9986_Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRƯ Ơ NG THỊ NHƯ NGỌC
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯ ỜI HƯ ỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.HOÀNG QUANG THÀNH
HUẾ, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chư a hề sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đư ợc ghi rõ nguồn gốc, rõ ràng.
Huế, ngày 08 tháng 04 năm 2018
Tác giả
Trương Thị
Như Ngọc
ii
LỜI CẢM Ơ N
Trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, học viên đã nhận
đư ợc sự hư ớng dẫn, giúp đỡ và góp ý chân thành của Quý thầy cô, đồng nghiệp và
gia đình.
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơ n sâu sắc đến nhà trư ờng, khoa và các
giảng viên của trư ờng Đại học Kinh tế Huếđã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trư ờng.
Xin gửi lời cảm ơ n sâu sắc đến TS. Hoàng Quang Thành là ngư ời thầy trực
tiếp hư ớng dẫn tôi thực hiện luận văn. Thầy đã chỉ
bảo, hư ớng dẫn rất tận tình,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơ n đến các đồng chí trong Ban lãnh đạo, các đồng
nghiệp của tác giả tại Kho bạc Nhà nư ớc Quảng Bình và Cục thuế Quảng Bình đã
ủng hộ và tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơ n đến gia đình, bạn bè và ngư ời thân đã
hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu,
động viên tôi vư ợt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống.
Xin trân trọng cảm ơ n.
Huế, ngày 08 tháng 04 năm 2018
Tác giả
Trương Thị
Như Ngọc
iii
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN
Họvà tên học viên: TRƯ Ơ NG THỊNHƯ NGỌC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016-2018
Ngư ời hư ớng dẫn: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đềtài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾTHU NHẬP
CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾTỈNH QUẢNG BÌNH.
Quản lý thuế TNCN là vấn đề lớn, rất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực.
Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉ
nh
Quảng Bình” đã hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về thuế TNCN và quản lý thuế
TNCN cả về mặt lý luận và thực tiễn.
Trong quá trình nghiên cứu tác giảđã hệ thống hóa, kế thừa các vấn đề lý
luận về quản lý thuế TNCN nói chung và tại mô hình cấp tỉ
nh nói riêng đư ợc đề
cập trong các tài liệu và các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả, với nhiều cách
tiếp cận trong nhiều lĩnh vực khác nhau có liên quan.
Phân tích thực trạng quản lý thuế TNCN trên địa bàn, cho chúng ta thấy mỗi
địa phư ơng, loại hình doanh nghiệp có những đặc điểm, điều kiện quản lý thuế
khác nhau. Tuy nhiên việc áp dụng và thực hiện nó trư ớc hết phải tuân thủ với
nguyên tắc chung của pháp luật thuế, các quy trình quản lý của ngành Thuế và phù
hợp điều kiện cụ thể của từng địa phư ơng.
Công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình từ
năm 2014 đến năm 2016 đã có nhiều chuyển biến tích cực góp phần vào việc hoàn
thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nư ớc đư ợc giao. Tuy nhiên, thực trạng công tác
quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình còn nhiều hạn chế,
thiếu sót. Từđó đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm tăng cư ờng và hoàn thiện
công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình, góp phần vào thực
hiện thắng lợi nhiệm vụ thu ngân sách nhà nư ớc đư ợc Đảng và Nhà nư ớc giao.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
BTC
Bộ Tài Chính
2
ĐTNT
Đối tư ợng nộp thuế
3
KBNN
Kho bạc nhà nư ớc
4
MST
Mã số thuế
5
NNT
Ngư ời nộp thuế
6
QLT
Quản lý thuế
7
TNCN
Thu nhập cá nhân
8
CBCC
Cán bộ công chức
9
UBND
Ủy ban nhân dân
10
Tamis
Information System (Hệ thống thông tin quản lý
ngân sách và Kho bạc)
11
SXKD
Sản xuất kinh doanh
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ………………………………………………………………………………………….1
LỜI CẢM Ơ N ……………………………………………………………………………………………… ii
TÓM LƯ
ỢC LUẬN VĂN……………………………………………………………………………. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………………………….. iv
MỤC LỤC…………………………………………………………………………………………………….v
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………………………………. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ…………………………………………………………….. xi
PHẦN 1. MỞĐẦU………………………………………………………………………………………..1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ……………………………………………………………..1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………………2
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………2
4. Phư ơng pháp nghiên cứu……………………………………………………………………………..3
5. Cấu trúc của luận văn………………………………………………………………………………….5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………..6
CHƯ
Ơ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN TẠI CƠ QUAN THUẾ CẤ
P TỈNH……………………………………………………6
1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân ……………………………………………………………6
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân………………………………………………………..6
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân………………………………………………………..8
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân……………………………………………………………8
1.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân…………………………………………………………………10
1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu của công tác quản lý thuế TNCN………….10
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý thuế thu nhập cá nhân ………………………………………..10
1.2.1.2. Nguyên tắc quản lý thuế thu nhập cá nhân …………………………………………..11
1.2.1.3. Yêu cầu của quản lý thuếTNCN tại cơ quan Thuếcấp tỉ
nh …………………..13
1.2.2. Quy trình và nội dung quản lý thuế TNCN của cơ quan thuế cấp tỉ
nh………..13
1.2.2.1. Quy trình quản lý thuế TNCN…………………………………………………………….13
1.2.2.2. Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân………………………………………………14
vi
1.2.3. Các yếu tố ảnh hư ởng đến quản lý thuế TNCN của cơ quan thuế cấp tỉ
nh….22
1.2.3.1. Các yếu tố thuộc về môi trư ờng vĩ mô…………………………………………………22
1.2.3.2. Các yếu tố thuộc về ngư ời nộp thuế…………………………………………………….23
1.2.3.3. Các yếu tố thuộc về cơ quan thuế cấp tỉ
nh……………………………………………23
1.2.4. Kinh nghiệm của một sốđịa phư ơng và bài học kinh nghiệm đối với Cục thuế
Quảng Bình về quản lý thuế thu nhập cá nhân …………………………………………………24
1.2.4.1. Kinh nghiệm của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh …………………………….24
1.2.4.2. Kinh nghiệm tại Cục Thuế tỉ
nh Thừa Thiên – Huế………………………………..27
1.2.4.3. Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉ
nh Bắc Ninh…………………………………………..28
1.2.4.4. Một số bài học kinh nghiệm đối với Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình về quản lý
thuế thu nhập cá nhân……………………………………………………………………………………29
CHƯ
Ơ NG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH………………………………………………………………..31
2.1. Khái quát về Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình ……………………………………………………31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển …………………………………………………………31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cục thuế Quảng Bình ………………………………….33
2.1.2.1. Chức năng ……………………………………………………………………………………….33
2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn……………………………………………………………………..33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình………………………………………..36
2.1.4. Tình hình đội ngũ CBCC thuế thuộc Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình ……………….37
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình ………41
2.2.1. Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình ……..41
2.2.2. Tình hình quản lý thuế TNCN tại Cục thuế Quảng Bình ………………………….42
2.2.2.1. Công tác lập dự toán và kết quả thực hiện dự toán thuế TNCN………………42
2.2.2.2. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT thu nhập cá nhân tại Cục Thuế………..46
2.2.2.3. Công tác tổ chức, đăng ký cấp Mã số thuế…………………………………………..48
2.2.2.4. Quản lý kê khai, nộp thuế Thu nhập cá nhân………………………………………..49
2.2.2.5. Quản lý quyết toán, hoàn thuế thu nhập cá nhân …………………………………..53
2.2.2.6. Công tác thanh, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân ……………………………………55
vii
2.2.2.7. Xử lý sai phạm về thuế thu nhập cá nhân………………………………………………..58
2.3. Kết quả khảo sát về công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế Quảng Bình ……60
2.3.1. Đánh giá của CBCC thuế về công tác lập dự toán thuế TNCN ………………60
2.3.2. Đánh giá của CBCC thuế và NNT về công tác tuyên truyền và hỗ trợ
ngư ời nộp thuế TNCN …………………………………………………………………………………62
2.3.3. Đánh giá của của các đối tư ợng điều tra về công tác đăng ký cấp MST, kê
khai và nộp thuếTNCN. ……………………………………………………………………………….64
2.3.4. Đánh giá của CBCC thuế và NNT về công tác quyết toán, hoàn thuế TNCN66
2.3.5. Đánh giá của CBCC thuế và NNT về công tác thanh tra, kiểm tra thuế…..67
2.3.6. Đánh giá của CBCC thuế và NNT về công tác xử lý sai phạm
thuế TNCN …………………………………………………………………………………………………70
2.3.7. Đánh giá của ngư ời nộp thuế vềđội ngũ cán bộ công chức thuế……………….71
2.3.8. Đánh giá của CBCC thuế về ngư ời nộp thuế…………………………………………..72
2.3.9. Đánh giá chung của CBCC thuế và NNT về công tác quản lý thuế TNCN …73
2.4. Đánh giá chung về quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình ………..74
2.4.1. Những kết quảđạt đư ợc……………………………………………………………………….74
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân…………………………………………………………….77
2.4.2.1. Những hạn chế trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ………………..77
2.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế………………………………………………………..79
CHƯ
Ơ NG 3: ĐỊNH HƯ
ỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ……………………………………………………………….83
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH …………………………………………………………83
3.1. Định hư ớng hoàn thiện quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình ….83
3.1.1. Định hư ớng chung của Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình………………………………….83
3.1.2. Định hư ớng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục Thuế tỉ
nh
Quảng Bình …………………………………………………………………………………………………84
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cư ờng công tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục
Thuế tỉ
nh Quảng Bình…………………………………………………………………………………..85
viii
3.2.1. Hoàn thiện các văn bản hư ớng dẫn chính sách thuế, cải cách thủ tục hành
chính và quy trình quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ……………………………………….85
3.2.2. Hoàn thiện công tác lập dự toán thuế thu nhập cá nhân ……………………………86
3.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngư ời nộp thuế…………………………..86
3.2.4. Tăng cư ờng công tác quản lý kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân ………………87
3.2.5. Nâng cao công tác quyết toán thuế thu nhập cá nhân ……………………………….88
3.2.6. Nâng cao chất lư ợng thanh tra, kiểm tra thuế………………………………………….88
3.2.7. Tăng cư ờng đôn đốc thu nợ và cư ỡng chế nợthuế…………………………………..89
3.2.8. Một số giải pháp khác ………………………………………………………………………….90
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………………94
3.1. Kết luận ………………………………………………………………………………………………..94
3.2. Kiến nghị………………………………………………………………………………………………95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………..98
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………………….100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỘNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:
Cơ cấu mẫu điều tra ngư ời nộp thuế và CBCC Cục thuế
Quảng Bình ……………………………………………………………………………..4
Bảng 2.1:
Tình hình đội ngũ CBCC thuộc Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình ………….38
qua 3 năm 2014-2016………………………………………………………………38
Bảng 2.2:
Trình độ, giới tính, thời gian công tác của CBCC liên qua đến……..39
công tác quản lý thuế TNCN thuộc Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình ……39
Bảng 2.3:
Kết quả thu thuế Thu nhập cá nhân tại Cục Thuếtỉ
nh Quảng Bình
qua 3 năm 2014-2016………………………………………………………………42
Bảng 2.4:
Tình hình thu thuế TNCN tại Cục thuế Quảng Bình theo nguồn thu
nhập qua năm 2014-2016…………………………………………………………45
Bảng 2.5:
Các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợđối tư ợng nộp thuế TNCN tại
Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình qua 3 năm 2014-2016………………………..47
Bảng 2.6:
Tình hình cấp MST cá nhân trên địa bàn tỉ
nh qua 3
năm 2014-2016……………………………………………………………………….49
Bảng 2.7:
Tình hình nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế…………..51
tỉ
nh Quảng Bình qua 3 năm 2014-2016……………………………………..51
Bảng 2.8:
Kết quảthực hiện quyết toán thuếqua 3 năm 2014-2016 …………….53
Bảng 2.9:
Kết quả hoàn thuế TNCN tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình
qua 3 năm 2014-2016………………………………………………………………54
Bảng 2.10:
Kết quả kiểm tra, thanh tra tại trụ sở ngư ời nộp thuế TNCN ………..56
Bảng 2.11:
Tình hình nợ thuế TNCN tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình……………..58
qua 3 năm 2014 – 2016…………………………………………………………….58
Bảng 2.12:
Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về công tác lập…………………………61
dự toán thuế TNCN…………………………………………………………………61
Bảng 2.13 :
Ý kiến đánh giá của CBCC thuế và NNT về công tác tuyên truyền,
hỗ trợ ngư ời nộp thuế TNCN……………………………………………………62
Bảng 2.14:
Ý kiến đánh giá của CBCC thuế và NNT về công tác đăng ký cấp
MST, kê khai và nộp thuế TNCN ……………………………………………..65
x
Bảng 2.15:
Ý kiến đánh giá của CBCC thuế và NNT về công tác quyết toán,
hoàn thuế TNCN …………………………………………………………………….66
Bảng 2.16:
Ý kiến đánh giá của CBCC thuế và NNT về công tác thanh tra,
kiểm tra thuế TNCN………………………………………………………………..68
Bảng 2.17:
Ý kiến đánh giá của CBCC thuế và NNT về công xử lý sai phạm
thuế TNCN…………………………………………………………………………….70
Bảng 2.18:
Ý kiến đánh giá của NNT vềđội ngũ cán bộ công chức thuế……….71
Bảng 2.19:
Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về ngư ời nộp thuế…………………….72
Bảng 2.20:
Ý kiến đánh giá chung của CBCC thuế và NNT về công tác quản lý
thuế TNCN…………………………………………………………………………….73
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình ……………………………………….36
Hình 2.2: Quy trình quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình……………..41
Biểu đồ 2.1:
Tình hình thực hiện dự toán thu thuế TNCN ………………………………44
Biểu đồ 2.2:
Tình hình nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân………………………………51
Biểu đồ 2.3:
Tỷ lệ nợ thuế TNCN, nợ có khả năng thu so với số thu thuế TNCN59
1
PHẦN 1. MỞĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trên con đư ờng đổi mới và hội nhập sâu rộng với nền kinh tế
thế giới. Dư ới tác động của tự do hóa thư ơng mại cơ cấu thuế và nguồn thu ngân
sách đã có những thay đổi căn bản. Nhận thức đư ợc điều đó, trong những năm qua
Chính phủViệt Nam đã ban hành nhiều chính sách cải cách nhằm hoàn thiện hệ
thống thuếđể theo kịp quá trình phát triển kinh tế theo cơ chế thị trư ờng và nhằm
đạt đư ợc các mục tiêu kinh tế- xã hội đặt ra.
Thuế là công cụđiều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực hiện
công bằng xã hội và là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nư ớc.
Trong điều kiện hiện nay, thuế gián thu vẫn giữ vai trò chủđạo. Tuy nhiên, với mục
đích điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội bằng thuế trong nền kinh tế thì
thuế trực thu lại thể hiện tính ư u việt góp phần tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà
nư ớc một cách hợp lý. Vì vậy, hư ớng đến một chính sách thuế thu nhập là điều tất
yếu nhằm góp phần điều tiết bớt một phần thu nhập từ các tầng lớp ngư ời có thu
nhập cao trong xã hội, hình thành các quỹ tiền tệ tập trung giúp Nhà nư ớc thực hiện
ngày càng tốt hơn các chính sách xã hội của mình.
Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) là một hình thức thu quan trọng của Ngân
sách Nhà nư ớc. Tại Việt Nam, thuế TNCN bắt đầu đư ợc áp dụng từ năm 2009 và
đang dần trở thành nguồn thu quan trọng với tỷ trọng chiếm khoảng 4- 6% trong
ngân sách Nhà nư ớc. Thực tiễn cho thấy, công tác quản lý thuế TNCN còn đặt ra
nhiều vấn đềcần phải giải quyết mới có thể thực sự phát huy tốt vai trò của nó.
Trong những năm qua, Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình đã rất chú trọng đến công
tác quản lý thuế nói chung và công tác quản lý thuế TNCN nói riêng. Mặc dù chịu
ảnh hư ởng bởi nhiều yếu tố khách quan, song với sự cố gắng, nổ lực phấn đấu của
cả hệ thống, kết quả thu ngân sách trên địa bàn đã đạt đư ợc khá cao, số thu năm
sau luôn cao hơn năm trư ớc, số thu về thuế TNCN hàng năm có xu hư ớng tăng lên.
2
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đạt đư ợc vẫn còn tồn tại nhiều bất
cập. Tổng số thu thuế TNCN vẫn chỉ
chiếm khoảng 3% trong tổng thu NSNN trên
địa bàn toàn tỉ
nh, một tỷ lệcòn khá thấp so với tiềm năng của các nguồn thu do
những bất cập trong công tác quản lý dẫn đến tình trạng trốn thuế, lách thuế, gian
lận trong kê khai thuế….. vẫn còn khá phổ biến.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiệ
n công tác quản
lý thuế
Thu nhập cá nhân tại Cục Thuế
tỉ
nh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹvới
mong muốn phần nào lý giải đư ợc vấn đềđặt ra cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm phát
huy hơn nữa công tác quản lý thuếTNCN trên địa bàn tỉ
nh Quảng Bình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở khoa học vềquản lý thuếTNCN tại Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình,
Luận văn đánh giá thực trạng rút ra những kết quảđạt đư ợc, những hạn chế cần giải
quyết, luận văn đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản
lý thuếTNCN tại Cục thuếtỉ
nh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
– Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế thu
nhập cá nhân tại cơ quan thuếcấp tỉ
nh.
– Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuếTNCN ởCục thuếtỉ
nh
Quảng Bình giai đoạn 2014-2016, chỉ
ra những hạn chế và nguyên nhân của nó.
– Đềxuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân tại Cục thuếtỉ
nh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
– Đối tư ợng nghiên cứu: Đối tư ợng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề
liên quan công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuếtỉ
nh Quảng Bình.
– Đối tư ợng khảo sát: Đối tư ợng khảo sát phục vụ nghiên cứu đề tài gồm: (1)
Cán bộ, công chức (CBCC) làm công tác quản lý thuế; (2) Ngư ời nộp thuếTNCN
tại Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
– Vềkhông gian: Đề tài đư ợc thực hiện tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình.
– Vềthời gian: Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN đư ợc phân tích, đánh
giá trong giai đoạn 2014-2016; Các số liệu sơ cấp đư ợc thu thập trong khoảng thời
gian từ tháng 09 đến tháng 12 năm 2017; Các giải đềxuất pháp áp dụng cho giai
đoạn từ nay đến năm 2020.
4. Phươ ng pháp nghiên cứu
4.1. Phươ ng pháp thu thập dữ liệu

Số liệu thứ cấp
Dữliệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài gồm:
– Số liệu đư ợc thu thập từ các phòng chuyên môn trực thuộc Cục thuế tỉ
nh
Quảng Bình liên quan đến quản lý thuế TNCN như : phòng Quản lý thuế TNCN,
phòng Kê khai thuế và Kế toán thuế, phòng Quản lý nợ và Cư ỡng chế nợ thuế…
– Các báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện công tác thu NSNN của
Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình giai đoạn năm 2014-2016.
– Các loại báo cáo thu ngân sách Nhà nư ớc trên hệ thống Tamis tại Kho bạc
Nhà nư ớc Quảng Bình: Tamis AR(B2-01) – Báo cáo thu và vay của ngân sách nhà
nư ớc, niên độ và Tamis AR(B2-02) – Báo cáo thu và vay nợ của ngân sách Nhà
nư ớc theo mục lục ngân sách, niên độ.
Ngoài ra, tác giảcòn tham khảo các loại tài liệu, sách báo, tạp chí, các công
trình nghiên cứu khoa học đư ợc đăng tải trên Website của Tổng Cục thuế; Website
của Cục thuế tỉ
nh, các trang mạng xã hội và các phư ơng tiện thông tin khác v.v…

Số liệu sơ cấp
– Số liệu sơ cấp đư ợc thu thập qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với 2
loại đối tư ợng là Cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác quản lý thuế TNCN và
Ngư ời nộp thuế TNCN tại Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình.
– Cụ thể, điều tra toàn bộ51/51(100%) cán bộ công chức có liên quan đến công
tác quản lý thuế TNCN và 115 cá nhân nộp thuế TNCN do Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình
quản lý. Quy mô mẫu điều tra đối tư ợng Cá nhân ngư ời nộp thuếđư ợc xác định theo
công thức của Hair & ctg (2006) cỡ mẫu tối thiểu đểđảm bảo độ tin cậy là: n= 5*m
4
(m: số lư ợng câu hỏi). Phiếu điều tra ngư ời nộp thuế TNCN là 23 câu hỏi, do đó cỡ
mẫu tối thiểu đư ợc xác đinh: n=5*23= 115. Vậy, cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu để
đạt đư ợc độ tin cậy ởđây là tối thiểu 115 ngư ời. 115 ngư ời nộp thuế TNCN sẽđư ợc phát
1 cách ngẫu nhiên khi đến nộp thuế TNCN tại các ngân hàng thư ơng mại trên địa bàn
tỉ
nh và tại Kho bạc Nhà nư ớc Quảng Bình. Cơ cấu mẫu điều tra đư ợc thể hiện qua bảng
số liệu theo bảng dư ới đây:
Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra người nộp thuế và CBCC Cục thuế Quảng Bình
Nội dung điều tra
Tổ
ng thể
Mẫu điều tra
Sốlượng
(Ngư ời)
Tỷlệ
(%)
Sốlượng
(Ngư ời)
Tỷlệ
(%)
Tổ
ng sốcông chức Cục Thuế
96
100
51
100
– Các Phòng liên quan đến quản lý thuếTNCN
51
100
51
100
+ Phòng Quản lý thuếThu nhập cá nhân
4
7,8
4
7,8
+Phòng Kiểm tra
12
23,6
12
23,6
+Phòng Thanh tra
11
21,6
11
21,6
+Phòng Tuyên truyền, hỗtrợNNT
5
9,8
5
9,8
+Phòng Kê khai và kếtoán thuế
7
13,7
7
13,7
+Phòng Quản lý nợvà cư ỡng chếnợthuế
5
9,8
5
9,8
+Phòng tổng hợp – nghiệp vụ- dựtoán
7
13,7
7
13,7
– Các Phòng không liên quan QL thuếTNCN
45



Tổ
ng sốngười nộp thuếTNCN (2016)
267.877
100
115
100
(Nguồn: Tổng hợp từ nguồn số liệu điều tra)
4.2. Phươ ng pháp tổ
ng hợp và phân tích
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng đồng bộ các phư ơng pháp hệ
thống hóa, phân tổ thống kê theo các tiêu thức, số bình quân, số tuyệt đối, số tư ơng
đối, thống kê mô tả, phân tích- tổng hợp, so sánh, đối chiếu.
– Phư ơng pháp hệ thống hóa đư ợc sử dụng trong Chư ơng 1 nhằm khái quát
cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế cấp tỉ
nh
nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho vấn đề nghiên cứu.
– Phư ơng pháp phân tổ thống kê theo các tiêu thức; thống kê mô tả, tổng hợp,
so sánh đối chiếu, số bình quân, số tuyệt đối và số tư ơng đối đư ợc sử dụng chủ yếu
5
ở Chư ơng 2 nhằm khái quát công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuếtỉ
nh Quảng
Bình, qua đó phân tích tổng hợp thực trạng và các yếu tố ảnh hư ởng đến quy trình
quản lý thuế TNCN, thống kê số liệu từnăm 2014 – 2016 so sánh, đối chiếu, đánh
giá thực trạng quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉ
nh Quảng Bình có những mặt
mạnh, mặt tồn tại nào từđó đề xuất các biện pháp hoàn thiện quản lý thuế TNCN
đáp ứng yêu cầu thực tiễn của địa phư ơng cho giai đoạn từ nay đến năm 2020.
– Phư ơng pháp suy luận logic đư ợc sử dụng ở Chư ơng 3 để xây dựng định
hư ớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉ
nh Quảng
Bình trong thời gian tới qua kết quả phân tích, đánh giá tình hình thực trạng vấn đề
ở Chư ơng 2.
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu
Thống kê, tổng hợp, so sánh trên cơ sở số liệu thực tếđư ợc cung cấp tại Cục
Thuế tỉ
nh Quảng Bình. Đề tài có xây dựng các bảng và biểu đồđể thấy rõ hơn tỷ
trọng thu thuế TNCN, phân tích quy mô, xu hư ớng, tốc độ phát triển và hiệu quả
quản lý thuế trên địa bàn giai đoạn 2014-2016. Từđó đư a ra những đánh giá cũng
như đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn
tỉ
nh Quảng Bình.
Các số liệu thu thập sau khi làm sạch đư ợc nhập, xử lý và tính toán trên cơ sở
sử dụng phần mềm Microsoft Excel.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mởđầu, Kết luận, các danh mục: Tài liệu tham khảo, Chữ viết
tắt, Sơ đồ, Biểu đồ, bảng biểu và Phụ lục, nội dung chính của luận văn đư ợc kết cấu
gồm 3 chư ơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại
cơ quan Thuế cấp tỉ
nh
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Cục Thuếtỉ
nh
Quảng Bình
Chương 3: Đị
nh hư ớng và giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá
nhân tại Cục Thuế tỉ
nh Quảng Bình
6
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾTHU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CƠ QUAN THUẾCẤP TỈNH
1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân
1.1.1. Khái niệm về thuếthu nhập cá nhân
Thu nhập cá nhân đư ợc hiểu là tổng số tiền, hàng hoá, dịch vụ mà một cá
nhân nhận đư ợc trong một thời kỳ nhất định (thư ờng là một năm).[15] Thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế là phần thu nhập còn lại
sau khi đã giảm trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản giảm
trừ mang tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác.[15] Thuế Thu nhập cá nhân của Việt Nam dần đư ợc hoàn hiện theo thời gian. Từ
năm 1991 đến trư ớc năm 2009, để phù hợp hơn với tình hình thực tế, thuế TNCN ở
Việt Nam đư ợc quy định dư ới hình thức Thuế thu nhập với ngư ời có thu nhập cao.
Từ 01/01/2009, Luật thuế TNCN chính thức có hiệu lực, đánh dấu bư ớc phát triển
quan trọng của sắc thuế này. Theo đó, khái niệm thuế TNCN ở Việt Nam cũng dần
đư ợc bổ sung đầy đủ hơn:
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận đư ợc
của các cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất đị
nh thư ờng một năm, từng tháng hoặc
từng lần, không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập. [14] Thuế TNCN là thuế trực thu vì nó đánh trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, cá
nhân khó có thể chuyển gánh nặng thuếđư ợc sang chủ thể khác.
Sự ra đời và tồn tại của thuếTNCN xuất phát từcác lý do chủ yếu sau;
Thứ nhất, yêu cầu đảm bảo sự công bằng về thu nhập trong tiêu dùng hàng
hoá công cộng và phân phối thu nhập, đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trư ờng do
sự phân hoá giàu nghèo là điều khó tránh khỏi. Thuế TNCN là một biện pháp tốt để
rút ngắn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội mà vẫn đảm bảo tính công bằng trong
đóng góp của các cá nhân cho xã hội.
7
Thuế TNCN đánh vào thu nhập của cá nhân dựa trên nguyên tắc “lợi ích”,
“công bằng” và “khả năng nộp thuế”. Theo nguyên tắc “lợi ích” của kinh tế học
công cộng, công dân phải có nghĩa vụ nộp thuếđểđư ợc hư ởng những lợi ích do
Nhà nư ớc mang lại, chẳng hạn như hệ thống luật pháp, quốc phòng, an ninh, trật tự,
dịch vụ, hàng hoá công…Thuế TNCN đảm bảo nguyên tắc “công bằng”. Trong đó,
những ngư ời có thu nhập như nhau phải nộp thuế như nhau (công bằng theo chiều
ngang), những ngư ời có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều hơn ngư ời có thu nhập
thấp (công bằng theo chiều dọc). Bên cạnh đó, cần phải xem xét “khả năng nộp
thuế” của đối tư ợng nộp đểđảm bảo tính khả thi của chính sách thuế vì ngư ời dân
không thể nộp thuế khi không đảm bảo thu nhập để duy trì cuộc sống tối thiểu. Trên
ý nghĩa đó, thuế TNCN là sắc thuếđảm bảo tính công bằng, hợp lý và hiệu quả
trong phân phối thu nhập quốc dân.
Thứ hai, nhu cầu chi tiêu của Nhà nư ớc ngày càng tăng, chức năng của Nhà
nư ớc ngày càng mở rộng. Hơn nữa, tiến trình tự do hoá thư ơng mại làm cho nguồn
thu từ thuế xuất nhập khẩu bị sụt giảm. Điều đó đặt ra nhu cầu tăng cư ờng các
nguồn thu nội địa để bù đắp thiếu hụt Ngân sách. Thuế thu nhập cá nhân đư ợc coi là
nguồn thu quan trọng trong tổng thu NSNN.
Thứ ba, thuế thu nhập đư ợc sử dụng như một công cụđiều tiết vĩ mô, kích
thích tiết kiệm và đầu tư theo hư ớng nâng cao năng lực hiệu quả xã hội. Do tính hữu
dụng giảm dần của thu nhập (mức thu nhập càng cao thì tính hữu dụng của nó càng
thấp), để tăng phúc lợi xã hội cần thiết phải điều tiết bớt thu nhập của những đối
tư ợng có thu nhập cao và phân phối lại cho những đối tư ợng có thu nhập thấp hơn.
Bên cạnh đó, thông qua chính sách miễn giảm, hỗ trợ, ư u đãi… thuế thu nhập có thể
có tác động trực tiếp đến định hư ớng tiêu dùng và đầu tư theo hư ớng có lợi, thực
hiện mục tiêu điều chỉ
nh kinh tế của Nhà nư ớc.
Thứ tư , thuế TNCN luỹ tiến còn có tác dụng bù lại sự luỹ thoái của các loại
thuế tiêu dùng. Tính chất luỹ thoái của thuế tiêu dùng đư ợc thểhiện: ngư ời giàu và
ngư ời nghèo nếu cùng mua một sản phẩm sẽđều chịu thuế tiêu dùng như nhau. Vì
vậy, thuế TNCN đư ợc coi là sắc thuế có vai trò rất lớn trong thu NSNN.
8
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
Một là, thuế TNCN là thuế trực thu đánh vào thu nhập của ngư ời nộp thuế,
ngư ời nộp thuếđồng nhất với ngư ời chịu thuế nên khó chuyển gánh nặng thuế sang
cho ngư ời khác.
Hai là, thuế TNCN là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp
đến lợi ích cụ thể của ngư ời nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã
hội. Đặc điểm này xuất phát từ tính trực thu của thuế TNCN.
Ba là, Thuế TNCN là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội của mỗi
quốc gia mặc dù các quốc gia hiện nay vẫn luôn hư ớng tới một hệ thống chính sách
thuế mang tính trung lập. Khi tính thuế TNCN có xem xét đến hoàn cảnh cá nhân
của ngư ời nộp thuếbằng việc quy định một số khoản đư ợc khấu trừ có tính chất xã
hội trư ớc khi tính thuế.
Bốn là, Thuế TNCN thư ờng đư ợc tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần do
đư ợc đánh theo nguyên tắc “khả năng nộp thuế” và cũng xuất phát từ vai trò chủ
yếu của thuế TNCN là điều tiết mạnh ngư ời có thu nhập cao, động viên sựđóng góp
của những ngư ời có thu nhập thấp, thu nhập trung bình trong xã hội.
Năm là, thuế TNCN không bóp méo giá cảhàng hoá, dịch vụ. Thuế thu nhập
cá nhân không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hoá, dịch vụ nên nó
không tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hoá, dịch vụ.
Sáu là, thuế TNCN có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu nhập
bao gồm: công dân nư ớc sở tại và ngư ời nư ớc ngoài cư trú thư ờng xuyên hay không
thư ờng xuyên tại nư ớc đó và hầu như tất cả số thu nhập có đư ợc của các cá nhân
đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nư ớc hay nư ớc ngoài.
Chính vì vậy khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế TNCN rất cao.
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
Thứ nhất, thuế TNCN là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, giảm
bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa những ngư ời có thu nhập cao và những ngư ời
có thu nhập thấp trong xã hội.
9
Thuế TNCN luôn gắn với chính sách xã hội của một quốc gia. Mặc dù về
quan điểm hoàn thiện chính sách thuế là cần phải xây dựng một chính sách thuế có
tính trung lập, không nhằm nhiều mục tiêu khác nhau, như ng trong thực tế chư a có
quốc gia nào tách rời hẳn chính sách thuế TNCN với một số chính sách xã hội. Sự
công bằng đư ợc biểu thị bởi biểu thuế luỹ tiến từng phần, mức điều tiết về thuế tăng
dần đều, ngư ời có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều. Chính sách xã hội thể hiện
thông qua cơ chế chiết trừ gia cảnh và một số khoản giảm trừ trư ớc khi tính thuế.
Thứ hai, thuế TNCN là một công cụđảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn
đị
nh cho Ngân sách Nhà nư ớc.
Kinh tế- xã hội càng phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng
thì nhu cầu chi tiêu của Nhà nư ớc để giải quyết các vấn đề an ninh, quốc phòng, an
sinh xã hội, phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế… ngày càng gia tăng. Thêm vào đó,
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế dẫn đến cơ cấu thu Ngân sách cũng thay đổi theo
hư ớng nguồn thu từ tích luỹ trong nư ớc đư ợc tăng dần và chiếm tỷ trọng ngày càng
cao trong tổng thu Ngân sách Nhà nư ớc. Thuế TNCN cũng sẽ góp phần nâng cao tỷ
trọng thu nội địa để ổn định thu cho Ngân sách Nhà nư ớc trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
Do có diện thu thuế rất rộng, nên Thuế TNCN có khả năng tạo nguồn thu cho
Ngân sách Nhà nư ớc cao, nhất là ở những quốc gia có nền kinh tế phát triển. Thuế
TNCN có độ co giãn theo thu nhập tư ơng đối lớn nên cùng với sự phát triển của nền
kinh tế, thu nhập của các tầng lớp dân cư cũng theo đó không ngừng tăng lên, nếu
có chính sách động viên hợp lý, ổn định thì không cần phải thư ờng xuyên thay đổi
mà vẫn thu đư ợc một mức thu mong muốn.
Thứ ba, thuếTNCN là công cụ kinh tế vĩ mô đư ợc Nhà nư ớc sử dụng đểđiều
tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm.
Thuế TNCN không chỉ
là công cụ huy động nguồn thu NSNN, thực hiện
công bằng xã hội, mà còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nư ớc
trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua mức thuế TNCN và chếđộ miễn
giảm thuế có thể khuyến khích đầu tư , tiết kiệm…
10
Thuế TNCN động viên trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, thể hiện rõ nghĩa
vụ của công dân đối với đất nư ớc và đư ợc căn cứ trên các nguyên tắc “lợi ích”,
“công bằng” và “khả năng nộp thuế”. Việc áp dụng thuế TNCN sẽ góp phần đảm
bảo tính hợp lý, công bằng, hiệu quả của hệ thống chính sách thuế và hạn chế sự gia
tăng khoảng cách chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư ; đồng thời Nhà
nư ớc sẽ nắm đư ợc thông tin về thu nhập của cá nhân. Thông qua đó, vừa thực hiện
động viên nguồn lực vừa góp phần phòng chống tham nhũng, lãng phí.
Thứ tư, thuếTNCN góp phần quản lý thu nhập dân cư .
Thông qua việc kiểm tra, xác minh thu nhập tính thuế TNCN, cơ quan Nhà
nư ớc có thể phát hiện những khoản thu nhập hợp pháp, không hợp pháp để có
những biện pháp xử lý phù hợp. Qua tài liệu, số liệu về thuế TNCN giúp cho Chính
phủ có thêm cơ sởđểđánh giá khái quát về tình hình thu nhập xã hội, về cơ cấu thu
nhập dân cư đểđề ra các chính sách kinh tế- xã hội phù hợp.
1.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân
1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu của công tác quản lý thuếTNCN
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý thuế thu nhập cá nhân
Quản lý thuếTNCN là sựtác động có chủđích của các cơ quan chức năng trong
bộ máy nhà nư ớc đối với quá trình ban hành và thực thi thuếTNCN nhằm tạo nguồn
thu cho Ngân sách nhà nư ớc và đạt đư ợc các mục tiêu mà Nhà nư ớc đặt ra. [15] Quản lý thuế thu nhập cá nhân là nhằm:
– Đảm bảo nguồn thu từ thuế thu nhập cá nhân tập trung chính xác, kị
p thời,
thư ờng xuyên, ổn đị
nh vào ngân sách nhà nư ớc.
Thuếthu nhập cá nhân chiếm tỷtrọng chủyếu trong sốthu ngân sách nhà
nư ớc ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Vì vậy, làm tốt công tác quản lý thuế thu
nhập nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng sẽ có tác dụng lớn trong việc
tập trung, huy động đầy đủ và kịp thời số thu cho ngân sách nhà nư ớc.
Bên cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp đến thu nhập của các
cá nhân, có thể làm giảm nỗ lực làm việc và gây nên các phản ứng ngay lập tức từ
phía chịu thuế như hành vi trốn thuế… Để tăng cư ờng và ổn định số thu ngân sách
11
nhà nư ớc, công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đòi hỏi phải cần đư ợc chú ý để
duy trì và phát triển cơ sở tạo nguồn thu thuế thu nhập của các cá nhân.
– Tăng cư ờng ý thức chấp hành pháp luật cho các tổ chức kinh tế và dân cư .
Trong nền kinh tếthịtrư ờng, Nhà nư ớc thông qua công cụ pháp luật để tác
động vào nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành pháp luật của các tổ chức kinh tế
và dân cư có ảnh hư ởng không nhỏđến việc thực hiện những tác động này. Qua công
tác tổ chức thực hiện và thanh tra việc chấp hành các luật thuế nói chung và thuế
TNCN nói riêng, cùng với việc tăng cư ờng tính pháp chế của chính sách thuế này, ý
thức chấp hành pháp luật thuếsẽđư ợc nâng cao, từđó tạo thói quen “sống và làm
việc theo pháp luật”.
– Phát huy cao nhất vai trò của thuếTNCN trong nền kinh tế.
ThuếTNCN đóng vai trò quan trọng trong việc tăng thu cho NSNN, điều tiết
thu nhập, giải quyết công tác xã hội. Quản lý thuế TNCN tốt góp phần làm tăng vai
trò của thuế TNCN trong hệ thống Thuế nói riêng và trong xã hội nói chung.
1.2.1.2. Nguyên tắc quản lý thuế thu nhập cá nhân
Quản lý thuế TNCN phải tuân theo những nguyên tắc vềhoạt động quản lý
thuế của các cơ quan Nhà nư ớc có thẩm quyền. Cụ thể là:
– Tuân thủ pháp luật
Nguyên tắc này chi phối hoạt động của các bên trong quan hệ quản lý thuế
bao gồm cả cơ quan Nhà nư ớc và ngư ời nộp thuế. Nội dung của nguyên tắc này là
quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý; quyền và nghĩa vụ của ngư ời nộp thuế
đều do pháp luật quy định. Trong quan hệ này, các bên liên quan có thểđư ợc lựa
chọn những hoạt động nhất định như ng phải trong phạm vi quy định của pháp luật
về quản lý thuế.
– Đảm bảo tính hiệu quả
Các hoạt động quản lý thuếđư ợc thực hiện, các phư ơng pháp quản lý đư ợc
lựa chọn phải đảm bảo sốthu vào ngân sách nhà nư ớc là lớn nhất theo đúng Luật
thuế, đồng thời chi phí quản lý thuế là tiết kiệm nhất.
12
– Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của ngư ời nộp thuế
Đểđảm bảo hoạt động thu, nộp thuếđúng pháp luật, Nhà nư ớc nào cũng
tăng cư ờng các hoạt động quản lý đối với ngư ời nộp thuế. Trong điều kiện quản lý
thuế hiện đại, tăng cư ờng vai trò của Nhà nư ớc theo hư ớng tập trung kiểm tra, kiểm
soát kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế phù hợp với quy định của pháp luật (kiểm tra
sau), đồng thời tạo điều kiện cho ngư ời nộp thuế chủđộng lựa chọn cách thức khai
thuế và nộp thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, tôn trọng tính tự giác
của ngư ời nộp thuế.
– Công khai, minh bạch
Đây là một trong những nguyên tắc quan trọng của quản lý thuế. Nguyên tắc
này đòi hỏi mọi quy định vềquản lý thuế, bao gồm pháp luật thuếvà các quy trình,
thủtục thu nộp thuếphải công bốcông khai cho ngư ời nộp thuếvà tất cảnhững tổ
chức, cá nhân có liên quan đư ợc biết. Nguyên tắc minh bạch đòi hỏi các quy định
của quản lý thuế phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và diễn đạt sao cho chỉ
có thể hiểu
theo một cách nhất quán, không thể hiểu theo nhiều cách khác nhau. Nguyên tắc
minh bạch cũng đòi hỏi không quy định những ngoại lệ trong thực thi pháp luật
thuế, theo đó, cơ quan thuế hoặc công chức thuếđư ợc quyết định áp dụng những
ngoại lệ cho những ngư ời nộp thuế khác nhau. Thực hiện nguyên tắc công khai,
minh bạch là để hoạt động quản lý thuế của Nhà nư ớc đư ợc mọi công dân giám sát,
là môi trư ờng tốt để phòng chống tham nhũng, cửa quyền, sách nhiễu; qua đó, thúc
đẩy hoạt động quản lý thuếđúng luật, trong sạch và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất,
kinh doanh phát triển.
– Tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệQuốc tế.
Hội nhập kinh tếquốc tếtạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tếvà mởrộng
quan hệhợp tác kinh tếcho mỗi nư ớc. Đồng thời, quá trình hội nhập cũng đòi hỏi
mỗi quốc gia cần có những thay đổi quy định vềquản lý, cũng như các chuẩn mực
quản lý phù hợp với các cam kết và thông lệquốc tế. Việc thực hiện các cam kết và
thông lệquốc tếvềthuếtạo điều kiện cho hoạt động quản lý của các cơ quan Nhà
nư ớc hội nhập với hệthống quản lý thuếthếgiới. Tuân thủthông lệquốc tếcũng
tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nư ớc ngoài.
13
1.2.1.3. Yêu cầu của quản lý thuếTNCN tại cơ quan Thuếcấp tỉnh
Quản lý thuế TNCN tại cơ quan thuế cấp tỉ
nh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
– Tổ chức triển khai thực hiện đúng chính sách thuếTNCN trên địa bàn quản lý.
– Phối hợp cùng chính quyền địa phư ơng quản lý các nguồn thu nhập, thu
đúng, thu đủthuế cho Ngân sách địa phư ơng.
– Tham mư u cho cơ quan tỉ
nh về các chính sách quản lý và phát triển kinh tế
địa phư ơng thông qua quản lý nguồn thu từ thuế Thu nhập cá nhân.
1.2.2. Quy trình và nội dung quản lý thuếTNCN của cơ quan thuếcấp tỉnh
1.2.2.1. Quy trình quản lý thuế TNCN
Quản lý thuế TNCN đư ợc thực hiện theo cơ chế tự khai, tự nộp. Tự kê khai, tự
nộp thuế là cơ chế quản lý thuế, trong đó ngư ời nộp thuế tự giác tuân thủ thực hiện các
nghĩa vụ thuế: ngư ời nộp thuế căn cứ vào các quy định tại các Luật thuếđể xác định
nghĩa vụ thuế của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai thuế và nộp thuếđúng thời hạn.
Cơ quan thuế không can thiệp vào việc thực hiện nghĩa vụ thuế của ngư ời nộp thuế nếu
ngư ời nộp thuế tự giác tuân thủ nghĩa vụ. Cơ quan thuế có trách nhiệm tuyên truyền,
hỗ trợ, hư ớng dẫn để ngư ời nộp thuế hiểu rõ và tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng
thời giám sát chặt chẽ việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của ngư ời nộp thuế và thông qua
công tác kiểm tra, thanh tra để phát hiện, xử lý kịp thời, đúng đắn những hành vi gian
lận, trốn thuế của ngư ời nộp thuế.
Quy trình quản lý thuế TNCN tại cơ quan thuế cấp tỉ
nh đư ợc minh họa qua
sơ đồ sau:
Hình 1.1: Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuếcấp tỉnh

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *