BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÙI NGỌC THANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾGIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎVÀ
VỪA TẠI HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH :QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯ ỜI HƯ ỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.TRẦN VĂN HÒA
HUẾ, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng sốliệu và kết quảnghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chư a đư ợc sửdụng đểbảo vệmột học vịên nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sựgiúp đỡcho việc thực hiện luận văn này đã
đư ợc cảm ơ n và thông tin trích dẫn sửdụng luận văn đều đư ợc chỉrõ nguồn gốc.
Gio Linh, ngày 25 tháng 01 năm 2018
Ngư ời cam đoan
Bùi Ngọc Thanh
ii
LỜI CẢM Ơ N
Luận văn là kết quảcủa quá trình học tập, nghiên cứu ởnhà trư ờng, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình làm việc tại Chi cục Thuếhuyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trịvới sựnổlực cốgắng của bản thân.
Đểđạt đư ợc kết quảluận văn này tôi xin bày tỏlòng biết ơ n chân thành đến
Quý thầy, cô giáo trư ờng Đại học Kinh tếHuếđã nhiệt tình giúp đỡhỗtrợcho tôi.
Đặc biệt, tôi xin chân bày tỏlòng biết ơ n sâu sắc đến thầy giáo PGS-TS Trần Văn
Hòa- Hiệu trư ởng Trư ờng Đại học Kinh tếHuếlà ngư ời trực tiếp hư ớng dẫn hoàn
thành đềtài nghiên cứu; Thầy đã giúp đỡtrong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơ n đến Ban lãnh đạo, cán bộChi cục Thuế
huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trịđã giúp đỡtạo điều kiện cho tôi trong thời gian
thực hiện đềtài cũng như trong công tác.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơ n tới gia đình, bạn bè, ngư ời thân luôn
đúng bên cạnh động viên, khích lệ, giúp đỡtôi trong suốt quá trình học tập, công tác
và hoàn thành luận văn.
Bản thân tuy đã cốgắng như ng luận văn không tránh khỏi những khiếm
khuyết, tôi mong nhận đư ợc sựgóp ý chân thành của Quý thầy, cô , đồng nghiệp để
luận văn đư ợc hoàn thiện hơ n.
Xin chân thành cảm ơ n!
Gio Linh, ngày 25 tháng 01 năm 2018
Học viên
Bùi Ngọc Thanh
iii
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN
Họvà tên: BÙI NGỌC THANH
Chuyên ngành: CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ ỨNG DỤNG
Khóa: 2016-2018
Ngư ời hư ớng dẫn khoa học: PGS-TS: TRẦN VĂN HÒA
Tên đềtài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾGIÁ TRỊGIA
TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI HUYỆN GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đềtài
Thuếlà một khoản đóng góp mang tính bắt buộc, cư ỡng chế, pháp lý cao, là
nguồn thu chủyếu của Ngân sách Nhà nư ớc. Thuếkhông chỉđáp ứng nhu cầu chi
tiêu của Nhà nư ớc mà còn là công cụquan trọng đểđiều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Trong các đối tư ợng chịu thuế, khối doanh nghiệp là đối tư ợng có sốthuế
phải thu chiếm tỷtrọng cao trong Ngân sách Nhà nư ớc, đư ợc xem là thành phần
kinh tếphát triển mạnh mẽvà năng động nhất, song cũng là thành phần kinh tếđa
dạng và phức tạp nhất.
Công tác quản lý thu thuếGTGT đối với lĩnh vực doanh nghiệp này đặt ra
đòi hỏi bức thiết là làm sao quản lý chặt chẽviệc thực hiện nghĩa vụcủa khu vực
kinh tếnày. Đồng thời đảm bảo công bằng xã hội trong việc thực hiện nghĩa vụ
đóng góp với nguồn thu của ngân sách. Đểđáp ứng đư ợc vấn đềnày, đềtài: “Hoàn
thiện công tác quản lý thuếGTGT đối với các doanh nghiệp nhỏvà vừa tại Chi cục
Thuếhuyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” sẽgiúp cho cơ quan thuếcó những căn cứvà
định hư ớng trong công tác quản lý thu thuếGTGT đối với thành phần kinh tếhết
sức nhạy cảm trong cơ chếthịtrư ờng như hiện nay.
2. Phư ơ ng pháp nghiên cứu
Phư ơ ng pháp chung gồm phư ơ ng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
phư ơ ng pháp thu thập sốliệu, phư ơ ng pháp phân tích kinh tế.
3. Kết quảnghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn.
Hệthống hóa những vấn đềlý luận vềthuếGTGT và công tác quản lý thuế
GTGT. Phân tích đánh giá thực trạng đồng thời đềra các giải pháp nhằm nâng cao
hiểu quảquản lý thu thuếGTGT đối với các Doanh nghiệp trên địa bàn huyện Gio
Linh góp phần vào sựnghiệp phát triển kinh tế- xã hội ởđịa phư ơ ng.
iv
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
BVMT
Bảo vệmôi trư ờng
BTC
BộTài chính
CSKD
Cởsởkinh doanh
DN
Doanh nghiệp
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏvà vừa
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
ĐTNT
Đối tư ợng nộp thuế
GTGT
Gía trịgia tăng
GDP
Tổng sản phẩ
m quốc nội
HTX
Hợp tác xã
HHDV
Hàng hóa, dịch vụ
NNT
Ngư ời nộp thuế
NQD
Ngoài quốc doanh
NSNN
Ngân sách Nhà nư ớc
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Tình hình cán bộ, công nhân viên của Chi cục thuếhuyện Gio Linh giai
đoạn 2014 -2016…………………………………………………………………………44
Bảng 2.2.
Sốlư ợng doanh nghiệp nhỏvà vừa theo loại hình DN tại huyện Gio
Linh giai đoạn 2014-2016 ……………………………………………………………46
Bảng 2.3.
Sốlư ợng doanh nghiệp NVV theo ngành nghềSXKD tại huyện Gio
Linh giai đoạn 2014-2016 ……………………………………………………………47
Bảng 2.4:
Tình hình doanh nghiệp nhỏvà vừa đư ợc cấp mã sốthuế, kê khai thuế
giai đoạn 2014-2016…………………………………………………………………..48
Bảng 2.5.
Tình hình doanh nghiệp nhỏvà vừa đư ợc cấp mã sốthuế, kê khai thuế
giai đoạn năm 2014-2016……………………………………………………………50
Bảng 2.6.
Tình hình nộp NSNN của DN NVV giai đoạn 2014-2016 ………………52
Bảng 2.7.
Tình hình nộp thuếGTGT của các DNNVV tại huyện Gio Linh giai
đoạn 2014-2016…………………………………………………………………………53
Bảng 2.8.
Tình hình nợthuếGTGT của các DN NVV tại huyện Gio Linh giai
đoạn 2014-2016………………………………………………………………………….54
Bảng 2.9.
Tình hình hoàn thuếGTGT của các DN tại huyện Gio Linh giai đoạn
2014 -2016…………………………………………………………………………………56
Bảng 2.10:
Tình hình kiểm tra hồsơ khai thuếGTGT của các DN tại Chi cục Thuế
huyện Gio Linh giai đoạn 2014-2016…………………………………………….58
Bảng 2.11:
Tình hình Kiểm tra tại trụsởDNNVV tại huyện Gio Linh giai đoạn
2014-2016………………………………………………………………………………….60
Bảng 2.12:
Đánh giá của các Doanh nghiệp NVV tại huyện Gio Linh vềtình hình
đăng ký, kê khai nộp thuế…………………………………………………………….61
Bảng 2.13:
Ý kiến của doanh nghiệp vềcác biện pháp hỗtrợ……………………………64
Bảng 2.14:
Đánh giá mức độhài lòng của Doanh nghiệp vềcông tác tuyên truyền
hỗtrợpháp luật thuế……………………………………………………………………65
Bảng 2.15 :
Đánh giá của Doanh nghiệp vềcông tác hoàn thuếcủa Chi cục Thuế
huyện Gio Linh…………………………………………………………………………..67
vi
Bảng 2.16:
Đánh giá của Doanh nghiệp vềcông tác kiểm tra của Cơ quan thuế….69
Bảng 2.17:
Ý kiến đánh giá của cán bộcông chức vềcông tác tập huấn thuế……..72
Bảng 2.18:
Đánh giá của cán bộthuếvềhành vi không tuân thủpháp luật Thuếcủa
DN ……………………………………………………………………………………………74
Bảng 2.19:
Đánh giá của cán bộthuếvềviệc kiểm tra thuếtại Doanh nghiệp …….75
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ2.1:
Bộmáy tổchức của Chi cục Thuếhuyện Gio Linh …………………………42
viii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………………………………. i
LỜI CẢM Ơ N ……………………………………………………………………………………………… ii
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN……………………………………………………………………………. iii
DANH MỤC NHỮNG CHỮVIẾT TẮT……………………………………………………….. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU …………………………………………………………………………….v
DANH MỤC SƠ ĐỒ………………………………………………………………………………….. vii
MỤC LỤC………………………………………………………………………………………………… viii
PHẦN MỞĐẦU……………………………………………………………………………………………1
1.Tính cấp thiết của đềtài ……………………………………………………………………………….1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………………2
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………3
3.1. Đối tư ợng nghiên cứu……………………………………………………………………………….3
3.1.1. Nội dung nghiên cứu……………………………………………………………………………..3
3.1.2. Đối tư ợng khảo sát ………………………………………………………………………………..3
3.2. Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………………………………….3
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu……………………………………………………………………………..3
4.1. Phư ơ ng pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập sốliệu………………………………………..3
4.2. Phư ơ ng pháp phân tích……………………………………………………………………………..5
5. Bốcục luận văn:…………………………………………………………………………………………5
PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨ
U …………………………………………………………………6
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀCÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾGTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎVÀ VỪA ………………………6
1.Lý luận cơ bản vềthuế…………………………………………………………………………………6
1.1.Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế………………………………………………………6
1.1.1 Khái niệm vềthuế…………………………………………………………………………………6
1.1.2 Đặc điểm của thuế………………………………………………………………………………….6
1.1.3. Vai trò của thuế…………………………………………………………………………………….8
1.2. Nội dung cơ bản của thuếGiá trịgia tăng …………………………………………………10
1.2.1. Khái niệm…………………………………………………………………………………………..10
1.2.2.Đặc điểm của thuếGTGT ……………………………………………………………………..10
ix
1.2.3. Vai trò của thuếgiá trịgia tăng……………………………………………………………..11
1.2.4. Những nội dung vềLuật thuếGTGT……………………………………………………..12
1.3. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏvà vừa………………………………………..21
1.4. Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với DNNVV ………………………………22
1.4.1.Quản lý ngư ời nộp thuếgiá trịgia tăng …………………………………………………..22
1.4.2.Quản lý căn cứtính thuế……………………………………………………………………….23
1.4.3.Đôn đốc thu nộp và quản lý nợthuế……………………………………………………….23
1.4.4.Quản lý hoàn thuếGTGT………………………………………………………………………24
1.5. Các nhân tốảnh hư ởng đến công tác Quản lý thuếGTGT đối với DNNVV….25
1.5.1. Hệthống chính sách, pháp luật thuế………………………………………………………25
1.5.2.Tổchức bộmáy quản lý thuế…………………………………………………………………25
1.5.3. Công tác tuyên truyền chính sách thuế…………………………………………………..25
1.5.4. Công tác tin học, ứng dụng trong quản lý thuế……………………………………….26
1.5.5. Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nư ớc………………..27
1.5.6. Quy trình quản lý thu thuế……………………………………………………………………27
1.5.7. Sựtuân thủchếđộkếtoán, hóa đơ n chứng từ, quan hệthanh toán…………….27
1.5.8. Sựphối hợp giữa các cơ quan ban ngành chức năng………………………………..28
1.6 Kinh nghiệm quản lý thuếgiá trịgia tăng các DNNVV của một sốđịa phư ơ ng
trong nư ớc …………………………………………………………………………………………………..28
1.6.1 Kinh nghiệm tại Thành phốĐà Nẵng ……………………………………………………..28
1.6.2 Kinh nghiệm tại Thành phốHà Nội…………………………………………………………30
1.6.3 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Chi cục Thuếhuyện Gio Linh, tỉnh Quảng
Trịtrong công tác quản lý thuếgiá trịgia tăng đối với DNNVV………………………….32
CHƯ Ơ NG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾGTGT ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎVÀ VỪA TẠI HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG
TRỊ…………………………………………………………………………………………………………….35
2.1. Khái quát điều kiện tựnhiên, kinh tế- xã hội huyện Gio Linh …………………….35
2.1.1. Khái quát đặc điểm tựnhiên …………………………………………………………………35
2.1.2. Tình hình kinh tế- xã hội………………………………………………………………………35
2.2. Cơ cấu tổchức bộmáy quản lý Chi cục Thuếhuyện Gio Linh…………………….40
2.2.1. Chức năng và nhiệm vụcủa Chi cục Thuếhuyện Gio Linh………………………40
x
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụcủa các Đội thuếthuộc Chi cục thuếGio Linh…………42
2.2.3. Tình hình bốtrí cán bộthuếtại Chi cục thuếhuyện Gio Linh …………………..44
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuếGTGT đối với các doanh nghiệp nhỏvà vừa
tại Chi cục thuếhuyện Gio Linh …………………………………………………………………….45
2.3.1. Khái quát tình hình của các doanh nghiệp nhỏvà vừa trên địa bàn huyện Gio
Linh ……………………………………………………………………………………………………………45
2.3.2. Phân cấp quản lý doanh nghiệp……………………………………………………………..47
2.3.3. Quy trình quản lý thu thuếtheo chức năng……………………………………………..48
2.3.4. Tình hình kê khai nộp thuếdoanh nghiệp nhỏvà vừa………………………………50
2.3.5. Tình hình nộp Ngân sách của các doanh nghiệp nhỏvà vừa tại địa bàn huyện
Gio Linh giai đoạn 2014 -2016………………………………………………………………………51
2.3.6. Công tác Kiểm tra thuếGTGT………………………………………………………………57
2.4. Đánh giá của doanh nghiệp vềthực trạng công tác quàn lý thu thuếGTGT đối
với các Doanh nghiệp nhỏvà vừa tại huyện Gio Linh ………………………………………60
2.4.1. Đánh giá của các DN vềviệc đăng kí, kê khai nộp thuế…………………………..61
2.4.2. Đánh giá của Doanh nghiệp vềcông tác tuyên truyền, hỗtrợpháp luật thuế64
2.4.3. Đánh giá vềcông tác hoàn thuế…………………………………………………………….67
2.4.4. Đánh giá của Doanh nghiệp vềthực hiện kiểm tra thuế……………………………69
2.5. Đánh giá của cán bộcông chức vềthực trạng công tác quản lý thu thuếGTGT
đối với các DNVVN tại huyện Gio Linh …………………………………………………………72
2.5.1. Đánh giá của công chức thuếvềviệc đăng kí, kê khai nộp thuế; Tập huấn
thuế…………………………………………………………………………………………………………….72
2.5.2. Đánh giá của cán bộcông chức thuếvềhành vi không tuân thủpháp luật
Thuế……………………………………………………………………………………………………………73
2.5.3. Đánh giá của cán bộthuếvềkiểm tra tại doanh nghiệp ……………………………75
CHƯ Ơ NG 3:ĐỊNH HƯ ỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾGTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI
HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ……………………………………………………….77
3.1. Định hư ớng nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuếGTGT đối với các doanh
nghiệp nhỏvà vừa tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị……………………………………..77
3.1.1. Định hư ớng chung……………………………………………………………………………….77
xi
3.1.2. Định hư ớng cụthể……………………………………………………………………………….77
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuếGTGT đối với DNNVV
tại huyện Gio Linh ……………………………………………………………………………………….78
3.2.1. Giải pháp mang tính vi mô tại Chi cục Thuếhuyện Gio Linh……………………78
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………………………..89
1.Kết luận ……………………………………………………………………………………………………89
2. Kiến nghị…………………………………………………………………………………………………90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………98
PHỤLỤC………………………………………………………………………………………………….100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
1
PHẦN MỞĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đềtài
Thuếra đời và phát triển gắn liền với sựhình thành và phát triển của Nhà
nư ớc, là đòi hỏi khách quan đối với sựtồn tại của Nhà nư ớc. Do vậy, thuếlà một
khoản đóng góp mang tính bắt buộc, cư ỡng chế, có tính pháp lý cao, là nguồn thu
chủyếu cho Ngân sách nhà nư ớc. Trong các đối tư ợng chịu thuế, Doanh nghiệp là
đối tư ợng phải thu thuếchiếm tỷtrọng cao trong Ngân sách nhà nư ớc, đư ợc xem là
thành phần kinh tếphát triển mạnh mẽvà linh hoạt, công tác quản lý thuếcũng
nhiều vấn đề. Qua nhiều năm Luật quản lý thuế, Luật thuếgiá trịgia tăng (GTGT)
đư ợc ban hành và áp dụng đã nảy sinh không ít những khó khăn, vư ớng mắc. Vậy
làm thếnào đểLuật thuếGTGT thực sựđi vào cuộc sống, phát huy đư ợc vai trò, tác
dụng, những ư u điểm nổi bật của thuếgiải pháp gì đểcông tác quản lý đư ợc hiệu
quảGTGT. Vấn đềquản lý thu thuếGTGT đối với doanh nghiệp như thếnào, một
câu hỏi đặt ra đó là quản lý thuếGTGT như thếnào?.
Huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trịcó nguồn thu Ngân sách hàng năm chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu Ngân sách của tỉnh. Từnăm 2010 – 2016 luôn đư ợc khen
thư ởng đơ n vịhoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, và có sốthu ngân sách đạt cao, trong
đó, Khoản thu thuếGTGT của các doanh nghiệp là một trong những khoản thu chủ
yếu, góp phần quan trọng trong việc hoàn thành dựtoán thu của năm, cho sựphát
triển toàn diện mọi mặt của địa phư ơ ng. Công tác quản lý thuếtừng bư ớc đư ợc cải
thiện vềmọi phư ơ ng diện, ngày càng hiện đại hóa, trình độchuyên môn nghiệp vụ,
giảm bớt thủtục hành chính trong công tác quản lý, các luật thuếsửa đổi bổsung
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, công tác tuyên truyền hỗtrợngư ời nộp thuế
(NNT) càng đư ợc nâng cao, mọi cá nhân, tổchức có nhận thức tốt hơ n vềquyền lợi
và nghĩa vụcủa mình trong việc chấp hành pháp luật thuế.
Tuy nhiên, công tác thu thuếGTGT vẫn còn những hạn chế, bất cập cần phải
khắc phục, đó là nhiều nguồn thu trong địa phư ơ ng chư a đư ợc khai thác, hay khai
thác chư a triệt để, dẫn đến tình trạng thất thu thuếđang còn diễn ra ởmột sốlĩnh
vực như xây dựng, vận tải, khai thác đá, chếbiến đá và các dịch vụkhác. Ngoài ra
2
hệthống chính sách thuếnói chung, Luật thuếGTGT nói riêng vẫn còn những bất
cập, chư a phù hợp với một sốđối tư ợng nộp thuế, một sốquy định còn chư a khảthi,
công tác quản lý thuếGTGT còn chư a hoàn thiện, ý thức chấp hành của một số
Doanh nghiệp còn chư a cao, kê khai thuếcòn nhiều sai sót, nợđọng thuếcòn kéo
dài và lớn, công tác thanh tra, kiểm tra thuếcòn nhiều hạn chế. Vì vậy hoàn thiện
công tác quản lý thu thuếGTGT sẽgóp phần đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời
các khoản thuếGTGT, tạo hành lang pháp lý thuận lợi, ổn định giúp các doanh
nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụthuếvà tăng thu cho Ngân sách nhà nư ớc. Xuất phát
từnhững lý do trên tác giảđã chọn đềtài “ Hoàn thiện công tác quản lý thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏvà vừa tại huyện Gio Linh, tỉ
nh Quảng
Trị
” làm luận văn thạc sỹcủa mình nhằm đư a ra những kiến nghịgóp phần hoàn
chỉnh chính sách thuếGTGT và các giải pháp trong quá trình quản lý hoạt động thu
thuếGTGT đối với doanh nghiệp nhỏvà vừa tại địa bàn huyện Gio Linh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu thực tiễn của luận văn là nghiên cứu làm rõ thêm cơ sởlý luận và
thực trạng quản lý thuếGTGT đối với các DNNVV, chỉra những kết quả, hạn chế
và nguyên nhân, đềxuất kiến nghịnhững bất cập vềmặt chính sách thuếGTGT
đồng thời đư a ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuếtại địa bàn huyện
Gio Linh.
2.2.Mục tiêu cụthể
Hệthống hoá cơ sởlý luận và thực tiễn vềthuếGTGT và quản lý thuế
GTGT đối với các DNNVV tại địa bàn huyện Gio Linh quản lý.
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuếGTGT đối với các các
DNNVV tại địa bàn huyện Gio Linh quản lý giai đoạn 2014-2016
Đềxuất và định hư ớng các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuếGTGT
đối với các DNNVV tại địa bàn huyện Gio Linh đến năm 2020.
3
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tư ợng nghiên cứu
3.1.1. Nội dung nghiên cứu
Những vấn đềliên quan đến công tác quản lý thuếGTGT đối với doanh
nghiệp nhỏvà vừa.
3.1.2. Đối tư ợng khảo sát
Cán bộcông chức thuếvà các doanh nghiệp nhỏvà vừa thuộc đối tư ợng nộp
thuếGTGT tại Chi cục Thuếhuyện Gio Linh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuếGTGT tại huyện Gio
Linh đối với các Doanh nghiệp nhỏvà vừa trong gian đoạn năm 2014-2016 và đề
xuất đến năm 2020.
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu
4.1. Phư ơ ng pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu
* Sốliệu thứcấp: Đư ợc thu thập từcác nguồn: Chi cục Thuếhuyện Gio
Linh, Các đội trực thuộc Chi cục Thuếhuyện: Gio Linh: Đội Nghiệp vụ-Tuyên
truyền hổtrợ-Kê khai kếtoán thuếvà Tin Học; Đội kiểm tra thuế-Quản lý nợ-Kiểm
tra nội; Đội Hành chính NS-TV-Ấn chỉ.Chi cục Thống kê huyện Gio Linh: các niên
giám thống kê của huyện. Các tài liệu kinh tế- xã hội, các trang web ngành tài
chính….Ngoài ra, còn sửdụng các tài liệu nghiên cứu khoa học đã đư ợc công bố,
các công trình của nhiều tác giảvềlĩnh vực liên quan đến đềtài.
* Sốliệu sơ cấp: đư ợc thu thập bằng cách tiến hành điều tra tại doanh nghiệp
căn cứcác tiêu thức nghành nghềkinh doanh của doanh nghiệp: sản xuất, xây dựng,
thư ơ ng mại, dịch vụ, khai thác và khác đểquyết định cơ cấu mẫu. Đư ợc thu thập
bằng cách khảo sát, phỏng vấn các doanh nghiệp dựa trên sốlư ợng doanh nghiệp
mà Chi cục Thuếđang quản lý.
4
Tác giảlựa chọn điều tra theo bảng sau:
Chỉ
tiêu
ĐV tính
Tổng số
Mẫu điều
tra
Tổng số DN NVV
DN
199
70
– Xây dựng
DN
49
17
– Sản xuất
DN
53
19
– Thư ơ ng mại
DN
63
22
– Dịch vụ
DN
17
6
– Vận tải, khác
DN
17
6
Tổng số cán bộ công nhân viên
Ngư ời
39
25
– Bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ
Ngư ời
7
5
– Bộ phận kê khai kế toán thuế- tin học
Ngư ời
8
6
– Bộ phận kiểm tra
Ngư ời
6
4
– Bộ phận quản lý nợ
Ngư ời
7
5
– Bộ phận khác
Ngư ời
11
5
Vềcán bộcông chức của Chi cục Thuếhuyện Gio Linh: Sốlư ợng cán bộ
công chức Chi cục Thuếhuyện Gio Linh hiện tại là 39 cán bộ, thuộc tất cảcác bộ
phận, các đội thuếthuộc Chi cục thuếhuyện Gio Linh quản lý.
Phư ơ ng pháp điều tra bằng cách:
– Phát phiếu khảo sát đã đư ợc thiết kếsẵn, nhằm đánh giá các quy trình kê
khai thuế, quy trình đăng kí thuế, quy trình kiểm tra, quy trình quản lý nợvà cư ỡng
chếnợthuế, quy trình quản lý ấn chỉ, vềcông tác hoàn thuế, kiểm tra thuếcủa cơ
quan thuếnhằm đánh giá mức độhài lòng của ngư ời nộp thuế.
– Phát phiếu khảo sát cán bộcông chức thuếthuộc Chi cục Thuếhuyện Gio
Linh nhằm thu thập các dữliệu quan trọng vềtính hiệu quảcủa hệthống quản lý
nói chung và các chức năng quản lý nói riêng.
Sốliệu sơ cấp và thứcấp đư ợc thu thập và xửlý trên phần mềm thông dụng
Excel.
5
Phư ơ ng pháp điều tra chọn mẫu là phư ơ ng pháp tiến hành điều tra không
toàn bộcác đối tư ợng nghiên cứu. Từtổng thểhiện tư ợng cần nghiên cứu ngư ời ta
chọn ra một sốđơ n vịmang tính chất đại biểu cho tổng thểđểđiều tra. kết quảđiều
tra đư ợc dung suy rộng cho tổng thể. Các đơ n vịđư ợc điều tra phải đư ợc theo các
phư ơ ng pháp khoa học đểđảm bảo tính chất đại biểu cho tổng thể; ví dụ: tác giảsẽ
lựa chọn một sốdoanh nghiệp đại diện cho các loại hình doanh nghiệp như sản
xuất, thư ơ ng mại, xây dựng, vận tải, khác….
4.2. Phư ơ ng pháp phân tích
– Phư ơ ng pháp thống kê mô tả: đểmô tảtình hình Chi cục Thuế, mô tảtình hình
kê khai, nộp thuế, kiểm tra của các doanh nghiệp nhỏvà vừa.
– Phư ơ ng pháp phân tổthống kê: nhằm phân tổcác chỉtiêu nghiên cứu theo
tiêu thức thích hợp như phân tổdoanh nghiệp theo quy mô vốn, loại hình doanh
nghiệp…
– Phư ơ ng pháp phân tích kinh tế: phân tích thực trạng quản lý thuếgiá trịgia
tăng đối với các các doanh nghiệp nhỏvà vừa tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
5. Bốcục luận văn:
Luận văn gồm 3 phần: Ngoài phần mởđầu, phần kết luận, phần chính của
luận văn gồm ba chư ơ ng:
Chư ơ ng 1: Cơ sởlý luận và thực tiển vềcông tác quản lý thuếGTGT đối với
các doanh nghiệp nhỏvà vừa.
CHƯƠNG 2: THựC TRạNG CÔNG TÁC QUảN LÝ THUếGTGT ĐốI VớI CÁC
DOANH NGHIệP NHỏVÀ VừA TạI HUYệN GIO LINH, TỉNH QUảNG TRị.
CHƯƠNG 3: ĐịNH HƯớNG VÀ GIảI PHÁP NHằM HOÀN THIệN CÔNG TÁC
QUảN LÝ THUếGTGT ĐốI VớI CÁC DOANH NGHIệP NHỏVÀ VừA TạI HUYệN GIO
LINH, TỉNH QUảNG TRị.
6
PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯ Ơ NG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.
Lý luận cơ bản vềthuế
1.1
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế
1.1.1 Khái niệm về thuế
Thuếra đời là sựcần thiết khách quan gắn liền với sựra đời, tồn tại và phát
triển của Nhà nư ớc, sựra đời của thuếnhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nư ớc
và sựtồn tại của nó không tách rời quyền lực nhà nư ớc.
Thuếlà khoản đóng góp bắt buộc không bồi hoàn trực tiếp từcác thểnhân và
pháp nhân cho nhà nư ớc theo mức độvà thời hạn đư ợc pháp luật quy định nhằm sử
dụng cho mục đích chung toàn xã hội. Nộp thuếlà một nghĩa vụxã hội, ngư ời nộp
thuếkhông có quyền trốn thuếvà quyền đòi hỏi đối giá trực tiếp vì vậy hai đặc
trư ng của Thuếlà tính cư ỡng chếvà tính không hoàn trảtrực tiếp.
Thuếlà một công cụquan trọng mà bất kỳnhà nư ớc nào cũng sửdụng để
thực thi chức năng của mình, qua thuếnhà nư ớc huy động đư ợc nguồn lực tài chính,
điều tiết nền kinh tếvà phân phối thu nhập trong xã hội.
Thuế gắn chặt với các hoạt động kinh tế, bởi vì về mặt nguyên tắc, thuế chủ
yếu điều tiết một phần giá trị thặng dư đư ợc tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó, Thuế có một vai trò nhất định đến quá trình phát triển kinh tế-xã hội
của đất nư ớc.
1.1.2 Đặc điểm của thuế
Thuếlà một công cụtài chính của Nhà nư ớc, đư ợc sửdụng đểhình thành
nên quỹtiền tệtập trung nhằm sửdụng cho mục đích công cộng. Tuy nhiên, vềbản
chất, thuếkhác với các công cụtài chính khác như phí, lệphí, giá cả…. Điều này thể
hiện qua các đặc điểm cơ bản sau của thuế:
7
– Thuếluôn luôn gắn liền với quyền lực của Nhà nư ớc:
Đặc điểm này thểhiện tính pháp lý tối cao của thuế. Thuếlà nghĩa vụcơ bản
của công dân đã đư ợc quy định trong Hiến Pháp – Đạo luật gốc của một quốc
gia. Việc ban hành, sửa đổi, bổsung, hay bãi bỏbất kỳmột thứthuếnào cũng
chỉcó một cơ quan duy nhất có thẩ
m quyền, đó là Quốc Hội – Cơ quan quyền
lực Nhà nư ớc tối cao. Mặt khác tính quyền lực Nhà nư ớc cũng thểhiện ởchỗ
Nhà nư ớc không thểthực hiện thu thuếmột cách tuỳtiện mà phải dựa trên
những cơ sởpháp luật nhất định đã đư ợc xác định trong các văn bản pháp luật
do các cơ quan quyền lực Nhà nư ớc ban hành.
Đây là đặc trư ng cơ bản nhất của thuếnhằm phân biệt với tất cảcác hình
thức động viên tài chính cho Ngân sách Nhà nư ớc khác.
– Thuếlà một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho
Nhà nư ớc:
Nhà nư ớc thực hiện phư ơ ng thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩ
m
xã hội và thu nhập quốc dân dư ới hình thức thuế, mà kết quảcủa nó là một bộphận
thu nhập của ngư ời nộp thuếđư ợc chuyển giao bắt buộc cho Nhà nư ớc mà không
kèm theo bất kỳmột sựcấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho ngư ời nộp
thuế.
Với đặc điểm này, thuếkhông giống như các hình thức huy động tài chính tự
nguyện hoặc hình thức phạt tiền tuy có tính chất bắt buộc, như ng chỉáp dụng đối
với những tổchức cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
– Thuếlà hình thức chuyển giao thu nhập không mang tính chất hoàn trảtrực
tiếp. Còn phí và lệphí mang tính chất hoàn trảtrực tiếp cho ngư ời thụhư ởng dịch
vụnày.
Tính chất không hoàn trảtrực tiếp của thuếđư ợc thểhiện trên các khía cạnh:
Ngư ời nộp thuếsẽnhận đư ợc một phần các hàng hoá, dịch vụcông cộng mà Nhà nư ớc
đã cung cấp cho cảcộng đồng, phần giá trịmà ngư ời nộp thuếđư ợc hư ởng thụkhông
nhất thiết tư ơ ng đồng với khoản thuếmà họđã nộp cho Nhà nư ớc. Đặc điểm này của
thuếgiúp ta phân định rõ thuếvới các khoản phí, lệphí và giá cả.
8
1.1.3. Vai trò của thuế
– Thuếlà nguồn thu chủyếu của ngân sách nhà nư ớc:
Nguồn thu vềthuếlà nguồn thu chủyếu và lâu dài của Nhà nư ớc nhằm huy
động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nư ớc.
Ngân sách có thểhuy động bằng nhiều cách khác nhau như đi vay, bán tài nguyên
thiên nhiên, nhận viện trợ… như ng không có nguồn thu nào mang tính chất bền
vững như thuế. Thuếlà khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của nhà nư ớc
đối với các tổchức cá nhân nhằm trang trải mọi chi phí vì mục đích chung. Một nền
tài chính lành mạnh phải dựa chủyếu vào nguồn thu nội bộcủa nền kinh tếquốc
dân.Việc các chủthểnộp thuếthực hiện nghĩa vụnộp thuếtheo quy định của pháp
luật đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm tỉlệlớn trong cơ cấu nguồn thu
ngân sách nhà nư ớc, từđó mới đáp ứng đư ợc nhu cầu chi ngày càng tăng. Doanh
thu từthuếđư ợc sửdụng đểtrang trải cho các hoạt động đầu vào cần thiết đểsản
xuất các hàng hóa và dịch vụcông của chính phủ, ngoài ra còn có một phần đư ợc
dành đểchi đầu tư phát triển kinh tế.
– Thuếlà công cụquản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tếcủa Nhà nư ớc.
Nhà nư ớc quản lý nền kinh tếbằng pháp luật, pháp luật thuếlà một bộ
phận trong hệthống pháp luật của Nhà nư ớc nó là một công cụđiều tiết vĩ mô nền
kinh tếcủa Nhà nư ớc, thông qua pháp luật thuếban hành xây dựng cơ cấu các loại
thuếvà mối quan hệgiữa các sắc thuế, xác định ngư ời nộp thuế, đối tư ợng chịu
thuế, thuếsuất, miễn giảm thuếđã tác động đến quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh và hành vi tiêu dùng trong xã hội, như vậy dựa vào chính sách thuếnên Nhà
nư ớc đã thúc đẩ
y hoặc hạn chếđầu tư và tiêu dùng của xã hội.
Nền kinh tếthịtrư ờng bao giờcũng có mặt tích cực và đồng thời có cảnhững
khuyết tật vốn có của nó. Chính vì vậy sựcan thiệp của Nhà nư ớc vào quá trình hoạt
động của nền kinh tếthịtrư ờng là tất yếu. Nhà nư ớc thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh
tếtrên diện rộng bằng các công cụđòn bẩ
y đểhư ớng các hoạt động kinh tế- xã hội
theo các mục tiêu Nhà nư ớc đã định và tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động kinh tế
– xã hội thực hiện trong khuôn khổluật pháp.
9
Nhà nư ớc điều tiết tiêu dùng đối với nền kinh tếthịtrư ờng là một trong
những hoạt động quan trọng trong công cụquản lý nền kinh tế. Nhà nư ớc hạn chế
hoặc khuyến khích tiêu dùng đối với một sốhàng hóa, dịch vụbằng cách giảm hoặc
tăng thuếsuất thuếGTGT, thuếsuất nhập khẩ
u,… đối với việc sản xuất kinh doanh,
tiêu dùng những loại hàng hóa đó.
– Thuế là công cụđiều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân
phối:
Một trong những khiếm khuyết của nền kinh tếthịtrư ờng là có sựchênh lệch
lớn vềmức sống, vềthu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Kinh tếthị
trư ờng càng phát triển thì khoảng cách giàu – nghèo giữa các tầng lớp dân cư ngày
càng có xu hư ớng gia tăng. Chính vì vây, Nhà nư ớc cần phải can thiệp vào quá trình
phân phối thu nhập, của cải của xã hội. Thuếlà một công cụmà Nhà nư ớc sửdụng
đểtác động trực tiếp vào quá trình này.
Việc điều hoà thu nhập giữa các tầng lớp dân cư đư ợc thực hiện một phần
thông qua thuếgián thu mà đặc biệt là hình thức thuếtiêu thụđặc biệt. Loại thuế
này có đối tư ợng chịu thuếchủyếu là các hàng hoá, dịch vụtiêu dùng cao cấp, đắt
tiền. Các hàng hoá, dịch vụnày thông thư ờng chỉcó những ngư ời có thu nhập cao
trong xã hội mới có thểsửdụng và hoặc sửdụng nhiều, qua đó điều tiết bớt một
phần thu nhập của họ. Các sắc thuếtrực thu, đặc biệt là thuếthu nhập cá nhân với
việc sửdụng thuếsuất luỹtiến là sắc thuếcó tác dụng rất lớn trong vấn đềđiều tiết
thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
– Thuếlà công cụđểthực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất,
kinh doanh:
Trong quá trình tổchức thực hiện các luật thuếtheo quy định đã ban hành,
cơ quan thuếvà các cơ quan liên quan phải bằng mọi biện pháp kiểm tra giám sát
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sởsản xuất, kinh doanh, ngành
nghềvà lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng họđư ợc phép kinh doanh. Như vậy từcông
tác quản lý thuếmà cơ quan thuếsẽphát hiện ra những việc làm sai vi phạm pháp
luật hoặc những khó khăn mà họgặp phải từđó có kiến nghịcác cấp có biện pháp
10
và chính sách phù hợp với thực tếđểgiúp đỡhọtìm mọi biện pháp tháo gỡ, đảm
bảo thực hiện tốt quản lý Nhà nư ớc vềmọi mặt của đời sống kinh tế- xã hội.
1.2. Nội dung cơ bản của thuế Giá trị
gia tăng
1.2.1. Khái niệ
m
ThuếGTGT là thuếtính trên khoản giá trịtăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh ởtừng khâu trong quá trình sản xuất, lư u thông đến tiêu dùng.
GTGT là phần giá trịmới đư ợc tạo ra trong sản xuất kinh doanh. Nó đư ợc
xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trịsản xuất ra với tổng giá trịhàng hoá, dịch
vụmua vào tư ơ ng ứng. ThuếGTGT phải nộp ởmỗi khâu đư ợc tính bằng cách lấy
sốthuếGTGT đầu ra trừsốthuếGTGT đầu vào tư ơ ng ứng.
1.2.2.Đặc điể
m của thuế
GTGT
Căn cứvào những tác động đến sản xuất kinh doanh, NNT và đối tư ợng chịu
thuế, ThuếGTGT có một sốđặc điểm nổi bật sau:
– Thứnhất: ThuếGTGT là sắc thuếtiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp.
ThuếGTGT đánh vào tất cảcác giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh như ng chỉ
tính trên phần giá trịtăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng sốthuếcủa tất cảcác giai đoạn
đúng bằng sốthuếtính trên giá bán cho ngư ời tiêu dùng cuối cùng.
– Thứhai, ThuếGTGT có tính trung lập kinh tếcao. ThuếGTGT không phải
là yếu tốchi phí mà đơ n thuần là yếu tốcộng thêm vào ngoài giá bán của ngư ời
cung cấp hàng hoá, dịch vụ. ThuếGTGT không bịảnh hư ởng trực tiếp bởi kết quả
sản xuất kinh doanh của NNT.
– Thứba, ThuếGTGT là một sắc thuếthuộc loại thuếgián thu. Ngư ời nộp
thuếGTGT là ngư ời cung cấp hàng hoá, dịch vụ, ngư ời chịu thuếlà ngư ời tiêu dùng
cuối cùng. ThuếGTGT là một khoản tiền đư ợc cộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ
mà ngư ời mua phải trảkhi mua hàng.
– Thứtư , ThuếGTGT có tính luỹthoái so với thu nhập. ThuếGTGT đánh
vào hàng hoá, dịch vụ, ngư ời tiêu dùng hàng hoá, dịch vụlà ngư ời phải trảkhoản
thuếđó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trảsốthuếnhư nhau, như
vậy nếu so sánh giữa sốthuếphải trảso với thu nhập thì ngư ời nào có thu nhập cao
hơ n thì tỷlệnày thấp hơ n và ngư ợc lại.
11
– Thứnăm, ThuếGTGT có tính lãnh thổ, đối tư ợng chịu thuếlà hàng hoá,
dịch vụđư ợc tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổquốc gia
1.2.3. Vai trò của thuế
giá trị
gia tăng.
+ ThuếGTGT thuộc loại thuếgián thu và đư ợc áp dụng rộng rãi đối với mọi
tổchức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩ
m hàng hoá hoặc đư ợc cung ứng dịch vụ, nên
tạo đư ợc nguồn thu chiếm tỷtrọng lớn và tư ơ ng đối ổn định cho NSNN, thuế
GTGT đư ợc thu tập trung ngay từkhâu đầu và thu thuếởkhâu sau còn kiểm tra
đư ợc việc tính thuế, nộp thuếởkhâu trư ớc nên hạn chếđư ợc việc thất thu thuế.
Thuếtính trên giá bán hàng hoá hoặc giá dịch vụnên không phải đi sâu xem
xét, phân tích vềtính hợp lý, hợp lệcuảcác khoản chi phí, làm cho việc tổchức
quản lý thu tư ơ ng đối dễdàng hơ n các loại thuếtrực thu.
+ ThuếGTGT khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, khuyến
khích xuất khẩ
u hàng hóa, dịch vụ, khắc phục đư ợc tình trạng thu thuếtrùng lắp.
Khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh: Vì thuếGTGT là thuế
chỉđánh vào phần GTGT, không thu vào vốn đầu tư nên có tác dụng khuyến khích
các DN đầu tư mởrộng sản xuất, thay đổi dây chuyền công nghệ, ngoài ra các DN
còn đư ợc khấu trừhoặc hoàn thuếGTGT đầu vào khi đầu tư mua sắm nên thuế
GTGT khuyến khích các DN đầu tư mởrộng sản xuất.
Ðối với hàng xuất khẩ
u không những không nộp thuếGTGT mà còn đư ợc
khấu trừhoặc đư ợc hoàn lại sốthuếGTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí,
hạgiá thành sản phẩ
m, đẩ
y mạnh xuất khẩ
u, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩ
u có
thểcạnh tranh thuận lợi trên thịtrư ờng quốc tế.
ThuếGTGT khắc phục đư ợc như ợc điểm thu thuếtrùng lắp, chồng chéo qua
nhiều khâu của thuếDoanh thu trư ớc đây
+ Thực hiện thuếGTGT có tác dụng tăng cư ờng công tác hạch toán kếtoán
của DN vì việc tính thuếởđầu ra, đư ợc khấu trừsốthuếđầu vào là biện pháp kinh
tếgóp phần thúc đẩ
y cảngư ời mua hàng và ngư ời bán hàng cùng thực hiện tốt hơ n
chếđộhoá đơ n, chứng từ.
+ Thực hiện thuếGTGT góp phần hoàn thiện hệthống chính sách thuếở
Việt Nam, phù hợp với sựphát triển của nền kinh tếthịtrư ờng, tạo điều kiện mở
12
rộng hợp tác kinh tếvới các nư ớc trong khu vực và trên thếgiới.
ThuếGTGT đư ợc ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổsung một sốloại
thuếkhác như thuếtiêu thụđặc biệt, thuếxuất nhập khẩ
u…góp phần làm cho hệ
thống chính sách thuếcuảViệt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sựvận động
và phát triển cuảnền kinh tếthịtrư ờng, tư ơ ng đồng với hệthống thuếtrong khu vực
và trên thếgiới, góp phần đẩ
y mạnh việc mởrộng hợp tác kinh tếvà thu hút vốn
đầu tư nư ớc ngoài vào Việt Nam.
Nhìn chung trong các loại thuếgián thu, thuếGTGT đư ợc coi là phư ơ ng
pháp thu tiến bộnhất hiện nay, đư ợc đánh giá cao do đạt đư ợc các mục tiêu lớn cuả
chính sách thuế. Tuy nhiên, trong thời gian đầu áp dụng thuếGTGT đã phát sinh
một sốkhó khăn, vư ớng mắc và Nhà nư ớc đã từng bư ớc tháo gỡnhững khó khăn đó
trong quá trình thực hiện Luật GTGT.
1.2.4. Những nội dung vềLuật thuế GTGT
Nội dung cơ bản của thuếgiá trịgia tăng hiện hành ởViệt Nam hiện nay đư ợc
thực hiện theo các văn bản pháp luật sau: Luật thuếGTGT số13/2008/QH12 ngày
13/6/2008; Luật sửa đổi, bổsung một sốđiều của luật thuếGTGT số31/2013/QH13
ngày 19/6/2013; Nghịđịnh 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ
và Thông tư
số
219/2013/TT-BTC của BộTài chính và các Thông tư hư ớng dẫn sữa đổi bổsung. Theo
đó, các nội dung cơ bản của thuếgiá trịgia tăng ởViệt Nam như sau:
1.2.4.1. Phạm vi áp dụng
* Đối tượng chị
u thuế
: Theo quy định hiện hành thì đối tư ợng chịu thuế
GTGT là hàng hóa, dịch vụdùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ởViệt Nam
(bao gồm cảhàng hóa, dịch vụmua của tổchức, cá nhân ởnư ớc ngoài), trừcác đối
tư ợng không chịu thuếGTGT theo quy định.
* Người nộp thuế
: Tất cảcác tổchức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụchịu thuếGTGT ởViệt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức,
tổchức kinh doanh (gọi chung là cơ sởkinh doanh) và tổchức, cá nhân nhập khẩ
u
hàng hóa, mua dịch vụtừnư ớc ngoài (gọi chung là ngư ời nhập khẩ
u) đều là ngư ời
nộp thuếGTGT.
13
* Đối tượng không chị
u thuếGTGT:
Tại điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC hư ớng dẫn thi hành luật thuếGTGT
quy định 26 nhóm hàng hóa, dịch vụkhông thuộc diện chịu thuếđư ợc thểhiện như
sau:
Không chịu thuếGTGT đối với một sốngành sản xuất trong các lĩnh vực
khó khăn cần khuyến khích tạo điều kiện phát triển như : sản xuất nông nghiệp (đối
với những sản phẩ
m sơ chế, cho những ngư ời trực tiếp sản xuất, trực tiếp khai thác
bán ra), hoạt động tư ới tiêu, muối,…
Không thu thuếGTGT đối với hàng hóa dịch vụthiết yếu, phục vụnhu cầu
đời sống cộng đồng xã hội như : dịch vụkhám chữa bệnh, dạy học, dạy nghề,….
Không thu thuếGTGT đối với hàng hóa, dịch vụsửdụng không nhằm mục
đích kinh doanh hoặc vì các mục đích chính sách xã hội nhân đạo; phục vụquốc
phòng an ninh như : vũ khí, khí tài chuyên dùng cho quốc phòng an ninh; các hoạt
động duy tu sửa chữa; các công trình văn hóa, nghệthuật,…
Không thu thuếGTGT đối với một sốhàng hóa, dịch vụthểhiện quan điểm
ư u đãi có mức độđối với sản xuất kinh doanh, các sản phẩ
m trong nư ớc chư a sản
xuất đư ợc như : sản phẩ
m xuất khẩ
u là tài nguyên, khoáng sản khai thác chư a qua
chếbiến.
1.2.4.2. Căn cứtính thuế:
ThuếGTGT đư ợc xác định dựa trên 2 căn cứ: Giá tính thuếgiá trịgia tăng
và thuếsuất thuếgiá trịgia tăng.
*Giá tính thuế
:
Nguyên tắc chung xác định giá tính thuếGTGT là giá bán chư a có thuế
GTGT đư ợc ghi trên hóa đơ n bán hàng của ngư ời bán hàng, ngư ời cung cấp dịch
vụ.
Giá tính thuếgiá trịgia tăng đư ợc tính bằng đồng Việt Nam. Trư ờng hợp
ngư ời nộp thuếcó doanh sốmua, bán bằng ngoại tệthì phải quy đổi ngoại tệra
đồng Việt Nam theo tỷgiá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nư ớc công
bốtại thời điểm phát sinh đểxác định giá tính thuế.