10009_Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh công ty TNHH dịch vụ vận tải và thương mai Việt Hoa

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI VIỆT HOA

Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn : Tiến sĩ Trương Quang Dũng
Sinh viên thực hiện
: Vũ Thị Bảo Hồng
MSSV: 1054010277
Lớp: 10DQN03

TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
 

 
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này này là công trình nghiên của tôi
dựa trên cơ sở lý thuyết đã học trên trường trong suốt thời gian qua và quá trình
thực tập thực tế tại chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt
Hoa dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Trương Quang Dũng.

Tp Hồ Chí Minh, Ngày 10 tháng 7 năm 2014

SV Vũ Thị Bảo Hồng

 
ii 
 
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Công
Nghệ TP. Hồ Chí Minh đặc biệt là tiến sĩ Trương Quang Dũng người đã hướng dẫn,
giải đáp thắc mắc, đưa ra lời khuyên giúp tôi tháo gỡ khó khăn khi hoàn thiện bài
khóa luận này.
Tôi cũng gởi lời cảm ơn chân thành tới sự giúp đỡ của quý chi nhánh Công ty
TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa đã tạo điều kiện cho tôi thực tập
tại công ty cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công ty. Sự giúp đỡ đã
giúp tôi củng cố và bổ sung nhiều kiến thức liên hệ giữa thực tế và lý thuyết trong
chuyên ngành quản trị ngoại ngoại thương.
Một lần nữa, tôi xin cảm ơn và chúc tất cả quý Thầy Cô Trường Đại học Công
Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, khoa Quản trị kinh doanh và tiến sĩ Trương Quang Dũng
luôn khỏe mạnh,gặt hái nhiều thành công trong sự nghiệp trồng người. Chúc quý
chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa làm ăn phát
đạt, ngày một vững vàng trên thương trường trong và ngoài nước. Chúc các anh chị
trong công ty luôn dồi dào sức khỏe , sát cánh cùng công ty trên bước đường hội
nhập.

Chân thành cảm ơn!

Tp Hồ Chí Minh, Ngày 10 tháng 7 năm 2014

SV Vũ Thị Bảo Hồng

 
iii 
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..

Điểm của giáo viên hướng dẫn …………………………………………………………………..

TP.HCM, Ngày…. tháng…..năm….

Giáo viên hướng dẫn

 
iv 
 
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
………………………………………………………………………………………. i 
LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………………………………….. ii 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………. iii 
MỤC LỤC
………………………………………………………………………………………………..
iv 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………..viii 
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
………………………………………………………….

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ………………………..
xi 
LỜI MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………1 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN. ………………………………………………………..3 
1.1 Nhập khẩu …………………………………………………………………………………………..3 
1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu
……………………………………………………………………….3 
1.1.2 Vai trò của nhập khẩu
…………………………………………………………………………..3 
1.2 Vận tải bằng container đường biển ………………………………………………………..4 
1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của vận tải container đường biển.
…………………….4 
1.2.2 Khái niệm về container ………………………………………………………………………..7 
1.2.3 Lợi ích của vận chuyển container đường biển ………………………………………….8 
1.3 Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu
………………………………..9 
1.3.1 Nghiệp vụ giao nhận ……………………………………………………………………………9 
1.3.1.1 Khái niệm và phân loại giao nhận
………………………………………………………..9 
1.3.1.2 Nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận
………………………………………………
10 
1.3.1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới dịch vụ giao nhận ……………………………………………
10 
1.3.2 Người giao nhận ……………………………………………………………………………….
11 
1.3.2.1 Phạm vi hoạt động và các dịch vụ của người giao nhận.
………………………..
11 
1.3.2.2 Vai trò người giao nhận trong vận tải quốc tế
………………………………………
12 
1.3.2.3 Quyền hạn nghĩa vụ trách nhiệm của người giao nhận
…………………………..
13 
1.3.2.4 Quan hệ giữa người giao nhận với các bên liên quan
…………………………….
15 
1.3.2.5 Các tổ chức giao nhận trên thế giới và Việt Nam
………………………………….
16 
1.3.3 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu ……………………………………………………
18 
1.3.3.1 Chuẩn bị để nhận hàng ……………………………………………………………………
20 
1.3.3.2 Lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa ……………………………………………….
20 
 

 
1.3.3.3 Mở tờ khai hải quan tại chi cục hải quan cửa khẩu. ………………………………
21 
1.3.3.4 Theo dõi quá trình dỡ và nhận hàng. ………………………………………………….
21 
1.3.3.5 Lập chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi chủ hàng
………………….
23 
1.3.3.6 Quyết toán
…………………………………………………………………………………….
24 
1.3.3.7 Các chứng từ trong giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển
.
24 
Tóm tắt chương 1
…………………………………………………………………………………….
25
 
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU BẰNG CONTAINER DƯỜNG BIỂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
……………………..
26 
2.1 Giới thiệu về chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại
Việt Hoa………………………………………………………………………………………………….
26 
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển …………………………………………………………..
27 
2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng công ty
………………………………………………………………
28 
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty. ………………………………………………………….
29 
2.1.4 Các thành tích công ty đạt được. ………………………………………………………….
30 
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt đông của công ty Việt Hoa.
………………………..
31 
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Việt Hoa ……………………………
31 
2.2.2 Mối liên hệ giữa các phòng ban.
………………………………………………………….
32 
2.2.3 Đội ngũ lao động trong chi nhánh Việt Hoa …………………………………………..
33 
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty TNHH Dịch vụ vận
tải và thương mại Việt Hoa ………………………………………………………………………
34 
2.3.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty (2010-2013) ……………………………………………….
34 
2.3.2 Cơ cấu thị trường của công ty (2010-2013) ……………………………………………
36 
2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2010-2013)
…………………………..
38 
2.4 Thực trạng giao nhân hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại chi
nhánh công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa.
…………………
39 
2.4.1 Ký hợp đồng dịch vụ giao nhận giữa Công ty Việt Hoa với các công ty nhập
khẩu
………………………………………………………………………………………………………..
41 
2.4.2 Quy trình và nghiệp vụ giao nhận ………………………………………………………..
44 
2.4.2.1. Nhận, kiểm tra và chuận bị bộ chứng từ hàng nhập khẩu
………………………
44 
2.4.2.2 Lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa. ………………………………………………
46 
2.4.2.3 Mở tờ khai hải quan tại chi cục hải quan của khẩu ……………………………….
48 
 
vi 
 
2.4.2.4 Nhận hàng tại cảng và giao hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu ………………
51 
2.4.2.5 Lập bộ chứng từ yêu cầu doanh nghiệp nhập khẩu thanh toán phí dịch vụ.
.
54 
2.5 Nhận xét về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường
biển tại chi nhánh công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa. .
55 
2.5.1 Ưu điểm
…………………………………………………………………………………………..
55 
2.5.2 Tồn tại và nguyên nhân ………………………………………………………………………
56 
2.5.2.1 Khâu tìm khiếm khách hàng ký kết hợp đồng giao nhận ……………………….
56 
2.5.2.2 Khâu hoàn thiện bộ chứng từ ……………………………………………………………
56 
2.5.2.3 Khâu lên tờ khai hải quan và khai báo từ xa ………………………………………..
57 
2.5.2.4 Công tác mở tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu. ………………..
57 
2.5.2.5 Khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu
………………………………………………………………………………………………………………
57 
2.5.2.6 Khâu lập bộ chứng từ yêu cầu thanh toán phí dịch vụ …………………………..
57 
Tóm tắt chương 2
…………………………………………………………………………………….
58
 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI VIỆT
HOA.
……………………………………………………………………………………………………..
58 
3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
container đường biển của công ty trong thời gian tới. …………………………………
58 
3.1.1 Triển vọng phát triển của ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng container
đường biển tại Việt Nam
…………………………………………………………………………….
58 
3.1.2 Mục tiêu, phương hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
container đường biển của công ty trong thời gian tới ………………………………………
59 
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh công ty TNHH dịch vụ vận tải
và thương mại Việt Hoa …………………………………………………………………………..
61 
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container
đường biển tại chi nhánh công ty TNHH dịch vụ vận tải và thương mại Việt Hoa .
61 
3.2.1.1 Hoàn thiện khâu tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng giao nhận
………
61 
3.2.1.2 Hoàn thiện khâu chuẩn bị bộ chứng từ hàng nhập, lập tờ khai hải quan và
khai báo từ xa …………………………………………………………………………………………..
66 
3.2.1.3 Hoàn thiện khâu mở tờ khai tại chi cục hải quan cửa khẩu …………………….
67 
 
vii 
 
3.2.1.4 Hoàn thiện khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh nghiệp nhập
khẩu
………………………………………………………………………………………………………..
68 
3.2.1.5 Hoàn thiện khâu lập chứng từ yêu cầu thanh toán phí dịch vụ ………………..
70 
3.2.2 Kiến nghị đối với Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền ……………………..
70 
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………..
72 
SÁCH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU THAM KHẢO
………………………………………….
73 
THAM KHẢO ĐIỆN TỬ …………………………………………………………………………..
73 
TÀI LIỆU CÔNG TY THỰC TẬP ………………………………………………………………
73 
PHỤ LỤC
………………………………………………………………………………………………..
74 
 

 
viii 
 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
 
AFTA (ASEAN Free Trade Area): Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation): Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á –
Thái Bình Dương
C/O (Certificate of Original) Giấy chứng nhận xuất xứ
CFS (Container Freight Station) Trạm container làm hàng lẻ.
CIF Cost Insurance and Freight
Cont : Container
COR (cargo outturn report) Biên bản đổ vỡ hàng hóa
CT (Combined transport) Giao nhận vận tải liên hợp
D/O – delivery order: lệnh giao hàng
EIR (Equipment Interchange Receipt) Phiếu giao nhận container
EU ( European Union) Liên minh Châu Âu
FAFTA (Fédération Internationale des Associations de Transitaires et Assimilés)
Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận
FCL (Full Container Load) Hàng nguyên container
FIATA (Fédération Internationale des Associatión de transitaires et Assimiles):
Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận
GRT (Gross Register Tonnage) Dung tích toàn phần
H.B/L (House Bill of Lading): Vận đơn nhà của người thầu chuyên chở
ICD (Island Clearance Depot) Hải quan nội địa (cảng khô).
ISO (International Standardizing Organization) Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
 
ix 
 
LCL ( Less than a Container Load) Hàng lẻ
LOR ( Letter of Reservation) Thư dự kháng
MT (Multimodal transport) vận tải đa phương thức
MTO ( Multimodal Transport Operator) Người kinh doanh vận tải đa phương thức
NGN: Người giao nhận
O.B/L (Original Bill of Lading) Vận đơn gốc
P/L (Packing List) Phiếu đóng gói
ROROC (Report on receipt of Cargo) Biên bản quyết toán giao nhận hàng với tàu
THC (Terminal Handing Charge) Phụ phí xếp dỡ tại cảng
TNHH: Trách nhiện hữu hạn
TPP (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement) Hiệp định Đối tác
Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương
Việt Hoa: Chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa.
WTO (World Trade Organization) Tổ chức Thương mại Thế giới
XNK : Xuất nhập khẩu

 
 
 
 
 
 
 

 
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
 
Bảng 1.1 Top 10 World Container Port
……………………………………………………… 6
Bảng 1.2 Hãng tàu lớn trên thế giới. …………………………………………………………. 7
Bảng 1.3 Thông số container theo tiêu chuẩn ISO
……………………………………….. 8
Bảng 2.1 Đội ngũ lao động chi nhánh công ty Việt Hoa.
…………………………….. 33
Bảng 2.2: Các loại hình dịch vụ và doanh thu của công ty (2011-2013) ………… 34
Bảng 2.3: Cơ cấu thị trường của công ty (2011-2013)
……………………………….. 36
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2011-2013) ………………. 38
Bảng 2.5 Bảng giá Dịch vụ hải quan và Vận chuyển từ cảng về kho riêng tại KCN
Sóng Thần 1. ………………………………………………………………………………………. 41
Bảng 2.6 Các loại phí liên quan đến container ………………………………………….. 42
Bảng 2.7 Số lượng hợp đồng năm 2013 …………………………………………………… 43
Bảng 2.8 Sản lượng container lưu kho bãi chi nhánh Việt Hoa thời kì 2011-2013
.
…………………………………………………………………………………………………………. 53

 
xi 
 
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ,
HÌNH ẢNH
 
Sơ đồ 1.1 Trình tự giao nhận hàng nhập khẩu …………………………………………….
20
Sơ đồ 2.1 Lĩnh vực hoạt động công ty
………………………………………………………..
29
Sơ đồ 2.2 Bộ máy hoạt động công ty …………………………………………………………
31
Sơ đồ 2.3 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển ……..
40
Sơ đồ 2.4 Thủ tục hải quan ………………………………………………………………………
48
Sơ đồ 2.5 Quá trình nhận hàng tại cảng và giao hàng cho doanh nghiệp ………….
51
Biểu đồ 2.1 Doanh thu các lọai hình dịch vụ (2011-2013)
……………………………..
34
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường giai đoạn (2011-2013) ………………………………….
36
Biểu đồ 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2011-2013) ………………
38
Hình 2.1 Logo công ty …………………………………………………………………………….
26

 
 
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kể từ khi nước ta thực hiên chính sách mở cửa, nền kinh tế Việt Nam thực sự
có những bước chuyển biến khởi sắc lạc quan, từng bước hội nhập, hòa mình vào
kinh tế khu vực và thế giới. Trong bối cảnh đó, hoạt động kinh doanh xuất nhập đã
thể hiện rõ vai trò quan trọng, là động lực thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển đúng
theo quá trình Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước mà Đảng và Nhà nước đã
vạch ra.
Nhập khẩu là phục vụ sự phát triển của đất nước, vấn đề đặt ra là làm thế nào
vừa mang lại hiệu quả, vừa tiết kiệm chi phí. Một nhân tố quan trọng góp phần tạo
nên hiệu quả nhập khẩu đó là công tác và tổ chức nghiệp vụ ngoại thương. Để thực
hiện tron vẹn một hợp đồng ngoại thương không thể thiếu khâu tổ chức vận chuyển
hàng hóa từ quốc gia này đến quốc gia khác. Công việc giao nhận hàng NK giữ vai
trò quan trọng này, do đó tôi chọn đề tài “HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HOA” làm
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại
chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa để tìm ra ưu
nhược điểm cũng như khó khăn trong công tác giao nhận tại công ty, từ đó đề xuất
giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Bài luận nghiên cứu Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng container đường biển.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vị hoạt động giao
nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh Công ty TNHH Dịch
vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa.
4. Phương pháp nghiên cứu
 
 
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
2
Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích dữ liệu
thứ cấp như báo cáo của cáo phòng ban trong công ty, các dữ liệu từ sách báo,
internet. Bên cạnh đó kết hợp với nghiên cứu thực nghiệm: quan sát và thực hành
thực tế để đối chiếu lý thuyết.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, khóa luận dược kết cấu gồm
các chương sau đây:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về giao nhận hàng nhập khẩu bằng container
đường biển.
CHƯƠNG 2: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container
đường biển tại chi nhánh công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Việt Hoa
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và
Thương mại Việt Hoa.

 
 
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN.
1.1 Nhập khẩu
Ngoại thương là quá trình mua bán trao đổi hàng hóa – dịch vụ giữa các quốc
gia với nhau. Hoạt động ngoại thương là hình thức quan hệ kinh tế cổ điển, lâu đời
nhất so với các hình thức khác, nhưng ngày nay nó vẫn phát huy tác dụng một cách
mạnh mẽ. Do đó ngoài đẩy mạnh xuất khẩu để đem lại nguồn ngoại tệ thúc đẩy phát
triển trong nước nâng cao vị thế quốc gia thì chúng ta cũng nhận rõ được tác dụng
to lớn của nhập khẩu trong đa dạng hóa sản phẩm tiêu dùng và hỗ trợ xuất khẩu.
1.1.1
Khái niệm về nhập khẩu
Nhập khẩu bổ sung là nhập hàng hóa trong nước không sản xuất được hoặc
sản xuất không đáp ứng nhu cầu. Nhập khẩu bổ sung giúp cho nền kinh tế cân đối
và ổn định.
Nhập khẩu thay thế là nhập khẩu những hàng hóa mà sản xuất trong nước
không có lợi bằng nhập khẩu, sẽ giúp cho sản xuất trong nước cạnh tranh với sản
phẩm nước ngoài.
Do vậy nếu thực hiện tốt hai mặt này, nhập khẩu sẽ tác động tích cực đến sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân.
1.1.2
Vai trò của nhập khẩu
Tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Bổ sung những mất cân đối của nền kinh tế, đảm bảo phát
triển kinh tế cân đối và ổn định.
Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân, thỏa mãn
nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng, cung cấp đầu vào cho quá trình
sản xuất, tạo việc làm ổn định cho người lao động, nâng cao mức thu nhập của
người dân.
Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu tạo đầu vào
cho sản xuất hàng xuất khẩu, nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ xuất
 
 
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
4
khẩu. Nhập khẩu giúp thiết lập được quan hệ thương mại với nước xuất khẩu hàng,
do đó có cơ hội để xuất khẩu hàng hóa của mình sang nước này.
1.2 Vận tải bằng container đường biển
1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của vận tải container đường biển.
 Lịch sử ra đời
Từ thời xưa người La Mã đã biết sử dụng những thùng hàng lớn được sử dụng
nhiều lần để có thể xếp dỡ lên tàu một cách nhanh chóng. Tuy nhiên quá trình hình
thành vận tải bằng container chỉ bắt đầu từ trước thế chiến thứ hai. Có nhiều tài liệu
viết về sự ra đời chiếc container song hiện tại chưa xác định chính xác thời điểm
chiếc container đầu tiên ra đời khi nào.
 Quá trình phát triển
Từ khi ra đời container đã phát triển tương đối hoàn chỉnh, có thể chia thành
bốn giai đoạn:
 Giai đoạn 1 (1920 – 1955)
Trong giai đoạn này một số nước đã sử dụng thử nghiệm một số container loại
nhỏ trong vận tải đường sắt với cơ cấu và công dụng không như hiện nay. Bắt đầu
từ Mỹ(1921) rồi lan dần sang Tây Âu, Liên Xô. Sang thế chiến thứ hai, Mỹ đã sử
dụng container để vận chuyển vũ khí và vật liệu chiến tranh. Một trong những
khuân mẫu đầu tiên để hình thành container là thùng Conex (Conex box, 1 thùng
tiêu chuẩn 6 foot) được Hải quân Mỹ sử dụng, là tiền thân của cont hiện đại sau
này. Vào những năm 50 có tới 100.000 conex không chỉ sử dụng trong vận tải
đường sắt mà còn cả vận tải biển và ô tô. Nhưng chúng chỉ được áp dụng trong vận
tải nội địa với kích thước nhỏ và trung bình (trọng tải <5 tấn, thể tích 1-3 mét khối).  Giai đoạn 2 (1956 – 1966) Đây là giai đoạn hoàn thiện phương pháp vận chuyển hàng hóa bằng container, lúc này bắt đầu vận chuyển cont trong vận tải biển quốc tế. Tàu container đầu tiên ra đời là tàu chở dầu được thay đổi của hãng Sealand Service Incorporation. Thực chất đây là tàu bán cont chỉ chạy trong phạm vi nội địa nước Mỹ. Sau đó, Sealand đã     GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG 5 đóng chiếc tàu chuyên dụng cont vận hành vào năm 1957. Đặc biệt, tàu chuyên dùng để chở container (Full container ships) là “FAILAND” của hãng Sealand Service Inc đóng vào năm 1966 chạy trên tuyến đường Bắc Mỹ- Châu Âu. Trong thời gian đó, chuyên chở cont ở các nước Châu Âu cũng phát triển nhanh. Năm 1955, các nước Châu Âu đã khai thác các cont kích thước trung bình và nhỏ lên tới trên 152.000 chiếc, lên tới 282.000 chiếc vào năm 1960. Từ những năm 60 này cont loại lớn cũng phát triển tại Châu Âu. Sự kiên nổi bật trong giai đoạn này là tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) đã lần đầu công bố tiêu chuẩn cho cont loại lớn về từ ngữ,kí mã hiệu, kích thước,yêu cầu thiết kế, phương pháp thử nghiệm cont vào năm 1964.  Giai đoạn 3 (từ 1967 đến những năm 80 của thế kỷ 20) Đặc điểm lớn của giai đoạn này là việc áp dụng rộng rãi cont loại lớn theo tiêu chuẩn ISO. Hình thành hệ thống vân tải cont gồm cả đường biển, sắt, bộ tại nhiều khu vực trên thế giới. Các tàu chuyên dụng, các thiết bị xếp dỡ cont tăng khá nhanh. Một số thuyến buôn bán quốc tế được container hóa cao như Bắc Mỹ - Châu Âu, Nhật Bản – Australia. Các cảng container hình thành, vận tải đa phương thức bắt đầu phát triển. Đây là giai đoạn phát triển bề rộng của vân tải cont. Năm 1977 đã có 38 tuyến vận tải cont nối liền Đông – Tây và các vùng hồ lớn ở Mỹ với hơn 100 cảng lớn nhỏ trên thế giới. Giữ những năm 1970 vận tải cont chuyển sang giai đoạn hoàn thiện kỹ thuật , tổ chức, nâng cao hiêu quả kinh tế.  Giai đoạn 4 (từ cuối những năm 80 trở đi) Đây được xem là giai đoạn hoàn thiện và phát triển bề sâu của hệ thống vận tải cont với việc sử dụng cont ở hầu hết các cảng biển trên thế giới. Hiện nay đội tàu cont có khoảng hơn 5700 chiếc với trọng tải lên đến 61triệu GRT chiếm 10% đội tàu buôn thế giới.  Theo số liệu thống kê mới nhất của Container Trades Statistics (CTS) cho thấy sản lượng vận chuyển trong năm 2013 đã đạt 127 triệu TEU. Tàu chuyên dụng chở cont lớn nhất hiện nay là Mærsk Mc- Kinney Mølle được hạ thủy 2/2013 với trọng tải lên tới 18.000 TEUs, chiều dài 400m, rộng 59m, cao 73m, đốt nhiên liêu thấp, kinh tế.     GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG 6 Các cảng cont cũng được hình thành khắp nơi với thiết bị xếp dỡ chuyên dụng ngày càng được cải tiến như giàn cẩu, cẩu chân đế, cẩu sắp xếp cont. Cảng cont lớn có thể kể tên như Shanghai, Singapre, Busan. Bảng 1.1 Top 10 Container Port Rank Port, country Volume 2012 (Million TEUs) Volume 2011 (Million TEUS) Website 1 Shanghai, China 32.53 31.74 www.portshanghai.com.cn 2 Singapore,Singapore 31.65 29.94 www.singaporepsa.com 3 Hong Kong, China 23.10 24.38 www.mardep.gov.hk 4 Shenzhen, China 22.94 22.57 www.szport.net 5 Busan, South Korea 17.04 16.18 www.busanpa.com 6 Ningbo-Zhoushan, China 16.83 14.72 www.zhoushan.cn/english 7 Guangzhou Harbor, China 17.74 14.42 www.gzport.com 8 Qingdao, China 14.50 13.02 www.qdport.com 9 Jebel Ali, Dubai, United Arab Emirates 13.30 13.00 www.dpworld.ae 10 Tianjin, China 12.30 11.59 www.ptacn.com Nguồn: The Journal of Commerce, August 20, 2012 and August 19, 2013 and ports Một số hãng tàu container như APM- Maersk, Mediterranean Shg Co, CMA CGM group, APL,… đã phát triển trở thành những hàng tàu tầm cỡ trên thế giới cung cấp dịch vụ ngày càng ổn định, thường xuyên, linh hoạt hơn. Các hãng tàu ngày nay cũng có xu hướng hợp tác, sáp nhập để nâng cao hiệu quả kinh tế và khai thác tàu tốt hơn.     GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG 7 Bảng 1.2 Hãng tàu lớn trên thế giới. Operater TUE Market share 1 APM-Maersk 2,684,242 14,8% 2 Mediterranean Shg Co 2,439,358 13.5% 3 CMA CGM Group 1,521,154 8.4% 4 Evergreen Line 893,818 4,9% 5 COSCO Container L 789,245 4,4% 6 Hanpag – Lloyd 772,410 4,3% 7 APL 617,841 3,4% 8 Hanjin Shipping 617,367 3,4% 9 CSCL 592,725 3,3% 10 MOL 583,717 3,2% Nguồn: http://www.alphaliner.com/ Nói tóm lại, viêc xuất hiện và phát triển vận tải cont là một cuộc cách mạng vận tải cả về kỹ thuật, công nghệ, kinh tế và pháp luật. Thay đổi toàn bộ cơ sở vật chất kỹ thuật, quy trình hệ thống vận tải, cước phí, phương pháp chuyên chở xếp dỡ, giao nhận để phù hợp với chuyên chở bằng container. 1.2.2 Khái niệm về container Tháng 6 năm 1964, Ủy ban kỹ thuật tổ chức ISO (International Standarzing Organization) đã đưa ra định nghĩa tổng quát về container. Cho đến nay, các nước trên thế giới đều áp dụng định nghĩa này của ISO. Theo ISO – Container là một dụng cụ vận tải có đặc điểm: - Có hình dáng cố định, bền chắc, để được sử dựng nhiều lần - Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc đường. - Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác. - Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra - Có dung tích không ít hơn 1m3     GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG 8 Bảng 1.3 Thông số container theo tiêu chuẩn ISO Container 20’ Container 40’ Container cao 45’ Anh-Mỹ Mét Anh-Mỹ Mét Anh-Mỹ Mét Kích thước ngoài Dài 19' 10½" 6,058m 40′ 0″ 12,192m 45′ 0″ 13,716m Rộng 8′ 0″ 2,438m 8′ 0″ 2,438m 8′ 0″ 2,438m Cao 8′ 6″ 2,591m 8′ 6″ 2,591m 9′ 6″ 2,896m Kích thước trong Dài 18′ 10 5⁄16″ 5,758 39′ 5 45⁄64″ 12,132m 44′ 4″ 13,556m Rộng 7′ 8 19⁄32″ 2,352m 7′ 8 19⁄32″ 2,352m 7′ 8 19⁄32″ 2,352m Cao 7′ 9 57⁄64″ 2,385m 7′ 9 57⁄64″ 2,385m 8′ 9 15⁄16″ 2,698m Độ mở cửa Rộng 7′ 8 ⅛″ 2,343m 7′ 8 ⅛″ 2,343m 7′ 8 ⅛″ 2,343m Cao 7′ 5 ¾″ 2,280m 7′ 5 ¾″ 2,280m 8′ 5 49⁄64″ 2,585m Dung tích 1.169 ft³ 33,1 m³ 2.385 ft³ 67,5 m³ 3.040 ft³ 86,1 m³ T.L tổng cộng tối đa 52.910 lb 24.000kg 67.200 lb 30.480kg 67.200 lb 30.480m Trọng lượng rỗng 4.850 lb 2.200kg 8.380 lb 3.800kg 10.580 lb 4.800m Trọng lượng tải ròng 48.060 lb 21.600kg 58.820 lb 26.500kg 56.620 lb 25.680m Nguồn: http://vi.wikipedia.org/ 1.2.3 Lợi ích của vận chuyển container đường biển Lợi ích của container hóa: tạo ra một đơn vị vận chuyển đồng nhất bảo vệ hàng hóa tốt hơn, giảm thiểu việc hàng hóa bị mất; khuyến khích cho hoạt động “door to door”, tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận tải. Đối với chủ hàng: bảo quản tốt hàng hóa một cách hữu hiệu tình trạng mất cắp. Chủ hàng có thể không phải đóng kiện như thế sẽ tiết kiệm được chi phí. Bên cạnh đó việc bốc hàng nhanh gọn sẽ rút ngắn được thời gian vận chuyển hàng hóa. Chủ hàng còn có thể nhận được ưu đã từ chủ tàu “Free time”. Đối với hãng tàu: tiết kiệm được thời gian để tăng số chuyến đi trong năm (chi phí xếp dỡ giảm 30%); tận dụng tối đa dung tích của tàu, ít bị khiếu nại hơn.     GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG 9 Đối với NGN: tập trung được hàng hóa và giao nhận thuận lợi hơn, khi vận tải đa phương thức cũng thuận tiên hơn, ngoài ra cũng giảm thiểu được các khiếu nại từ chủ hàng. 1.3 Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu 1.3.1 Nghiệp vụ giao nhận 1.3.1.1 Khái niệm và phân loại giao nhận  Khái niệm Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận “Dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá”. Theo luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác” Tóm lại có thể nói, giao nhận là tập hợp các nghiệp vụ, thủ tục liên quan đến quá trình vận tải nhằm di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể tự thực hiện hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.  Phân loại - Căn cứ vào phạm vi hoạt động: gồm giao nhận nội địa và giao nhận quốc tế. - Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh Giao nhận thuần túy chỉ bao gồm thuần túy việc gừi hàng hoặc nhận hàng. Giao nhận tổng hợp là giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển. - Căn cứ vào phương thức vận tải     GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG 10 Giao nhận bằng đường biển, hàng không, đường sắt, đường thủy, ô tô, bưu điện, đường ống, vận tải liên hợp, vận tải đa phương thức. - Căn cứ vào tính chất giao nhận Giao nhận riêng là người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức, không sử dụng dịch vụ giao nhận. Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng. 1.3.1.2 Nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận Hoạt động dịnh vụ giao nhận bao gồm những nội dung: Nhận ủy thác giao nhận vân tải trong và ngoài nước bằng các phương tiện vận tải khác nhau các loại hàng hóa xuất nhập khẩu mậu dịch và phi mậu dịch. Làm đầu mối vận tải đa phương thức, đưa hàng hóa đi bất cứ đâu theo yêu cầu người gửi hàng. Thực hiện dịch vụ có liên quan đến giao nhận vận tải như ký hợp đồng với người chuyên chở, lưu cước tàu chợ, thuê tàu chuyến, phương tiện vận tải nội địa. Làm thủ tục kiên quan gởi và nhận hàng, mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo quản, tái chế, thu gom hoặc chia lẻ hàng, cược cont, giao hàng đến các địa điểm theo yêu cầu. Làm tư vấn cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu về vận tải và bảo hiểm, các tổn thất có thể xảy ra, và khiếu nại, bồi thường. 1.3.1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới dịch vụ giao nhận  Môi trường bên ngoài  Môi trường vĩ mô - Cơ cấu, chính sách xuất nhập khẩu trong và ngoài nước. - Xu hướng toàn cầu hóa, hợp tác phát triền trong khu vực và trên thế giới. - Luật lệ, tập quán thương mại quốc tế. - Sự phát triển của khoa học kĩ thuật, công nghệ thông tin. - Giá nguyên nhiên vật liệu, giá cước vận tải     GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG 11  Môi trường vi mô - Khách hàng - Nhà cung cấp dịch vụ vận tải, đại lý giao nhận nước ngoài - Đối thủ cạnh tranh. - Đối thủ tiềm ẩn: chỉ một đối thủ có khả năng gia nhập và cạnh tranh trong một thị trường cụ thể song hiện tại chưa gia nhập - Thị trường lao động  Môi trường bên trong - Chiến lược kinh doanh của công ty - Chất lượng dịch vụ cung cấp - Hoạt động marketing của công ty - Chính sách nhân sự - Văn hóa doanh nghiệp 1.3.2 Người giao nhận Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là “ Người giao nhận – Forwarder – Freight Forwarder – Forwarding Agent”, họ sắp xếp dịch vụ giao nhận vận tải cho chủ hàng xuất nhập khẩu. NGN có thể là chủ hàng, chủ tàu, người giao nhận chuyên ghiệp hoặc bất kỳ ai đảm nhận nghiệp vụ giao nhận. Người giao nhận có chuyên môn nghiệp vụ sau: Kết hợp nhiều phương thức vận tải, tìm ra tuyến đường vận tải ngắn nhất. Biết gom hàng để tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của phương tiện vận tải. Kết hợp vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu, liên hệ với hãng vận tải, cơ quan Hải quan, Công ty Bảo hiểm. Ngoài ra người giao nhận giúp người kinh doanh xuất nhập khẩu tiết kiệm chi phí cho xây dựng kho bãi, quản lý hàng chính vì có thể sử dụng kho bãi, nhân sự của người giao nhận. 1.3.2.1 Phạm vi hoạt động và các dịch vụ của người giao nhận. Phạm vi hoạt động người giao nhận  Đại diện cho người gửi hàng ( Người xuất khẩu)     GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG 12 Chọn tuyến đường, phương thức vận tải, người vận chuyển phù hợp, lưu cước. Nhận hàng và cung cấp chứng từ liên quan Nghiên cứu kĩ điều khoản của thư tín dụng (L/C), luật pháp, luật lệ của nước xuất nhập khẩu, kể cả nước chuyển tải và chuẩn bị các chứng từ cần thiết. Đóng gói hàng hóa(trừ khi hàng hóa đã được đóng gói trước khi giao cho người giao nhận),cân đo, kiểm đếm hàng hóa, nhắc nhở người gửi hàng về bảo hiểm và mua bảo hiểm ( nếu người gửi hàng yêu cầu) Vận chuyển hàng hóa tới cảng, làm thủ tục thông quan, giao hàng cho người vận chuyển. Chi các khoản phí, lệ phí, cước phí. Nhận vận đơn từ người vận chuyển và giao cho người xuất khẩu. Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa tới cảng đích thông qua các hợp đồng với người vận chuyển và liên hệ với đại lý nước ngoài. Ghi chú tổn thất, mất mát, hàng hóa (nếu có), giúp người gửi hàng khiếu nại những mất mát, tổn thất này.  Đại diện người nhận hàng (người nhập khẩu) Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hóa khi người nhận hàng giành được quyền vận tải. Nhận hàng từ người vận chuyển, thanh toán cước phí (nếu cần). Thu xếp kho chuyển tải (nếu cần). Làm thủ tục thông quan và giao hàng cho người nhận hàng. Giúp người nhận hàng khiếu nại vơi người vận chuyển nếu hàng hóa bị hư hại, tổn thất. Giúp người nhận hàng gửi hàng vào kho và phân phối hàng hóa (nếu cần)  Các dịch vụ khác Ngoài các dịch vụ trên, người giao nhận còn cung cấp các dịch vụ phụ trợ khác như gom hàng, tư vấn (có thể miễn phí) về thị trường XNK, canh tranh, logistics, hoạt động quản lý chuỗi cung ứng, các điều kiện incoterms phù hợp, kênh thông tin hữu ích về thương mại quốc tế cho doanh nghiệp XNK non trẻ mới vào ngành. 1.3.2.2 Vai trò người giao nhận trong vận tải quốc tế     GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG 13 Ngày nay cùng với sự phát triển vận tải và buôn bán quốc tế, giao nhận tách khỏi vận tải và buôn bán trở thành ngành kinh tế độc lập. Do đó người giao nhận không chỉ là đại lý, người nhận ủy thác mà còn đóng vai trò như một bên chính. Vai trò này của người giao nhận được thể hiện:  Mô giới hải quan (Custom Brocker): Ban đầu NGN chỉ hoạt động trong nước, làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu, sau này mở rộng ra phục vụ cả hàng xuất khẩu, dành chỗ chở hàng, lưu cước hãng tàu theo ủy thác của người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu nếu họ dành được quyền vận tải.  Đại lý (Agent): Người giao nhận làm trung gian cho người gửi hàng và người chuyên chở như là một đại lý của người gừi hàng hoặc người chuyên chở.  Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa (Transhipment and on carriage):Nếu hàng hóa chuyển tải hoặc quá cảnh qua nước thứ ba, NGN phải chuyển tải hàng hóa qua những phương tiện vận tải khác hoặc làm thủ tục quá cảnh, hoặc giao hàng hóa tới tay người nhận.  Người chuyên chở (Carrier):NGN đóng vai trò là người chuyên chở, nghĩa là họ trực tiếp ký hợp đồng vận tải với người gửi hàng, chịu trách nhiệm về hàng hóa và chuyên chở chúng từ nơi gửi hàng tới nơi nhận hàng.  Người gom hàng (Cargo consolidator): Dịch vụ này xuất hiện sớm ở Châu Âu phục vụ trong vận tải cont đường sắt. Lúc này người chuyên chở thực hiện công tác biến hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên cont (FCL). Khi là người gom hàng NGN có thể là người chuyên chở hoặc là đại lý.  Lưu kho hàng hóa (Warehousing): Khi cần lưu kho hàng hóa trước xuất khuẩu hoặc sau nhập khẩu, NGN sẽ thực hiện việc đó bằng kho có sẵn của mình hoặc đi thuê và phân phối hàng hóa nếu có yêu cầu.  Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO):Khi NGN cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là “Vận tải từ cửa tới cửa” thì NGN đóng vai trò là người kinh doanh vận tải liên hợp, là người chuyên chở và chịu trách nhiệm đói với hàng hóa. 1.3.2.3 Quyền hạn nghĩa vụ trách nhiệm của người giao nhận  Quyền hạn và nghĩa vụ Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có quyền và nghĩa vụ:

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *