10022_Hoàn thiện quy trình xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long

luận văn tốt nghiệp

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
ĐỒ GỖ CỦA CÔNG TY TNHH ĐĂNG LONG

Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn :
TS Nguyễn Ngọc Dương
Sinh viên thực hiện
:
Vũ Thu Hà
MSSV: 1154010271
Lớp: 11DQN03

TP. Hồ Chí Minh, 2015

ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của giảng viên TS Nguyễn Ngọc Dương. Những kết quả và số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Đăng Long, không
sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.

Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2015

Sinh viên

Vũ Thu Hà

iii

LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học tập và sinh hoạt tai trường Đại học Công Nghệ Thành Phố
Hồ Chí Minh em đã được trang bị rất nhiều kiến thức bổ ích và thú vị liên quan đến
chuyên ngành Quản trị ngoại thương mà em đang theo học. Dựa trên những nền
tảng đó, em đã có cơ hội tiếp tục tìm hiểu, học tập và vận dụng lý thuyết đã học vào
giải quyết những vấn đề thực tiễn phát sinh trong quá trình thực tập tại Công ty
TNHH Đăng Long.

Với sự dạy bảo tận tình của quý thầy cô, sự chỉ dẫn tận tụy của giáo viên
hướng dẫn, cùng với sự giúp đỡ ân cần của cán bộ nhân viên công ty TNHH Đăng
Long, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Em xin được gửi lời cảm ơn
chân thành đến Nhà trường, Qúy thầy cô đã tạo điều kiện tốt nhất và giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt em xin được cảm ơn thầy
TS.Nguyễn Ngọc Dương, thầy đã hướng dẫn cặn kẽ và luôn theo sát em trong giai
đoạn vừa qua để em có thể hoàn thành chuyên đề tốt nhất trong khả năng của mình.
Em xin chân thành cảm ơn :

Ban giám đốc Công ty TNHH Đăng Long.

Cán bộ nhân viên phòng Kinh Doanh.

Cán bộ nhân viên phòng Kế Hoạch Tổng Hợp.

Là những người đã nhiệt tình giúp em làm quen và hòa nhập với môi trường
làm việc của công ty, đã trực tiếp hướng dẫn chỉ dạy tận tình, truyền đạt nhiều kinh
nghiệm và cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết giúp em hoàn thành tốt chuyên đề
này. Qua giai đoạn này, em đã tích lũy và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm quý báu
để có thể làm tốt hơn công việc trong tương lại sau này. Cuối cùng em xin kính
chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc và các cán bộ nhân viên Công ty TNHH Đăng
Long dồi dào sức khỏe. Trân trọng kính chúc công ty luôn thành công!

iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2015

v

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………………
1
CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA DOANH NGHIỆP …………………………………………………………………………………
4
1.1
Khái niệm về hoạt động xuất khẩu hàng hóa ………………………………………..
4
1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với quốc gia và doanh nghiệp
……………..
4
1.2.1 Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
………………………………………………………
4
1.2.2 Đối với một doanh nghiệp
………………………………………………………………..
5
1.3 Các loại hình thức xuất khẩu chủ yếu ………………………………………………………
6
1.3.1 Xuất khẩu mậu dịch ………………………………………………………………………..
6
1.3.2 Xuất khẩu phi mậu dịch …………………………………………………………………..
7
1.4 Nội dung công tác xuất nhập khẩu hàng hóa …………………………………………….
7
1.4.1 Nội dung hoạt động xuất nhập khẩu ………………………………………………….
7
1.4.1.1 Lập phương án giao dịch
…………………………………………………………….
7
1.4.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa …………………………………………………………..
8
1.4.2.1 Xin giấy phép xuất khẩu (nếu có) ………………………………………………..
8
1.4.2.2 Yêu cầu bên mua mở L/C …………………………………………………………..
8
1.4.2.3 Chuẩn bị hàng xuất khẩu
…………………………………………………………….
9
1.4.2.4 Đăng kí giám định
……………………………………………………………………..
9
1.4.2.5 Thuê phương tiện vận tải ……………………………………………………………
9
1.4.2.6 Làm thủ tục hải quan
………………………………………………………………….
9
1.4.2.7 Mua bảo hiểm
………………………………………………………………………….
11
1.4.2.8 Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ………………………………………
12
1.4.2.9 Thanh toán
………………………………………………………………………………
12
1.4.2.10 Khiếu nại ………………………………………………………………………………
19
1.5 Cơ chế quản lý xuất khẩu gỗ của Việt Nam
…………………………………………….
19
1.5.1 Các chính sách nội địa……………………………………………………………………
19
1.5.2 Chính sách quốc tế ………………………………………………………………………..
22
1.6 Thực trạng xuất khẩu gỗ của Việt Nam và những vấn đề đặt ra
…………………
23
1.6.1 Thực trạng xuất khẩu gỗ của Việt Nam ……………………………………………
23
1.6.2 Những vấn đề đặt ra với ngành xuất khẩu gỗ của Việt Nam ……………….
25
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
………………………………………………………………………………..
26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ TẠI
CÔNG TY TNHH ĐĂNG LONG ………………………………………………………………….
27
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Đăng Long
………………………………….
27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đăng Long
…………
27
2.1.2 Cơ cấu hoạt động của công ty TNHH Đăng Long
……………………………..
28
2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ ……………………………………………………………
28
2.2.1.2 Cơ cấu tổ chức các phòng ban …………………………………………………..
29
2.1.3 Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây 2012-2014 …….
33
2.1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012-2014 ………….
33
2.1.3.2 Tình hình xuất khẩu của công ty trong 3 năm 2012- 2014 …………….
34

vi

2.2 Phân tích quy trình xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long

……………………………………………………………………………………………………………….
36
2.2.1 Kí hợp đồng
………………………………………………………………………………….
37
2.2.2 Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có) …………………………………………………..
37
2.2.3 Chuẩn bị hàng hóa
…………………………………………………………………………
38
2.2.4 Kiểm tra hàng hóa XK …………………………………………………………………..
39
2.2.5 Thuê phương tiện vận tải (nếu có) …………………………………………………..
40
2.2.6 Lập Bộ chứng từ
……………………………………………………………………………
40
2.2.6.1 Hóa đơn thương mại ………………………………………………………………..
40
2.2.6.2 Phiếu đóng gói ………………………………………………………………………..
40
2.2.6.3 Vận đơn đường biển
…………………………………………………………………
41
2.2.7 Làm thủ tục hải quan
……………………………………………………………………..
41
2.2.8 Giao hàng XK ………………………………………………………………………………
49
2.2.9 Gửi bộ chứng từ cho nhà NK ………………………………………………………….
50
2.2.10 Giải quyết khiếu nại (nếu có) ………………………………………………………..
50
2.3 So sánh quy trình xuất khẩu đang được áp dụng tại công ty TNHH Đăng
Long và quy trình xuất khẩu trên lý thuyết
…………………………………………………..
51
2.4 Thành công
…………………………………………………………………………………………
53
2.5 Tồn tại ……………………………………………………………………………………………….
54
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình xuất khẩu sản phẩm …………………………
56
2.6.1 Yếu tố khách quan
…………………………………………………………………………
56
2.6.2 Yếu tố chủ quan ……………………………………………………………………………
56
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
………………………………………………………………………………..
57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ……………………………………………………….
59
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
………………………………
59
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện quy trình xuất khẩu sản phẩm của công ty
……..
59
3.3 Kiến nghị hoàn thiện quy trình xuất khẩu sản phẩm của công ty ……………….
66
3.3.1 Kiến nghị đối với nhà nước
…………………………………………………………….
66
3.3.2 Kiến nghị đối với Hải quan …………………………………………………………….
67
3.3.3 Kiến nghị với công ty
…………………………………………………………………….
67
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
………………………………………………………………………………..
68
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………
69
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………..
70

vii

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tẳt
Giải nghĩa
L/C
Letter of Credit
T/T
Telegraphic Transfer
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XK
Xuất khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
CAD
Cash Against Document
P
Phòng
TH
Tổng hợp
BP
Bộ phận
SX
Sản xuất
KH
Kế Hoạch
BCT
Bộ Chứng Từ

viii

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đăng Long. ……………
33
Bảng 2.2 Tỉ trọng xuất khẩu theo thị trường của công ty năm 2012-2014. ………….
34

ix

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ Đồ
Sơ đồ 1.1 Phương thức thanh toán nhờ thu trơn. ………………………………………………
13
Sơ đồ 1.2 Quy trình thanh toán trả tiền ứng trước (toàn bộ).
………………………………
14
Sơ đồ 1.3 Quy trình thanh toán chuyển tiền trả ngày hoặc trả chậm. …………………..
15
Sơ đồ 1.4 Quy trình thanh toán của phương thức CAD.
…………………………………….
16
Sơ đồ 1.5 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ.
……………………………………………
17
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu phòng ban của công ty TNHH Đăng Long. ……………………………
29
Sơ đồ 2.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa của công ty TNHH Đăng Long…………36

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Thị trường xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam. …………………………………….
24
Biểu đồ 1.2 Tỉ trọng xuất khẩu theo thị trường của đồ gỗ Việt Nam và một số nước
Đông Nam Á. ………………………………………………………………………………………………
25
Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012-2014 ……………..
33
Biểu đồ 2.2 Tỉ trọng xuất khẩu theo thị trường của công ty trong năm 2013-2014 .
35
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty trong năm 2013-2014 …….36

HÌNH
Hình 2.1 Một số sản phẩm của công ty TNHH Đăng Long. ………………………………
27
Hình 2.2 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………….
41
Hình 2.3 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………….
42
Hình 2.4 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………….
43
Hình 2.5 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………….
43
Hình 2.6 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………….
44
Hình 2.7 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………….
44
Hình 2.8 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………….
45
Hình 2.9 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………….
45
Hình 2.10 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………..
46
Hình 2.11 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………..
47
Hình 2.12 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………..
47
Hình 2.13 Ví dụ minh họa khai báo điện tử
……………………………………………………..
48

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Hiện nay, toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế là đặc trưng và xu
hướng phát triển của nền kinh tế thế giới. Và nền kinh tế Việt Nam cũng đang nỗ
lực hết mình để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Chính vì vậy, hoạt
động thương mại quốc tế trong thời điểm hiện nay đóng vai trò hết sức to lớn trong
sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước và sự lớn mạnh của các doanh nghiệp hoạt
động ngoại thương. Xuất khẩu với nhập khẩu là hai mặt cấu thành của hoạt động
thương mại quốc tế này.

Hoạt động XNK từ lâu đã khẳng định vị trí và vai trò trong nền kinh tế thế
giới. Muốn kinh doanh hàng hóa XNK đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm vững kĩ
thuật kinh doanh XNK, bên cạnh đó cần phải có năng lực quản lí và điều hành hoạt
động XNK có hiệu quả, am hiểu các quy trình XNK hàng hóa… Đồng thời, để đảm
bảo các doanh nghiệp có thể đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay đòi
hỏi các doanh nghiệp không ngừng học hỏi và nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình. Là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng đồ gỗ xuất khẩu, việc tổ chức
thực hiện xuất khẩu là hoạt động diễn ra hàng ngày tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Đăng Long và cũng là hoạt động chiếm tỉ trọng lớn của công ty. Thế nên việc thực
hiện quy trình xuất khẩu và hoàn thiện quy trình có thể góp phần giảm chi phí và
tăng lợi thế cạnh tranh cho công ty đồng thời đảm bảo hàng hóa được cung cấp kịp
thời cho các đối tác của công ty. Vì vậy cùng với những kiến thức đã được học ở
trường, những kiến thức kinh nghiệm có được sau thời gian thực tập tại công ty với
sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Ngọc Dương, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy
trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long ” với mong muốn rút ra
những mặt hạn chế và tích cực cơ bản mà doanh nghiệp đang gặp phải trong quá
trình xuất khẩu sản phẩm của mình từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện.

2

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đánh giá quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long thông qua phân
tích nêu được những thành công hạn chế của quy trình.

Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của công ty
TNHH Đăng Long.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

a/ Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của công ty TNHH
Đăng Long.

b/ Phạm vi nghiên cứu: Tại công ty TNHH Đăng Long, Cụm CN chế biến gỗ Tân
Hòa, đường số 9,TP. Biên Hòa.

Thời gian: từ ngày 01/06/2015 đến ngày 31/08/2015

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập thông tin trong đó nhà nghiên cứu
tiến hành quan sát đối tượng nghiên cứu. Dùng phương pháp quan sát để quan sát
quá trình sản xuất sản phẩm, quy trình xuất hàng.

Phương pháp thống kê và phân tích: thống kê số liệu, phân tích số liệu thu thập
được để đưa ra đánh giá phù hợp.

Phương pháp chuyên gia: tiếp xúc với các phòng ban của công ty hỏi ý kiến của
lãnh đạo trong công ty.

3

5. Kết cấu của đề tài

Lời mở đầu

Chương 1: Lí luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng về quy trình xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của công ty TNHH
Đăng Long.

Chương 3: Đưa ra giải pháp- kiến nghị.

Kết luận.

4

CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG
HÓA CỦA DOANH NGHIỆP

1.1 Khái niệm về hoạt động xuất khẩu hàng hóa

Hoạt động XK là việc bán hàng hoá, dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở
dùng tiền tệ để thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hay
đối với hai quốc gia. Mục đích của hoạt động xuất nhập khẩu là khai thác được lợi
thế của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế.Và khi trao đổi hàng hoá
giữa các quốc gia là có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia vào hoạt động này.

Hoạt động xuất khẩu là một hình thức cơ bản của thương mại quốc tế, nó được
hình thành từ rất lâu đời và ngày càng phát triển cho đến giai đoạn hiện nay. Hoạt
động xuất khẩu sơ khai chỉ là hàng đổi hàng và sau đó phát hiện ra nhiều hình thức
khác nhau như xuất khẩu trực tiếp, buôn bán đối lưu, xuất khẩu uỷ thác.

Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên phạm vi rất rộng cả về không gian và thời
gian: nó có thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song nó cũng có thể kéo dài hàng
năm; nó có thể được tiến hành trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia. Nó
diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng
cho đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị và công nghệ kỹ thuật cao.Tất cả các hoạt
động trao đổi đó đều nhằm mục đích đem lại lợi ích cho các nước tham gia.

1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với quốc gia và doanh nghiệp

1.2.1 Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia

Xuất khẩu tạo nguồn vốn chính cho nhập khẩu, phục vụ cho công cuộc công
nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước.

Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển.

Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện
đời sống nhân dân.

5

Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại.

1.2.2 Đối với một doanh nghiệp

Thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào
cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng sản phẩm – những yếu
tố đòi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường.
Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị
kinh doanh, đồng thời có ngoại tệ để đầu tư lại quá trình sản xuất không những về
chiều rộng mà cả về chiều sâu.

Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp
không chỉ được các khách hàng trong nước biết đến mà còn có mặt ở thị trường
nước ngoài.

Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng
cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu… phục vụ cho quá trình phát triển.

Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ XNK cũng như
các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả năng xuất
khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.

Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công
tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu
kỳ sống của một sản phẩm.

Ngoài ra, sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao
động, tạo thu nhập ổn định cho người lao động tạo ra ngoại tệ để chấp nhận máy
móc thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và đem lại lợi nhuận cao.

6

1.3 Các loại hình thức xuất khẩu chủ yếu

Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều loại hình xuất khẩu khác nhau, một số loại
hình hiện đang được áp dụng phổ biến như:

1.3.1 Xuất khẩu mậu dịch

Loại hình xuất khẩu tại chỗ: Là loại hình mà người xuất khẩu và người nhập
khẩu đều ở cùng một quốc gia, đây là hình thức mua bán 3 bên với nhau, loại này
cũng giúp giảm chi phí giao hàng.

Loại hình xuất khẩu gia công: Đây là loại hình mà người xuất khẩu nhận
nguyên phụ liệu từ người thuê gia công về để gia công công đoạn tiếp theo của sản
phẩm, hình thức này đòi hỏi cơ quan hải quan giám sát chặt chẽ ở khẩu nguyên phụ
liệu.
Loại hình sản xuất xuất khẩu: Đây là loại hình tương tự với loại hình xuất khẩu
gia công, cũng nhập nguyên phụ liệu từ nước ngoài về sản xuất ra sản phẩm rồi xuất
khẩu ra nước ngoài.

Loại hình xuất khẩu ủy thác: Loại hình này người xuất khẩu ủy thác cho một
công ty chuyên nghiệp và chuyên sâu về lĩnh vực xuất nhập khẩu đại diện xuất
hàng.

Loại hình tái xuất khẩu: Hình thức này là nhập hàng từ nước ngoài về, sau đó
sửa chữa hoặc tái chế xong, thì phải làm thủ tục tái xuất hàng hóa đó ra nước ngoài
cho người gửi hàng cho mình.

Loại hình xuất kinh doanh: Loại hình này áp dụng cho những doanh nghiệp
kinh doanh buôn bán trực tiếp.

Ngoài ra còn một số loại hình khác như: xuất khẩu chuyển cửa khẩu, tái xuất
hàng trả lại..

7

1.3.2 Xuất khẩu phi mậu dịch

Đây là loại hình mà các doanh nghiệp xuất hàng với mục đích phi thương mại,
không mang tính chất buôn bán mà chỉ mang tính chất hàng mẫu mã, quà biếu.

1.4 Nội dung công tác xuất nhập khẩu hàng hóa

1.4.1 Nội dung hoạt động xuất nhập khẩu

1.4.1.1 Lập phương án giao dịch

Lập kế hoạch cụ thể để tiến hành hoạt động giao dịch gồm nhiều chi tiết trong đó có
các vấn đề sau:

Lựa chọn mặt hàng kinh doanh xuất khẩu

Xác định số lượng

Lựa chọn thị trường- khách hàng- phương thức giao dịch

Lựa chọn thời điểm, thời gian giao dịch

Các biện pháp để đạt mục tiêu lựa chọn trên như chiêu đãi, mời khách, quảng
cáo, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất..

Những tính toán để luận chứng cho các mục tiêu và các biện pháp trên đảm
bảo kết quả công việc giao dịch phải xác định.

1.4.1.2 Giao dịch, đàm phán trước khi kí kết hợp đồng

Thông thường, trước khi kí kết hợp đồng mua bán, người mua và người bán sẽ
trao đổi thông tin như: mẫu mã sản phẩm, qui cách sản phẩm, chất liệu… và từ đó
người bán sẽ gửi cho người mua bảng báo giá, điều kiện giao hàng và phương thức
thanh toán, sau khi người mua chấp nhập giá sẽ tiến hành kí kết hợp đồng.

8

1.4.1.3 Kí kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa

Việc giao dịch đàm phán nếu có hiệu quả sẽ dẫn tới việc kí kết hợp đồng mua
bán ngoại thương. Hình thức văn bản của hợp đồng là bắt buộc đối với các đơn vị
xuất nhập khẩu của nước ta trong quan hệ với nước ngoài.

1.4.1.4 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu đã kí kết

Sau khi đã kí kết hợp đồng, các bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng

1.4.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa

1.4.2.1 Xin giấy phép xuất khẩu (nếu có)

Thông thường bên bán thường xuất trình 3 loại giấy phép sau:

Giấy phép đăng kí kinh doanh.

Giấy phép đăng kí mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Giấy phép, hạn ngạch xuất khẩu.

1.4.2.2 Yêu cầu bên mua mở L/C

Nếu thanh toán bằng L/C thì sau khi kí hợp đồng và trước khi giao hàng, bên
bán yêu cầu bên mua mở L/C. Sau khi nhận được L/C từ ngân hàng người bán phải
kiểm tra kĩ lưỡng L/C bằng cách đối chiếu với hợp đồng.Nếu có sai sót gì thì yêu
cầu người mua thông báo với ngân hàng tu chỉnh lại L/C.

Nếu thanh toán bằng CAD (Cash Against Document) thì đề nghị người mua
mở tài khoản tín thác tại ngân hàng và kí quỹ 100%.

Nếu thanh toán bằng T/T ( Telegraphic Transfer Remittance) trả trước 100%
thì đề nghị người mua làm thủ tục chuyển khoản 100% tại ngân hàng.

9

1.4.2.3 Chuẩn bị hàng xuất khẩu

Hàng hóa phải được phân loại, đóng gói theo quy định của hợp đồng.

1.4.2.4 Đăng kí giám định

Hàng hóa sẽ do bộ phận KCS kiểm tra tại xí nghiệp, nhà máy. Nếu hợp đồng
yêu cầu các công ty giám định tham gia thì phải gửi mẫu để giám định bằng phương
pháp phân tích trong phòng thí nghiệm để có kết quả cuối cùng.Chi phí giám định
bên bán phải chịu.

1.4.2.5 Thuê phương tiện vận tải

Việc thuê phương tiện vận tải phụ thuộc vào tính chất hàng hóa, điều kiện giao
hàng, sự tính toán chi phí của bên có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải mà doanh
nghiệp lựa chọn phương tiện phù hợp. Nếu điều kiện giao hàng thỏa thuận trong
hợp đồng là điều kiện nhóm E, F thì người mua phải tiến hành thuê phương tiện vận
tải và ngược lại nếu hợp đồng được kí kết theo điều kiện nhóm C, D thì trách nhiệm
thuê phương tiện vận tải thuộc về người bán.

Hiện nay phương thức vận tải phổ biển và thường được các doanh nghiệp lựa
chọn là vận tải đường biển do chi phí ít tốn kém hơn các phương thức vận tải còn
lại. Đối với vận tải đường biển có 2 phương thực thuê tàu là thuê tàu chợ và thuê tàu
chuyến. Tùy thuộc vào hàng hóa của mình mà doanh nghiệp lựa chọn thuê tàu cho
phù hợp.

1.4.2.6 Làm thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan là biện pháp một quốc gia cần tiến hành để kiểm soát hàng
hóa ra vào biên giới nước mình. Trước khi có quyết định số 50/2005/QĐ-BTC ngày
19/7/2005 thì cả nước đang áp dụng hình thức khai báo hải quan từ xa, nhưng sau
khi quyết định này có hiệu lực thì hầu hết đều áp dụng hình thức thủ tục hải quan
điện tử.

10

Các bước thực hiện:

Bước 1: Lập tờ khai hải quan điện tử.

Lập tờ khai hải quan trên phần mềm. Doanh nghiệp có thể sử dụng bất cứ phần
mềm nào có thể kết nối và truyền dữ liệu đến hệ thống tiếp nhận của hải quan.
Ngoài việc khai đầy đủ thông tin trên tờ khai bắt buộc doanh nghiệp phải khai thêm
những chứng từ kèm theo: hợp đồng, hóa đơn thương mại, bản kê chi tiết hàng hóa,
vận tải đơn…
Bước 2: Khai báo tờ khai điện tử.

Thực hiện khai báo tờ khai điện tử. Khi có số tiếp nhận của hệ thống hải quan
trả về thì xong bước gửi tờ khai điện tử.

Bước 3: Nhận kết quả khai báo tờ khai điện tử.

Cán bộ hải quan sẽ xử lí tờ khai và phản hồi kết quả. Căn cứ trên phản hồi này
doanh nghiệp sẽ tiến hành theo hướng dẫn của kết quả được phản hồi.

Bước 4: Kiểm tra và xử lý tờ khai.

Sau khi có số tờ khai thì doanh nghiệp chờ phản hồi của cơ quan hải quan để
nhận kết quả phân luồng tờ khai, thủ tục hải quan điện tử được phân thành 3 luồng
chính: luồng xanh, luồng đỏ, luồng vàng.

Sau khi nhận lại tờ khai hải quan đã được cán bộ hải quan xử lí doanh nghiệp
cầm 1 bản và làm các thủ tục khác theo hướng dẫn.

Bộ hồ sơ hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

Tờ khai hải quan: 2 bản chính

Hợp đồng mua bán hàng: 1 bản sao

Hóa đơn thương mại (đối với hàng có thuế): 1 bản chính

11

Tùy trường hợp cụ thể dưới đây người khai hải quan phải nộp thêm các chứng từ
sau:

Bản kê chi tiết hàng hóa đối với trường hợp hàng hóa có nhiều chủng loại
hoặc đóng gói không đồng nhất: 1 bản chính

Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa có giấy phép xuất khẩu theo quy định
của pháp luật

Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu ngoài các
giấy tờ nêu trên phải có thêm: danh mục hàng hóa miễn thuế, giấy tờ khác chứng
minh hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, bảng kê danh mục tài liệu của
hồ sơ đề nghị miễn thuế.

1.4.2.7 Mua bảo hiểm

Bảo hiểm là sự cam kết bồi thường về mặt kinh tế trong đó người được bảo
hiểm có trách nhiệm đóng một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm cho đối tượng được
bảo hiểm theo các điều kiện bảo hiểm đã được quy định.Ngược lại, người bảo hiểm
có trách nhiệm bồi thường tổn thất của đối tượng bảo hiểm do các rủi ro đã bảo
hiểm gây nên.

Gồm các điều kiên bảo hiểm sau:

Điều kiện bảo hiểm A.

Điều kiện bảo hiểm B.

Điều kiện bảo hiểm C.

Người mua bảo hiểm phải dựa vào điều khoản bảo hợp đồng, tính chất hàng
hóa, tính chất bao vì, phương tiện vận tải… để lựa chọn điều kiện bảo hiểm cho phù
hợp. Khi xuất khẩu theo các điều kiện CIF, CIP hoặc nhóm D thì người bán phải

12

mua bảo hiểm cho hàng hóa.Thường trong trường hợp không thỏa thuận về điều
kiện bảo hiểm người bán sẽ mua bảo hiểm theo điều kiện C. Nhưng khi hàng hóa
vận chuyển phải gặp rất nhiều rủi ro đôi khi người nhập khẩu vẫn mua mặc dù
không có trách nhiệm phải mua bảo hiểm để đề phòng rủi ro cho mình.

1.4.2.8 Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là cơ sở hưởng ưu đãi thuế quan, tùy vào
từng thỏa thuận kí kết giữa các quốc gia mà có những ưu đãi khác nhau.Vì vậy, giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa rất quan trọng trong thương mại quốc tế, đây là quyền
lợi hợp pháp mà người tham gia kinh doanh quốc tế được hưởng.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản do tổ chức có thẩm quyền thuộc
quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên những quy định và
yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ hàng hóa:
giấy chứng nhận xuất xứ phải thể hiện được nội dung xuất xứ xủa hàng hóa, xuất xứ
phải được xác định theo một quy tắc xuất xứ cụ thể.

1.4.2.9 Thanh toán

Phương thức thanh toán nhờ thu (collection)

Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà người bán sau khi hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng thì lập hối phiếu gửi đến ngân hàng nhờ thu hộ số tiền ghi
trên hối phiếu.

Căn cứ vào sự ràng buộc của người bán với người mua trong việc trả tiền,
phương thức nhờ thu chia làm 2 loại:

Nhờ thu phiếu trơn là phương pháp mà người bán nhờ ngân hàng thu hộ tiền
hối phiếu ở người mua nhưng không kèm theo điều kiện gì cả. Phương thức
này có nhược điểm là không đảm bảo quyền lợi cho người bán vì việc thanh

13

toán phụ thuộc hoàn toàn vào ý muốn của người mua, tốc độ thanh toán
chậm và ngân hàng chỉ đóng vai trò là người trung gian đơn thuần mà thôi.

Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức mà người bán sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng thì lập bộ chứng thanh toán nhờ thu.

Sơ đồ 1.1 Phương thức thanh toán nhờ thu trơn.

Giải thích quy trình

(1) Người bán giao hàng, lập bộ chứng từ gửi thẳng cho người mua.

(2) Người bán kí hối phiếu đòi tiền người mua và nhờ ngân hàng thu hộ số tiền
của hối phiếu đó.

(3) Ngân hàng bên bán chuyển hối phiếu cho ngân hàng bên mua và nhờ ngân
hàng này thu hộ tiền ở người mua.

(4) Ngân hàng bên mua chuyển hối phiếu cho người mua và yêu cầu trả tiền.

(5) Người mua trả tiền hoặc từ chối trả tiền, điều nay hoàn toàn phụ thuộc vào
thiện chí của họ. Nói chung sau khi nhận hàng thì người mua mới trả tiền.

(6) Ngân hàng bên mua chuyển tiền hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối trả tiền
cho ngân hàng bên bán.

Ngân hàng
bên bán
Ngân hàng
bên mua
Người bán
Người mua
(3)
(6)
(2)
(7)
(1)
(4)
(5)

14

(7) Ngân hàng bên bán chuyển tiền hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối trả tiền
cho người bán.

Phương thức thanh toán chuyển tiền

Phương thức chuyển tiền là một phương thức trong đó một khách hàng yêu cầu
ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi ở một
địa điểm nhất định. Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lí của mình ở nước
người hưởng lợi để thực hiên nghiệp vụ chuyển tiền.

Sơ đồ 1.2 Quy trình thanh toán trả tiền ứng trước (toàn bộ).

Giải thích quy trình

(1) Người mua đến ngân hàng viết lệnh chuyển tiền và nộp các giấy tờ cần thiết
theo yêu cầu của ngân hàng.

(2) Nhân viên ngân hàng sau khi kiểm tra hồ sơ của nhà nhập khẩu thì thực hiện
chuyển tiền bằng điện (TT) hoặc bằng thư (MT) cho ngân hàng đại lí của
mình tại nước ngoài, đồng thời thông báo cho nhà nhập khẩu biết lệnh
chuyển tiền của họ đã được chấp thuân (2b).

(3) Ngân hàng dịch vụ đại lý báo có cho người bán.

Ngân hàng
dịch vụ
Ngân hàng bên
mua
Người bán
Người mua
MT; TT
(2a)
(3)
(1)
(2b)
(4)

15

(4) Người bán giao hàng theo hợp đồng ngoại thương đã kí.

Sơ đồ 1.3 Quy trình thanh toán chuyển tiền trả ngày hoặc trả chậm.

Giải thích quy trình

(1) Sau khi thỏa thuận đi đến kí kết hợp đồng mua bán ngoại thương, người xuất
khẩu thực hiện việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho người nhập khẩu, đồng
thời chuyển toàn bộ chứng từ cho người nhập khẩu.

(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ, hóa đơn… viết lệnh chuyển tiền
gửi đến ngân hàng phục vụ mình. Trong đó, phải ghi rõ và đầy đủ những nội
dung chính.

(3) Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng sẽ trích
tài khoản của người nhập khẩu để chuyển tiền, gửi giấy báo nợ và giấy báo
đã thanh toán cho người nhập khẩu.

(4) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài
để chuyển tiền trả cho người xuất khẩu.

(5) Ngân hàng đại lý trả tiền cho người xuất khẩu và gửi giấy báo cho đơn vị đó.

Ngân hàng
đại lí
Ngân hàng
chuyển tiền
Người bán
Người mua
MT; TT
(4)
(5)
(2)

(3)
(1)

16

Phương thức đổi chứng từ trả tiền (CAD)

Là phương thức thanh toán trong đó nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở tài
khoản kí thác để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy
đủ các chứng từ theo yêu cầu. Nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
sẽ xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng để nhận tiền thanh toán.

Sơ đồ 1.4 Quy trình thanh toán của phương thức CAD.

Giải thích quy trình

(1) Nhà nhập khẩu đến ngân hàng ở nước người xuất khẩu ký một bản ghi nhớ
đồng thời thực hiện kí quỹ 100% trị giá của thương vụ để lập tài khoản kí
thác

(2) Ngân hàng báo cho nhà xuất khẩu rằng nhà nhập khẩu đã ký quỹ, tài khoản
ký thác đã bắt đầu hoạt động.

(3) Nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu dưới sự kiểm soát của đại diện
nhà nhập khẩu tại nước người xuất khẩu.
Ngân hàng ở nước
XK

Nhà xuất khẩu
Đại diện nhà NK
ở nước xuất khẩu
(5)
(4)
(2)
(3)
(1)
(6)

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *