10584_Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng Thương mại – Quảng Bình

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN MINH HẢI
NÂNG CAO CHẤT LƯ ỢNG TÍN DỤNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI CỔ PHẦN
BƯ U ĐIỆN LIÊN VIỆT-CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8430410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯ ỜI HƯ ỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
THỪA THIÊN HUẾ- NĂM 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Minh Hải, xin ca đoan: Luận văn “Nâng cao chất lượng
tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điệ
n Liên Việ
t” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Hệ thống thông tin, số liệu đư ợc sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rỏ
ràng, trung thực và chư a từng đư ợc công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Quảng Bình, ngày tháng 5 năm 2018
Ngư ời cam đoan
Nguyễn Minh Hải
ii
LỜI CẢM Ơ N
Trư ớc tiên, tôi xinh kinh gửi lời cảm ơ n trân trọng và chân thành nhất đến
thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, ngư ời đã trực tiếp hư ớng dẫn, tận tình giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơ n Ban giám hiệu nhà trư ờng, các Khoa và Bộ môn
trư ờng Đại học Kinh tế- Đại học Huế; xin chân thành cảm ơ n quý Thầy, Cô giáo đã
quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu tại trư ờng.
Chân thành cảm ơ n Ngân hàng TMCP Bư u điện Liên Việt – Chi nhánh
Quảng Bình nơ i tôi đang công tác đã hỗ trợ, chia sẻ, đãm nhận công việc thay tôi
khi tôi vắng mặt trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời cám ơ n Ngân
hàng Nhà nư ớc, các ngân hàng, các đơ n vị
liên quan trên đị
a bàn đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thu nhập tài liệu.
Mặc dù đã nổ lực cố gắng, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy
nhiên không thể tránh khỏi những thiết sót, rất mong đư ợc những đóng góp tận tình
của quý thầy cô và các bạn.
Quảng Bình, ngày tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Minh Hải
iii
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN MINH HẢI
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016-2018
Ngư ời hư ớng dẫn: PGS. TS NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯ ỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯ U ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH”
1. Tính cấp thiết của đề tài: Hoạt động tính dụng cho vay trong Ngân
hàng là hoạt động chủ yếu và quan trọng. Bởi nó tạo ra nhiều lợi nhuận, quyết
định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng. Vì thế, đây là hoạt động tiềm ẩn
rất nhiều rủi ro. Việc nâng cao chất lư ợng tín dụng cho vay là vấn đềcấp bách
của các Ngân hàng. Vì vậy tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lư ợng tín dụng cho
vay tại Ngân hàng TMCP Bư u điện Liên Việt-Chi nhánh Quảng Bình” làm luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế.
2. Các phư ơ ng pháp nghiên cứu đã sửdụng: Luận văn sửdụng nguồn số
liệu thứcấp từcác báo cáo của Ngân hàng Bư u điện Liên Việt – CN Quảng Bình
các sốliệu từNgân hàng Nhà nư ớc, các Ngân hàng TMCP trên đị
a bàn; Sửdụng
các phư ơ ng pháp tổng hợp phân tích như : Phư ơ ng pháp thống kê mô tả, phư ơ ng
pháp duy vật biện chứng, phư ơ ng pháp duy vật lị
ch sữ, phư ơ ng pháp tổng
hợp, phân tích, thống kê, so sánh.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Thực trạng công tác tín dụng cho
vay của Ngân hàng TMCP nói chung và của Ngân hàng TMCP Bư u điện Liên Việt
– Chi nhánh Quảng Bình nói riêng từ năm 2014-2017, để qua đó đư a ra các giải
pháp hạn chếrủi ro trong công tác tín dụng cho vay. Tuy vậy, công tác tín dụng cho
vay tại Ngân hàng TMCP Bư u điện Liên Việt cũng còn nhiều hạn chế, Để khắc
phục đư ợc những tình trạng này, trong thời gian tới, ngân hàng TMCP Bư u điện
Liên Việt cần thực hiện tốt các giải pháp như : Hoàn thiện công tác quản trị
, hiện đại
hóa công nghệ ngân hàng, nâng cao chất lư ợng nguồn lực…
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
2
GD
Giao dị
ch
3
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
4
NH
Ngân hàng
5
NHNN
Ngân hàng Nhà nư ớc
6
TMCP
Thư ơ ng mại cổ phần
7
TCTD
Tổ chức tín dụng
8
LPB
Ngân hàng Lienviet Post bank
9
TW
Trung ư ơ ng
10
USD
Đồng đô la Mỹ
11
LienvietPost bank
Ngân hàng TMCP Bư u Điện Liên Việt
12
VND
Việt Nam đồng
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan………………………………………………………………………………………………… i
Lời cảm ơ n ………………………………………………………………………………………………….. ii
Tóm lư ợc luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế……………………………………………………. iii
Danh mục các chữ viết tắt…………………………………………………………………………….. iv
Mục lục…………………………………………………………………………………………………………v
Danh mục các bảng ……………………………………………………………………………………… ix
PHẦN I. MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………….1
1. Tính cấp thiết của đề tài ………………………………………………………………………………1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………………2
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………2
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu……………………………………………………………………………..3
5. Kết cấu luận văn…………………………………………………………………………………………4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU…………………………………………………………..5
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯ ỢNG
TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI ………………………..5
1.1 Khái quát về Ngân hàng thư ơ ng mại …………………………………………………………..5
1.1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thư ơ ng mại……………………………………..5
1.1.2. Hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thư ơ ng mại…………………………….6
1.1.3. Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP…………………………………….8
1.2. Tín dụng cho vay của Ngân hàng thư ơ ng mại ……………………………………………11
1.2.1. Đặc điểm của tín dụng cho vay của Ngân hàng……………………………………….11
1.2.2. Phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng………………………………………………12
1.2.3. Quan niệm về chất lư ợng tín dụng cho vay …………………………………………….13
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lư ợng hoạt động tín dụng cho vay của Ngân
hàng thư ơ ng mại…………………………………………………………………………………………..15
1.2.5. Chỉ
tiêu đánh giá chất lư ợng tín dụng cho vay của Ngân hàng thư ơ ng mại……..17
1.2.6. Các nhân tố ảnh hư ởng đến chất lư ợng hoạt động tín dụng cho vay…………..23
1.3. Những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lư ợng tín dụng cho vay………….26
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam………….26
vi
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thư ơ ng Việt Nam…………………..27
1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam…..27
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra……………………………………………………………………28
CHƯ Ơ NG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯ ỢNG TÍN DỤNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI CỔ PHẦN BƯ U ĐIỆN LIÊN VIỆT
– CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH……………………………………………………………………29
2.1. Khái quát về Ngân hàng thư ơ ng mại cổ phần Bư u Điện Liên Việt – Chi nhánh
Quảng Bình …………………………………………………………………………………………………29
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng thư ơ ng mại cổ phần Bư u Điện
Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình …………………………………………………………………29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thư ơ ng mại cổ phần Bư u
Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình …………………………………………………………30
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thư ơ ng mại cổ phần Bư u
Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình …………………………………………………………32
2.2. Thực trạng chất lư ợng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thư ơ ng mại cổ phần Bư u
Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình…………………………………………………………43
2.2.1 Tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Bư u Điện Liên Việt – Chi nhánh
Quảng Bình …………………………………………………………………………………………………43
2.2.2. Doanh số hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Bư u Điện Liên Việt- Chi
nhánh Quảng Bình………………………………………………………………………………………..46
2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Bư u Điện Liên Việt- Chi
nhánh Quảng Bình………………………………………………………………………………………..47
2.2.4. Vấn đề an toàn vốn của Ngân hàng, vấn đề nợ xấu ………………………………….48
2.2.5. Vòng quay vốn tín dụng……………………………………………………………………….54
2.2.6. Chỉ
tiêu đị
nh tính phản ánh chất lư ợng hoạt động tín dụng cho vay…………..54
2.3. Đánh giá chất lư ợng tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bư u Điện Liên
Việt – Chi nhánh Quảng Bình………………………………………………………………………..58
2.3.1. Một số thông tin chung về đối tư ợng thực hiện điều tra, phỏng vấn …………..60
2.3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha………………………………………………………………….61
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA…………………………………………………………..62
vii
2.3.4. Đánh giá của khách hàng về chất lư ợng dị
ch tín dụng cho vay tại ngân hàng
Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình ……………………………………………………………..64
2.3.5. Phân tích hồi quy để xác đị
nh cụ thể các nhân tố ảnh hư ởng đến mức độ đánh
giá chung của khách hàng vay vốn tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng
Bình……………………………………………………………………………………………………………67
2.4. Đánh giá chung ……………………………………………………………………………………..68
2.4.1. Kết quả đạt đư ợc …………………………………………………………………………………68
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân…………………………………………………………….71
CHƯ Ơ NG III: ĐỊ
NH HƯ ỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯ ỢNG
TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI CỔ PHẦN BƯ U
ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ………………………………………75
3.1. Đị
nh hư ớng và mục tiêu nâng cao chất lư ợng tín dụng cho vay của Ngân hàng
TMCP Bư u Điện Liên Việt Chi nhánh Quảng Bình …………………………………………..75
3.1.1. Đị
nh hư ớng nâng cao chất lư ợng tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP Bư u
Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình ………………………………………………………….75
3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng cho vay của Chi nhánh…………………..76
3.2. Giải pháp để nâng cao chất lư ợng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thư ơ ng
mại cổ phần Bư u Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình……………………………….77
3.2.1. Hoàn thiện công tác quản trị
nội bộ trong Ngân hàng ………………………………77
3.2.2. Hoàn thiện công tác tín dụng cho vay…………………………………………………….77
3.2.3. Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng ……………………………………………………….85
3.2.4. Thực hiện chiến lư ợc marketing hiệu quả……………………………………………….85
3.2.5. Nâng cao chất lư ợng nguồn nhân lực…………………………………………………….86
3.2.6. Tăng cư ờng công tác kiểm tra thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp và đẩy mạnh phòng ngừa rủi ro ……………………………………………88
3.2.7. Tích cực huy động các nguồn vốn để đảm bảo nguyên tắc cân bằ
ng về mặt
tài chính………………………………………………………………………………………………………88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………..90
1. Kết luận …………………………………………………………………………………………………..90
2. Kiến nghị…………………………………………………………………………………………………91
viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………..93
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………………………………..95
QUYẾ
T ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động 2014-2017…………………33
Bảng 2.2:
Thị
phần huy động vốn các Ngân hàng trên đị
a bàn tỉ
nh Quảng Bình
năm 2014-2017…………………………………………………………………………34
Bảng 2.3:
Cơ cấu dư nợ cho vay của NH TMCP Bư u điện Liên Việt – CN Quảng
Bình năm 2014-2017…………………………………………………………………37
Bảng 2.4:
Thị
phần tín dụng cho vay các Ngân hàng trên đị
a bàn tỉ
nh Quảng
Bình năm 2014-2017…………………………………………………………………39
Bảng 2.5:
Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Bư u điện Liên Việt –
CN Quảng Bình 2014-2017………………………………………………………..42
Bảng 2.6:
Dư nợ tín dụng cho vay theo kỳ hạn của Ngân hàng Bư u điện Liên
Việt –CN Quảng Bình năm 2014-2017………………………………………..44
Bảng 2.7:
Doanh số tín dụng cho vay của NH TMCP Bư u điện Liên Việt – CN
Quảng Bìnhnăm 2014-2017 ……………………………………………………….46
Bảng 2.8:
Hiệu suất sử dụng vốn các năm 2014-2017 ………………………………….47
Bảng 2.9:
Bảng dư nợ tín dụng cho vay theo thời hạn các năm 2014-2017……..49
Bảng 2.10:
Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo tại NH TMCP Bư u điện Liên Việt
– CN Quảng Bình các năm 2014-2017…………………………………………52
Bảng 2.11:
Tỷ trọng dư nợ theo tài sản đảm bảo tại NH TMCP Bư u điện Liên
Việt – CN Quảng Bình các năm 2014-2017………………………………….52
Bảng 2.12:
Vòng quay vốn tín dụng cho vay các năm 2014-2017……………………54
Bảng 2.13:
Mô hình xếp hạng tín dụng cho vay của ngân hàng TMCP Bư u điện
Liên Việt-CN Quảng Bình đang áp dụng……………………………………..56
Bảng 2.14.
Thông tin chung của các đối tư ợng điều tra, phỏng vấn…………………60
Bảng 2.15:
Kiểm đị
nh KMO và Bartlett’s…………………………………………………….62
Bảng 2.16:
Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến tín
dụng cho vay tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình ….63
Bảng 2.17:
Kết quả đánh giá mức độ tiếp cận của khách hàng………………………..64
Bảng 2.18:
Kết quả đánh giá về công tác tư vấn hỗ trợ khách hàng …………………65
x
Bảng 2.19.
Kết quả đánh giá sự thuận lợi về chất lư ợng dị
ch vụ……………………..65
Bảng 2.20:
Kết quả đánh giá về năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên ……..66
Bảng 2.21:
Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về mức độ đáp ứng khách hàng .66
Bảng 2.22:
Kết quả phân tích hồi quy ………………………………………………………….67
1
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động dịch vụcủa Ngân hàng, có thể nói hoạt động tín
dụng cho vay là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất trong các
kênh phát triển của Ngân hàng. Bởi cho vay là hoạt động tạo ra nhiều lợi nhuận
quyết định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng và đó cũng là hoạt động
tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Rủi ro từ hoạt động cho vay là một trong những loại rủi
ro lâu đời và quan trọng nhất mà Ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính trung
gian khác phải đối mặt. Hậu quả của rủi ro trong hoạt động cho vay luôn có tác
động và ảnh hư ởng nghiêm trọng đến hệ thống Ngân hàng nói riêng và cả nền
kinh tế xã hội nói chung. Do đó, bất cứ lúc nào rủi ro trong hoạt động tín dụng
cho vay cũng luôn mang tính thời sự. Việc nâng cao chất lư ợng tín dụng cho vay,
hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro cho vay là vấn đề sống còn đư ợc quan tâm
hàng đầu của các Ngân hàng.
Đặc biệt trong những năm qua, ngành Ngân hàng còn là công cụ đắc lực hỗ trợ
Nhà nư ớc trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn đị
nh đồng tiền, giá cả hàng hoá.
Theo dự đoán, nhu cầu về vốn trong thời kỳ hậu khủng hoảng sẽ ngày càng gia tăng
mới đáp ứng đư ợc nhu cầu phục hồi sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao khả
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Theo đó, nền kinh tế sẽ cần một lư ợng vốn
không nhỏ để đáp ứng nhu cầu cần thiết này. Ngư ời cung cấp vốn cho các doanh
nghiệp không ai khác chính là các tổ chức tín dụng.
Trong thời qua, đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng, các tổ chức tín dụng trong
nư ớc đã bộc lộ những yếu kém nhất đị
nh trong công tác tín dụng và đặc biệt là tín
dụng cho vay. Việc cung cấp vốn cho nền kinh tế trong hoạt động tín dụng cho vay
còn gặp không ít khó khăn và rủi ro thư ờng xuyên rình rập. Vì vậy, làm thế nào để
đánh giá và chỉ
ra một cách chính xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi ro
trong quá trình cho vay, để có những giải pháp nâng cao chất lư ợng tín dụng cho
vay là nhiệm vụ hàng đầu của các Ngân hàng thư ơ ng mại cũng như của các tổ chức
tín dụng trong nư ớc.
2
Ngân hàng TMCP Bư u Điện Liên Việt – chi nhánh Quảng Bình là chi nhánh
cấp I của Ngân hàng Bư u Điện Liên Việt (Việt Nam) có mặt trên đị
a bàn Quảng
Bình năm 2013. Tuy là một chi nhánh thành lập sau như ng Ngân hàng TMCP Bư u
Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình đã đứng vững đư ợc trên thị
trư ờng và trở
thành một trong số các Ngân hàng có hoạt động có hiệu quả và đang trên đà mở
rộng thị
phần.
Tuy nhiên, mạng lư ới các phòng giao dị
ch của chi nhánh chư a đủ, hoạt động
kinh doanh chủ yếu dựa vào hoạt động cho vay, như ng do phải cạnh tranh với nhiều
NHTM khác trên đị
a bàn nên hoạt động tín dụng cho vay tuy có phát triển như ng
cũng tiềm ẩn những thách thức và rủi ro lớn.
Chính vì những lí do trên, tôi đã chọn đềtài “Nâng cao chất lư ợ
ng tín dụng
cho vay tại Ngân hàng Thư ơ ng mại cổ phần Bư u Điện Liên Việt – Chi nhánh
Quảng Bình ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
– Mục đích nghiên cứu của luận văn là đềra giải pháp nâng cao chất lư ợng tín
dụng cho vay nhằ
m đáp ứng tốt hơ n nhu cầu vay vốn của khách hàng và phòng ngừa
rủi ro phát sinh trong hoạt động tín dụng cho vay.
* Mục tiêu cụ thể:
– Nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiển chung về chất lư ợng tín dụng trong hoạt
động tín dụng cho vay Ngân hàng thư ơ ng mại trong nền kinh tế thị
trư ờng.
– Đánh giá thực trạng chất lư ợng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hàng
thư ơ ng mại cổ phần Bư u Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình.
– Đề xuất các giải pháp nhằ
m nâng cao chất lư ợng hoạt động tín dụng cho vay
tại Ngân hàng thư ơ ng mại cổ phần Bư u Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình.
3. Đối tư ợ
ng và phạm vi nghiên cứu
– Đối tư ợng nghiên cứu:
+ Luận văn tập trung vào đối tư ợng nghiên cứu là hình thức tín dụng cho vay
của Ngân hàng thư ơ ng mại.
3
+ Các lý luận cơ bản về tín dụng nói chung và chất lư ợng tín dụng cho vay
nói riêng của Ngân hàng Thư ơ ng mại Cổ phần.
– Phạm vi nghiên cứu:
Nâng cao chất lư ợng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bư u
điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình trong khoảng thời gian từnăm 2014 đến
2017 và đề xuất giải pháp nâng cao chất lư ợng tín dụng cho vay giai đoạn 2025.
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu
Để đạt đư ợc những yêu cầu, mục đích của luận văn, trong thời gian nghiên
cứu, tôi đã sử dụng một số phư ơ ng pháp nghiên cứu như :
4.1. Phư ơ ng pháp thu nhập sốliệu:
+ Phư ơ ng pháp thu thập thông tin, sốliệu thứ cấp: Đư ợc thu thập từcác báo
cáo thư ờng niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Hội sởNgân hàng
TMCP Bư u điện Liên Việt và Ngân hàng TMCP Bư u điện Liên Việt-Chi nhánh
Quảng Bình, NHNN chi nhánh Quảng Bình, từcác cơ quan thống kê, báo (sốliệu
từnăm 2014-2017).
Ngoài ra, các kết quảnghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo
cũng đư ợc thu thập phân tích làm cơ sởcho phát triển nội dung của đềtài.
+ Phư ơ ng pháp thu thập sốliệu sơ cấp: Đư ợc thu thập từđiều tra phỏng vấn trực
tiếp khảo sát nhận đị
nh của các khách hàng vay vốn bằ
ng bảng hỏi đư ợc thiết kếsẵn.
Đểđảm bảo tính khách quan, đa chiều và toàn diện trong phân tích, đánh giá
vềthực trạng phát triển dị
ch vụtín dụng cho vay tại ngân hàng TMCP Bư u điện liên
Việt – CN Quảng Bình, từđó có cơ sởđềxuất các giải pháp phát triển dị
ch vụtín
dụng dụng cho vay như mục tiêu mà đềtài đềra, luận văn tiến hành thu thập các
thông tin sơ cấp qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với khách hàng đang sử
dụng dị
ch vụtín dụng cho vay của ngân hàng.
Phư ơ ng pháp chọn mẫu: Luận văn sửdụng phư ơ ng pháp chọn mẫu nhiên đơ n
giản. Từdanh sách khách hàng đang thực hiện giao dị
ch vay vốn tín dụng tại ngân
hàng TMCP Bư u điện Liên Việt – CN Quảng Bình trong giai đoạn 2014 – 2017,
luận văn lựa chọn 160 khách hàng một cách ngẫu nhiên
4
4.2. Phư ơ ng pháp tổng hợp và xửlý sốliệu: Việc xửlý và tính toán sốliệu đư ợc thực
hiện trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng EXCEL, SPSS
4.3. Phư ơ ng pháp phân tích
+ Đối với số liệu thứ cấp
Sử dụng phư ơ ng pháp truyền thống như :
– Phư ơ ng pháp thống kê mô tả, phư ơ ng pháp tổng hợp, phân tích, thống kê,
so sánh.
5. Kết cấu luận văn
Bên cạnh lời mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 3 chư ơ ng:

Chư ơ ng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lư ợng tín dụng cho vay của
Ngân hàng thư ơ ng mại.

Chư ơ ng 2: Thực trạng chất lư ợng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thư ơ ng
mại cổ phần Bư u Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình

Chư ơ ng 3: Đị
nh hư ớng và giải pháp nâng cao chất lư ợng tín dụng cho vay tại
Ngân hàng thư ơ ng mại cổ phần Bư u Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng
Bình
5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯ ỢNG
TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI
1.1 Khái quát vềNgân hàng thư ơ ng mại
1.1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thư ơ ng mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thư ơ ng mại
NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tếthị
trư ờng và kinh tếhàng
hóa. Với chức năng là nhà trung gian tài chính, làm cầu nối giữa ngư ời gửi tiền và
ngư ời vay tiền nên hệ thống Ngân hàng đã trở thành một ngành kinh tế huyết mạch,
là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, ngư ời ta có các đị
nh nghĩa
khác nhau về NHTM.
Xét trên phư ơ ng diện những loại hình dị
ch vụ mà Ngân hàng cung cấp, Giáo
sư Peter S.Rose đị
nh nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dị
ch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dị
ch
vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế” .
Xét trên các hoạt động chủ yếu của NHTM, theo luật các tổ chức tín dụng
năm 2010 quy đị
nh: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đư ợc thực hiện toàn
bộhoạt động Ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Các loại hình
Ngân hàng chủ yếu bao gồm: NHTM, Ngân hàng Phát triển, Ngân hàng Đầu tư ,
Ngân hàng Chính sách, Ngân hàng Hợp tác”.[17] Như vậy, từ các đị
nh nghĩa trên có thể thấy Ngân hàng thư ơ ng mại là doanh
nghiệp hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy
động vốn và cho vay. Ngoài ra NHTM còn thực hiện chức năng thanh toán và cung
cấp nhiều dị
ch vụ khác.
Ngày nay, trên thị
trư ờng tài chính, tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia
hoạt động đan xen một cách đa dạng và phong phú, một số loại hình tổ chức tín
dụng khác (tổ chức tín dụng phi Ngân hàng) cũng thực hiện một số nghiệp vụ của
Ngân hàng thư ơ ng mại. Tuy nhiên, các tổ chức này không nhận tiền gửi không kỳ
6
hạn và không làm dị
ch vụ thanh toán. Đó chính là tiêu chí để phân biệt NHTM với
các tổ chức tín dụng khác.
1.1.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thư ơ ng mại
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì nghiệp vụ của Ngân hàng thư ơ ng mại
càng trở nên đa dạng hơ n. Bản chất của Ngân hàng thư ơ ng mại là đi vay để cho vay.
Hoạt động “đi vay” tạo nên nguồn vốn của Ngân hàng và hoạt động “cho vay” hình
thành nên nghiệp vụ sử dụng vốn của Ngân hàng. Hơ n nữa các Ngân hàng hiện đại
ngày nay không chỉ
thực hiện đi vay dểcho vay mà còn đa dạng hóa thêm nhiều dị
ch
vụ để vừa phòng tránh rủi ro vừa tối đa hoá lợi nhuận cho Ngân hàng.
1.1.2. Hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thư ơ ng mại
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng cho vay
Tín dụng cho vay là quan hệ vay mư ợn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
ngư ời đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) và ngư ời cho vay.
Tín dụng cho vay có thể hiểu một cách đơ n giản là một quan hệ giao dị
ch giữa hai
chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằ
ng nhiều hình
thức như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh…đư ợc sử dụng trong một thời gian nhất
đị
nh và theo một số điều kiện nhất đị
nh nào đó đã thỏa thuận. Tín dụng cho vay là
biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng
nhằ
m mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời
sống, theo nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng
(TCTD) khi đến hạn thanh toán.
1.1.2.2. Vai trò của hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng
– Tín dụng cho vay Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là
ngư ời trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín
dụng cho vay đã thông dòng cho vốn chảy từ nơ i thừa vốn đến nơ i thiếu vốn.
– Tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình
sản xuất đư ợc thực hiện bình thư ờng liên tục và phát triển nhằ
m góp phần đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi
quy mô sản xuất.
7
– Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và
phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ
kinh tế với thị trư ờng thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trư ớc đây nay
đã như ờng chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mởrộng quan hệ kinh tế với các
nư ớc trên thế giới.
Một quốc gia đư ợc gọi là phát triển thì trư ớc hết phải có một nền kinh tế
chính trị
ổn đị
nh, có vị
thế trên thị
trư ờng quốc tế, có một lư ợng vốn lớn trong đó
vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng
trở thành một trong những phư ơ ng tiện nối liền kinh tế các nư ớc với nhau bằ
ng các
hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các
tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân… Chất lư ợng của hoạt
động tín dụng cho vay là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thư ơ ng mại, tạo
điều kiện cho quá trình lư u thông hàng hoá, thắng lợi trong cạnh tranh về thanh toán
sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng mọi hoạt hoạt động.
1.1.2.3. Nghiệp vụ tín dụng cho vay của Ngân hàng thư ơ ng mại
Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng, luật số 47/2010/QH12 của Quốc Hội.
Nghiệp vụ tín dụng cho vay là hình thức cấp tín dụng (cấp vốn), theo đó bên
cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác đị
nh trong một thời gian nhất đị
nh theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phư ơ ng
thức cho vay:
1. Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.[18] 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác đị
nh
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất đị
nh.
3. Cho vay theo dự án đầu tư : Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dị
ch vụ và các dự án đầu
tư phục vụ đời sống.[18] 8
4. Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phư ơ ng án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức
tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho
vay hợp vốn thực hiện theo quy đị
nh của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của
các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nư ớc ban hành. [18] 5. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác đị
nh và
thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đư ợc chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.[18] 6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất đị
nh.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.[18] 7. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đư ợc sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dị
ch vụ và rút tiền mặt tại
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi
cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải
tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nư ớc Việt Nam về phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng.[18] 8. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả
thuận bằ
ng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vư ợt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy đị
nh của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nư ớc
Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dị
ch vụ thanh toán.[18] 9. Các phư ơ ng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy
đị
nh tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc
điểm của khách hàng vay.[18] 1.1.3. Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP
Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP tuân theo quy trình chung
thống nhất trong cả hệ thống Ngân hàng TMCP, quy đị
nh rõ từng bư ớc của một
khoản cho vay, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ quan có liên quan xuyên suốt quá
9
trình vay vốn. Quy trình đư ợc đánh giá là khá chặt chẽ, đầy đủ, các bư ớc thực hiện
có liên kết mật thiết với nhau, có tính đị
nh hư ớng khá rõ ràng và cụ thể cho các cán
bộ tín dụng. Bao gồm các bư ớc sau:
Bước 1: Tiế
p thị
, khai thác, phát triể
n lôi kéo khách hàng.
Thông qua các nguồn thông tin khác nhau, các mối quan hệ khác nhau, cán bộ
tín dụng tìm kiếm khách hàng, tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay vốn, giới thiệu
khách hàng biết về sản phẩm vay vốn và cơ chế cho vay tại Ngân hàng. Đồng thời tư
vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp cho nhu cầu vay vốn, bảo đảm tiền
vay, hư ớng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết để tiếp cận khoản vay.
Bước 2: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiể
m tra tính đầy đủ,
hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ
Cán bộ tín dụng chị
u trách nhiệm hư ớng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện
hồ sơ vay vốn, chị
u trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ về số lư ợng và tính pháp lý
của hồ sơ vay vốn. Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau: Giấy đề nghị
vay vốn
kiêm phư ơ ng án trả nợ, hồ sơ pháp lý về khách hàng (CMND, sổ hộ khẩu, Giấy
đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)…, hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh (nếu là
doanh nghiệp, hồ sơ tài chính, hồ sơ về dự án vay vốn, hồ sơ về bảo đảm tiền vay
Bước 3 : Thẩm đị
nh hiệ
u quả và khả năng trả nợ
Đây là bư ớc cực kỳ quan trọng, liên quan trực tiếp đến chất lư ợng khoản vay.
Cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm đị
nh cho vay cần có đủ tinh thần trách nhiệm,
kiến thức, khả năng thẩm đị
nh và đạo đức nghề nghiệp để đánh giá mức độ rủi ro của
khoản vay, cụ thể bao gồm các nội dung sau:
Thẩm đị
nh chung về khách hàng: Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý,
năng lực điều hành và khả năng quản trị
của ban lãnh đạo, đánh giá hình hình sản
xuất kinh doanh của khách hàng, triển vọng của khách hàng, phân tích tình hình
quan hệ với Ngân hàng, đánh giá lợi ích của Ngân hàng trong mối quan hệ với
khách hàng vay vốn.
Thẩm đị
nh về tình hình tài chính của khách hàng; đánh giá thông qua hệ thống
chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ.
10
Thẩm đị
nh về phư ơ ng án sản xuất, kinh doanh; dự án đầu tư ; khả năng vay trả
của khách hàng để xác đị
nh hình thức cấp tín dụng phù hợp.
Thẩm đị
nh về tài sản bảo đảm theo quy đị
nh về giao dị
ch bảo đảm; đánh giá
toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa.
Trên cơ sở đó, Ngân hàng ra quyết đị
nh có cho vay hay không? Cho vay số
tiền là bao nhiêu? trong thời hạn bao lâu? chính sách áp dụng cụ thể như thế nào? kì
hạn trả nợ như thế nào? phư ơ ng thức và tiến độ rút vốn ra sao?
Bước 4: Quyết đị
nh cho vay
Sau khi thực hiện thẩm đị
nh, cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm đị
nh trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Tuỳ thuộc vào khoản tiền cho vay là nhiều hay ít, cấp có
thẩm quyền phê duyệt có thể là Phó giám đốc Chi nhánh, Giám đốc chi nhánh, Hội
đồng tín dụng tại chi nhánh, Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị
để đư a ra quyết đị
nh
đồng ý cho vay hay không.
Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ tín dụng
Sau khi khoản vay đư ợc phê duyệt, các bộ phận liên quan thực hiện việc
hoàn thiện hồ sơ tín dụng, cụ thể: kiểm tra, bổ sung hợp đồng bảo đảm tiền vay,
thực hiện công chứng, đăng ký giao dị
ch bảo đảm, phong toả tài sản bảo đảm và
thực hiện ký hợp đồng tín dụng. Sau khi hoàn tất các thủ tục sẽ chuyển lên bộ phận
hạch toán và nhập dữ liệu về khoản vay.
Bước 6: Giải ngân
Hồ sơ giải ngân sẽ đư ợc chuyển lên bộ phận kiểm soát giải ngân để kiểm tra
nhằ
m đảm bảo đáp ứng, tuân thủ các điều kiện trư ớc khi giải ngân, sau đó lập giấy
nhận nợ, hạch toán và thực hiện giải ngân cho khách hàng
Bước 7: Kiể
m tra, giám sát vốn vay
Cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng số vốn đã giải ngân, kiểm tra khối
lư ợng thực hiện, tài sản đã mua sắm, đối chiếu với mục đích đầu tư theo dự án, dự
toán đã phê duyệt và hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Bước 8: Thu nợ, thu lãi, phí và xử lý phát sinh
Cán bộ tín dụng theo dõi việc thu nợ theo từng hợp đồng tín dụng đã ký cho
từng dự án, từng khách hàng, đị
nh kỳ thống kê các khoản vay đến hạn trả, đôn đốc
11
khách hàng trả nợ đúng hạn. Trong trư ờng hợp khách hàng gặp khó khăn muốn cơ
cấu lại nợ (gia hạn nợ, điều chỉ
nh kỳ hạn trả nợ), cán bộ tín dụng phải thẩm đị
nh lại
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay quyết đị
nh.
Bước 9: Kế
t thúc hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng đã tất toán khoản vay, cán bộ tín dụng có nhiệm vụ giải
chấp tài sản bảo đảm và lư u trữ hồ sơ tín dụng theo đúng quy định.
1.2. Tín dụng cho vay của Ngân hàng thư ơ ng mại
1.2.1. Đặc điểm của tín dụng cho vay của Ngân hàng
– Tín dụng cho vay của Ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ
cấp
tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu
quả và có khả năng trả nợ đúng hạn.
– Tín dụng cho vay là sự chuyển như ợng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng là
trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều
phải có thời hạn, bảo đãm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động và cân bằ
ng khả
năng thanh khoản.
– Tín dụng cho vay phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không
có sự hoàn trả thì không đư ợc coi là tín dụng cho vay. Giá trị
hoàn trả phải lớn hơ n
giá trị
lúc cho vay (giá trị
gốc). nghĩa là ngoài việc hoàn trả gốc, khách hàng phải
trả thêm một phần lãi tư ơ ng ứng theo quy đị
nh của ngân hàng.
– Tín dụng cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu
hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc
vào môi trư ờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động
về giá cả, tỷ suất, lạm phát… khi khách hàng gặp khó khăn do môi trư ờng kinh
doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc thanh toán nợ, điều này khiến cho ngân
hàng gặp rủi ro trong quá trình cho vay.
– Tín dụng cho vay của ngân hàng trên cơ sở cam kết vô điều kiện. Quá trình
cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẻ như : Hợp đồng tín dụng,
khếư ớc nhận nợ, hợp đồng bão lãnh… trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô
điều kiện cho khoản vay khi đến ngày hết hạn.
12
Từ các đặc điểm trên, tín dụng cho vay của ngân hàng phải đãm bảo đư ợc
nguyên tắc cơ bản sau:
– Vốn vay phải đư ợc sử dụng đúng mục đích
– Vốn vay phải đư ợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã đư ợc cam kết,
thỏa thuận trong hợp đồng.
1.2.2. Phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng
Có rất nhiều các phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng dựa vào các căn cứ
khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu, tuy nhiên thư ờng phân loại theo một số
tiêu thức sau:
1.2.2.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay
Căn cứ theo tiêu thức này, tín dụng cho vay ngân hàng đư ợc chia thành hai loại:
– Tín dụng cho vay sản xuất và lư u thông hàng hóa: là loại tín dụng đư ợc cung
cấp cho các doanh nghiệp để tiến hàng sản xuất kinh doanh.
– Tín dụng cho vay tiêu dùng: là loại tín dụng đư ợc cấp cho các cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nội thất, thiết bị
gia đình…
1.2.2.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay
Theo các này, tín dụng cho vay đư ợc chia thành ba loại:
– Tín dụng cho vay ngắn hạn: Là loại tín dụng cho vay cho thời hạn dư ới một
năm, thư ờng đư ợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay, bổ sung thiếu hụt
tạm thời về vốn lư u động của các công ty, hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng cá nhân.
– Tín dụng cho vay trung hạn: là loại tín dụng cho vay thời gian từ 1 đến 5
năm, đư ợc dùng để vho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố đị
nh, cải tiến
đổi mới máy móc, khoa học kỹ thuật, mở rộng xây dựng các công trình nhỏ có thời
hạn thu hồi vốn nhanh.
– Tín dụng cho vay dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đư ợc sử dụng
để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
13
1.2.2.3. Theo tiêu thức đảm bảo tiền vay
Theo tiêu thức này, tín dụng cho vay đư ợc chia thành hai loại:
– Tín dụng cho vay có tài sản đãm bảo: Là loại tín dụng mà các khoản vay phát
ra đều có tài sản tư ơ ng đư ơ ng thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế chấp, chiết
khấu… Đối với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng khi vay vốn đòi
hỏi phải có tài sản đãm bảo.
– Tín dụng cho vay không có tài sản đãm bảo: Là loại hình tín dụng cho vay
mà các khoản vay phát ra đều không cần tài sản đãm bảo mà chỉ
dựa vào tín chấp.
Loại hình này thư ờng đư ợc áp dụng đối với khách hàng truyền thống, có quan hệ
làm ăn lâu dài và uy tín với ngân hàng.
1.2.2.4. Theo thành phần kinh tế
– Tín dụng đối với kinh tế nhà nư ớc
– Tín dụng đối với kinh tế ngoài nhà nư ớc
Ngoài ra, tín dụng cho vay có thể phân theo loại tiền, phạm vi quốc gia, cơ cấu
vốn tín dụng cho vay tham gia.
Trong nền kinh tế thị
trư ờng, việc phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng
theo các tiêu thức trên chỉ
có ý nghĩa tư ơ ng đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa
dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự
vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh
giá hiệu của kinh tế của chúng.
1.2.3. Quan niệm vềchất lư ợ
ng tín dụng cho vay
Trong nền kinh tế thị
trư ờng bất kỳ sản phẩm nào làm ra đều phải mang tính
cạnh tranh. Điều đó có nghĩa là sản phẩm phải có chất lư ợng. Chất lư ợng của bất kỳ
loại hàng hoá nào đư ợc thể hiện ở giá trị
sử dụng của nó. Các nhà kinh tế đã nhận
xét rằ
ng: “Chất lư ợng là sự phù hợp mục đích của ngư ời sản xuất và ngư ời sử dụng
về một loại hàng hoá nào đó” hay “ Chất lư ợng là năng lực của một sản phẩm hoặc
dị
ch vụ thoả mãn nhu cầu khách hàng”.
Một cách khái quát, chất lư ợng của một khoản vay đư ợc hiểu là lợi ích kinh
tế mà khoản vay đó mang lại cho cả ngư ời đi vay và ngư ời cho vay. Một khoản vay
của Ngân hàng đư ợc coi là có chất lư ợng tốt khi nó mang lại lợi ích kinh tế cho cả
14
Ngân hàng và khách hàng, tức là vốn vay đư a vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo
ra một số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả đư ợc gốc và lãi cho Ngân hàng và có
lợi nhuận, góp phần vào sự tăng trư ởng chung của nền kinh tế.
Quan hệ cho vay có sự tham gia của hai chủ thểNgân hàng và khách hàng,
mối quan hệ này đư ợc đặt trong sự vận động chung của nền kinh tế xã hội. Vì thế sẽ
thật phiến diện khi xem xét chất lư ợng cho vay của Ngân hàng chỉ
từ góc độ của
Ngân hàng hay khách hàng. Việc xem xét chất lư ợng cho vay phải có sự đánh giá từ
nhiều góc độ khác nhau: Từ phía Ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
– Xét từ góc độNgân hàng
Chất lư ợng cho vay thể hiện ở mức độ an toàn và khả năng sinh lời của Ngân
hàng do hoạt động này mang lại. Khi cho vay, điều mà Ngân hàng quan tâm là
khoản vay đó phải đư ợc đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với
chính sách tín dụng của Ngân hàng, đư ợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn, đem lại
lợi nhuận cho Ngân hàng với chi phí nghiệp vụ thấp, tăng khả năng cạnh tranh của
Ngân hàng trên thị
trư ờng.
– Xét từ góc độ khách hàng
Một khoản vay đư ợc khách hàng đánh giá là tốt khi nó thoả mãn đư ợc nhu
cầu của họ. Mức độ thoả mãn của khách hàng thể hiện ở chỗ khoản vay đó đư ợc
cung ứng một cách đầy đủ, kị
p thời đáp ứng nhu cầu vốn của họ với lãi suất, kỳ
hạn, phư ơ ng thức giải ngân, thu nợ hợp lý, các thủ tục vay vốn đư ợc tiến hành
nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí.
– Xét từ góc độ nền kinh tế– xã hội
Chất lư ợng cho vay tốt đồng nghĩa với việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả,
sản phẩm cung ứng với chất lư ợng tốt và giá thành hợp lý, đáp ứng nhu cầu trong
nư ớc, một phần cho xuất khẩu và có sức cạnh tranh trên thị
trư ờng góp phần thúc
đẩy tăng trư ởng kinh tế, tạo công ăn việc làm cho ngư ời lao động, ngoài ra nó còn
thể hiện tính an toàn cao của hoạt động Ngân hàng, nâng cao khả năng thanh toán,
chi trả và hạn chế đư ợc rủi ro.
Như vậy chất lư ợng cho vay cao là thoả mãn đư ợc đồng thời cả ba mục tiêu
của Ngân hàng, của khách hàng và mục tiêu phát triển kinh tế– xã hội. Trong khi

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *