9251_4.2.5. BCTTTN_Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Đại Hồng Tín

luận văn tốt nghiệp

1

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG ĐẠI HỒNG TÍN

Năm 2017
Năm 2010

2
MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ………………………………………………………………………… 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ………………………………………………………………….. 5
PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ ĐẠI HỒNG TÍN ……………………………………………………………………………………….. 8
1.1.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN ………………………. 8
1.1.1.
Khái quát chung …………………………………………………………………………… 8
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
……………………………………………………….. 8
1.1.3.
Kết quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách nhà nước của Cty TNHH
XD TM & DV Đại Hồng Tín …………………………………………………………………….. 10
1.2.
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY ……….. 11
1.2.1. Chức năng ………………………………………………………………………………………. 11
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
……………………………………………………………………. 11
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ….
………………………………………………………………………………………………………… 11
1.3.1.
Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà Công ty
đang kinh doanh ………………………………………………………………………………………. 11
1.3.2.
Thị trường đầu vào, đầu ra của Công ty ………………………………………… 11
1.3.3.
Vốn kinh doanh của Công ty ……………………………………………………….. 11
1.3.4.
Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty
………………………………… 12
1.4.
ĐĂC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
…………………………………………………………………………. 13
1.4.1.
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty …………………………. 13
1.4.2.
Đặc điểm tổ chức quản lý ……………………………………………………………. 15
1.5.
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ………………………… 16
1.5.1.
Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty
……………………………………………… 16
1.5.2.
Bộ máy kế toán của Công ty ………………………………………………………… 17
1.5.3.
Hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng
………………………………….. 18
1.5.4.
Chính sách kế toán tại Công ty …………………………………………………….. 19
PHẦN II THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN ……………………………………………. 20

3
2.1. TRÌNH TỰ GHI SỔ CỦA CÔNG TY ………………………………………………….. 20
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI, TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU
…………….. 20
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty ………………………………………….. 20
2.1.1.2. Phân loại ………………………………………………………………………………….. 20
2.1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu …………………………………………………………….. 20
2.1.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
……………………………………… 22
2.1.2.1. Quy trình, phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu ………………… 22
2.1.2.2. Kế toán tăng nguyên vật liệu ………………………………………………………. 24
2.1.2.3. Kế toán giảm nguyên vật liệu
……………………………………………………… 28
2.1.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU ………………………………….. 34
2.2. TỔ CHỨC SỔ VÀ GHI CHÉP VÀO SỔ THEO CÁC HÌNH THỨC CÒN
LẠI ………………………………………………………………………………………………………… 39
2.2.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
………………………………………………………. 39
2.2.1.1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
…. 39
2.2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ………… 40
2.2.1.3. Tổ chức ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung …………………… 41
2.2.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái …………………………………………………… 44
2.2.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái ………………. 44
2.2.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
………. 44
2.2.2.3. Tổ chức ghi sổ theo hình thức kế toán “Nhật ký-Sổ cái”
………………… 46
PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG
TY VÀ CÁC HÌNH THỨC CÒN LẠI …………………………………………………………….. 48
3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY ……………………………………………………………………………… 48
3.2. NHẬN XÉT HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÀ CÔNG TY ĐANG ÁP DỤNG
VÀ CÁC HÌNH THỨC CÒN LẠI
………………………………………………………………. 50
3.2.1. Hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” công ty đang áp dụng …………………. 50
3.2.2. Hình thức Nhật ký chung …………………………………………………………………. 51
3.2.3. Hình thức Nhật ký-Sổ cái
…………………………………………………………………. 52
KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………………………… 53
PHỤ LỤC
……………………………………………………………………………………………………… 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
…………………………………………………………. 55

4

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Chữ đầy đủ
BTC
Bộ tài chính
CT
Chứng từ
CTGS
Chứng từ ghi sổ
Cty
Công ty
DV
Dịch vụ
ĐVT
Đơn vị tính
GTGT
Giá trị gia tăng

Hóa đơn
HMLK
Hao mòn lũy kế
KDC
Khu dân cư
NKC
Nhật ký chung
NN
Nhà nước
NT
Ngày tháng
NVL
Nguyên vật liệu
SC
Sổ cái
SH
Số hiệu
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
TM
Thương mại
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
XD
Xây dựng

5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Danh mục bảng
Bảng 1.1: TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ ĐÓNG GÓP VÀO NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI HỒNG TÍN ………………… 9
Bảng 1.2: SO SÁNH TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ ĐÓNG GÓP VÀO NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI HỒNG TÍN ………. 9
Bảng 1.3: TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG ……………………………………………………………..11
Bảng 1.4: TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ QUA CÁC NĂM
………………………………..11

Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: QUY TRÌNH THI CÔNG CÔNG TRÌNH
……………………………………..12
Sơ đồ 1.2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TRÌNH
……………………13
Sơ đồ 1.3: BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY …………………………………14
Sơ đồ 1.4: BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
…………………………………………..16
Sơ đồ 1.5: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
“CHỨNG TỪ GHI SỔ” ……………………………………………………………………………..17
Sơ đồ 2.1: QUY TRÌNH LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ VỀ NVL ……..21
Sơ đồ 2.2: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG
SONG …………………………………………………………………………………………………….22
Sơ đồ 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT
KÝ CHUNG
…………………………………………………………………………………………….39
Sơ đồ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT
KÝ – SỔ CÁI
……………………………………………………………………………………………43

6
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát
triển nhất định phải có phương pháp sản xuất phù hợp và phải sản xuất ra được
những sản phẩm có chất lượng cao và giá cả hợp lý. Một quy luật tất yếu trong nền
kinh tế thị trường là cạnh tranh. Do vậy mà doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để
đáp ứng và phát triển trên thương trường, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu
dùng với chất lượng ngày càng cao, giá thành hạ. Đó chính là mục đích chung của
tất cả các doanh nghiệp sản xuất nói chung và ngành xây dựng nói riêng. Nắm bắt
được thời thế trong bối cảnh đất nước đang chuyển mình trên con đường công
nghiệp hóa, hiện đại hóa với nhu cầu cơ sở hạ tầng, đô thị hóa ngày càng cao, ngành
xây dựng cơ bản luôn luôn không ngừng phấn đấu để góp phần phát triển nền kinh
tế đất nước. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua đầu tư xây dựng cơ bản còn thực
hiện tràn lan, thiếu tập trung, công trình dở dang làm thất thoát kinh phí lớn và việc
đó đã được dần dần khắc phục cho đến ngày nay. Trong tình hình đó việc đầu tư
vốn phải được tăng cường quản lý chặt chẽ trong ngành xây dựng là một điều hết
sức cấp bách hiện nay.

Để thực hiện được điều đó, vấn đề đầu tiên là cần phải hoạch toán đầy đủ, rõ
ràng, chính xác vật liệu trong quá trình sản xuất vật chất. Vì đây là yếu tố cơ bản
trong quá trình sản xuất, nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí và giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp. Chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng
ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi nhuận, kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nguyên vật liệu đóng vai trò rất quan
trọng trong quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp buộc phải quan tâm đến việc tiết
kiệm nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo chất lượng. Đó cũng là biệp pháp đúng đắn
nhất để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tiết kiệm được chi phí, tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Nhận thức được vai trò của kế toán một cách rõ ràng, đặc biệt là kế toán
nguyên vật liệu trong quá trình quản lý chi phí của doanh nghiệp, việc tổ chức hạch
toán nguyên vật liệu một cách khoa học hợp lý có ý nghĩa thực tiễn rất cao trong

7
việc nâng cao chất lượng quản lý và khả năng sử dụng vật liệu một cách có hiêu
quả.

Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng trên, qua thực tế thời gian kiến tập tại
Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín, em đã chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật
liệu tại Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín” để làm báo cáo thực tập tổng hợp.

Nội dung gồm 3 phần:

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN

PHẦN II: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ
TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP VÀ CÁC HÌNH THỨC CÒN LẠI

Do hạn chế về thời gian, về kiến thức lý luận và thực tiễn nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em kính mong nhận được ý kiến đóng
góp của ban lãnh đạo Cty, quý thầy cô để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Đỗ Huyền Trang
cùng các anh chị phòng kế toán đã chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian kiến
tập này.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện

Mai Vũ Đình Long

8
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN

1.1.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN
1.1.1. Khái quát chung
 Tên công ty: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG, THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN
 Tên giao dịch: ĐẠI HỒNG TÍN CO.,LTD
 Tên viết tắt: ĐHT CO.,LTD
 Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 45, khu dân cư An Hòa, Phường Khuê Trung,
Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng.
 Điện thoại: 0511.3653955-3653956
 Mã số thuế: 0400450740
 Fax: 0511.3653956
 Loại hình doanh nghiệp: Cty TNHH 2 thành viên trở lên
 Quy mô hiện tại: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
 Vốn điều lệ: 10.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình giao thông, hệ thống
cấp thoát nước, san lấp mặt bằng. Xây dựng các công trình công
nghiệp, dân dụng. Xây dựng cá công trình thủy lợi, thủy điện. Tư vấn
thiết kế các công trình xây dựng. Kinh doanh bất động sản, dịch vụ
môi giới bất động sản. Tư vấn, thiết kế các công trình hạ tầng kỹ
thuật. Trang trí nội thất. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
Thương mại, dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

Sau một thời gian tìm hiểu và khảo sát thực tế Thành phố Đà Nẵng đang
ngày càng phát triển và điều tất yếu là phải đi kèm với việc phát triển cơ sở hạ tầng.
Nhận thấy được nhu cầu đó và Cty TNHH TM DV Đại Hồng Tín đã được thành lập

9
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3202001066 do Sở Kế hoạch và đầu
tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 16 tháng 7 năm 2003.

Vốn điều lệ ban đầu: 1.200.000.000 đồng

Gồm 3 thành viên:
+ Võ Thị Hồng
(40%) = 480.000.000 đồng

+ Mai Vũ Đình Chương

(30%) = 360.000.000 đồng

+ Hoàng Thanh Bình

(30%) = 360.000.000 đồng

Thay đổi vốn điều lệ lần thứ nhất ngày 10/06/2004:

Vốn điều lệ:

1.500.000.000 đồng

Gồm 2 thành viên:
+ Võ Thị Hồng

(76%) = 1.140.000.000 đồng

+ Mai Vũ Đình Chương

(24%) = 360.000.000 đồng

Thay đổi vốn điều lệ lần thứ hai ngày 11/03/2008:

Vốn điều lệ:

10.000.000.000 đồng

Gồm 4 thành viên:

+ Võ Thị Hồng

(94%) = 9.400.000.000 đồng

+ Mai Vũ Đình Chương

(4%) = 400.000.000 đồng

+ Mai Vũ Thị Tường Vy

(1%) = 100.000.000 đồng

+ Nguyễn Thị Thôi
(1%) = 100.000.000 đồng

Trong những năm đầu mới thành lập, Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng
Tín không những phải đương đầu với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng
ngành, mà bên cạnh đó Cty còn gặp nhiều trở ngại về mặt nhân lực, thị trường….và
kinh nghiệm của Cty còn khá non trẻ, do đó mà Cty đã gặp nhiều khó khăn. Trước
tình hình đó, Ban lãnh đạo Cty đã huy động mọi nguồn lực và năng lực của mình,
đề ra các chiến lược kinh doanh, đầu tư đổi mới nhiều trang thiết bị máy móc,
phương tiện vận tải, cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, phát huy tính tự
chủ sáng tạo của cán bộ nhân viên, mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng của sản
phẩm.

Trải qua những khó khăn ban đầu, với sự phấn đấu nỗ lực không ngừng
của Cty cùng với sự giúp đỡ của các cơ quan ban nghành có liên quan mà Cty đã
mở rộng được thị trường cũng như quy mô SXKD của mình, từ đó nâng cao được

10
doanh thu của doanh nghiệp và cải thiện thu nhập cho người lao động, bên cạnh đó
còn đáp ứng được nhu cầu của thị trương và khách hàng, từng bước nâng cao và
khẳng định uy tín cũng như thương hiệu của Cty trên thị trường.
1.1.3. Kết quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách nhà nước của Cty
TNHH XD TM & DV Đại Hồng Tín
Chính nhờ những thuận lợi kể trên mà trong những năm gần đây tình hình
kinh doanh của Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín có nhiều chuyển biến thuận
lợi, doanh thu cũng như lợi nhuận ngày càng tăng nhanh thể hiện ở bảng số liệu sau:

Bảng 1.1-TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ ĐÓNG GÓP VÀO NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI HỒNG TÍN
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
Doanh thu
13.623.702.895
34.102.315.263
90.524.549.051
Lợi nhuận trước thuế
18.650.000
73.890.802
238.546.069
Thuế TNDN phải nộp
5.222.000
20.689.425
39.134.562
Lợi nhuận sau thuế
13.428.000
53.201.377
199.411.507

Bảng 1.2-SO SÁNH TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ ĐÓNG GÓP VÀO NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI HỒNG TÍN
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008 so với
năm 2007
Năm 2009
so
với năm 2008
Năm 2009 so với
năm 2007
Doanh thu
250
265
664
Lợi nhuận trước thuế
396
322
1279
Thuế TNDN phải nộp
792
189
1498
Lợi nhuận sau thuế
331
374
1243

Qua bảng số liệu trên cho thấy kết quả kinh doanh của Cty rất thuận lợi,
doanh thu cũng như lợi nhuận sau thuế tăng đáng kể. Doanh thu năm 2008 là
34.102.315.263 đồng đạt 250% so với năm 2007, năm 2009 là 90.524.549.051 đồng
đạt 265% so với năm 2008. Tương tự như vậy ta thấy lợi nhuận sau thuế cũng tăng

11
cao qua các năm, đạt trên 300% so với năm trước đó. Khoảng thuế đóng góp cho
ngân sách nhà nước cũng tăng qua các năm cũng tăng.
1.2.
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY
1.2.1. Chức năng

Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, công trình giao thông, san lắp mặt
bằng, xây dựng các cầu, cảng, cống. Kinh doanh dịch vụ bất động sản, vận chuyển
hàng hóa, sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất. Tư vấn thiết kế các công
trình hạ tầng kỹ thuật.
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Đáp ứng nhu cầu của thị trường, phát huy những thành quả đạt được, tăng
cường đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao
động và cuối cùng là thu lợi về cho Cty. Đảm bảo uy tín trong sản xuất cũng như
chất lượng, thời gian thực hiện công trình đối với khách hàng. Chấp hành nghiêm
chỉnh chế độ chính sách do Nhà nước quy định bao gồm nộp thuế và thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.3 . ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà Công ty
đang kinh doanh

Cty TNHH XD TM & DV Đại Hồng Tín đang hoạt động theo hai loại
hình sản xuất và dịch vụ. Sản phẩm sản xuất chủ yếu là các loại gạch block lót vỉa
hè. Dịch vụ chủ yếu là xây dựng các công trình giao thông đường bộ, xây dựng các
công trình dân dụng, công nghiệp và san lấp mặt bằng.
1.3.2. Thị trường đầu vào, đầu ra của Công ty
 Đầu vào: Các nguyên vật liệu xây dựng như ximăng, gạch, thép, đá, cát…và
nhiên liệu như xăng, dầu… được mua chủ yếu trong thành phố.
 Đầu ra: Chủ yếu thực hiện các gói thầu của các chủ đầu tư các công trình
dân dụng, giao thông, thủy lợi của Nhà nước
1.3.3. Vốn kinh doanh của Công ty

Vốn kinh doanh của Cty bao gồm Vốn chủ sở hữu của Cty là
10.000.000.000 đồng chiếm 10,47% trong tổng nguồn vốn. Nợ phải trả chiếm

12
89,53% trong đó, chủ đầu tư ứng tiền trước cho nhà thầu chiếm hết 75,48% trong
tổng nợ phải trả. Phần còn lại do Cty vay ngân hàng và chiếm dụng của các Cty
khác.
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty
 Lao động: Hiện nay Cty có tổng số 200 lao động bao gồm đội ngũ cán bộ,
nhân viên quản lý, công nhân lành nghề, bảo vệ. Cty đang áp dụng tính thời
gian làm việc theo giờ hành chính đối với cán bộ nhân viên quản lý và áp
dụng chế độ thời gian làm việc theo ca đối với công nhân sản xuất, thi công
các công trình.

Bảng 1.3-TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG
Trình độ
Số lượng
Tỷ lệ%
Đại học
10
5
Cao đẳng
5
2,5
Trung cấp
20
10
Công nhân bậc 6/7
14
7
Công nhân bậc 5/7
21
10.5
Công nhân bậc 3/7
93
46,5
Công nhân phổ thông
37
18,5
 Tài sản cố định: Chủ yếu là máy móc, phương tiện, thiết bị, văn phòng làm
việc, kho bãi quản lý máy móc, thiết bị, vật liệu…

Bảng 1.4-TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ QUA CÁC NĂM
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
Nguyên giá TSCĐ
2.932.834.865
6.997.404.888
12.553.226.662
Giá trị HMLK
(598.404.767)
(1.508.904.261)
(3.180.664.375)

13
1.4.
ĐĂC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty

Sơ đồ 1.1: QUY TRÌNH THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Các giai đoạn của quy trình thi công công trình:
 Hồ sơ dự thầu: khi nhận được thông tin mời thầu thì ban lãnh đạo Cty cùng
các phòn ban phối hợp với nhau làm hồ sơ dự thầu bao gồm biện pháp thi
công và dự toán thi công.
Hồ sơ dự thầu
Đưa công trình
vào sử dụng
Nghiệm thu
công trình
Nghiệm thu
từng giai đoạn
Thi công công
trình
Tham gia đấu
thầu
Ký kết hợp
đồng kinh tế
Thuyết minh biện
pháp thi công
Dự toán đấu thầu

14
 Biện pháp thi công: mô tả công trình, quy mô và đặc điểm của công trình,
đưa ra biên pháp thi công tổng hợp rồi sau đó đưa ra biện pháp thi công chi
tiết.
 Dự toán đấu thầu:
– Lập bảng dự toán chi tiết gồm có khối lượng, đơn giá vật liệu, nhân
công, máy móc thi công.
– Lập bảng vật tư và bù chênh lệch giá.
– Lập bảng tính cước vận chuyển.
– Từ bảng chi tiết trên lập bảng tổng hợp chi phí.
 Tham gia đấu thầu: Cử người đi tham gia đấu thầu
 Ký kết hợp đồng kinh tế: sau khi đã trúng thầu thì ký kết hợp đồng kinh tế
bao gồm những điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận.
 Tiến hành thi công: sau khi ký kết hợp đồng kinh tế thì lập ban chỉ huy
công trường và tiến hành thi công.
 Nghiệm thu từng giai đoạn: thi công xong giai đoạn nào thì tiến hành
nghiệm thu giai đoạn đó.
 Nghiệm thu công trình: sau khi tất cả các giai đoạn hoàn thành xong, tiến
hành nghiệm thu toàn bộ công trình để đưa vào sử dụng.

Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 1.2-MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TRÌNH
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
BAN CHỈ HUY CÔNG TRÌNH
Tổ tv-kh-vt
Tổ kỹ thuật
Tổ quản lý
chiến lược
Đội 1
Đội 2
Đội cơ giới

15

Giám đốc điều hành trực tiếp chỉ đạo tại hiện trường thông qua ban chỉ
huy công trường. Các bộ phận của Cty và hiện trường có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau thông qua ý kiến chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và trực tiếp điều hành công
việc thông qua ban chỉ huy công trường.

Trách nhiệm của ban chỉ huy công trường và các bộ phận của công trường:

+ Tổ chức chỉ đạo kỷ luật và triển khai thi công trực tiếp hiện trường.

+ Đảm bảo tiến độ thi công và các yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế quy định để
đạt hiệu quả và tiến độ tốt nhất.

+ Quản lý, hướng dẫn các đội thi công, tổ chức và quản lý công nhân thực
hiện tốt công việc được giao, đảm bảo an toàn lao động.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý

Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 1.3-BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY

Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận trong Cty:
 Ban giám đốc: là người đại diện theo pháp luật, người điều hành mọi công
việc trong Cty, thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình:
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TC-HC
PHÒNG TC-KT
PHÒNG KH-KT
KHU THI CÔNG
QUẢN LÝ VÀ
SỬA CHỮA XE
ĐỘI CƠ GIỚI
ĐỘI 2
ĐỘI 1

16
– Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến các hoạt động hằng ngày
của Cty, chuẩn bị và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
đầu tư, ký kết hợp đồng.
– Bố trí lại cơ cấu tổ chức, phương án sử dụng hoặc xử lý các khoản lỗ
trong Cty.
 Phòng tổ chức – hành chính: Tham mưu cho giám đốc Cty về việc tổ chức
tuyển dụng lao động, phân công sắp xếp nhân sự bố trí đều cho lao động trực
tiếp cách tổ chức sản xuất. Giúp giám đốc theo dõi tình hình công tác Cty,
thực hiện chế độ thi đua khen thưởng-kỷ luật trong nhân viên để có cơ sở trả
lương hợp lý. Ngoài ra còn giúp giám đốc theo dõi tình hình công tác thực
hiện chế độ chính sách tài liệu, công tác lưu trữ hồ sơ, công văn có liên quan.
 Phòng tài chính – kế toán: Xây dựng kế hoạch tài chính, lập các dự toán
trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm cua Cty. Phản ánh đúng
và chính xác các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cty theo đúng pháp lệnh.
 Phòng khoa học – kỹ thuật: lập ra phương án thi công công trình, giám sát
quá trình thi công, nghiệm thu từng giai đoạn và công trình để đảm bảo công
trình đạt hiệu quả tiến độ và chất lượng tốt.
 Khu thi công: mỗi khu thi công trình có mỗi ban chỉ huy công trình để chỉ
đạo thực hiện công trình.
 Quản lý và sửa chữa xe: chịu trách nhiệm quản lý mua bán, thanh lý các
loại xe phục vụ thi công công trình.
1.5.
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty

Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng
đầu trong tổ chức công tác của doanh nghiệp. Căn cứ vào khối lượng công việc và
các nghiệp vụ phát sinh thì hiện tại Cty đang áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo
hình thức tập trung. Tất cả các công việc đều được thực hiện dưới sự chỉ đạo của kế
toán trưởng và Cty hạch toán theo hình thức hạch toán độc lập.

17
1.5.2. Bộ máy kế toán của công ty

Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 1.4- BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY

Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận kế toán
 Kế toán trưởng: là người có quyền điều hành toàn bộ công tác kế toán tài
chính, có chức năng tổ chức công tác kế toán, tổ chức hình thức hạch toán,
kiểm tra các chứng từ thu chi, thanh toán. Đồng thời phối hợp với kế toán
tổng hợp làm công tác tổng hợp quyết toán, lập báo cáo quyết toán cuối năm.
 Kế toán tổng hợp: là người có trách nhiệm hướng dẫn tổng hợp, phân loại
chứng từ, định khoản các nghiệp vụ phát sinh, lập sổ sách kế toán cho từng
bộ phận của kế toán viên. Làm công tác trực tiếp tổng hợp quyết toán lập báo
cáo.
 Kế toán công trình: có nhiệm vụ quản lý việc thu chi tại mỗi công trình,
hướng dẫn công việc cho thủ kho và cùng thủ kho kiểm tra, quản lý, giám sát
tình hình nhập-xuất-tồn vật tư, công cụ tại mỗi công trình. Định kỳ hai ngày
một lần, kế toán công trình phải tập hợp các chứng từ thu-chi, phiếu nhập-
xuất kho các loại vật tư có xác nhận của chỉ huy công trình gửi về phòng tài
chính- kế toán để kịp thời cập nhật, báo cáo định kỳ cho lãnh đạo Cty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán vật tư và
thiết bị
Thủ quỹ
Kế toán công trình
Kế toán công nợ
và tiền lương
KẾ TOÁN TỔNG HỢP

18
 Kế toán vật tư và thiết bị: thường xuyên tìm nguồn vật tư cũng như thiết bị
phục vụ cho công trình ổn định, cập nhật giá cả kịp thời, tìm mối quan hệ
hợp tác với khách hàng nhằm cung cấp đầy đủ vật tư cho công trình.
 Kế toán công nợ và tiền lương: theo dõi các khoản công nợ, các khoản thu
chi tiền mặt tạm ứng, hoàn ứng cho các bộ phận trong Cty.
 Thủ quỹ: là người có trách nhiệm theo dõi tiền mặt cũng như tiền gủi ngân
hàng của Cty, lập báo cáo về quỹ tiền mặt, tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng.
1.5.3. Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng

Hiện tại Cty đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” để tổ chức ghi sổ
các nghiệp vụ phát sinh.

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.5:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

19

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp kế toán
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán lập Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng
từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ,
Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
 Cuối kỳ, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn
cứ vào Sổ Cái lập ra Bảng Cân đối số phát sinh.
 Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để làm Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau,
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ
và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số
dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng Tổng hợp chi tiết.
1.5.4. Chính sách kế toán tại Công ty
– Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
– Đơn vị tiền tệ: VNĐ
– Chế độ kế toán áp dụng: công tác hạch toán kế toán tại Cty được thực hiện theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng Bộ
tài chính.
– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
– Phương pháp tính khấu hao: phương pháp đường thẳng.
– Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ

20
PHẦN II
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN

2.1. TRÌNH TỰ GHI SỔ CỦA CÔNG TY

Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ”
để hạch toán. Trong bài báo cáo này em xin trình bày các sổ và trình tự ghi sổ của
Cty với phần hành kế toán NVL.
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI, TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty

NVL là những đối tượng lao động mà khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh sẽ bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn toàn để cấu thành nên thực thể của
sản phẩm.

Hiện nay hoạt động chủ yếu ở Cty là hoàn thành các công trình do Cty
nhận thầu. Do vậy, Cty sử dụng một lượng lớn NVL và liên quan đến ngành xây
dựng như: đá, ximăng, thép, sắt, cát… Vì dùng số lượng lớn nên Cty có thể phân
loại chi tiết để dễ dàng trong việc quản lý và hạch toán.
2.1.1.2. Phân loại
 Nguyên liệu, vật liệu chính: xi măng, gạch, sắt, thép, cát, sạn, đá… đều là
cơ sở chủ yếu hình thành nên sản phẩm của đơn vị xây dựng, các hạng mục
công trình.
 Nguyên liệu, vật liệu phụ: gồm sơn, dầu, mỡ phục vụ cho quá trình thi công
 Nhiên liệu: Xăng, dầu cung cấp cho các phương tiện, máy móc thiết bị hoạt
động trong quá trình thi công.
 Phụ tùng thay thế: Các loại chi tiết phụ tùng thay thế các loại máy móc,
máy cẩu, máy trộn bê tông và phụ tùng thay thế của xe ô-tô như mũi khoan,
xăm, lốp ô-tô.
 Phế liệu thu hồi: Các đoạn sắt, thép thừa, các vỏ bao xi măng, tre, gỗ không
dùng nữa trong quá trình thi công.
2.1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu
 Tính giá nguyên vật liệu nhập kho

21

Hiện nay Cty đang áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
nên tính giá NVL nhập kho được xác định như sau
Giá trị Trị giá mua
Các chi phí
Thuế Các khoản
thực tế = ghi trên hóa đơn + liên quan thu mua, + nhập + chiết khấu
NVL
của người bán vận chuyển, bốc dỡ khẩu giảm giá
mua vào (Chưa thuế GTGT) (Chưa thuế GTGT) ( nếu có) (nếu có)

Ví dụ: theo hóa đơn ngày 05/06/2010 Cty mua 10 tấn xi-măng Hải Vân về
nhập kho với đơn giá 960.000 đồng/tấn, thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển xi-
măng về nhập kho là 100.000 đồng. Vậy giá thực tế nhập kho 10 tấn xi-măng Hải
Vân này được tính như sau:

Giá thực tế
10 tấn xi-măng = 10 x 960.000 + 100.000 = 9.700.000 đồng

nhập kho
 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho

Đặc điểm ngành xây dựng sử dụng các loại vật tư mua về nhập kho mà
không thể quản lý theo từng lần nhập về số lượng như cát, đá… Vì sau mỗi lần nhập
kho, NVL đã bị trộn lẫn số mới và số cũ nên hiện nay Cty đang áp dụng phương
pháp tính giá bình quân cả kỳ dự trữ cho NVL xuất kho.
Đơn giá
bình quân
NVL xuất
=
Giá trị NVL tồn kho đầu
kỳ
+ Tổng giá trị NVL nhập trong kỳ
Sản lượng NVL tồn đầu
kỳ
+
Tổng sản lượng NVL nhập
trong kỳ
Giá thực tế
NVL xuất
trong kỳ
=
Số lượng NVL xuất
kho
X
Đơn giá bình quân NVL xuất
kho

Ví dụ: Tồn đầu tháng của đá 2×4 là 163,5 m3 đơn giá 147.998,789đ/m3.

Tình hình trong tháng nhập 885 m3 đơn giá 150.000đ/m3
Đơn giá
bình quân
=
163,5 x 146998,789
+
885 x 150.000
=
149.532đ/m3
163,5
+
885

22

Theo phiếu xuất kho số 01 cần xuất 100 m3 để thi công công trình
Giá thực tế xuất 100 m3 = 100 x 149.532 = 149.532.200 đ

Phương pháp này dễ tính nhưng đến cuối kỳ mới tính được đơn giá bình
quân nên công việc tính giá thực tế NVL xuất kho làm ảnh hưởng đến việc tính giá
thành công trình.
2.1.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
2.1.2.1. Quy trình, phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập
xuất tồn kho của từng thứ vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung
cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm vật tư. Công tác hạch toán chi tiết
phải đảm bảo theo dõi được tình hình nhập xuất tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá
trị của từng danh điểm vật tư, phải tổng hợp được tình hình luân chuyển và tồn của
từng danh điểm theo từng kho, từng bãi.

Sơ đồ 2.1: QUY TRÌNH LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ VỀ NVL
Hiện nay, Cty đang áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết
NVL.
Bộ phận kế
hoạch, sản xuất
kinh doanh
Thủ
kho
Giám đốc,
kế toán
trưởng
Bộ phận
cung ứng
Kế
toán
NVL
Ngiên cứu nhu
cầu thu mua,
sử dụng NVL
Ký hợp
đồng mua
hàng, duyệt
lệnh xuất
Lập
phiếu
nhập,
xuất kho
Nhận,
xuất
NVL
Ghi
sổ
Bảo
quản,
lưu
trữ

23

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu

Sơ đồ 2.2: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG
SONG
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng.
Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho tiến hành
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào
thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó.
Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại
vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tư.
Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến
động nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hàng ngày, sau
khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra
ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu.
Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật
liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật liệu với thẻ kho
tương ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng
tổng
hợp
nhập
xuất
tồn
Sổ kế
toán
tổng
hợp

24
2.1.2.2. Kế toán tăng nguyên vật liệu
Chứng từ sử dụng
– Giấy đề nghị mua vật tư
– Hóa đơn GTGT
– Biên bản kiểm tra vật tư
– Phiếu nhập kho

Căn cứ yêu cầu vật tư cần để sử dụng, phòng kế hoạch lập giấy đề nghị nhập
vật tư có chữ ký của kế toán trưởng, giám đốc.

Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Tổ 45 – KDC An Hòa – Khuê Trung – Cẩm Lệ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
Họ và tên: Nguyễn Văn Biên
Bộ phận công tác: Phòng kế hoạch
Lý do: Thi công công trình Cẩm Lệ
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
01
Đá 1×2
m3
50

02
Đá 2×4
m3
90

Kính mong lãnh đạo xem xét và duyệt.
Trưởng phòng KT-KH
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Sau khi Giám đốc duyệt yêu cầu nhập vật tư, khi mua vật tư sẽ nhận được
hóa đơn GTGT.

25

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Mẫu số 01 GTKL-3LL
CU/2010N
0038729
Đơn vị bán hàng:
Công ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Đại Phước Long
Địa chỉ:
Tổ 5, Hòa Thọ Đông, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
Số tài khoản:

Điện thoại:

MS 04 00648187
Họ tên người mua:

Tên đơn vị:
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Địa chỉ:
Tổ 45 – KDC An Hòa – Khuê Trung – Cẩm Lệ
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán:
Chuyển khoản MS 04 00450740
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1 x 2
01
Đá 2×4
m3
90
150.000
13.500.000
02
Đá 1×2
m3
50
170.000
8.500.000

Cộng tiền hàng:
22.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
2.200.000

Tổng cộng tiền thanh toán:
24.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *