin học TP. HCM nói chung, tác giả quyết định chọn đề tài: “Các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại
khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. HCM”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất
lượng dịch vụ đào tạo tại khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học
TP.HCM.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất
lượng dịch vụ đào tạo tại khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học
TP.HCM.
3

Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đối với chất lượng dịch vụ đào tạo
của khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM.
Kiểm định sự khác biệt về Sự hài lòng của sinh viên theo các yếu tố: giới tính,
chuyên ngành, học lực và năm học.
Đề xuất hàm ý quản trị để nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo tại khoa Ngoại
ngữ, trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi thứ nhất: Các nhân tố nào tác động đến sự hài lòng về chất lượng dịch
vụ đào tạo của sinh viên khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học
TP.HCM?
Câu hỏi thứ hai: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ đào tạo của sinh viên khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Ngoại ngữ
– Tin học TP.HCM là như thế nào?
Câu hỏi thứ ba: Những hàm ý quản trị nào nhằm nâng cao sự hài lòng đối với
chất lượng dịch vụ đào tạo của của sinh viên khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Ngoại
ngữ – Tin học TP.HCM?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
– Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng đối với chất lượng dịch vụ đào tạo của
sinh viên khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM.
– Đối tượng khảo sát: Sinh viên năm 3 (khóa năm 2014) và năm 4 (khóa năm
2013) ngành Ngôn ngữ Anh, thuộc các chuyên ngành Biên phiên dịch, Hành chánh
văn phòng, tiếng Anh thương mại và Nghiệp vụ sư phạm của khoa Ngoại ngữ, trường
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM.
– Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại khoa Ngoại ngữ, trường
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM.
– Thời gian thực hiện: Từ ngày 9/5/2017 đến 30/11/2017.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện qua hai phương pháp: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính. Trước tiên, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng đối với chất lượng đào tạo của sinh viên trên cơ sở tham khảo các bài báo đăng
4

trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước, các công trình nghiên cứu có liên
quan, từ đó xây dựng các thang đo cần khảo sát và đánh giá. Tác giả phát hiện các
nhân tố không cần thiết và bổ sung các nhân tố mới có ảnh hưởng đến sự hài lòng
của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo, và trong mỗi nhân tố tác động đó,
đưa ra các biến để đề xuất ra mô hình nghiên cứu.
Tiếp theo, tác giả cũng tiến hành thảo luận nhóm với sinh viên năm 3 và năm
4 đang theo học tại khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. HCM
để có thêm những khám phá mới, từ đó bổ sung và điều chỉnh mô hình nghiên cứu đề
xuất. Sau đó, tác giả tiến hành lấy ý kiến của các chuyên gia là những giảng viên giàu
kinh nghiệm, công tác lâu năm trong ngành giáo dục để điều chỉnh bổ sung thang đo
trong bảng khảo sát.
Nghiên cứu định lượng: Tác giả thu thập thông tin bằng cách phát các phiếu
khảo sát và xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20. Bảng khảo sát gồm 5 biến độc
lập: (1) Chương trình đào tạo, (2) Đội ngũ giảng viên, (3) Tổ chức đào tạo, (4) Cơ sở
vật chất, (5) Công tác hành chánh và biến phụ thuộc là Sự hài lòng của sinh viên.
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Về phương diện lý thuyết: Tác giả tổng hợp lý thuyết có sẵn để biết được
những nhân tố và mức độ của mỗi nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo
của sinh viên khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM.
Về phương diện thực tiễn: Tác giả đo lường được một số nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ đào tạo của sinh viên khoa Ngoại ngữ, trường
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM, đề xuất một số hàm ý quản trị từ đó nâng cao
sự hài lòng đối với chất lượng dịch vụ đào tạo.
1.7 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn bao gồm các nội dung cụ thể sau:
Chương 1: Chương này giới thiệu tổng quan vấn đề nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu cũng như ý
nghĩa của nghiên cứu.
Chương 2: Chương này trình bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ, chất lượng dịch
vụ, chất lượng dịhc vụ đào tạo, sự hài lòng của khách hàng.
5

Chương 3: Chương này trình bày phương pháp nghiên cứu gồm phương pháp
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Chương này tóm tắt các kết quả nghiên cứu và đưa ra các đề xuất
hàm ý quản trị dựa trên kết quả nghiên cứu trong chương 4. Chương này cũng nêu
lên một số hạn chế trong quá trình nghiên cứu.
Tóm tắt chương 1

Chương 1 giới thiệu sơ lược về tầm quan trọng của việc nâng cao sự hài lòng
của học viên trong quá trình đào tạo tại khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Ngoại ngữ
– Tin học TP. HCM. Mặt khác, chương 1 cũng đề ra những mục tiêu và phương pháp
nghiên cứu để tìm ra những yếu tố tác động đến sự hài lòng đối với chất lượng dịch
vụ đào tạo.

6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 DỊCH VỤ VÀ DỊCH VỤ ĐÀO TẠO
2.1.1 Khái niệm về dịch vụ
Trong cuộc sống ngày nay, có rất nhiều hoạt động trao đổi được gọi là dịch
vụ, và ngược lại dịch vụ bao gồm rất nhiều các loại hình hoạt động và nghiệp vụ trao
đổi trong các lĩnh vực và ở cấp độ khác nhau. Đã có nhiều khái niệm về dịch vụ
nhưng để có hình dung về dịch vụ trong nghiên cứu khoa học này, tác giả tham khảo
một số khái niệm dịch vụ cơ bản.
Theo Zeithaml và Bitner (2000), “Dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách
thức thực hiện một việc nào đó nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng, làm thỏa
mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”.
Kotler (2003) cho rằng dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm
để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc
thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất.
Tóm lại, có nhiều khái niệm về dịch vụ được phát biểu dưới những góc độ
khác nhau nhưng tựu chung lại dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu
cầu nào đó của con người. Đặc điểm của dịch vụ là không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ
thể (hữu hình) như hàng hóa nhưng nó phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của xã
hội.
2.1.2 Khái niệm dịch vụ đào tạo

Giáo dục là một sản phẩm đặc biệt theo nghĩa nó là phương tiện để nhằm tăng
sản xuất ra của cải trong tương lai. Giáo dục cũng có những điểm chung giống như
tất cả các dịch vụ tiêu dùng cá nhân khác là sản phẩm vô hình, có thể tiêu dùng ngay
nhưng lại có thêm một số đặc điểm mà các dịch vụ khác không có. Nó có thể “tồn
kho” vào tri thức cá nhân, trở thành vốn tri thức. Nó lại có thuộc tính xã hội mà các
hàng hóa và dịch vụ (gọi chung là sản phẩm) cá nhân khác không có và được xếp vào
hàng hóa có tính chất công (Vũ Quang Việt, 2007).
Theo Phùng Hữu Phú & cộng sự (2016), khái niệm dịch vụ đào tạo có nghĩa
rộng và nghĩa hẹp. Nghĩa rộng là coi toàn bộ hoạt động giáo dục và đào tạo thuộc
7

khu vực dịch vụ trong tương quan với hai khu vực khác là công nghiệp và nông
nghiệp.
Nghĩa hẹp của khái niệm dịch vụ đào tạo gắn với các hoạt động giáo dục, đào
tạo cụ thể. Quá trình giáo dục và đào tạo được thực hiện với sự tham gia của rất
nhiều các yếu tố, có thể là vật chất, trang thiết bị.., có thể là phi vật chất như quá
trình truyền thụ tri thức, có thể là chứa đựng cả hai yếu tố vật chất và phi vật chất
như sách giáo khoa và nội dung chương trình. Trong giáo dục và đào tạo có rất nhiều
các loại dịch vụ cụ thể phục vụ cho nhà trường, phục vụ cho người dạy, phục vụ cho
người học, phục vụ cho quá trình giáo dục và đào tạo.
Theo Cuthbert (1996), giáo dục đại học là một dịch vụ vì nó có những đặc
trưng kinh điển của dịch vụ.
Như vậy, có thể thấy rằng dịch vụ đào tạo được coi như là “hàng hóa” theo
nghĩa người học là những người được quan tâm và phục vụ. Họ có quyền lựa chọn
cho mình một trường học có dịch vụ đào tạo tốt theo cảm nhận của riêng họ.
2.1.3 Đặc điểm của dịch vụ
Theo Thongsamak (2001), dịch vụ có những đặc điểm khác biệt so với những
sản phẩm hữu hình như sau:
– Vô hình: Đây là đặc điểm cơ bản của dịch vụ. Với đặc điểm này cho thấy
dịch vụ là vô hình, không tồn tại dưới dạng vật thể. Tuy vậy, sản phẩm dịch vụ vẫn
mang nặng tính vật chất. Tính không hiện hữu của dịch vụ gây nhiều khó khăn cho
quản lý hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ, khó khăn hơn cho marketing dịch vụ và
khó khăn hơn cho việc nhận biết dịch vụ.
– Không đồng nhất: Sản phẩm dịch vụ không thể tiêu chuẩn hóa được. Trước
hết do hoạt động cung ứng, các nhân viên cung cấp dịch vụ thể tạo ra được các dịch
vụ nhưn nhau trong những thời gian làm việc khác nhau. Hơn nữa, khách hàng tiêu
dùng là người quyết định chất lượng dịch vụ dựa vào những cảm nhận của họ trong
những thời gian khác nhau, sự cảm nhận cũng khác nhau, những khách hàng khác
nhau có sự cảm nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ có giá trị khi thỏa mãn nhu cầu
riêng biệt của khách hàng. Do vậy, trong cung cấp dịch vụ thường thực hiện cá nhân
hóa, thoát ly khỏi quy chế, điều đó càng làm tăng thêm mức độ khác biệt. Dịch vụ vô
hình ở đầu ra nên không thể đo lường và quy chuẩn được.
8

– Không thể tách rời: Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động cung cấp dịch
vụ. Các sản phẩm dịch vụ có thể là không đồng nhất mang tính hệ thống, đều từ cấu
trúc của dịch vụ cơ bản phát triển thành. Quá trình sản xuất gắn liền với tiêu dùng
dịch vụ. Người tiêu dùng cũng tham gia hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ cho
mình. Như vậy, việc sản xuất dịch vụ phải thận trọng, phải có khách hàng, có nhu
cầu thì quá trình sản xuất mới có thể tiến hành được.
– Không thể tích trữ: Dịch vụ không thể tồn kho, không cất trữ và không thể
vận chuyển từ khu vực này tới khu vực khác. Do vậy, việc tiêu dùng dịch vụ bị hạn
chế bởi thời gian. Cũng từ đặc điểm này làm mất cân bằng quan hệ cung cầu cục bộ
giữa những thời điểm khác nhau trong cùng một thời gian.
– Không thể hoàn trả: Nếu khách hàng không hài lòng, họ có thể được hoàn
tiền nhưng không thể hoàn dịch vụ.
– Nhu cầu bất định: Độ bất định nhu cầu dịch vụ cao hơn sản phẩm hữu hình
nhiều.
– Quan hệ qua con người: Vai trò con người trong dịch vụ rất cao và thường
được khách hàng thẩm định khi đánh giá dịch vụ.
– Tính cá nhân: Khách hàng đánh giá dịch vụ đựa vào cảm nhận cá nhân của
mình rất nhiều.
– Tâm lý: Chất lượng dịch vụ được đánh giá theo trạng thái tâm lý của khách
hàng.
2.2 CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
2.2.1 Khái niệm về chất lượng dịch vụ

Chất lượng dịch vụ (CLDV) là một khái niệm phức tạp. Nó được sự quan tâm
và tranh luận của nhiều nhà nghiên cứu vì không có sự đồng thuận chung trong khái
niệm và đo lường nó (Wisniewski, 2001).
Theo Parasuraman & cộng sự (1985, 1988), chất lượng dịch vụ là khoảng cách
chênh lệch giữa sự kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ và nhận thức của họ về kết
quả khi sử dụng dịch vụ.
Theo Svensson (2002), chất lượng dịch vụ thể hiện trong quá trình tương tác
giữa khách hàng và nhân viên của nhà cung cấp dịch vụ.
9

Như vậy, chất lượng dịch vụ khó đo lường hơn các hàng hóa hữu hình khác.
Để đo lường, các nhà nghiên cứu đã xây dựng những mô hình để đo lường nó.

2.2.2 Mô hình chất lượng dịch vụ
Mô hình chất lượng dịch vụ được xây dựng dựa trên phân tích dựa trên các
khoảng cách chất lượng dịch vụ.
Hình 2.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman
(Nguồn: Parasuraman & Ctg, 1985)
Khoảng cách 1: Khoảng cách về nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách
hàng với kỳ vọng của khách hàng.
Khoảng cách 2: Khoảng cách về nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách
hàng với các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
Khoảng cách 3: Khoảng cách giữa tiêu chuẩn dịch vụ với dịch vụ thực tế cung
cấp cho khách hàng.
Khoảng cách 4: Khoảng cách giữa chất lượng dịch vụ thực tế cung cấp và chất
lượng dịch vụ đã thông tin tới khách hàng.
Dịch vụ kỳ vọng
Dịch vụ cảm nhận
Dịch vụ chuyển giao
Nhận thức về kỳ vọng
của khách hàng
Thông tin đến
khách hàng
Chuyển đổi cảm nhận
thành tiêu chí chất
lượng
Khoảng cách [1] NHÀ CUNG ỨNG DV
KHÁCH HÀNG
Khoảng cách [3] Khoảng cách [2] Khoảng cách [4] Khoảng cách [5] Nhu cầu cá nhân
Truyền miệng
Kinh nghiệm
10

Khoảng cách 5: Khoảng cách giữa dịch vụ khách hàng nhận được và kỳ vọng
của khách hàng về dịch vụ.
Trong mô hình chất lượng dịch vụ Parasunaman (1985), ông và các cộng sự đã
giới thiệu thang đo SERVQUAL. Thang đo SERVQUAL là một trong những công
cụ chủ yếu trong Marketing dịch vụ dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ, ông cho
rằng SERVQUAL là thang đo đạt độ tin cậy và giá trị. Thang đo này có thể áp dụng
trong các loại hình dịch vụ khác nhau như nhà hàng, khách sạn, bệnh viện, trường
học, các hãng hàng không, du lịch,vv… Thang đo SERVQUAL đo lường chất lượng
dịch vụ dựa trên sự cảm nhận bởi chính các khách hàng sử dụng dịch vụ và bất kỳ
dịch vụ nào, chất lượng dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng có thể mô hình thành 10
thành phần, đó là: (1) Phương tiện hữu hình; (2) Tin cậy; (3) Đáp ứng; (4) Năng lực
phục vụ; (5) Tiếp cận; (6) Ân cần; (7) Thông tin; (8) Tín nhiệm; (9) An toàn và (10)
Thấu hiểu.
Phương tiện hữu hình (Tangibles): Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên phục vụ, các trang thiết bị hỗ trợ cho dịch vụ.
Tin cậy (reliability): Nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời
hạn ngay lần đầu tiên.
Đáp ứng (Responsiveness): Nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
phục vụ cung cấp các dịch vụ cho khách hàng
Năng lực phục vụ (Competence): Nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện
dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân
viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên quan
cần thiết cho việc phục vụ khách hàng.
Tiếp cận (access): Liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho khách
hàng trong việc tiếp cận với dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng,
địa điểm phục vụ và giờ mở cửa thuận lợi cho khách hàng.
Lịch sự (Courtesy): Nói lên tính cách phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân thiện
với khách hàng của nhân viên.
Thông tin (Communication): Liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho
khách hàng bằng ngôn ngữ mà họ (khách hàng) hiểu biết dễ dàng và lắng nghe về
những vấn đề liên quan đến họ như giải thích dịch vụ, chi phí và khiếu nại thắc mắc.
11

Tín nhiệm (Credibility): Nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm
cho khách hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi và tiếng tăm
của công ty, nhân cách của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
An toàn (Security): Liên quan đến khả năng bảo đảm sự an toàn cho khách
hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính, cũng như bảo mật thông tin.
Thấu hiểu khách hàng (Understanding customer): Thể hiện qua khả năng hiểu
biết và nắm bắt nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những đòi hỏi của
khách hàng, quan tâm đến cá nhân họ và nhận dạng được khách hàng thường xuyên.
Ưu điểm của mô hình đo lường này là bao quát hầu hết các khía cạnh của dịch
vụ, nhưng rất phức tạp trong việc đo lường và đánh giá. Vì vậy, sau nhiều lần kiểm
định Parasuraman và cộng sự (1988) đã rút gọn mô hình còn 5 thành phần cơ bản
(Mức độ tin cậy, Đáp ứng, Đảm bảo, Sự đồng cảm, Phương tiện hữu hình) quyết định
chất lượng dịch vụ.
Mô hình SERVQUAL với 5 thành phần trên gồm có 44 biến quan sát (22 cặp
biến quan sát). Trong đó, 22 biến quan sát được sử dụng để đo lường nhận thức của
khách hàng về việc thực hiện dịch vụ, 22 biến quan sát còn lại sẽ đo lường về kỳ
vọng của khách hàng về dịch vụ.

Hình 2.2. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg
(Nguồn: Parasuraman & ctg 1988)
Mức độ tin cậy
Chất lượng
Dịch vụ
Mức độ đáp ứng
Mức độ đảm bảo
Sự đồng cảm
Phương tiện hữu hình

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *