9864_Giải pháp giảm thiểu ách tắc tại khu vực cổng cảng SSIT

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ – LUẬT – LOGISTICS

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢP PHÁP GIẢM THIỂU ÁCH TẮC TẠI KHU VỰC
CỔNG CẢNG SSIT

Trình độ đào tạo : Đại Học
Hệ đào tạo
: Chính quy
Ngành
: Quản Trị Kinh Doanh
Chuyên ngành
: Quản trị Logistics và Chuỗi Cung Ứng-
Niên khoá
: 2016-2020
GVHD
: Th.s Đinh Thu Phương
SVTH
: Mai Thị Kim Thanh
Lớp
: DH16LG
MSSV
: 16031649

Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 01 năm 2020
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1. Thái độ, tác phong khi tham gia thực tập:

2. Kiến thức chuyên môn:

3. Nhận thức thực tế:

4. Đánh giá khác:

5. Đánh giá kết quả thực tập:

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)

iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

1. Thái độ, tác phong khi tham gia thực tập:

2. Kiến thức chuyên môn:

3. Nhận thức thực tế:

4. Đánh giá khác:

5. Đánh giá kết quả thực tập:

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)

iv
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU ÁCH
TẮC TẠI KHU VỰC CỔNG CẢNG ” là công trình nghiên cứu của riêng em, không
sao chép bất kì ai,dưới sự hướng dẫn của Ths. ĐINH THU PHƯƠNG. Công trình có sự
kế thừa một số kết quả nghiên cứu liên quan đã được công bố. Các số liệu, tài liệu trong
khóa luận là trung thực, bảo đảm tính khách quan và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về sự cam đoan này !

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 11 tháng 01 năm 2020
Người cam đoan

MAI THỊ KIM THANH

v
LỜI CẢM ƠN

Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến nhà trường nói chung và ngành Logistics
và quản lý chuỗi cung ứng nói riêng vì đã tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên
ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng chúng em học tập thật tốt, giúp đỡ
chúng em trong từng môn học, từng kì thực tập, trao dồi kiến thức chuyên ngành
hữu ích làm hành trang cho con đường công việc sau này của chúng em được tốt
hơn. Tiếp đây em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong ngành Quản trị
Logistics và chuỗi cung ứng. Đặc biệt em chân thành cảm ơn cô Đinh Thu Phương
– Chủ nhiệm lớp DH16LG chúng em, thầy Đỗ Thanh Phong và cô Võ Thị Hồng
Minh,quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, chia sẻ cho chúng em những kiến thức
thực tế bổ ích, giải đáp tất cả những thắc mắc và sửa chữa những lỗi mà chúng em
mắc phải cũng như định hướng tốt cho chúng em cho tương lai sau này. Em xin
gửi lời cảm ơn đặc biệt nhất đến cô Đinh Thu Phương – Giáo viên hướng dẫn bài
thực tập cũng như bài khóa luận tốt nghiệp của em.Trong suốt quá trình hướng
dẫn cho em, cô đã tận tâm giúp đỡ, góp ý, đưa ra những lời khuyên, đồng hành
cùng em từng chút một để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Vì kinh nghiệm thực tiễn và khả năng lí luận của bản thân còn giới hạn, do đó
bài khóa luận của em sẽ không khỏi mắc những thiếu xót. Kính mong quý thầy
cô, anh chị và bạn bè đóng góp ý kiến để bài khóa luận của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 11 tháng 01 năm 2020
Tác giả khóa luận

MAI THỊ KIM THANH

vi
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………………………………………..
v
DANH MỤC VIẾT TẮT……………………………………………………………………………. viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ………………………………………..
ix
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………………..
1
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH DỊCH VỤ
CONTAINER QUỐC TẾ CẢNG SÀI GÒN-SSA ( SSIT ) …………………………..
3
1.1 Hình thành lịch sử & phát triển
…………………………………………………………………
3
1.2 Cơ sở hạ tầng – trang thiết bị: …………………………………………………………………..
4
1.3 Cơ cấu tổ chức
……………………………………………………………………………………………
7
1.4 BẢNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ VỀ CONTAINER …………………………………………
8
1.4.1 ĐƠN VỊ TÍNH GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIÊN VÀ CÁCH QUY TRÒN …..
8
1.4.2 GIÁ DỊCH VỤ TÀU BIỂN – PHƯƠNG TIỆN THỦY ………………………….
9
1.4.3 BẢNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ VỀ CONTAINER …………………………………
13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TẠI KHU VỰC CỔNG
CẢNG……………………………………………………………………………………………………………
16
2.1 TỔNG QUAN VỀ CẢNG BIỂN
…………………………………………………………….
16
2.1.1 Khái niệm: …………………………………………………………………………………………….
16
2.1.2 Chức năng của Cảng biển
……………………………………………………………….. 16
2.1.3
Vai trò …………………………………………………………………………………………………..
17
2.1.4 Phân loại ……………………………………………………………………………………………….
18
2.1.5
Hoạt động khai thác cảng biển.
………………………………………………………………
20
2.1.6
Các hoạt động giao thông tại vùng đất cảng và các khu vực kết nối ……….
22
2.2 VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, TRÁCH NHIỆM CỦA PHÒNG THƯƠNG VỤ
VÀ CỔNG CẢNG …………………………………………………………………………………………
23
2.2.1 Vai trò: ………………………………………………………………………………………………….
23
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………
23
2.2.3
Trách nhiệm
…………………………………………………………………………………………..
23
2.3 CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA CỔNG CẢNG …………………………………
24
vii
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ XE TẠI KHU VỰC
CỔNG CẢNG SSIT ……………………………………………………………………………………..
25
3.1 QUY TRÌNH PHỤC VỤ XE RA VÀO CẢNG ………………………………………..
25
3.1.1 QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG CONTAINER TẠI CỔNG ……………
25
TỔNG QUAN: ………………………………………………………………………………………. 25
3.1.2 QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG HÀNG HÓA CỦA NHÀ THẦU PWT …….
36
3.1.3 KIỂM SOÁT TẢI TRỌNG ĐỐI VỚI HÀNG RỜI ………………………………..
38
3.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ XE TẠI KHU VỰC CỔNG
CẢNG SSIT …………………………………………………………………………………………………..
40
3.2.1 Thống kê số lượng xe ra vào Cảng từ 10/2018 – 12/2019: ……………………..
41
3.2.2 Thời gian phục vụ xe tại khu vực Cổng Cảng: ……………………………………….
42
3.2.3 Những sự cố gây chậm trễ và ách tắc tại Cổng Cảng SSIT
……………………..
43
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP ……………………………………………………………………………
45
KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………………………..
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………………
51

viii
DANH MỤC VIẾT TẮT;

Cont
Container
SSIT
CÔNG TY LIÊN DOANH DỊCH VỤ CONTAINER QUỐC TẾ
CẢNG SÀI GÒN-SSA
CNTT
Công nghệ thông tin
GT
GROSS TONNAGE
RTG
Cẩu khung Rubber Tired Gantry Crane
ISO
Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá (International Organization for
Standardization)
VGM
PHIẾU CÂN HÀNG
CMT
PHIẾU LẤY CONT
EIR
PHIẾU GIAO NHẬN
D/O
LỆNH GIAO NHẬN

ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

HÌNH 1.1: CỔNG CẢNG SSIT. ………………………………………………………………………….
3
HÌNH 1.2: TOÀN CẢNH CẢNG SSIT. ……………………………………………………………….
5
HÌNH 1.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY …………………………………………………….
6
BẢNG 1.1
…………………………………………………………………………………………………………
9
BẢNG 1.2
……………………………………………………………………………………………………….
10
BẢNG 1.3
……………………………………………………………………………………………………….
11
BẢNG 1.4
……………………………………………………………………………………………………….
11
BẢNG 1.5
……………………………………………………………………………………………………….
13
BẢNG 3.1 FULL IN
…………………………………………………………………………………………
26
HÌNH 3.1 CONTAINER PACKING LIST
………………………………………………………….
27
HÌNH 3.2 PHIẾU CÂN CONTAINER ( VGM )
………………………………………………….
28
BẢNG 3.2 PICK FULL
…………………………………………………………………………………….
30
BẢNG 3.3 PICK EMPTY …………………………………………………………………………………
33
BẢNG 3.4 EMPTY IN ……………………………………………………………………………………..
35
HÌNH 3.3 QUY TRÌNH KIỂM SOÁT QUÁ TẢI ĐỐI VỚI XE GIAO NHẬN HÀNG
HÓA CỦA NHÀ THẦU PWT
…………………………………………………………………………..
37
HÌNH 3.4 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH ĐĂNG KÍ HÀNG RỜI TẠI CỔNG CẢNG SSIT …
39
HÌNH 3.5 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH ĐĂNG KÍ HÀNG RỜI TẠI CỔNG CẢNG SSIT …
40
BẢNG 3.5: THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG XE RA VÀO CẢNG TỪ 10/2018 – 12/2019
………
41
HÌNH 3.6 SỐ LƯỢNG XE RA VÀO TẠI CỔNG CẢNG SSIT…………………………….
41
HÌNH 3.7 THỜI GIAN PHỤC VỤ XE TẠI KHU VỰC CỎNG CẢNG SSIT
…………
42
BẢNG 3.6 SỰ CỐ GÂY ÁCH TÁC TẠI KHU VỰC CỔNG CẢNG SSIT TỪ THÁNG
11 ĐẾN THÁNG 12 …………………………………………………………………………………………
44
HÌNH 4.1 BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN THỜI GIAN TÀI XẾ LÀM THỦ TỤC TẠI PRE-
GATE KHI CÓ 2 NHÂN VIÊN
…………………………………………………………………………
45

1
LỜI MỞ ĐẦU

I.
Lí do chọn đề tài
Hiện nay, với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế làm cho giao thương giữa các
quốc gia, các khu vực trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Vì vậy,Việt Nam được
đánh giá có nhiều cơ hội để thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ Logistics. Cụ thể,
hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ, cảng hàng không, cảng biển, kho bãi, hạ
tầng thương mại, trung tâm logistics…không ngừng được mở rộng với quy mô
lớn.
Dịch vụ Logistics giống như mạch máu của nền kinh tế, đóng một vai trò quan
trọng không thể thiếu trong sản xuất, lưu thông, phân phối, nâng cao hiệu quả hoạt
động logistics sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của đất nước. Đối với
tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu, phát triển kinh tế biển, trong đó cảng biển và dịch vụ
Logistics là mục tiêu quan trọng cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.Vì
vậy, không thể không nói đến sự đóng góp to lớn của vận tải đường biển, cụ thể
là các Cảng container tại cụm cảng Cái Mép- Thị Vải.
Công ty liên doanh dịch vụ container quốc tế cảng Sài Gòn-SSA
(SSIT) là một trong những cảng mới thành lập nằm trong cụm cảng Cái Mép-
Thị Vải.Tuy là công ty mới thành lập nhưng không vì vậy mà phủ nhận sự phát
triển và năng suất của cảng ,nhất là các hoạt động liên quan đến Container. Do đó,
sau thời gian thực tập,làm việc và nghiên cứu, tác giả đã chọn được đề tài để viết
bài khóa luận là “ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU ÁCH TẮC TẠI KHU VỰC CỔNG
CẢNG ” Trong đề tài này tác giả sẽ giới thiệu về cảng SSIT, cũng như quy trình
giao nhận Container tại cổng cảng và sự lưu thông của xe Container tại
Cảng.Mong muốn đem lại một có cái nhìn tổng quan về Cảng. Đồng thời,mong
muốn giải pháp của em mang lại lợi ích cho công ty.
II. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về Công ty Liên Doanh Dịch Vụ Container Quốc Tế Cảng Sài Gòn
– SP-SSA (SSIT)
2
Tìm hiểu về các quy trình và thực trạng hoạt động và phục vụ xe tại khu vực
Cổng Cảng SSIT.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : quy trình hoạt động và phục vụ xe tại khu vực Cổng
Cảng SSIT.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện tại khu vực cảng SSIT.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp dựa trên số liệu, thông tin
chứng từ từ phía công ty cung cấp, sau đó tiến hành phân tích lại các thông tin đó
và sắp xếp trình bày và tổng hợp chúng lại một cách hợp lý, đưa ra nhận xét về
tình hình giao nhận và phục vụ xe, tìm hiểu và đưa ra nguyên nhân và giải pháp
cho việc ách tắc tại khu vực Cổng Cảng SSIT.
V. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương như sau:
Chương 1. Giới thiệu về công ty liên doanh dịch vụ container quốc tế cảng
Sài Gòn SP-SSA (SSIT).
Chương 2. Cơ sở lý luận về hoạt động tại khu vực Cổng Cảng
Chương 3. Thực trạng phục vụ xe tại khu vực Cổng Cảng.
Chương 4. Giải pháp

3
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH DỊCH VỤ
CONTAINER QUỐC TẾ CẢNG SÀI GÒN-SSA ( SSIT )

HÌNH 1.1: CỔNG CẢNG SSIT.
TÊN GỌI:
– Tên gọi bằng Tiếng Việt: CÔNG TY LIÊN DOANH DỊCH VỤ CONTAINER
QUỐC TẾ CẢNG SÀI GÒN – SSA.
– Tên viết tắt: SSIT
1.1 Hình thành lịch sử & phát triển
– SSIT, một công ty liên doanh giữa SSA Holdings International – Việt Nam, Cảng
Sài Gòn, và Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, là một sự kết hợp chuyên nghiệp về thiết
kế, phát triển và khai thác Cảng. Các tiêu chuẩn chuyên môn này được tìm thấy thông
qua công nghệ, các dịch vụ hổ trợ, đội ngũ lãnh đạo và nhân viên chuyên nghiệp, nhiều
kinh nghiệm.
– SSIT được sở hữu 50% bởi SSA Holdings International – Vietnam, Inc. (SSA
Vietnam), 38,93% bởi Saigon Port (SP) và 11,07% bởi Vietnam Shipping Lines
(Vinalines).
– Cảng quốc tế SSIT với quy mô 60,5 ha và 600 m cầu cảng, có khả năng tiếp nhận
tàu 160.000 DWT. Sản lượng bốc xếp hàng năm theo thiết kế khoảng 1,2 triệu Teus.
4
Ngoài ra, cảng SSIT có 236 m bến chuyên dùng cho sà lan gom hàng từ các cảng ICDs
khu vực nội đô TPHCM và Đồng Nai.
– SSIT đã chính thức hoạt động từ tháng 8 năm 2014.
– NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
• Xếp dỡ lưu trữ hàng hóa
• Dịch vụ container
1.2 Cơ sở hạ tầng – trang thiết bị:
Cơ sở hạ tầng:
2. Vị trí Cảng: 10°32’27″N – 107°02’00″E
3. Điểm đón trả hoa tiêu: 10o19’00”N – 107o02’00”E
4. Luồng vào Cảng: 40 km.
5. Độ sâu: -12.5m (CD).
6. Chế độ thủy triều: Bán nhật triều không đều.
7. Chênh lệch bình quân: 2.67m.
8. Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: -12.5m (MLLW).
9. Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được : 80,000 DWT.
10. Kho bãi: Tổng diện tích mặt bằng cảng: 10 héc-ta.
Trang thiết bị:
• Cẩu STS: 4 cẩu
• e-RTG: 12 cẩu
• Xe nâng Container hàng: 4 xe
• Xe nâng Container rỗng: 3 xe
• Xe truck: 40 xe
• Cầu cân (100 tấn): 2
– ĐỊA CHỈ: Xã Phước Hòa, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
– SỐ ĐIỆN THOẠI: (+84) 64 393 8888
– SỐ FAX: (+84) 064 393 8889
– EMAIL: info@ssit.com.vn
– WEBSITE: www.ssit.com.vn

5
SSIT TERMINAL LAYOUT

HÌNH 1.2: TOÀN CẢNH CẢNG SSIT.
6

HÌNH 1.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

7
1.3 Cơ cấu tổ chức
– Phòng nhân sự: Các chức năng chính của phòng nhân sự bao gồm tuyển dụng,
đào tạo, hỗ trợ quản lý nhân sự các phòng ban khác.
Xây dựng thang bảng lương và các chính sách phúc lợi cho người lao động theo quy
định của luật Việt Nam
Quản trị tiền lương và các khoản thanh toán liên quan đến người lao động.
Đánh giá hiệu quả công việc và phát triển nguồn nhân lực cho công ty.
Giải quyết tranh và xử lý cách tranh chấp giữ công ty và người lao động.
– Phòng tài chính- kế toán: Quản lý tài chính kế toán và hạch toán kế toán kịp thời
và đầy đủ theo quy định của công ty.
Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu, chi kinh doanh;
quản lý tiền vốn, công nợ.
– Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh.
Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm nguồn khách hàng cho công ty.
Tổng hợp phân tích số liệu về tình hình kinh doanh và đề ra các phương án cải thiện.
– Phòng vận hành: Tham mưu, quản lý, giao nhận, khai thác hàng container. Thực
hiện chức năng giao nhận container, quản lý bãi container.
– Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm
đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng hiệu quả trong toàn Công ty. Quản lý
sử dụng, sửa chửa, thay mới thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong toàn Công ty.
– Phòng an toàn- an ninh: Đảm bảo công tác an toàn, an ninh tại Công ty.
Xây dựng phương án phòng ngừa và bảo về tài sản chung của công ty.
– Phòng công nghệ thông tin: Nghiên cứu, xây dựng định hướng, chiến lược và
phát triển CNTT để ứng dụng cho các hoạt động của công ty trong từng giai đoạn phát
triển, chuyển giao công nghệ. Thẩm định, kiểm tra, sửa chửa, đánh giá, giám sát CNTT
cho công ty,..
– Phòng mua hàng: là thực hiện việc đấu thầu hoặc các giao dịch mua sắm vật tư
hoặc dịch vụ đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty. Hoạt động mua hàng phải tuân thủ
theo chính sách, quy trình và chiến lược của công ty.

8
1.4 BẢNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ VỀ CONTAINER
1.4.1 ĐƠN VỊ TÍNH GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIÊN VÀ CÁCH QUY TRÒN
a) Đơn vị tính dung tích toàn phần
❖ Dung tích toàn phần — GROSS TONNAGE (GT) của tàu thủy, phương tiện thủy
là dung tích toàn phần (GT) lớn nhất của tàu thủy ghi trên giây chứng nhận của cơ quan
đăng kiểm.
❖ Quy đổi: Phần lẻ đưới 0.5GT không tính: từ 0,5GT tính tròn 1GT
❖ Những phương tiện thủy không ghi GT tính đôi như sau:
– Tàu thủy chở hàng: 1,5 Tấn trọng tải đăng ký tính bằng 1GT
– Tàu kéo, tàu đầy: 1 mã lực (HP/CV) tính bằng 0,5G
– Sà lan, ghe: 1 Tấn trọng tải toàn phần tính bằng 1GT
b) Đơn vị công suất máy
❖ Công suất máy được tính bằng mã lực (Horse Power — HP) hay (Cheval Vapeur
— CV) trên máy chính của tàu thủy hoặc Kilowatt (KW).
❖ Quy đổi: Phần lẻ dưới 1 HP/CV/KVW tính tròn thành 1 HP/CV/KW
c) Đơn vị trọng lượng hoặc khối lượng
❖ Trọng lượng tính giá là Tấn (Metrie Ton – MT) bao gồm hàng hóa kể cả bao bì
(Gross Weight – GW) được thể hiện trên lệnh giao hàng (Delivery Order — DO) của đại
lý tàu hoặc vận tải đơn (Bill of Loading — B/L). Phân lẻ dưới 0,5T không tính: từ 0.5T
trở lên tính tròn 1T
❖ Khối lượng tính giá là mét khối (m3), phần lẻ dưới 0.5m3 không tính; từ 0,5m3
trở lên tính tròn 1m3
❖ Trường hợp trong một vận đơn lẻ, trọng lượng hoặc khối lượng tối thiểu để tính
giá là 1T hoặc 1m3.
d) Đơn vị thời gian
❖ Đối với đơn vị thời gian là ngày: 1 ngày tính 24 giờ, phần lẻ của ngày từ 12 giờ
trở xuống tính 1⁄2 ngày, trên 12 giờ tính bằng 1 ngày.
❖ Đối với đơn vị thời gian là giờ: 1 giờ tính bằng 60 phút, phần lẻ từ 30 phút trở
xuống tính 1⁄2 giờ, trên 30 phút tính bằng 1 giờ.
❖ Đối với đơn vị thời gian là ca: 1 ca tính bằng 8 giờ, 1⁄2 ca tính bằng 4 giờ.

9
e) Cách xác định giá dịch vụ cho tàu biến vào ra cảng
Tàu thủy không phân biệt quốc tịch, được Nhà nước Việt Nam cho phép hoạt động
vận tải nội địa, nếu trong một chuyến hành trình đồng thời tham gia hoạt động vận tải
quốc tê và vận tải nội địa thi tại mỗi cảng biên Việt Nam việc áp dụng biêu mức thu
quốc tê hay nội địa được xác định như sau:
❖ Lượt vào cảng: Được áp dụng biểu mức thu nội địa nếu đồng thời có đủ 02 điều
kiện sau:
• Tàu thủy đến từ một cảng Việt Nam khác;
• Khi vào cảng tàu thủy chạy rỗng hoặc chỉ chở hàng nội địa (thực tế khi vào cảng
trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất hoặc nhập khẩu).
Nếu tàu thủy không đồng thời hội đủ 02 điều kiện trên thì áp dụng biêu mức thu
quốc tế.
❖ Lượt rời cảng: Được áp dụng biểu mức thu nội địa nếu đồng thời có đủ 02 điều
kiện sau:
• Tàu thủy rời cảng để đi đến một cảng Việt Nam khác;
• Khi rời cảng tàu thủy chạy rỗng hoặc chỉ chở hàng nội địa (thực tế khi rời cảng
trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất nhập khẩu).
Nếu tàu thủy không đồng thời hội đủ 02 điều kiện trên thì áp dụng biểu mức thu
quốc tế.
1.4.2 GIÁ DỊCH VỤ TÀU BIỂN – PHƯƠNG TIỆN THỦY
❖ GIÁ CẦU BẾN
Tàu/ Sà lan cập cẩu để xếp dở hang hóa phải trả theo đơn giá sau:
BẢNG 1.1

DICH VỤ NỘI ĐỊA
ĐƠN GIÁ (VND)
1
Tàu nội địa cập cầu/mạn

Neo đậu tại cầu/mạn

Cấp/lấy nhiên liệu

Mức thu tối thiểu
Sà lan cập cầu bến hoặc cập mạn đề dỡ/nhận hàng

Trọng tải toàn phần
a.
< 400 GT b. 400 - 799 GT 16,5⁄GT/giờ 2.000.000 / lượt 1.000.000 / lượt 300.000 / lượt / 48 giờ 450.000 / lượt / 48 giờ 10 c. 800 - 999 GT d. 1,000 - 1,399 GT e. > 1,400 GT


Nếu sà lan chưa rời bến/mạn sau mỗi 48 giờ


Sà lan cập bên/mạn đề lây nhiên liệu


Khi nhận đươc lệnh rời cảng, nếu phương
tiện trên vẫn chiếm cầu bến

500.000 / lượt / 48 giờ
650.000 / lượt / 48 giờ
700.000 / lượt / 48 giờ

Đơn giá tính thêm từng
lượt như trên
1.000.00 / lượt

Tăng 100% đơn giá

DỊCH VỤ QUỐC TẾ
ĐƠN GIÁ USD
2
Tàu biển Quốc tế cập cầu:

Neo đậu tại cầu

Khi nhận được lệnh rời cảng, nếu phương
tiện trên vẫn chiếm cầu bến

Mức thu tối thiểu

0.0034 / GT / giờ
0.006/ GT / giờ

1.000 / lượt
3
Trường hợp ngưng làm hàng do thời tiết, với thời
gian trên 01 ngày (24 giờ liên tục) thì không thu
cước cầu bến trong thời gian không làm hàng.

❖ GIÁ DỊCH VỤ BUỘC MỞ DÂY TÀU
BẢNG 1.2
TRỌNG TẢI CẦU
ĐƠN GIÁ TẠI CẦU (VNĐ)
Từ 500 GT trở xuống
400.000
Từ 501 GT đến 1,000 GT
500.000
Từ 1001 GT đến 4,000 GT
800.000
Từ 4,001 GT đến 10,000 GT
1.400.000
Từ 10,001 GT đến 15,000 GT
1.800.000
Từ 15,001 GT đến 20,000 GT
2.200.000
Từ 20,001 trở lên
2.500.000
11
❖ PHÍ QUA CÔNG & PHÍ CÂN
BẢNG 1.3
CÂN HÀNG
ĐƠN GIÁ VNĐ
▪ Hàng và phương tiện (chỉ tính lượt
cân khi xe có hàng )
▪ Hàng qua cổng
2.000

1.000

❖ THUÊ CẦU CẢNG
Áp dụng cho các trường hợp tàu neo đậu cầu cảng, không xếp dỡ hàng hóa, không
có hành khách qua bến, không thuê mặt cầu cảng → giá thỏa thuận.

❖ GIÁ CƯỚC THU CÁC ĐƠN VỊ BÊN NGOÀI VÀO CẢNG CUNG CÁP
DỊCH VỤ
BẢNG 1.4
TT
DỊCH VỤ
ĐƠN GIÁ THU THEO
LƯỢT (VNĐ)

1
Phương tiện vào cung cấp nhiên liệu:
▪ Xe bac gác
▪ Xe tải nhỏ dưới 2,5 tấn
▪ Xe tải, xe bồn / xe đầu kéo (trên 2,5 tấn)
▪ Sà lan / Tàu nội địa

100.000
300.000
1.500.000
2.000.000

2
Phương tiện vào cảng lấy chất thải,rác từ tàu
2.000.000
3
Phương tiện thủy cập mạn tài cấp nước ngọt cho
tàu:
▪ Ghe/Sà lan ≤ 150 m³
▪ Ghe/Sà lan > 150 m³

1.000.000
Thỏa Thuận
4
Sử dụng điện của cảng (đồng/KW)
4.700

Phương tiện vào cảng cập vật tư, trang thiết bị
▪ Xe ba gác
▪ Xe

200.000
1.000.000
12
▪ Ghe
▪ Sà lan
1.500.000
2.000.000
5
Phương tiện vào cung cấp thực phẩm, lương thực:
▪ Xe tải, ô tô
▪ Ghe
▪ Sà lan

800.000
2.000.000
4.400.000
6
Cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa cho tàu:
▪ Bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị phao cứu sinh,
xuồng cứu sinh, cứu hỏa
▪ Diệt côn trung hoặc dịch vụ khử trung trong hầm
hàng.
▪ Bảo trì/ sửa chữa hệ ‘thống máy móc, thiết bị
điện, thiết bị vô tuyến, ra đa –
▪ Bảo dưỡng các hệ thống máy chính. chân vịt
▪ Dịch vụ khác

1.500.000

2.000.000

1.500.000

3.000.000
Thỏa thuận

13
1.4.3 BẢNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ VỀ CONTAINER
BẢNG 1.5

Rate Validity
from
1-Jun-18
Quotation in
VND
ROE
23,365

8
20′
40′
45′
A1
Phí qua cổng
Miễn phí
Miễn phí
Miễn phí
A2
Phí nâng hạ container có hàng
327,000

514,000

631,000

A3
Phí nâng hạ container rỗng
234,000

397,000

467,000

A4
Phụ phí hàng nguy hiểm
A5
Phụ phí hàng quá khổ – quá tải:
A6
Phụ phí hàng quá khổ – quá tải (loại 1)
A7
Phụ phí hàng quá khổ – quá tải (loại 2: cao hơn 2m)
A8
Phụ phí hàng quá khổ – quá tải (nặng hơn 40 tấn)
A9
Phụ phí hàng quá khổ – quá tải (hàng rời)
A10
Phí xếp dỡ container cho việc kiểm hóa
514,000

771,000

911,000

A11
Phí cân container (VGM)
234,000

234,000

234,000

A12
Phí phát sinh xếp dỡ/nâng hạ
234,000

327,000

397,000

A13
Phí hủy xếp dỡ theo kế hoạch
3,411,000

5,117,000

5,117,000

A14
Phí thay đổi cảng đích
117,000

117,000

117,000

A15
Phí vào trễ bằng đường xà lan
467,000

467,000

467,000

A16
Phí vào cổng trễ sau giờ cắt máng
1,752,000

1,752,000

1,752,000

A17
Phí yêu cầu dịch vụ sau giờ cắt máng
1,752,000

1,752,000

1,752,000

A18
Phí chọn container rỗng theo số container
A19
Phí kiểm niêm phong
117,000

117,000

117,000

A20
Phí cắt niêm phong
234,000

234,000

234,000

A21
Phí tháo/dãn nhãn Container chứa hàng nguy hiểm
117,000

117,000

117,000

A22
Phí bó container flat rack
818,000

818,000

818,000

A23
Phí xoay chuyển container trên xe tải
421,000

701,000

794,000

A24
Phí đo hàng hóa quá khổ không khai báo
935,000

935,000

935,000

A25
Phí tháo/phủ bạt che container
701,000

1,168,000

1,168,000

A26
Phí thay đổi phân loại container
117,000

117,000

117,000

A27
Phí thay đổi hành trình
117,000

117,000

117,000

A28
Phí lắp đặt thiết bị cho container lạnh
3,037,000

3,037,000

3,037,000

Báo giá theo từng trường hợp
Báo giá theo từng trường hợp
Dựa trên chi phí phát sinh xếp dỡ thực tế
3,271,000

SSIT PUBLIC TARIFF FOR VESSEL/ BARGE OPERATION
DIRECT CHARGES TO CARGO OWNERS (SHIPPERS, CONSIGNEES & FORWARDERS)
50%
200%
2,103,000

14

9
CÔNG TƠ NƠ LẠNH
Reefers
20′
40′ / 45′
Phí cắm điện/rút phích cắm điện
Lần
152,000

152,000
Phí theo dõi cont lạnh (standard equip.)
Ngày
350,000

350,000
Phí theo dõi cont lạnh (cont đặc biệt)
Ngày
701,000

701,000
Phí chạy điện (standard equip.)
Ngày
491,000

491,000
Phí chạy điện (container đặc biệt)
Ngày
491,000

491,000
Phí chạy điện (ECO mode)
Ngày
491,000

491,000
Phí lưu bãi ( Storage)
*) Special units covers CT, CA, SF and any other
marked by the customer as “sensitive”
*) The electricity charges is subject to the market
factor; charged at actual power usage cost
plus 10% administration charge
6
Phí Lưu kho ( Storage)
Container khô ( theo ngày)
20′
40′
45′
0-5
Full
free
free
free
Empty
free
free
free
6-10
Full
47,000

93,000

93,000

Empty
35,000

47,000

47,000

11 and above
Full
70,000

140,000

140,000

Empty
35,000

47,000

47,000

Container lạnh (theo ngày)
20′
40′
45′
0-2
Full
free
free
free
Empty
free
free
free
3-5
Full
304,000

584,000

584,000

Empty
35,000

47,000

47,000

6 and above
Full
584,000

1,122,000

1,122,000

Empty
35,000

47,000

47,000

Container đặc biệt (theo ngày)
20′
40′
45’
0-5
Full
free
free
free
Empty
free
free
free
6-10
Full
117,000

187,000

234,000

Empty
117,000

187,000

234,000

11 and above
Full
187,000

280,000

350,000

Empty
187,000

280,000

350,000

15

PHÍ THUÊ XE NÂNG 750,000/H (CHƯA VAT)

(*)
Giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%

(**)
Phí hun trùng sẽ dựa trên số nâng hạ thực tế để thu khách hàng:
– Cont được thông báo khi chưa hạ bãi 1 extra move
– Cont được thông báo sau khi đã hạ bãi = 2 extra move + shifting move ( nếu có)

16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
TẠI KHU VỰC CỔNG CẢNG

2.1 TỔNG QUAN VỀ CẢNG BIỂN
2.1.1 Khái niệm:
Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng. Cảng biển là một
đầu mối giao thông lớn, bao gồm nhiều công trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng, đảm bảo
cho tàu thuyền neo đậu an toàn, nhanh chóng và thuận lợi thực hiện công việc chuyển
giao hàng hóa/hành khách từ các phương tiện giao thông trên đất liền sang các tàu biển
và ngược lại. Bảo quản và gia công hàng hóa và phục vụ các nhu cầu cần thiết của tàu
neo đậu trong cảng. Ngoài ra nó còn là trung tâm phân phối, trung tâm công nghiệp,
trung tâm thương mại, trung tâm dịch vụ hấp dẫn…
Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng,
trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công trình
phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng,
vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác.
Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng. Bến
cảng bao gồm cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông,
thông tin liên lạc, điện, nước, luồng vào bến cảng và các công trình phụ trợ khác. Cầu
cảng là kết cấu cố định thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng
hoá, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
2.1.2
Chức năng của Cảng biển:
– Nhóm chức năng cơ bản:
• Cung cấp phương tiện và thiết bị để thông qua hàng hóa mậu dịch đường biển.
• Cung cấp luồng cho tàu bè vào cảng thuận lợi nhất.
• Cung cấp đường ô tô, xe lửa, tàu song và các Phương tiện vận tải khác ra vào
cảng.
• Thực hiện các dịch vụ ngoài xếp dở hàng hóa như sửa chữa, cung ứng tàu thuyền,
trú ngụ khi có bão hoặc các trường hợp khẩn cấp khác.
– Nhóm chức năng phụ thuộc:

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *