11167_Thực trạng việc quản lý thực tập tại trường Cao đẳng Bán công Hoa Sen và một số giải pháp

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SV PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÙI TRÂN THÚY

THỰC TRẠNG VIỆC QUẢN LÝ THỰC TẬP TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁN CÔNG HOA SEN VÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS BÙI NGỌC OANH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2004

LỜI CẢM ƠN

Chúng tôi xin chân thành cám ơn
>
Ban Giám Hiệu trường Cao Đẳng Bán Công Hoa Sen đã tạo điều kiện thuận lợi
để chúng tôi được tham gia chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý giáo dục.
>
Khoa Tâm lý giáo dục Trường Đại học SV Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, các
giảng viên đã giảng dạy, hướng dẫn chúng tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
>
Khoa Quản trị, phòng Quan hệ công ty và các phòng ban khác đã hỗ trợ chúng
tôi trong việc thu thập và xử lý các thông tin.
>
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên để chúng tôi
yên tâm học tập.
>
Đặc biệt, chúng tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến PGS.TS Bùi Ngọc Oanh,
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo để chúng tôi có thể hoàn thành luận văn
này.

Trân trọng .
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11.2004
Tác giả

MỤC LỤC
0
TLỜI CẢM ƠN0
T
…………………………………………………………………………………………
2
0
TMỤC LỤC0
T
………………………………………………………………………………………………
3
0
TPHẦN I: MỞ ĐẦU0
T
………………………………………………………………………………..
11
0
T1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
0
T ……………………………………………………………………………………..
11
0
T2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU0
T
……………………………………………………………………………….
12
0
T3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
0
T …………………………………………………………………………………
12
0
T4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU0
T
………………………………………………….
13
0
T5.GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU0
T
…………………………………………………………………………….
13
0
T6.GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU0
T ……………………………………………………………
13
0
T7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU0
T
………………………………………………………………………..
13
0
T8.CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN:0
T ………………………………………………………………………….
16
0
TCHƯƠNG1: LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU0
T
……………………………………
18
0
T1.1.Các hội thảo, hội nghị chuyên đề do Bộ Giáo dục tổ chức:0
T
……………………………………
18
0
T1.2.Đề tài khoa học và một số tài liệu chuyên đề khác:0
T ………………………………………………
18
0
TCHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN0
T
…………………………………………………………….
21
0
T2.1.QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC0
T …………………………………….
21
0
T2.2. THỰC TẬP:0
T …………………………………………………………………………………………………..
24
0
T2.2.1. Thực tập:0
T
…………………………………………………………………………………………………
24
0
T2.2.2.Thực tập SV phạm:0
T
……………………………………………………………………………………
24
0
T2.2.3.Thực tập y khoa:0
T
……………………………………………………………………………………….
25
0
T2.2.4.Thực tập tại các trường đại học, cao đẳng:0
T
……………………………………………………
25
0
T2.2.5.Thực tập tại doanh nghiệp:0
T …………………………………………………………………………
26
0
T2.3.QUẢN LÝ0
T
………………………………………………………………………………………………………
26
0
T2.3.1. Quản lý là gì?0
T…………………………………………………………………………………………..
26
0
T2.3.2. Quản lý giáo dục:0
T……………………………………………………………………………………..
27
0
T2.3.4.Quản lý hoạt động thực tập:0
T ……………………………………………………………………….
28
0
T2.3.5.Quản lý hoạt động thực tập tại doanh nghiệp:0
T
……………………………………………….
29
0
T2.4.CÔNG TÁC THỰC TẬP VÀ QUẢN LÝ THỰC TẬP CỦA TRƯỜNG CĐBC HOA
SEN:0
T ……………………………………………………………………………………………………………………
29
0
T2.4.1.Giới thiệu đôi nét về trường CĐBC Hoa Sen:0
T
……………………………………………….
29
0
T2.4.1.1 Quá trình thành lập và phát triển:0
T …………………………………………………………
30
0
T2.4.1.2 Qui mô và các chương trình hợp tác quốc tế:0
T …………………………………………
30
0
T2.4.1.3 Mục tiêu đào tạo của trường:0
T ……………………………………………………………….
31
0
T2.4.1.4 Giới thiệu đôi nét về Khoa Quản trị:0
T …………………………………………………….
31
0
T2.4.2. Thực tập tại doanh nghiệp của trường CĐBC Hoa Sen:0
T ………………………………..
32
0
T2.4.2.1 Vai trò của thực tập:0
T……………………………………………………………………………
33
0
T2.4.2.2 Mục tiêu của việc thực tập:0
T
………………………………………………………………….
33
0
T2.4.3. Quản lý thực tập tại trường Hoa Sen:0
T
………………………………………………………….
33
0
T2.4.3.1 Trách nhiệm của phòng Quan hệ công ty:0
T ……………………………………………..
33
0
T2.4.3.2 Trách nhiệm của phòng Đào tạo:0
T
………………………………………………………….
34
0
T2.4. 3.3 Trách nhiệm của Khoa-Ngành:0
T
……………………………………………………………
34
0
T2.4.3.4 Nội dung quản lý hoạt động thực tập bao gồm:0
T
………………………………………
34
0
T2.4.3.5 Phân công quản lý thực tập:0
T
…………………………………………………………………
35
0
T2.4.4. Kiểm tra thực tập:0
T
…………………………………………………………………………………….
36
0
T2.4.4.1 Qui định về kiểm tra thực tập:0
T ……………………………………………………………..
36
0
T2.4.4.2 Phương pháp kiểm tra thực tập:0
T
……………………………………………………………
36
0
T2.4.5.Đánh giá thực tập :0
T ……………………………………………………………………………………
36
0
T2.4.5.1 Điểm số bao gồm:0
T
………………………………………………………………………………
36
0
T2.4.5.2 Tỷ lệ điểm :0
T
……………………………………………………………………………………….
37
0
T2.4.6.Các văn bản chỉ đạo và qui định của trường CĐBC Hoa Sen trong việc quản lý
thực tập:0
T …………………………………………………………………………………………………………..
37
0
T2.4.6.1 Các văn bản chỉ đạo:0
T
…………………………………………………………………………..
37
0
T2.4.6.2 Các quy định:0
T
…………………………………………………………………………………….
37
0
T2.4.7. Các khái niệm, một số thuật ngữ đã sử dụng cần làm rõ:0
T
……………………………….
38
0
T2.4.7.1 Giải pháp:0
T
………………………………………………………………………………………….
38
0
T2.4.7.2 Mô hình đào tạo xen kẽ:0
T ……………………………………………………………………..
38
0
T2.4.7.3 Thực tập nhận thức:0
T ……………………………………………………………………………
39
0
T2.4.7.4 Thực tập tốt nghiệp:0
T
……………………………………………………………………………
39
0
T2.4.7.5 Công văn thực tập:0
T
……………………………………………………………………………..
40
0
T2.4.7.6 Đề cương thực tập:0
T……………………………………………………………………………..
40
0
T2.4.7.7 Nhật ký thực tập:0
T ……………………………………………………………………………….
40
0
TCHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VIỆC QUẢN LÝ THỰC TẬP TẠI KHOA
QUẢN TRỊ CỦA TRƯỜNG CĐBC HOA SEN0
T
………………………………………
42
0
T3.1. VIÊC CHUẨN BỊ CHO HỌC KỲ THỰC TẬP0
T
………………………………………………….
42
0
T3.1.1. Việc chọn địa điểm thực tập0
T ………………………………………………………………………
42
0
T3.1.2.Tìm hiểu tâm trạng và mong muốn của SV trước khi đi thực tập:0
T
……………………
43
0
T3.1.2.1 Tâm trạng của SV trước khi đi thực tập sẽ được trình bày trong bảng 2 dưới
đây:0
T …………………………………………………………………………………………………………….
43
0
T3.1.2.2 Mong muốn của SV về sự chuẩn bị cho học kỳ thực tập:0
T ………………………..
44
0
T3.1.3. Yêu cầu của DN và GV đối với việc chuẩn bị cho SV đi thực tập0
T ………………….
44
0
T3.1.4. Yêu cầu của doanh nghiệp khỉ chọn SV đến thực tập:0
T
…………………………………..
46
0
T3.1.5. Về thời điểm SV đến thực tập tại doanh nghiệp:0
T ………………………………………….
47
0
T3.1.6. Tầm quan trọng của việc xác định mục tiêu thực tập cho SV:0
T
………………………..
48
0
T3.1.7. Kết luận:0
T …………………………………………………………………………………………………
48
0
T3.2.NỘI DUNG CỦA HỌC KỲ THỰC TẬP0
T
……………………………………………………………
49
0
T3.2.1. Sự phù hợp của đề cương thực tập0
T ……………………………………………………………..
50
0
T3.2.2. Việc thực hiện đề tài của SV trong học kỳ thực tập0
T ………………………………………
51
0
T3.2.3. Kết luận:0
T …………………………………………………………………………………………………
52
0
T3.3.THỰC TRẠNG CỦA VIỆC TỔ CHỨC THỰC TẬP0
T
…………………………………………..
52
0
T3.3.1. Việc phân công cho SV đi thực tập:0
T ……………………………………………………………
53
0
T3.3.2. Người chịu trách nhiệm quản lý thực tập0
T …………………………………………………….
54
0
T3.3.3. Tìm hiểu về các hình thức kiểm tra thực tập:0
T ……………………………………………….
55
0
T3.3.4. Tìm hiểu về cách kiểm tra thực tập:0
T ……………………………………………………………
57
0
T3.3.5.Tìm hiểu cách đánh giá về việc tể chức quản lý thực tập0
T
………………………………..
59
0
T3.3.6. Kết luận:0
T …………………………………………………………………………………………………
60
0
T3.4.TÌM HIỂU VIỆC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP0
T
………………………………………..
62
0
T3.4.1. Sinh viên tự đánh giá kết quả thực tập0
T ………………………………………………………..
62
0
T3.4.1.1 Về kiến thức và các kỹ năng đã được học hỏi khi đi thực tập:0
T
………………….
62
0
T3.4.1.2 Cách thức hoàn thành việc thực tập của SV0
T ………………………………………….
63
0
T3.4.1.3 Mức độ hài lòng của SV về cách đánh giả hiện đang áp dụng:0
T
……………….
64
0
T3.4.2. GV và DN xác định các tiêu chuẩn:0
T ……………………………………………………………
65
0
T3.4.3. GV và DN đánh giá về năng lực của SV:0
T
…………………………………………………….
66
0
T3.4.4. Nhận xét của GV về cách tính điểm0
T
……………………………………………………………
67
0
T3.4.5. SV – GV – DN đánh giá về những tác dụng nổi bật của đợt TT0
T
………………………
68
0
T3.4.6. Kết luận:0
T …………………………………………………………………………………………………
69
0
TCHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN THỰC TRẠNG0
T
71
0
T4.1. NGUYÊN NHÂN TỪ CÁC BỘ PHẬN CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC TỔ
CHỨC VÀ QUẢN LÝ THỰC TẬP:0
T ……………………………………………………………………….
71
0
T4.1.1. Nguyên nhân từ phòng Quan hệ công ty:0
T …………………………………………………….
71
0
T4.1.1.1. Về việc tìm địa điểm thực tập cho SV:0
T
…………………………………………………
71
0
T4.1.1.2. Việc kiểm tra thực tập0
T
……………………………………………………………………….
72
0
T4.1.2. Nguyên nhân từ Khoa- Ngành:0
T
…………………………………………………………………..
72
0
T4.1.2.1 Đối với việc chuẩn bị cho SV đi thực tập:0
T
……………………………………………..
73
0
T4.1.2.2 Đổi với việc xác định múc tiêu thực tập cho SV:0
T ……………………………………
74
0
T4.1.2.3 Đối với việc tổ chức thực tập cho SV:0
T
…………………………………………………..
75
0
T4.1.2.3.1 Tìm hiểu về sự phù hợp của đề cương thực tập:0
T
……………….
75
0
T4.1.2.3.2 Tìm hiểu về việc giao cho SV thực hiện đề tài0
T
…………………
75
0
T4.1.2.4 Đối với việc quản lý, kiểm tra thực tập:0
T ………………………………………………..
76
0
T4.1.2.5 Đối với việc đánh giá kết quả thực tập của SV:0
T ……………………………………..
77
0
T4.1.2.5.1 Về việc xác định các tiêu chuẩn:0
T ……………………………………
77
0
T4.1.2.5.2 Về cách đảnh giá năng lực của SV:0
T ………………………………..
77
0
T4.1.2.5.3 Về những tác dụng nổi bật của thực tập:0
T …………………………
78
0
T4.1.2.5.4 Về cách tính điểm thực tập cho SV:0
T ……………………………….
78
0
T4.1.2.5.5 Về thù lao kiểm tra thực tập:0
T …………………………………………
80
0
T4.2.NGUYÊN NHÂN TỪ SINH VIÊN:0
T
…………………………………………………………………..
81
0
T4.2.1. Về việc chuẩn bị đi thực tập:0
T ……………………………………………………………………..
81
0
T4.2.1.1 Chọn địa điểm thực tập:0
T
………………………………………………………………………
81
0
T4.2.1.2 Quá trình thực tập:0
T ……………………………………………………………………………..
81
0
T4.2.1.3 Kết thúc thực tập:0
T
……………………………………………………………………………….
82
0
T4.2.1.3.1 Viết báo cáo thực tập:0
T ………………………………………………………………………
82
0
T4.2.1.3.2 Bảo vệ truớc hội đồng:0
T
………………………………………………….
83
0
T4.3.NGUYÊN NHÂN TỪ CÁC DOANH NGHIỆP:0
T …………………………………………………
83
0
T4.3.1. Về việc tiếp nhận SV đến thực tập:0
T …………………………………………………………….
83
0
T4.3.2. Hướng dẫn thực tập cho sinh viên:0
T
……………………………………………………………..
84
0
T4.3.3. Đánh giá kết quả thực tập:0
T
…………………………………………………………………………
84
0
T4.3.3.1 Chưa có thang điểm cụ thể của trường:0
T …………………………………………………
84
0
T4.3.3.2 Chưa nghiêm túc trong đánh giá:0
T
………………………………………………………….
85
0
T4.3.3.3 Người đánh giá cuối cùng không phải là người đã hướng dẫn thực tập:0
T
…….
85
0
T4.4. KẾT LUẬN0
T
……………………………………………………………………………………………………
85
0
TCHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ THỰC TẬP0
T …………………………………………………………………………
86
0
T5.1.CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP0
T …………………………………………………………………………
86
0
T5.1.1. Căn cứ vào các quan điểm chỉ đạo về phát triển giáo dục của Đảng và Nhà Nước0
T
……………………………………………………………………………………………………………………….
86
0
T5.1.2.Căn cứ vào mục tiêu đào tạo của trường:0
T ……………………………………………………..
86
0
T5.1.3.Căn cứ vào Nghị quyết của Chi bộ Đảng trường CĐBC Hoa Sen:0
T
…………………..
87
0
T5.1.4.Căn cứ vào việc phân công tổ chức, quản lý thực tập:0
T ……………………………………
87
0
T5.1.5.Căn cứ vào những nguyên nhân dẫn đến thực trạng:0
T ……………………………………..
87
0
T5.2.CÁC GIẢI PHÁP0
T
…………………………………………………………………………………………….
88
0
T5.2.1. Cần có những qui định bằng văn bản cụ thê, chặt chẽ và cập nhật đối với việc tổ
chức và quản lý thực tập:0
T
……………………………………………………………………………………
88
0
T5.2.1.1 Đối với Ban giám hiệu:0
T
……………………………………………………………………….
88
0
T5.2.1.1.1 Điều chỉnh các văn bản đã lỗi thời mà hiện nay vẫn còn áp
dụng:0
T ……………………………………………………………………………………………….
88
0
T5.2.1.1.2 Quy định chặt chẽ hơn đối với việc kiểm tra thực tập:0
T
………
88
0
T5.2.1.2 Đối với khoa:0
T …………………………………………………………………………………….
89
0
T5.2.2. Cải tiến việc tìm địa điểm thực tập cho sinh viên:0
T ………………………………………..
90
0
T5.2.2.1 Đối với phòng Quan hệ công ty:0
T
…………………………………………………………..
90
0
T5.2.2.2 Đối với Trưởng ngành:0
T ……………………………………………………………………….
90
0
T5.2.2.3 Đối với quản sinh:0
T………………………………………………………………………………
91
0
T5.2.2.4 Đối với sinh viên:0
T ………………………………………………………………………………
91
0
T5.2.3. Cải tiến việc kiểm tra thực tập:0
T
…………………………………………………………………..
92
0
T5.2.3.1.Đối với phòng Quan hệ công ty:0
T
…………………………………………………………..
92
0
T5.2.3.2 Đối với trưởng ngành và GV:0
T ………………………………………………………………
92
0
T5.2.4. Tổ chức việc giao đề tài cho sinh viên:0
T ……………………………………………………….
92
0
T5.2.4.1 Đối với phòng Quan hệ công ty:0
T
………………………………………………………….
92
0
T5.2.4.2.Đối với trưởng ngành:0
T ………………………………………………………………………..
93
0
T5.2.4.3.Đối với sinh viên:0
T ………………………………………………………………………………
93
0
T5.2.5. Qui định chức năng nhiệm vụ đối với các bộ phận có liên quan đến việc thực tập
của SV:0
T ……………………………………………………………………………………………………………
93
0
T5.2.5.1. Đối với Trưởng ngành:0
T ………………………………………………………………………
93
0
T5.2.5.2.Đối với sinh viên:0
T ………………………………………………………………………………
94
0
T5.2.5.3.Đối với doanh nghiệp:0
T ………………………………………………………………………..
95
0
T5.2.5.3.1.Gửi yêu cầu cho trường0
T ………………………………………………..
95
0
T5.2.5.3.2.Ký hợp đồng với trường:0
T ………………………………………………
95
0
T5.2.5.3.3.Thù lao cho SV thực tập:0
T ………………………………………………
96
0
T5.3.TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP0
T
……………………………………………………………
96
0
T5.3.1.Về việc SV phải tự tìm địa điểm thực tập:0
T ……………………………………………………
97
0
T5.3.2.Về việc lập kế hoạch thực tập của cá nhân sinh viên:0
T …………………………………….
97
0
T5.3.3.Về việc ban hành các văn bản chỉ đạo của trường và của Khoa:0
T ……………………..
97
0
T5.3.4.Về thù lao, chế độ dành cho những thành viên tham gia theo dõi, kiểm tra thực
tập:0
T ………………………………………………………………………………………………………………….
98
0
T5.3.5.Về việc xác định nhu cầu của DN, ký hợp đồng với các DN:0
T
………………………….
98
0
T5.3.6.Về việc trả thù lao cho SV trong thời gian thực tập:0
T
………………………………………
98
0
TPHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ0
T …………………………………………………
99
0
TI. KẾT LUẬN0
T
……………………………………………………………………………………………………….
99
0
TII KIẾN NGHỊ
0
T
…………………………………………………………………………………………………….
102
0
TPHẦN 4: PHỤ LỤC0
T …………………………………………………………………………….
105
0
TDANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO0
T
……………………………………………….
105
0
TI) VĂN BẢN CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC0
T …………………………………………
105
0
TII. CÁC TÀI LIỆU VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC0
T ……………………………………………………..
105
0
TIII. CÁC TÀI LIỆU KHÁC0
T ………………………………………………………………………………….
107

Đề tài:
Thực trạng việc quản lý thực tập của trường Cao Đẳng Bán Công Hoa Sen và
một số giải pháp.
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trường Cao Đẳng Bán Công Hoa Sen là trường một trường Cao Đẳng được
thành lập từ năm 1994, hợp tác đào tạo với Pháp và đã thực hiện mô hình đào tạo xen
kẽ, kết hợp chặt chẽ giữa việc học lý thuyết tại trường với việc thực tập tại các công
ty, doanh nghiệp. Trong 7 học kỳ của 3 năm học, sinh viên có 2 lần được thực tập.
Trường đã vận dụng triệt để phương châm giáo dục đúng đắn của Đảng: “Học đi đôi
với hành”.
Thị trường lao động của nước ta hiện nay vẫn chưa có sự cân bằng giữa “thầy”
và “thợ”, số tượng sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học hằng năm tăng đáng kể
nhưng vẫn chưa cung ứng được cho công ty, doanh nghiệp một lực lượng lao động
theo yêu cầu của họ. Sinh viên ra trường không có việc làm hoặc làm những việc
không đúng chuyên môn vẫn còn là một thực tế đau lòng. Ngành giáo dục đã và vẫn
đang tìm những biện pháp tháo gỡ, khắc phục tình trạng nêu trên.
Trường CĐBC Hoa Sen là một trong những trường đầu tiên thực hiện mô hình
đào tạo xen kẽ (học lý thuyết ở trường và thực tập ở công ty, doanh nghiệp) bằng cách
học hỏi, vận dụng có sáng tạo kinh nghiệm từ các đối tác. Từ khi thành lập cho đến
nay, trường CĐBC Hoa Sen luôn quyết tâm khắc phục mọi khó khăn để thực hiện
mục tiêu, phương thức đào tạo ấy.
Việc chọn lựa, bố trí địa điểm, theo dõi, quản lý việc thực tập cho gần 1200 sinh
viên của Khoa không phải là điều đơn giản. Hai lần thực tập của sinh viên được xem
như là 2 học kỳ trong 7 học kỳ mà các em phải hoàn thành để có thể nhận bằng Cử
nhân cao đẳng khi tốt nghiệp.
Nâng cao hiệu quả thực tập của Sinh viên là một trong những phương thức góp
phần giữ vững và nâng cao chất lượng đào tạo của trường. Thực tập là tạo điều kiện
để sinh viên tiếp xúc với môi trường thực tế, để vận dụng những kiến thức đã được
học. Ngoài ra, thực tập cũng là cơ hội để các em có thể hòa nhập vào môi trường
doanh nghiệp, có hiểu biết đúng đắn hơn về nghề nghiệp, học hỏi thêm một số kỹ
năng thực tế, rèn luyện một số phẩm chất để có thể vững vàng bước vào đời sau này.
Thông qua phương thức đào tạo đó, trường cũng muốn cung cấp cho xã hội
những người lao động không chỉ có kiến thức mà còn phải có những kỹ năng chuyên
môn, có phẩm chất đạo đức, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của doanh nghiệp nói riêng và
của xã hội nói chung.
Từ khi được thành lập đến nay, việc tổ chức và quản lý thực tập ở trường CĐBC
Hoa Sen đã được Ban giám hiệu quan tâm chỉ đạo và thực hiện có nề nếp, với sự phân
công trách nhiệm cụ thể cho các bộ phận có liên quan. Tuy nhiên vẫn còn khá nhiều
bất cập trong công tác này. Nhất là trong hai, ba năm gần đậy, trường phát triển
nhanh, số sinh viên hằng năm đều tăng, việc tổ chức và quản lý thực tập có nhiều vấn
đề phát sinh và là một trong những mối bận tâm của Ban giám hiệu trường, của phòng
Quan hệ công ty, phòng Đào tạo quản lý sinh viên và các Khoa, Ngành.
Vì vậy, tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài: ” Thực trạng việc tổ chức, quản lý thực
tập của trường Cao đẳng bán công Hoa Sen và một số giải pháp” với mong muốn góp
phần nâng cao hiệu quả thực tập cho sinh viên.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Phân tích thực trạng của việc quản lý thực tập của trường Hoa Sen trong những
năm qua. Từ những ưu điểm và nhược điểm đã phân tích, nghiên cứu để đề xuất
những giải pháp pháp cụ thể nhằm giúp cho nhà trường, các bộ phận có liên quan, các
khoa và ngành có thể quản lý việc thực tập của sinh viên một cách chặt chẽ hơn, hiệu
quả hơn, tạo điều kiện để sinh viên nâng cao các kỹ năng chuyên môn, trình độ nghiệp
vụ và từ đó, giúp sinh viên tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp mà không cần
phải qua thời gian thử việc.
3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
1.Xây dựng những cơ sở lý luận Mên quan đến việc quản lý thực tập
2.Thực trạng việc quản lý thực tập của sinh viên tại Khoa Quản trị trong những
năm qua.
3.Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thực tập của sinh
viên.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Khách thể nghiên cứu: hoạt động thực tập của sinh viên Khoa Quản trị trường
Cao Đẳng Bán Công Hoa Sen.
2. Đối tượng nghiên cứu: thực trạng và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của việc quản lý thực tập của sinh viên Khoa Quản trị trường Cao Đẳng Bán Công
Hoa Sen.
5.GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
1.Việc quản lý thực tập của trường Hoa Sen từ trước đến nay là sự thể nghiệm
một phương thức giáo dục có ý nghĩa quan trọng trong việc đào tạo nghề cho SV và
đã đạt những kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề bất cập cần phải
được giải quyết để ngày càng nâng cao hơn nữa hiệu quả của học kỳ thực tập.
2.Nếu có những giải pháp tốt hơn, phù hợp hơn với tình hình thực tế hơn thì
trường Hoa Sen sẽ tổ chức và quản lý tốt hơn việc thực tập của SV, khắc phục được
những tồn tại hiện có. Và nâng cao hiệu quả thực tập cũng chính là góp phần hữu hiệu
trong việc giúp sinh viên làm quen với môi trường thực của công ty, doanh nghiệp,
rèn luyện các kỹ năng thực hành/ áp dụng lý thuyết vào thực tế.
6.GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài được giới hạn trong phạm vi nghiên cứu việc quản lý thực tập của sinh
viên Khoa Quản trị bao gồm các ngành học sau đây: Kế toán, Quản trị kinh doanh,
Quản trị hành chánh, Kinh tế đối ngoại.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để việc nghiên cứu đạt những kết quả mang tính chính xác của một công trình
khoa học, không thể không lựa chọn cho mình những quan điểm làm cơ sở cho việc
nghiên cứu, những phương pháp phù hợp để thực hiện công trình nghiên cứu. Từ
mong muốn đó, chúng tôi đã xác định:

1.Phương pháp luận:
– Quan điểm hệ thống: vấn đề được nghiên cứu một cách toàn diện, khách quan:
việc quản lý thực tập của Khoa phải được nghiên cứu trong mối quan hệ với các khoa
khác trong trường, với mục tiêu đào tạo chung của trường.
– Quan điểm lịch sử-logích: tìm hiểu sự hình thành và phát triển của đối tượng
nghiên cứu, cụ thể là việc quản lý thực tập đã được thực hiện từ khi trường Hoa Sen
mới thành lập (1999) cho đến nay (2004) với những ưu điểm được phát huy và những
nhược điểm cần được khắc phục.
– Quan điểm thực tiễn: từ những điều tra, nghiên cứu thực tế, phân tích để phát
hiện những vấn đề còn tồn tại trong việc quản lý thực tập. Và cũng dựa trên kết quả
thực tập của sinh viên, việc quản lý thực tập của nhà trường để đề xuất những biện
pháp quản lý mới nhằm nâng cao hiệu quả thực tập và khẳng định tính khả thi của các
giải pháp.
2.Phương pháp hệ:
2.1. Phương pháp quan sát:
– Đối tượng được quan sát là: phòng Quan hệ công ty, SV của các ngành thuộc
Khoa Quản trị, các GV là Trưởng ngành, các doanh nghiệp đã tiếp nhận sinh viên đến
thực tập.
– Mục đích của việc quan sát là tìm hiểu thực trạng của việc quản lý thực tập của
Khoa Quản trị, sự phối hợp với các bộ phận có liên quan.
2.2 Phương pháp điều tra bằng phiếu thăm dò ý kiến: Để thực hiện việc nghiên
cứu này, chúng tôi đã đưa ra 3 mẫu phiếu thăm dò ý kiến:

Phiếu 1: dành cho sinh viên đang đi thực tập gồm 14 câu hỏi. số phiếu thu về là
354.
– Phiếu 2: dành cho các trưởng ngành và quản sinh gồm 15 câu hỏi. số phiếu thu
về là 48.
– Phiếu 3: dành cho các doanh nghiệp đã tiếp nhận SV đến thực tập gồm 16 câu
hỏi. Số phiếu thu về là 114.
2.3 Vận dụng một số công thức của toán thống kê:
■Để phân tích và xử lý các số liệu điều tra nhằm định lượng các kết quả nghiên
cứu, chúng tôi đã sử dụng phần mềm Excel để thống kê tần số, tính tỷ lệ phần trăm, trị
số trung bình M, độ lệch chuẩn S.
■Số liệu được qui ước như sau:
– Đối với câu hỏi có 4 khả năng trả lời:
a = 4, b = 3, c = 2, d = 1
– Đối với câu hỏi có 3 khả năng trả lời:
a = 3, b = 2, c = 1 2.4 Phương pháp phỏng vấn:
– Phỏng vấn cácTrưởng ngành để tìm hiểu về những thuận lợi, khó khăn của SV
các ngành khi đi thực tập, sự phối hợp của Trưởng ngành với các bộ phận có tiên quan
để giải quyết những khó khăn của SV trong thời gian thực tập. Nhận xét, đánh giá của
các Trưởng ngành về việc quản lý thực tập của trường, của Khoa hiện nay, những đề
xuất thay đổi.
– Phỏng vấn các doanh nghiệp đã tiếp nhận SV Hoa Sen thực tập trong nhiều
năm qua để tìm hiểu, lắng nghe những ý kiến đóng góp của họ về việc tổ chức cũng
như quản lý thực tập của trường Hoa Sen hiện nay, những đề nghị cải tiến trong tương
lai.
– Phỏng vấn những SV đang đi thực tập để tìm hiểu những khó khăn của SV,
những mong muốn của các em để việc thực tập đạt kết quả tốt hơn.
– Phỏng vấn trưởng phòng và nhân viên phòng Quan hệ công ty để tìm hiểu
những thuận lợi, khó khăn trong việc tìm địa điểm thực tập cho SV, đề xuất về sự phối
hợp với các bộ phận khác trong nhà trường.
8.CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN:
Phần 1: Phần mở đầu:
1.Lý do chọn đề tài
2.Mục đích nghiên cứu
3.Nhiệm vụ của đề tài
4.Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5.Giả thuyết nghiên cứu
6.Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
7.Phương pháp nghiên cứu
Phần 2: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Lịch sử vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận
1.Quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà Nước
2.Thực tập
3.Quản lý
4.Công tác thực tập và quản lý thực tập của trường CĐBC Hoa Sen
5.Các khái niệm, một số thuật ngữ cần làm rõ
Chương 3: Thực trạng của việc tổ chức và quản lý thực tập của trường CĐBC
Hoa Sen
1. Việc chuẩn bị cho học kỳ thực tập
2.Nội dung của học kỳ thực tập
3.Việc tổ chức thực tập
4.Tìm hiểu việc đánh giá thực tập
Chương 4: Phân tích nguyên nhân dẫn đến thực trạng
1.Nguyên nhân từ các bộ phận có trách nhiệm trong việc tổ chức và quản lý thực
tập
2.Nguyên nhân từ sinh viên
3.Nguyên nhân từ doanh nghiệp
Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thực tập
1.Cơ sở đề xuất giải pháp
2.Các giải pháp
3.Tính khả thi của các giải pháp Phần 3: Kết luận và kiến nghị
1.Kết luận
2.Kiến nghị Phần 4: Phụ lục

PHẦN 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG1: LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu về vấn đề thực tập thật ra không phải là một đề tài hoàn toàn mới lạ.
Vì việc thực tập để nâng cao tay nghề đã được thực hiện từ rất lâu ở các trường SV
phạm, trường y khoa.
Xuất phát từ yêu cầu rèn luyện tay nghề cho các giáo sinh, Bộ Giáo dục trước
đây, nay là bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT), ngay từ những năm 70, đã ban hành bộ
chương trình thực tập SV phạm thống nhất cho tất cả các trường SV phạm. Qua nhiều
lần thay đổi, điều chỉnh, bổ sung (vào các năm 1974, 1982, 1986), chương trình thực
tập SV phạm chính thức được áp dụng tại các trường CĐSP hiện nay là bộ chương
trình được ban hành kèm theo các QĐ số 2677/GD-ĐT ngày 3-12-1993, QĐ số
3086/GD-ĐT ngày 27/7/1996, QĐ số 3637/GD-ĐT ngày 30/8/1996 và QĐ số
2493/GD-ĐT ngày 25/7/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục. Chương trình thực tập SV
phạm hiện hành còn nhiều điểm chưa phù hợp với thực tiễn giáo dục, kể cả nội dung
lẫn cách đánh giá. Vì thế, việc nghiên cứu các giải pháp để nâng cao chất lượng thực
tập SV phạm đã được các nhà nghiên cứu khoa học giáo dục quan tâm.
1.1.Các hội thảo, hội nghị chuyên đề do Bộ Giáo dục tổ chức:
– “Thực tập SV phạm tập trung, thực trạng, nguyên nhân và giải pháp” (1993)
– “Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước” (1996)
1.2.Đề tài khoa học và một số tài liệu chuyên đề khác:
– Tài liệu “Hỏi đáp về thực tập SV phạm” (1993) của tập thể các tác giả nhà
giáo ở các trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh, ĐHSP Huế, ĐHSP Quy Nhơn và ĐHSP
cần Thơ do PGS. Bùi Ngọc Hồ chủ biên mang tính chất là một cẩm nang thực tập SV
phạm, không những dành cho các giáo sinh mà còn rất hưu dụng đối với cán bộ quản
lý, GV SV phạm. Tài liệu đã khẳng định mục tiêu, ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt
động thực tập SV phạm trong quá trình đào tạo các giáo sinh. Những nội dung cơ bản
của thực tập SV phạm đã được đề cập một cách cụ thể dưới hình thức hỏi-đáp sinh
động, có hệ thống, giúp các sinh viên chuẩn bị đi thực tập hiểu được các yêu cầu về
thái độ, tác phong, nhận thức của một giáo sinh. Nhìn chung, đây là một tài liệu quí,
có thể dùng làm cơ sở để nghiên cứu hoạt động thực tập SV phạm.
– “Hình thành kỹ năng SV phạm” (1995) của GS. Nguyễn Hữu Dũng là một
chuyên luận khá công phu về đặc điểm của kỹ năng SV phạm, những nguyên tắc có
thể áp dụng để định hướng cho việc hình thành các kỹ năng SV phạm cho sinh viên
trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các nước có nền giáo dục tiên tiến. Đặc biệt,
tác giả đã nhấn mạnh đến việc hình thành kỹ năng SV phạm cho sinh viên trong giai
đoạn thực tập SV phạm tập trung: ý nghĩa của thực tập SV phạm đối với việc củng cố
một cách có hệ thống những kỹ năng đã được hình thành các bước tiến hành để thực
hiện những nhiệm vụ SV phạm…
– “Xây dựng qui trình luyện tập các kỹ năng giáo dục cơ bản trong các hình thức
thực hành, thực tập SV phạm” (1996) – Luận án Phó tiến sĩ của Trần Anh Tuấn đã cho
rằng luyện tập các kỹ năng giáo dục là một trong những giải pháp hữu hiệu để có thể
nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho sinh viên SV phạm.
– “Thực tập SV phạm” (1997) của TS. Nguyễn Đình Chỉnh đã nêu lên và giải
quyết những vấn đề cơ bản như: xác định nội hàm khái niệm cơ bản là năng lực SV
phạm; mối quan hệ giữa lý thuyết và thực hành; thực tập SV phạm đối với những môn
học công cụ như: tâm lý học, giáo dục học, phương pháp dạy học bộ môn; các hình
thức tổ chức thực tập SV phạm ở các trường SV phạm.
– “Kiến tập và thực tập SV phạm” (1999) của TS Nguyễn Đình Chỉnh và TS.
Phạm Trung Thanh là giáo trình đào tạo giáo viên THCS hệ CĐSP dùng cho các
trường CĐSP. Các tác giả đã nêu lên những vấn đề bức xúc đang được đặt ra hiện nay
đối với hoạt động thực tập SV phạm và đề xuất những giải pháp khắc phục nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo nghề cho giáo sinh. Giáo trình cũng đã khẳng định vị trí, vai
trò, ý nghĩa của kiến tập và thực tập trong quá trình đào tạo giáo viên; những nguyên
tắc cơ bản chỉ đạo việc tổ chức kiến tập và thực tập SV phạm; nội dung kiến tập và
thực tập SV phạm; phương pháp đánh giá kết quả kiến tập và thực tập. Có thể xem
đây là một cẩm nang dành cho sinh viên SV phạm. Tuy nhiên, giáo trình còn mang
nặng tính lý thuyết, chưa sinh động lắm.
– “Quản lý hoạt động thực tập SV phạm ở trường Cao Đẳng SV phạm Nha
Trang- thực trạng và giải pháp” (2003) Luận văn Thạc sĩ của Phan Phú là một công
trình nghiên cứu đi sâu vào việc phân tích thực trạng của việc quản lý thực tập tại
trường Cao Đẳng SV phạm Nha Trang, các nguyên nhân dẫn đến thực trạng để từ đó,
đưa ra các giải pháp căn cứ trên các điều kiện thực tế của trường nhằm quản lý hiệu
quả hơn hoạt động thực tập.
Như vậy, hoạt động thực tập SV phạm đã có nhiều công trình nghiên cứu dưới
dạng cẩm nang, giáo trình hoặc các đề tài khoa học, dựa trên các chỉ đạo của Bộ Giáo
dục, tình hình thực tế của các trường ĐHSP và CĐSP, đưa ra những giải pháp nhằm tổ
chức, quản lý hoạt động này tốt hơn, hiệu quả hơn để thực tập SV phạm thực sự là
một hoạt động có ý nghĩa trong quá trình đào tạo nghề cho các thầy cô giáo tương lai.
Việc thực tập tại các doanh nghiệp theo phương thức đào tạo của trường Hoa
Sen cũng nhằm mục đích tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc với môi trường thực tế,
vận dụng các kiến thức đã học để rèn luyện và nâng cao tay nghề. Vấn đề tuy còn khá
mới mẻ đối với giáo dục Việt Nam nhưng lại không xa lạ đối với những nền giáo dục
khác trên thế giới. Tuy nhiên, cho đến nay, những công trình nghiên cứu về vấn đề
này thì vẫn chưa thật sự hoàn chỉnh. Vì thế, chúng tôi đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên
cứu:
‘Thực trạng việc quản lý thực tập ở trường Cao Đẳng Bán Công Hoa Sen và một
số giải pháp”

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC
Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng
đầu (Hiến pháp Việt Nam 1992, điều 35).
Văn kiện Đại hội Đảng VII cũng có ghi rõ: ” Cùng với khoa học và công nghệ,
giáo dục và đào tạo được xem là quốc sách hàng đầu, đóng vai trò then chốt trong toàn
bộ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tố quốc, là một động lực đưa đất
nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu; vươn lên trình độ tiên tiến của thế giới”.
Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần IX tiếp tục khẳng định giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy
nguồn lực con người- yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và
bền vững. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương
pháp dạy học, hệ thống trường lóp và hệ thống quản lý giáo dục; thực hiện “chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa”. Phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của học
sinh, sinh viên, đề cao năng lực tự học, tự hoàn thiện học vấn và tay nghề, đẩy mạnh
phong trào học tập trong nhân dân bằng những hình thức giáo dục chính qui và không
chính qui, thực hiện “giáo dục cho mọi người”, “cả nước trở thành một xã hội học
tập”. Thực hiện phương châm: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động
sản xuất, nhà trường gắn với xã hội”.
Như vậy, Đảng, Nhà nước và nhân dân ta ngày càng coi trọng vai trò của giáo
dục, quan tâm nhiều hơn và đòi hỏi giáo dục phải đổi mới và phát triển đáp ứng nhu
cầu ngày càng lớn của mọi tầng lớp nhân dân về học tập và tiếp thu những kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần thiết trong thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập nền kinh tế quốc tế.
Phương hướng phát triển giáo dục trong những năm sắp tới là phải: tiếp tục nâng
cao chất lượng toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, phát huy tinh
thần độc lập, sáng tạo của học sinh, sinh viên, đề cao năng lực tự học, tự hoàn thiện
học vấn và tay nghề.
Để thực hiện được nhiệm vụ trên, cần phải đặc biệt coi trọng công tác hướng
nghiệp và phân luồng cho học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh niên, thiếu niên đi
vào lao động nghề nghiệp; mở rộng qui mô và phát triển đa dạng các loại hình trường
trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Hiện đại hóa một số trường dạy nghề, tăng
nhanh tỷ lệ lao động được đào tạo trong toàn bộ lao động xã hội. Đào tạo để thế hệ trẻ
có nghề nghiệp theo yêu cầu của xã hội là nhiệm vụ trước mắt mà ngành giáo dục phải
đặc biệt quan tâm.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống giáo dục đại học, cao đẳng chiếm
một vị trí vô cùng quan trọng. Vì thế, nâng cao chất lượng giáo dục cao đẳng, đại học
để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn giáo dục, thiết thực phục vụ cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ đất nước là yêu cầu bức thiết trong giai đoạn hiện nay.
Điều 36 của Luật Giáo dục đã ghi:” Đào tạo trình độ cao đẳng phải đảm bảo cho
sinh viên có những kiến thức khoa học cơ bản và chuyên ngành cần thiết; chú trọng
rèn luyện kỹ năng cơ bản và năng lực thực hiện công tác chuyên môn”.
Nét đặc thù cơ bản trong nội dung và phương pháp đào tạo ở các trường cao
đẳng- đại học chính là đào tạo nghề. Trong đào tạo nghề thì việc rèn luyện kỹ năng
nghề nghiệp cho sinh viên để đáp ứng yêu cầu của thực tế xã hội là một yêu cầu phải
được đặt lên hàng đầu. Điều này đã được thể hiện khá rõ nét trong mục tiêu đào tạo
của các ngành học, cấp học. Và mục tiêu đào tạo của bậc học cao đẳng đã được khẳng
định là giúp sinh viên , có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành cơ bản về một
ngành nghề, có khả năng giải quyết những vấn đề thông thường thuộc chuyên ngành
đào tạo. Do vậy, nội dung thực hành, thực tập phải chiếm một tỷ trọng khá lớn trong
nội dung chương trình đào tạo. Nhận thức đúng vị trí, phương pháp đào tạo hiệu quả
sẽ góp phần nâng cao tay nghề cho những lực lượng lao động trong tương lai. Đó
cũng chính là nâng cao chất lượng đào tạo nghề, thực hiện theo tinh thần của Nghị
quyết IX: “Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào
tạo của người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khóa, làm chủ kiến thức,
tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay”.
Theo đồng chí Lê Khả Phiêu thì: ” Toàn dân và mỗi người Việt Nam, bằng bản
lĩnh của mình, tham gia vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo
vệ tổ quốc XHCN. Bản lĩnh là sự thống nhất giữa ý chí, trí tuệ, đạo đức và năng lực
thực hành. Cả dân tộc và mỗi người Việt Nam chỉ có thể có được bản lĩnh thông qua
học tập, đào tạo, tự học tập và tự đào tạo bền bỉ, thường xuyên, suốt đời trong mọi
hoàn cảnh, ở mọi nghề nghiệp, thực học chân chính, tự tìm kiếm tri thức và khả năng
thực hành mới, có dũng khí đối mặt và không chịu tụt hậu, dốt nát trước khoa học,
công nghệ hiện đại. Không chỉ biết khen mà phải biết sử dụng, sáng tạo tri thức và
công nghệ tiên tiến…”.
Cũng theo ông, “ngày nay thế hệ trẻ mong muốn có trình độ đại học, có tay
nghề, nhiều người có tuổi, do hoàn cảnh trước đây không thể học tập cao hơn, cũng
muốn nâng cao kiến thức lên trình độ sau trung học. Đó là nhu cầu và nguyện vọng
chính đáng. Xu thế chung của thế giới là đại học và dạy nghề sẽ không tách rời nhau,
cho nên cần “phổ cập đại học”. Hướng theo xu thế đó, ta nên dựng cầu nối giữa đại
học và dạy nghề cụ thể là “dạy nghề sau trung học”, một loại hình đại học ngắn hạn.
Cho nên tìm mọi cách phổ cập hóa, đại chúng hóa giáo dục đại học và dạy nghề cho
mọi lứa tuổi, mọi hoàn cảnh là một chủ trương thiết thực, chứ không phải cao xa”.
(Giáo dục, đào tạo- mấy vấn đề tồn tại- Lê Khả Phiêu, báo Sài gòn giải phóng ngày
17/7/2002).
Thế nhưng, theo báo Quân đội Nhân dân ngày 1/5/2002 thì kết quả điều tra lao
động và việc làm gần đây, trong cả nước có hơn 38 triệu lao động, 85% tham gia vào
các cơ quan, xí nghiệp nhưng chỉ có 17% được đào tạo nghề, chỉ có 4% công nhân bậc
6/7 và 7/7. Phần lớn, lực lượng lao động được đào tạo ngắn hạn ở các trung tâm dạy
nghề nên nhìn chung chưa đảm bảo cả về kiến thức lẫn tay nghề. Như vậy, việc đầu tư
cho công tác dạy nghề ở nước ta là cấp bách vì đào tạo nghề cũng chính là đầu tư cho
công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Được soi sáng bởi các nghị quyết của Đảng, được tham khảo những ý kiến có
giá trị về trách nhiệm trong việc giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ, trong xu hướng tất yếu
của thời đại, mỗi nhà trường ở bậc cao đẳng, đại học đều phải thấy và xác định được
mục tiêu đào tạo là cung cấp kiến thức chuyên môn, rèn luyện kỹ năng cho SV bằng
cách tạo điều kiện để SV thực tập, tiếp xúc, va chạm với môi trường thực tế. Và chính
vì thế, việc thực tập có một vai trò quan trọng nhất định trong quá trình đào tạo, nhất
là đối với bậc cao đẳng, đại học.
2.2. THỰC TẬP:
2.2.1. Thực tập:
– Theo định nghĩa của Đại tự điển tiếng Việt (Nguyễn Như Ý chủ biên): thực tập
là tập làm trong thực tế để áp dụng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn: sinh viên đi thực
tập ở nhà máy, sau đợt thực tập phải nộp tổng kết, báo cáo cho nhà trường.
– Thực tập sinh là người được cử đến các trường đại học, các cơ quan nghiên cứu
để làm việc, để trau giỗi thêm về chuyên môn, nghiệp vụ.
– Thực tập (stage) theo định nghĩa của tự điển LaRousse thì đây là giai đoạn học
tập, nghiên cứu qua thực tế, được yêu cầu đối với học viên theo học một số nghề
(Thực tập luật SV. Thực tập SV phạm), cũng là giai đoạn mà một người phải tạm thời
đến làm việc tại doanh nghiệp để hoàn tất chương trình đào tạo.
Những định nghĩa nêu trên đã khẳng định thực tập là khoảng thời gian được sử
dụng để học một nghề nào đó từ môi trường thực tế.
2.2.2.Thực tập SV phạm:
Bộ trưởng Bộ Giáo dục- Đào tạo đã qui định về thực tập SV phạm trong quyết
định số 3086/GD-ĐT ngày 27/7/1966 như sau: ‘Thực tập SV phạm giúp sinh viên hiểu
sâu sắc hơn các quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng, Nhà Nước về giáo dục nói
chung, đồng thời hiểu và thực hiện một số chức năng của người giáo viên, qua đó,
nâng được lòng yêu nghề, mến trẻ, tăng hứng thú với nghề dạy học, nâng cao năng lực
và phẩm chất của người giáo viên phổ thông”.
Thực tập SV phạm là qui định bắt buộc đối với tất cả SV các trường SV phạm,
ngay từ những năm 70, Bộ Giáo dục đã ban hành bộ chương trình thống nhất cho tất
cả các trường SV phạm. Qua nhiều lần thay đổi, điều chỉnh, bổ sung (vào các năm
1974, 1982, 1986), thực tập vẫn được xem là một học phần bắt buộc trong quá trình
đào tạo nghề cho các thầy cô giáo tương lai.
2.2.3.Thực tập y khoa:
Đối với SV trường Đại học Y khoa thì thực tập tại các bệnh viện cũng là yêu cầu
bắt buộc và được thực hiện từ năm thứ 2 cho đến năm thứ 6 cùng với những đòi hỏi
ngày càng cao hơn. SV thực tập mỗi buổi sáng các bệnh viện và buổi chiều đến trường
học. Buổi tối được phân công trực để hỗ trợ cho các bác sĩ.
Ở học kỳ 2 năm thứ 2, SV phải đến bệnh viện để học hỏi và làm việc như một
điều dưỡng (chích, thay băng…). Đến năm thứ 3, SV được thực tập lâm sàng (tìm
hiểu, học tập triệu chứng học) để tìm hiểu triệu chứng của các bệnh, các chuyến khoa.
Đến năm thứ 4, SV được học về bệnh học (tìm hiểu nguyên nhân, quá trình diễn biến
của các bệnh ở các chuyên khoa: Nội, Ngoại, Sản, Nhi). Đến năm thứ 5, SV được thực
tập ở các chuyên khoa lẻ như: lao, tâm thần, da liễu. Đến năm thứ 6 là giai đoạn thực
tập điều trị, trở lại với 4 chuyên ngành: Nội, Ngoại, sản, Nhi.
Như vậy, việc thực tập đối với sinh viên Y khoa cũng là một hình thức đào tạo
xen kẽ và có mục đích rõ ràng là rèn luyện và nâng cao tay nghề. Đồng thời/ bệnh
viện cũng sẽ là nơi để các sinh viên được tiếp xúc, làm quen với môi trường y tế, làm
việc trong môi trường đó, trau giỗi y đức, rèn luyện kỹ năng khám và điều trị bệnh để
có thể trở thành người thầy thuốc trong tương lai.
2.2.4.Thực tập tại các trường đại học, cao đẳng:
Hiện nay, ở hầu hết các trường đại học, cao đẳng, sinh viên đều phải thực tập
trước khi tốt nghiệp. Đối với tuyệt đại đa số các trường Cao đẳng, đại học thì sinh
viên phải tự tìm kiếm nơi thực tập, nhà trường không có trách nhiệm trong vấn đề này.
Từ đó, không thể tránh khỏi tình trạng thực tập chiếu lệ, thực tập cho có. Không ít
trường hợp, sinh viên được cơ quan, doanh nghiệp tiếp nhận thực tập, nhưng vẫn ở
nhà, thỉnh thoảng đến cơ quan, doanh nghiệp, nhận tài liệu nghiên cứu để làm đề tài
tốt nghiệp chứ không làm việc như một nhân viên. Thời gian thực tập, đôi khi lại trở
thành thời gian để sinh viên nghỉ ngơi, viết luận văn tốt nghiệp, đi làm thêm hoặc
chuẩn bị những công việc khác. Thực tập xong họ cũng không có đổi thay gì lớn về
mặt kiến thức cũng như kỹ năng. Thiết nghĩ, thực tập như vậy thì suy cho cùng, chỉ là

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *