9900_Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Hai Thanh

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM
XUẤT KHẨU HAI THANH

Ngành :
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Ngọc Hiếu
MSSV: 1311140892
Lớp: 13DQN04

TP. Hồ Chí Minh, 2017
i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM
XUẤT KHẨU HAI THANH

Ngành :
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Ngọc Hiếu
MSSV: 1311140892
Lớp: 13DQN04

TP. Hồ Chí Minh, 2017
ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên: Trần Nguyễn Ngọc Hiếu

Lớp: 13DQN04
MSSV: 1311140892

Khoa: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị ngoại thương
Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận được hoàn thành trên cơ sở nghiên cứu của
bản thân. Những kết quả và số liệu trong đề tài được tôi tổng hợp thực hiện dựa trên số
liệu thu thập thực tế tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh và các nguồn
có liên quan. Không sao từ bất kỳ các bài viết, chuyên đề nào khác.

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về sự cam đoan này.

Sinh viên thực hiện

Trần Nguyễn Ngọc Hiếu
iii

LỜI CẢM ƠN
—–—–
Trải qua 8 tuần thực tập tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai
Thanh, em đã có cơ hội củng cố những kiến thức đã được học ở trường cũng như
được học hỏi thêm nhiều kiến thức thực tiễn mới và tích lũy được nhiều kinh nghiệm
làm việc sau này.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân đến Quý Thầy, Cô
Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Công Nghệ TPHCM đã giảng dạy và
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn đến Ths. Trần Thị Trang đã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành chuyên đề khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất
Khẩu Hai Thanh đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại đơn vị trong thời
gian qua. Em cũng xin gửi lời cảm ơn các Cô, Chú, Anh, Chị ở Công ty và nhất là
cô Nguyễn Hồng Bích – Chủ tịch công đoàn, Giám sát nhân sự công ty, mặc dù
công việc rất bận rộn nhưng cô luôn hỗ trợ cho em việc thu thập các tài liệu, thông
tin cần thiết trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy, Cô Khoa Quản trị kinh doanh –
Trường Đại học Công Nghệ TPHCM luôn dồi dào sức khỏe, vững bước trên con
đường sư phạm để tiếp tục đào tạo ra những thế hệ trẻ có ích cho xã hội, cho đất
nước và đạt được nhiều thành công trong công tác giảng dạy.
Kính chúc toàn thể Ban lãnh đạo, Cán bộ, Công nhân viên Công ty TNHH
Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thành tích xuất
sắc trong lao động, chúc Công ty ngày càng phát triển.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Trần Nguyễn Ngọc Hiếu

iv

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên :
Trần Nguyễn Ngọc Hiếu

MSSV :

1311140892
Khoá :

2013 – 2017

1. Thời gian thực tập : Từ 24/04 đến 18/06/2017
2. Bộ phận thực tập : Phòng kinh doanh
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Đơn vị thực tập

v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên :
Trần Nguyễn Ngọc Hiếu
MSSV :
1311140892
Khoá :
2013 – 2017

1. Thời gian thực tập : Từ 24/04 đến 18/06/2017
2. Bộ phận thực tập : Phòng Kinh doanh
3. Nhận xét chung

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Giảng viên hướng dẫn

Th.S Trần Thị Trang

vi

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………………….
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ……..
3
1.1 Khái quát chung về hoạt động xuất khẩu …………………………………………………….
3
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu…………………………………………………………………………..
3
1.1.2 Đặc điểm của xuất khẩu ………………………………………………………………………….
3
1.1.3 Vai trò của hoạt động xuất khẩu ………………………………………………………………
4
1.1.3.1 Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc gia ……………………………….
4
1.1.3.2 Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp …………………………………………
4
1.2 Các phương thức và hình thức xuất khẩu
…………………………………………………….
5
1.2.1 Các phương thức xuất khẩu……………………………………………………………………..
5
1.2.1.1 Xuất khẩu trực tiếp
……………………………………………………………………………
5
1.2.1.2 Xuất khẩu gián tiếp …………………………………………………………………………..
6
1.2.2 Các hình thức xuất khẩu
………………………………………………………………………….
7
1.2.2.1 Xuất khẩu ủy thác……………………………………………………………………………..
7
1.2.2.2 Xuất khẩu tự doanh …………………………………………………………………………..
7
1.2.2.3 Xuất khẩu đổi hàng …………………………………………………………………………..
7
1.2.2.4 Gia công quốc tế……………………………………………………………………………….
8
1.2.2.5 Tạm nhập tái xuất
……………………………………………………………………………..
8
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu …………………………………………..
8
1.3.1 Môi trường kinh tế …………………………………………………………………………………
8
1.3.2 Môi trường chính trị – pháp luật
……………………………………………………………….
9
1.3.3 Môi trường văn hóa – xã hội
……………………………………………………………………
9
1.3.4 Đối thủ cạnh tranh
………………………………………………………………………………….
9
1.3.5 Nội lực doanh nghiệp ……………………………………………………………………………
10
1.4 Những nội dung chính về hoạt động xuất khẩu
…………………………………………..
11
1.4.1 Những điều khoản chủ yếu của hợp đồng ngoại thương ……………………………
11
1.4.2 Nghiên cứu thị trường xuất khẩu và lựa chọn mặt hàng xuất khẩu ……………..
12
1.4.2.1 Nghiên cứu thị trường xuất khẩu ………………………………………………………
12
1.4.2.2 Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu …………………………………………………………..
12

vii

1.4.3 Đàm phán giao dịch và ký kết hợp đồng xuất khẩu
…………………………………..
12
1.4.3.1 Đàm phán giao dịch ………………………………………………………………………..
12
1.4.3.2 Ký kết hợp đồng
……………………………………………………………………………..
13
1.4.4 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu …………………………………………………
13
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ………………………………………………………………………………….
16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY
TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HAI THANH
…………………………………………
17
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH TP XK Hai Thanh
………………………..
17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ………………………………………………………….
17
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực kinh doanh …………………………………………………………
18
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
……………………………………………………………………………………..
19
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 ………………………………
20
2.2 Thực trạng hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH TP XK Hai Thanh
……..
21
2.2.1 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ……………………………………………………………………
21
2.2.2 Thị trường xuất khẩu
…………………………………………………………………………….
22
2.2.3 Tình hình xuất khẩu của công ty giai đoạn 2014 – 2016 ……………………………
25
2.2.4 Đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu
…………………………………………………
26
2.2.4.1 Đàm phán ………………………………………………………………………………………
26
2.2.4.2 Ký kết hợp đồng
……………………………………………………………………………..
29
2.2.5 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
……………………………………………………
30
2.2.6 Các biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu công ty đang áp dụng …………………………
36
2.2.6.1 Mở rộng thị trường xuất khẩu …………………………………………………………..
36
2.2.6.2 Xúc tiến, quảng bá về sản phẩm, doanh nghiệp ở thị trường trong nước và
nước ngoài
………………………………………………………………………………………………..
36
2.2.7 Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty …………………………………
37
2.3 Đánh giá hoạt động xuất khẩu của công ty …………………………………………………
38
2.3.1 Ưu điểm
………………………………………………………………………………………………
38
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ……………………………………………………………………….
39
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ………………………………………………………………………………….
40

viii

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
HAI THANH ………………………………………………………………………………………………….
41
3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH TP XK Hai Thanh

41
3.1.1 Mục tiêu và định hướng phát triển chung ………………………………………………..
41
3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển trong hoạt động xuất khẩu
……………………
41
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty
TNHH TP XK Hai Thanh
……………………………………………………………………………….
42
3.2.1
Giải pháp 1: Nghiên cứu phát triển và mở rộng thị trường xuất khẩu ………
42
3.2.2
Giải pháp 2: Chủ động trong việc chào giá …………………………………………..
44
3.2.3 Giải pháp 3: Xây dựng và hoàn thiện chiến lược Marketing
……………………..
45
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty
TNHH TPXK Hai Thanh
………………………………………………………………………………..
47
3.3.1 Đối với công ty
…………………………………………………………………………………….
47
3.3.2 Đối với Cơ quan Nhà nước ……………………………………………………………………
48
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ………………………………………………………………………………….
49
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………………
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
……………………………………………………………………………….
51
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………………………
52

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Chú thích
APEC
Asia-Pacific Economic Cooperation – Diễn đàn Hợp
tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
ASEAN
Association of South East Asian Nations – Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á
B/L
Bill of Lading – Vận đơn đương biển
BGĐ
Ban giám đốc
CAD
Cash Against Documents – Giao chứng từ trả tiền
ngay
CFR
Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí
CIF
Cost, Insurance and Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và
cước phí
EU
Liên minh Châu Âu
GMP
Good Manufacturing Practice – Tiêu chuẩn thực hành
sản xuất
HAITHANH FOOD
Công ty TNHH TP XK Hai Thanh
L/C
Letter of Creadit – Tín dụng chứng từ
SSOP
Sanitation Standard Operating Procedures – Quy trình
vận hành tiêu chuẩn vệ sinh
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP XK
Thực phẩm xuất khẩu
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
XNK
Xuất nhập khẩu

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
STT
Số hiệu
Tên
Trang
1
Bảng 2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH TP XK Hai Thanh giai đoạn 2014 –
2016
20
2
Bảng 2.2
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của
HAITHANH FOOD
21
3
Bảng 2.3
Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty giai
đoạn 2014 – 2016
22
4
Bảng 2.4
Sản lượng và giá trị xuất khẩu của công ty
giai đoạn 2014 – 2016
25
5
Bảng 2.5
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
xuất khẩu
37

DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
STT
Số hiệu
Tên
Trang
1
Hình 1.1
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
13
2
Hình 2.1
Logo Công ty TNHH TP XK Hai Thanh
17
3
Hình 2.2
Biểu đồ thể hiện cơ cấu mặt hàng xuất
khẩu của HAITHANH FOOD
22
4
Hình 2.3
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng thị trường xuất
khẩu của HAITHANH FOOD giai đoạn
2014 – 2016
23
5
Hình 2.4
Biểu đồ thể hiện sản lượng và giá trị xuất
khẩu của công ty giai đoạn 2014 – 2016
25
6
Hình 2.5
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
tại công ty TNHH TP XK Hai Thanh
31
1

LỜI MỞ ĐẦU
—–—–
1. Lý do chọn đề tài

Trong xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới hiện nay, thương mại
quốc tế là một hoạt động quan trọng, có vai trò quyết định đến lợi thế của một quốc gia
trên trường quốc tế. Vì vậy việc đẩy mạnh giao lưu thương mại quốc tế nói chung và
thúc đẩy, nâng cao hoạt động xuất khẩu nói riêng là mục tiêu phát triển kinh tế hàng đầu
ở mỗi quốc gia, nhất là những nước đang phát triển như Việt Nam. Hoạt động xuất khẩu
đang được đặc biệt chú trọng bởi hiệu quả mà nó mang lại cho nền kinh tế, là động lực
để các doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng và
phát triển đất nước.
Việc tham gia vào các tổ chức kinh tế, hiệp định thương mại tự do khu vực và
thế giới vừa là một cơ hội vừa là một thách thức không nhỏ cho Việt Nam và đặc biệt là
các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế khi phải đương đầu với tình hình cạnh tranh đang
diễn ra quyết liệt và ngày càng gay gắt như hiện nay. Vì vậy để hoạt động kinh doanh
xuất khẩu thành công, doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh và các biện
pháp thích hợp để tăng hiệu quả xuất khẩu, khẳng định vị thế của mình trên thị trường.

Là một doanh nghiệp trong lĩnh vực chế biến, kinh doanh các sản phẩm từ thủy
sản với hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất và xuất khẩu, Công ty TNHH Thực
Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh đã có những bước phát triển vượt bậc và những thành quả
đáng kể, góp phần vào việc phát triển kinh tế đất nước. Để đứng vững trên cả hai thị
trường, HAITHANH FOOD cần phát huy những tiềm năng và kinh nghiệm của mình,
không ngừng đổi mới trong kinh doanh và sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty, đặc biệt là trong hoạt động xuất khẩu.

Xuất phát từ nhu cầu thực tế cũng như mong muốn giúp cho doanh nghiệp phát
huy tiềm năng và khai thác các nguồn lực để tăng giá trị xuất khẩu, đạt hiệu quả cao
nhất trong kinh doanh, em đã nghiên cứu và chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh” để
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.

2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung vào các nội dung như:
– Nghiên cứu lý luận về hoạt động xuất khẩu.
– Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu tại công ty giai đoạn 2014 – 2016
– Đánh giá hoạt động xuất khẩu thực phẩm đông lạnh tại Công ty TNHH Thực Phẩm
Xuất Khẩu Hai Thanh trong các năm gần đây. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào hoạt động
xuất khẩu thực phẩm chế biến từ thủy hải sản của Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất
Khẩu Hai Thanh.
– Phạm vi nghiên cứu: Đề tại được nghiên cứu tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất
Khẩu Hai Thanh qua các thông tin, số liệu được cung cấp từ phòng kế toán, phòng
kinh doanh của công ty.
Đề tài được thực hiện từ tháng 4/2017 đến tháng 6/2017, các số liệu nghiên cứu từ
năm 2014 đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
– Phương pháp tập hợp và xử lý thông tin: thông qua sách, tài liệu, internet và các tài
liệu thực tế được thu thập, ghi chép tại công ty.
– Phương pháp so sánh: so sánh số liệu cụ thể qua các năm.
– Phương pháp thống kê: các số liệu, thông tin thu thập sẽ được thể hiện thông qua
các bảng biểu, sơ đồ.
5. Kết cấu của đề tài
Tên đề tài khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty
TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh
Ngoài phần mở đẩu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
đề tài gồm 3 chương:
❖ Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu
❖ Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất
Khẩu Hai Thanh
❖ Chương 3: Giải pháp và Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh
3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
1.1 Khái quát chung về hoạt động xuất khẩu
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động mua bán giữa các chủ thể có quốc tịch khác nhau được
thực hiện qua biên giới quốc gia (đường bộ, đường thủy, đường hàng không…) trên cơ
sở thanh toán bằng tiền tệ. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai quốc
gia. Hoạt động xuất khẩu là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương đã xuất hiện
từ lâu đời và ngày càng phát triển.
1.1.2 Đặc điểm của xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu có những đặc điểm sau:
– Hoạt động xuất khẩu không chỉ được thực hiện giữa các nước láng giềng mà còn
diễn ra trên phạm vi khu vực và toàn thế giới.
– Khách hàng trong hoạt động xuất khẩu là người nước ngoài. Vì vậy, nhà xuất khẩu
cần phải có sự nghiên cứu sâu hơn để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng nước ngoài
để đưa ra những sản phẩm, hàng hoá phù hợp.
– Hoạt động xuất khẩu chịu tác động mạnh mẽ bởi các yếu tố như: tình hình kinh tế,
luật pháp, chính trị, văn hóa của quốc gia nhập khẩu, các đối thủ cạnh tranh, tiềm
lực kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, hoạt động xuất khẩu mặc dù mang lại lợi
nhuận cao nhưng tính rủi ro cũng tương đối lớn.
– Thị trường trong kinh doanh xuất khẩu thường phức tạp và khó tiếp cận hơn thị
trường kinh doanh trong nước. Bởi vì thị trường xuất khẩu phức tạp hơn và có nhiều
yếu tố ràng buộc hơn.
– Các nghiệp vụ liên quan đến xuất khẩu rất phức tạp và chứa nhiều rủi ro. Quá trình
xuất khẩu diễn ra kèm theo đó là các thủ tục hải quan và thủ tục hành chính khác.
– Đồng tiền thanh toán phải là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai bên tham gia, thông
thường là một số loại ngoại tệ mạnh như USD, JYP, EUR…
– Phải sử dụng các phương thức và phương tiện vận tải chuyên dụng như: vận tải biển,
đường sắt, máy bay hoặc đường bộ. Hàng hóa xuất khẩu phải được mua với số
lượng, khối lượng lớn mới có hiệu quả kinh tế.
– Bản chất của xuất khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán quốc tế nên phải đồng nhất
ngôn ngữ soạn thảo, các điều kiện và điều khoản rõ ràng, chỉ rõ luật điều chỉnh theo
sự thống nhất thỏa thuận giữa hai bên, và bắt buộc phải có chữ ký pháp lý.
4

Tóm tại, xuất khẩu là sự mở rộng mua bán ra thị trường nước ngoài, hoạt động xuất
khẩu có thể đem lại kết quả về lợi nhuận cao hơn kinh doanh trong nước nhưng hoạt
động này cũng rất phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro hơn.
1.1.3 Vai trò của hoạt động xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu không chỉ đơn giản là bán hàng hóa ra nước ngoài, xuất
khẩu có vai trò rất quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn với nền kinh tế
đất nước.
1.1.3.1 Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc gia
Xuất khẩu là nội dung chính trong các chính sách về hoạt động ngoại thương, nó có
vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là một trong những nhân tố
cơ bản để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia.
– Xuất khẩu tạo nguồn vốn quan trọng cho nhập khẩu, tích lũy phát triển sản xuất,
phục vụ cho tiến trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. Đóng góp vào việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao năng lực sản xuất
trong nước.
– Kích thích tăng trưởng kinh tế, cho phép mở rộng quy mô sản xuất, nhiều ngành
nghề mới ra đời tạo phản ứng dây chuyền giúp các ngành kinh tế phát triển theo, tạo
điều kiện mở rộng thị trường, tăng tổng sản phẩm.
– Xuất khẩu là phương tiện quan trọng để tạo vốn và thu hút kỹ thuật công nghệ từ
các nước phát triển nhằm hiện đại hoá nền kinh tế nội địa, tạo năng lực cho sản xuất
mới, làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
– Xuất khẩu có tác động tích cực đối với việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện
đời sống nhân dân, thu hút hàng triệu lao động thông qua sản xuất hàng xuất khẩu,
tạo thu nhập ổn định cho người lao động.
– Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, tăng
cường sự hợp tác kinh tế giữa các nước. Từ đó thúc đẩy các mối quan hệ khác như
đầu tư quốc tế, dịch vụ du lịch, xuất khẩu lao động, hợp tác khoa học kỹ thuật, hợp
tác tài chính, hợp tác sản xuất… phát triển theo. Ngược lại sự phát triển của các
ngành này lại tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu phát triển.
1.1.3.2 Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp
Hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp có vai trò to lớn đối với bản thân các
doanh nghiệp tham gia vào thương mại quốc tế.
5

– Xuất khẩu giúp doanh nghiệp tăng khả năng sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ,
mở rộng mối quan hệ với các đối tác nước ngoài, giúp doanh nghiệp tăng được
doanh thu và lợi nhuận đồng thời chia sẻ được rủi ro trong kinh doanh.
– Nhờ xuất khẩu mà thương hiệu của doanh nghiệp được người tiêu dùng trong và
ngoài nước biết đến, điều này giúp tăng khả năng nhận diện thương hiệu, tạo cho
doanh nghiệp một lợi thế cạnh tranh và chỗ đứng trên thị trường.
– Xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp, qua đó doanh nghiệp có khả
năng nhập khẩu, thay thế, nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị, máy móc, nguyên
vật liệu phụ vụ cho quá trình sản xuất.
– Xuất khẩu thúc đẩy doanh nghiệp luôn phải đổi mới, hoàn thiện công tác quản trị
kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, đưa ra những chiến lược xuất khẩu phù
hợp với sản phẩm, giá cả, thị trường.
– Tác động tích cực đến việc ổn định thu nhập, góp phần nâng cao mức sống cho
người lao động.
1.2 Các phương thức và hình thức xuất khẩu
1.2.1 Các phương thức xuất khẩu
1.2.1.1 Xuất khẩu trực tiếp
– Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp trong nước trực tiếp
bán hàng hoá cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua các tổ chức của chính
mình bằng việc gặp mặt trực tiếp để trao đổi giữa người bán và người mua về các
thỏa thuận liên quan đến hàng hóa, giao nhận và thanh toán. Sau khi đã thống nhất
các điều kiện liên quan, các bên sẽ ký kết hợp đồng mua bán trực tiếp, hàng hóa sẽ
được đưa từ nước người bán sang nước người mua và tiền thanh toán sẽ được chuyển
từ người mua sang người bán.
– Xuất khẩu trực tiếp cho phép người xuất khẩu nắm bắt được khá chính xác về nhu
cầu, số lượng, giá cả của thị trường để có những biện pháp thay đổi mang tính cạnh
tranh quốc tế cao, đồng thời lợi nhuận không bị chia sẻ qua các bên trung gian.
– Doanh nghiệp sẽ tốn nhiều chi phí để nghiên cứu và tiếp thị, cần có đội ngũ nhân
viên có kinh nghiệm trong quan hệ thương mại quốc tế, rành về các nghiệp vụ và
qui trình xuất nhập khẩu, cần có người thông thạo về ngôn ngữ, tập quán, luật pháp
nội địa cũng như quốc tế. Vì vậy chỉ có doanh nghiệp lớn, doanh số cao, mục tiêu
hướng về xuất nhập khẩu rõ ràng thì mới đạt được hiệu quả tốt.
6

– Ưu điểm:
+ Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+ Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp.
+ Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình.
– Nhược điểm:
+ Chi phí để giao dịch trực tiếp cao.
+ Khối lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù
đắp được chi phí trong việc giao dịch.
+ Trình độ kĩ thuật nghiệp vụ của các cán bộ tham gia xuất khẩu phải cao.
+ Dễ xảy ra rủi ro.
1.2.1.2 Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài thông qua
các trung gian xuất khẩu như đại lý hoặc người môi giới… Xuất khẩu gián tiếp sẽ hạn
chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà xuất khẩu, đồng thời khiến nhà xuất khẩu phải
chia sẻ một phần lợi nhuận cho bên trung gian. Các trung gian mua bán này không chiếm
hữu hàng hóa của doanh nghiệp mà chỉ trợ giúp doanh nghiệp trong việc xuất khẩu ra
thị trường nước ngoài.
 Các đơn vị trung gian trong xuất khẩu gián tiếp:
– Đại lý: là cá nhân hay tổ chức đại diện cho nhà xuất khẩu thực hiện các hoạt động,
thiết lập quan hệ hợp đồng giữa doanh nghiệp và khách hàng ở thị trường nước
ngoài. Đại lý không chiếm hữu và sở hữu hàng hóa.
– Công ty kinh doanh xuất khẩu: là công ty hoạt động như một nhà phân phối độc lập,
có chức năng kết nối các khách hàng nước ngoài với các doanh nghiệp, công ty xuất
khẩu trong nước để đưa hàng hóa ra nước ngoài tiêu thụ. Công ty cung cấp các dịch
vụ cung ứng bổ trợ cho hoạt động xuất khẩu, thiết lập và mở rộng các kênh phân
phối.
– Ưu điểm:
+ Giảm bớt được chi phí cho việc nghiên cứu, tìm kiếm khách hàng.
+ Việc xuất khẩu được giao cho bên trung gian nên giảm được rủi ro về thị trường.
– Nhược điểm:
+ Dễ bị thụ động phải phụ thuộc nhiều vào người trung gian.
+ Không kiểm soát được người trung gian.
7

1.2.2 Các hình thức xuất khẩu
1.2.2.1 Xuất khẩu ủy thác
– Hoạt động xuất khẩu ủy thác được hình thành giữa một doanh nghiệp trong nước có
nhu cầu xuất khẩu hàng hóa của mình ra thị trường nước ngoài nhưng không đủ điều
kiện để xuất khẩu nên phải ủy thác cho một doanh nghiệp khác để thực hiện hoạt
động xuất khẩu.
– Doanh nghiệp nhận ủy thác có chức năng thực hiện các giao dịch ngoại thương, đàm
phán với đối tác nước ngoài, làm thủ tục xuất khẩu theo yêu cẩu của doanh nghiệp
ủy thác và được hưởng một khoản thù lao gọi là phí ủy thác hoặc hoa hồng ủy thác.
– Trong xuất khẩu ủy thác, doanh nghiệp nhận ủy thác chỉ thay mặt bên ủy thác để
giao dịch, ký hợp đồng, làm thủ tục xuất khẩu cũng như giải quyết khiếu nại, vấn
đề bồi thường với đối tác nước ngoài.
1.2.2.2 Xuất khẩu tự doanh
– Xuất khẩu tự doanh là hoạt động xuất khẩu độc lập và trực tiếp của một doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp sẽ tự thực hiện các việc nghiên
cứu thị trường, tính toán các chí phí nhằm đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận, đúng
mục tiêu, định hướng trên cơ sở pháp luật quốc gia và quốc tế.
– Trong xuất khẩu tự doanh, doanh nghiệp phải tự mình chịu trách nhiệm các hoạt
động của mình, phải xem xét kỹ lưỡng các vấn đề từ bước nghiên cứu thị trường,
sản xuất, tìm kiếm đối tác cho đến việc ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng.
Doanh nghiệp phải chịu mọi chi phí và tất cả các rủi ro có thể xảy ra.
1.2.2.3 Xuất khẩu đổi hàng
– Xuất khẩu đổi hàng hay còn gọi là buôn bán đối lưu, hàng đổi hàng là hình thức
xuát khẩu gắn liền chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua và
ngược lại, lượng hàng hóa trao đổi có giá trị tương đương nhau.
– Các bên tham gia phải hoạt động này phải đảm bảo sự cân bằng trong trao đổi hàng
hóa. Thể hiện ở các khía cạnh:
+ Cân bằng về mặt hàng
+ Cân bằng về giá cả
+ Cân bằng về tổng giá trị hàng hóa
+ Cân bằng về điều kiện giao hàng

8

1.2.2.4 Gia công quốc tế
Đây được xem là một hoạt động kinh doanh thương mại, trong đó bên nhận gia công sẽ
nhận nguyên vật liệu, bán thành phẩm của bên đặt gia công để sản xuất, chế biến thành
phẩm và giao lại cho bên đặt gia công, nhận phí gia công. Hình thức này được phát triển
mạnh mẽ và được nhiều quốc gia chú trọng vì những lợi ích của nó cho cả hai bên:
+ Bên đặt gia công: Tận dụng được nguồn nguyên liệu, nhân công với chi phí thấp.
+ Bên nhận gia công: Tạo được việc làm cho người lao động, có cơ hội nhận chuyển
giao các máy móc trang thiết bị công nghệ hiện đại phục vụ cho sản xuất.
1.2.2.5 Tạm nhập tái xuất
– Là hình thức xuất khẩu trở lại ra nước ngoài những hàng hóa đã được nhập khẩu
trước đây nhưng chưa qua chế biến ở nước tái xuất.
– Bao gồm 3 nước tham gia: nước xuất khẩu, nước tạm nhập – tái xuất, nước nhập
khẩu. Doanh nghiệp tái xuất có thể thu lợi nhuận mà không phải đầu tư sản xuất.
Trên đây là khái quát một số hình thức xuất khẩu chủ yếu đang được áp dụng phổ biến
ở nước ta hiện nay.
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
1.3.1 Môi trường kinh tế
Các nhân tố quan trọng trong môi trường kinh tế đó là đặc trưng của nền kinh tế, tốc độ
tăng trưởng, và tỷ giá hối đoái.
– Đặc trưng của nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất khẩu, có hai loại
nền kinh tế phổ biến hiện nay là kinh tế thị trường và kinh tế hỗn hợp. Cả hai loại
hình này đều có những đặc điểm và sự can thiệp của chính phủ với những mức độ
khác nhau.
– Tăng trưởng kinh tế có thể đem lại khuynh hướng thoải mái hơn về sức ép cạnh
tranh trong một ngành, khách hàng có thể tăng chi tiêu, sức mua. Điều này cho các
công ty cơ hội để hoạt động xuất khẩu và thu được lợi nhuận cao hơn. Ngược lại,
suy giảm kinh tế sẽ dẫn đến sự giảm chi tiêu của người tiêu dùng, và do đó làm tăng
sức ép cạnh tranh.
– Tỷ giá hối đoái tác động đến tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương mại
quốc tế. Đối với cạnh tranh về giá hàng xuất khẩu, sự tăng lên của tỷ giá hối đoái sẽ
làm cho hàng hóa xuất khẩu của nước này trở nên cạnh tranh hơn do có giá rẻ hơn,
ngược lại, nếu tỷ giá hối đoái giảm sẽ khiến giá hàng đắt hơn.
9

Ảnh hưởng của môi trường kinh tế đến hoạt động xuất khẩu là rất lớn. Các yếu tố thuộc
môi trường này đều tạo ra hoặc thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp ở những
mức độ khác nhau và thậm chí, dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu và chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp xuất khẩu.
1.3.2 Môi trường chính trị – pháp luật
Các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu phải luôn đặc biệt chú ý những yếu tố về
chính trị – pháp luật như:
– Các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế ở mỗi quốc gia.
– Các vấn đề về pháp lý và tập quán thương mại quốc tế như: quy định về giao nhận
ngoại thương, luật thương mại quốc tế, bảo hiểm…
– Các quy định về hàng rào thuế quan, hạn ngạch xuất khẩu, trợ cấp xuất khẩu, các
mặt hàng bị cấm xuất nhập khẩu ở mỗi nước. Môi trường luật pháp điều chỉnh các
quan hệ thương mại quốc tế không chỉ là luật pháp của mỗi quốc gia, mà còn là luật
pháp quốc tế như các Hiệp ước, Điều ước quốc tế, các Hiệp định thương mại song
phương, đa phương…
1.3.3 Môi trường văn hóa – xã hội
– Mỗi quốc gia đều có những đặc tính văn hóa, phong tục tập quán, tôn giáo và ngôn
ngữ khác nhau, vì vậy mà yếu tố văn hoá – xã hội luôn bao quanh doanh nghiệp và
khách hàng đồng thời có ảnh hưởng lớn đến sự hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, nhất là đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu.
– Các doanh nghiệp xuất khẩu phải nắm bắt được thị hiếu tiêu dùng cũng như các nét
văn hóa đặc trưng và phong tục tập quán ở mỗi nước, làm cơ sở để sản xuất và xuất
khẩu sản phẩm của mình từ đó mới có thể đáp ứng được các yêu cầu và nhu cầu của
khách hàng ở thị trường nước ngoài.
1.3.4 Đối thủ cạnh tranh
– Đối thủ cạnh tranh là một yếu tố không thể thiếu khi tham gia vào thị trường quốc
tế. Các doanh nghiệp phải xác định được đối thủ cạnh tranh của mình là ai, kể các
đối thủ trực tiếp và đối thủ tiềm ẩn.
– Trên cơ sở nắm bắt và tìm hiểu đối thủ cạnh tranh, các doanh nghiệp phải có được
những thông tin cơ bản về cách thức, quy mô xuất khẩu, giá cả sản phẩm, các ưu
điểm và hạn chế để đưa ra các chiến lược đối phó phù hợp.
10

– Hiểu rõ được đối thủ sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu có cái nhìn bao
quát hơn về thị trường, từ đó tận dụng các ưu điểm, lợi thế của mình để thay đổi,
xây dựng những kế hoạch, chiến lược về sản phẩm, giá cả để có thể cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác nhưng vẫn đảm bảo được lợi nhuận cũng như vị trí của doanh
nghiệp trên thị trường.
1.3.5 Nội lực doanh nghiệp
– Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Biểu hiện ở quy mô vốn hiện có và khả năng
huy động vốn của doanh nghiệp, vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
– Trình độ năng lực lãnh đạo và quản trị kinh doanh của ban giám đốc doanh nghiệp:
Là nhân tố hết sức quan trọng, quyết định đến sự thành công trong kinh doanh của
doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp có được các chiến lược kinh doanh đúng đắn.
– Trình độ và năng lực kinh doanh xuất khẩu của đội ngũ cán bộ kinh doanh trong
doanh nghiệp: Là những người trực tiếp quyết định tới hiệu quả công việc, theo đó
quyết định tới hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
– Khả năng cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp: Cơ sở vật chất kỹ thuật của
doanh nghiệp bao gồm các máy móc, thiết bị chế biến, hệ thống kho hàng, hệ thống
phương tiện vận tải, các điểm thu mua hàng, các đại lý, chi nhánh và trang thiết bị.
– Nguồn nguyên liệu đầu vào: Có thị trường tiêu thụ nhưng không có nguyên vật liệu
thì cũng không thể hoạt động sản xuất được. Thậm chí nguồn nguyên vật liệu đầu
vào không ổn định về giá cả, chất lượng, số lượng… thì cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến
doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp xuất khẩu.
– Uy tín của doanh nghiệp: Việc tạo được các mối quan hệ tốt, uy tín với khách hàng
thông qua các lần giao dịch là vấn đề rất quan trọng đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo giữ được khách hàng lâu dài mà
còn nắm vững được thị phần tạo điều kiện để mở rộng thị trường hơn.

11

1.4 Những nội dung chính về hoạt động xuất khẩu
1.4.1 Những điều khoản chủ yếu của hợp đồng ngoại thương
Commodity (Tên hàng): Tên hàng là đối tượng mua bán của hợp đồng, dựa vào đó có
thể xác định được mặt hàng cần mua bán, trao đổi, giúp phân biệt được mặt hàng này
với mặt hàng khác. Đây là một điều khoản quan trọng, cần được diễn tả thật chính xác
để giúp các bên tránh được những hiểu lầm có thể dẫn đến tranh chấp.
Quality/ Specification( Chất lượng/ Quy cách): Điều khoản này cho biết chi tiết về
chất lượng, quy cách, thông số của hàng hóa. Nội dung này phải được ghi chi tiết và
chính xác
Quanlity (Số lượng): Điều khoản này thường quan tâm đến các vấn đề về đơn vị tính
số lượng, phương pháp quy định số lượng và trọng lượng của hàng hóa.
Shipment (Giao hàng): Điều khoản này quy định cụ thể ghĩa vụ của người bán và các
ràng buộc trách nhiệm của hai bên. Thông thường trong điều khoản này thường có những
nội dung:
– Thời gian giao hàng: Giao hàng trong thời gian cố định (In July, From 10th to 20th,
Oct, 2016) Quy định ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng (Latest of shipment:
20th, Oct, 2016)
– Địa điểm giao hàng: Port of loading (Cảng xếp/ cảng đi), Port of destination (Cảng
dỡ/ cảng đến), Port of transhipment (Cảng chuyển tải)
Price (Giá cả): Gồm giá đơn vị và tổng giá theo hóa đơn thương mại.
Payment (Thanh toán): Điều khoản này có những quy định cụ thể và rõ ràng về:
– Đổng tiền thanh toán: Có thể là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai bên, thường là đồng
tiền mạnh, mệnh giá ổn định, dễ quy đổi như USD, JYP, EUR.
– Thời hạn thanh toán: Trả trước, trả ngay, trả sau, trả kết hợp.
– Phương thức thanh toán: Có nhiều phương thức thanh toán khác nhau như L/C,
CAD, TT… mỗi phương thức đều có ưu và nhược điểm riêng nên người bán và
người mua cần cân nhắc lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.
– Bộ chứng từ thanh toán: Gồm chứng từ tài chính (thường là hối phiếu) và chứng từ
hàng hóa (hóa đơn, vận đơn, các giấy chứng nhận xuất xứ, chất lượng, bảo hiểm,
phiếu đóng gói)
Các điều khoản khác: Packing (đóng gói), Insurance (bảo hiểm), Claim (khiếu nại),
Arbitration (trọng tài) …
12

1.4.2 Nghiên cứu thị trường xuất khẩu và lựa chọn mặt hàng xuất khẩu
1.4.2.1 Nghiên cứu thị trường xuất khẩu
– Nghiên cứu thị trường là quá trình điều tra thu thập thông tin và số liệu về thị trường,
sau đó tiến hành so sánh, phân tích các thông tin, số liệu đó. Vai trò của công tác
nghiên cứu này giúp các doanh nghiệp nhận thức được về thị trường xuất khẩu.
– Thông qua nghiên cứu thị trường xuất khẩu, doanh nghiệp sẽ nắm được các thông
tin cơ bản về tình hình chung, quy mô thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng, khả
năng cạnh tranh, các chính sách ngoại thương… Từ đó đưa ra được các chiến lược,
biện pháp và hình thức để xuất khẩu vào thị trường.
1.4.2.2 Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu
– Việc lựa chọn mặt hàng xuất khẩu phụ thuộc rất nhiều vào các chính sách thị trường
và chính sách ưu đãi của quốc gia nhập khẩu. Bởi nó quy định những mặt hàng nào
được phép, không được phép nhập khẩu, mặt hàng nào có ưu đãi về thuế quan cũng
như còn hạn ngạch.
– Lựa chọn mặt hàng còn dựa vào thị hiếu, thói quen tiêu dùng của thị trường, phù
hợp với yếu tố văn hóa – xã hội. Ngoài ra còn có những vấn đề về thương hiệu, tên,
quy cách, phẩm chất, chất lượng… của sản phẩm.
1.4.3 Đàm phán giao dịch và ký kết hợp đồng xuất khẩu
1.4.3.1 Đàm phán giao dịch
➢ Giai đoạn chuẩn bị
Muốn đàm phán thành công cần chuẩn bị tốt các yếu tố sau: thông tin, nhân lực, thời
gian, địa điểm, nội dung đàm phán
– Thông tin: Dù trong hoạt động ngoại thương hay bất kỳ lĩnh vực nào thì người nào
có thông tin nhanh chóng và chính xác nhất sẽ là người có khả năng chiến thắng cao
hơn. Đối với xuất khẩu, càng nắm được nhiều thông tin sẽ càng có lợi, tối thiểu phải
có được các thông tin: Thông tin về thị trường, đối tác, đối thủ cạnh tranh, giá cả,
hàng hóa
– Nhân lực đàm phán: Người tham gia đàm phán giữ vai trò hết sức quan trọng, phải
có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, hiểu biết về luật pháp thương
mại quốc tế, có kiến thức về thị trường, phong tục, văn hóa đặc trưng của đối tác.
Tư duy nhạy bén, không nóng vội, hấp tấp, có kỹ năng đàm phán, ngoại ngữ, có khả
năng giao tiếp, thuyết phục.
13

– Nội dung đàm phán: Cần chú ý đến các nội dung về hàng hóa, giá cả, quy cách,
thanh toán, thời gian giao hàng, điều khoản giao hàng.
– Thời gian đàm phán: Phần lớn dựa vào sự thỏa thuận giữa hai bên. Trước khi đàm
phán, hai bên cần thống nhất với nhau lịch làm việc cụ thể.
– Địa điểm đàm phán: Địa điểm đàm phán phải đảm bảo tâm lý thoải mái và tiện nghi
phù hợp cho cả đôi bên.
➢ Giai đoạn đàm phán
Đây là giai đoạn quan trọng nhất, quyết định đến việc ký kết hợp đồng. Phải làm
cho đối tác tin cậy ở mình và thể hiện thành ý của mình với đối tác. Trong giai đoạn này,
hai bên sẽ tiến hành bàn bạc, thỏa thuận những vấn đề cần quan tâm như: hàng hóa, chất
lượng, giá cả, giao hàng, thanh toán… nhằm đi đến ý kiến thống nhất để ký được hợp
đồng mua bán hàng hóa.
1.4.3.2 Ký kết hợp đồng
Sau khi đàm phán và thống nhất các nội dung liên quan đến hợp đồng, sẽ có một
bên soạn thảo hợp đồng và các bên tiến hành ký kết. Cần lưu ý một số điểm sau: Xem
xét kỹ càng, đối chiếu những điều khoản với nội dung đã thỏa thuận. Hợp đồng phải rõ
ràng, chính xác, không được viết tắt tùy tiện, phải là ngôn ngữ mà hai bên đã thống nhất
quyết định và thông thạo. Không được có những điều khoản trái pháp luật, phải có cơ
sở pháp lý để giải quyết tranh chấp. Người đứng ra ký kết hợp đồng phải là người có
thẩm quyền, có tư cách pháp lý rõ ràng.
1.4.4 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu

Hình 1.1: Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Nhắc nhở đối tác
tiến hành làm thủ
tục thanh toán.
Xin giấy phép
xuất khẩu
Chuẩn bị hàng
hóa xuất khẩu
Kiểm tra hàng
xuất khẩu
Thuê phương tiện
vận tải, mua bảo
hiểm
Làm thủ tục hải
quan
Giao hàng
Làm thủ tục,
chứng từ thanh
toán
Giải quyết khiếu
nại, thanh lý hợp
đồng
14

Bước 1: Nhắc nhở người mua thực hiện công việc giai đoạn đầu của việc thanh toán
– Thanh toán bằng L/C: Người bán nhắc nhở người mua mở L/C theo đúng quy định
và kiểm tra nội dung L/C phải chính xác với nội dung điều khoản trên hợp đồng
ngoại thương.
– Thanh toán bằng CAD: Người bán nhắc nhở người mua mở tài khoản tín thác theo
yêu cầu. Liên hệ với ngân hàng kiểm tra các điều kiện thanh toán, chứng từ cần xuất
trình, số bản…
– Thanh toán bằng chuyển tiền TT ( Telegraphic transpher): Người bán nhắc nhở
người mua chuyển tiển đầy đủ và đúng hạn.
Người bán sau khi kiểm tra tính hợp lệ của các phương thức thanh toán, nếu hợp lệ thì
tiến hành thực hiện hợp đồng, ngược lại sẽ báo cho người mua chỉnh sửa lại.
Bước 2: Xin giấy phép xuất khẩu
Giấy phép là tiền đề quan trọng về mặt pháp lý để thực hiện các khâu khác trong
xuất khẩu. Ở Việt Nam, thủ tục xin giấy phép càng ngày càng thuận tiện và đơn giản
hơn. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật được phép xuất khẩu hàng
hóa theo ngành nghề được đăng ký trong giấy phép kinh doanh. Hiện nay, nhà nước
đang khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà không nhất thiết
phải xin giấy phép xuất khẩu (trừ một số mặt hàng theo quy định của nhà nước).
Bước 3: Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Người bán cần nghiên cứu kỹ thị trường và các thỏa thuận về quy cách đóng gói,
bao bì, nhãn hiệu, số lượng, chất lượng hàng hóa trong hợp đồng để tiến hành sản xuất
hàng hóa đáp ứng các điều kiện theo quy định hợp đồng
Bước 4: Kiểm tra hàng hóa
Trước khi giao hàng, người bán có nhiệm vụ kiểm tra hàng hóa về phẩm chất, số
lượng, trọng lượng và kiểm dịch vệ sinh nếu là hàng thực phẩm. Có hai lần kiểm tra:
kiểm tra nội bộ tại kho sản xuất và cơ quan kiểm nghiệm kiểm tra.
Bước 5: Thuê phương tiện vận tải
Bên thuê phương tiện vận tải sẽ được quy định theo điều kiện giao hàng trong hợp
đồng. Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ chọn một trong các phương thức: thuê tàu chợ,
thuê tàu chuyến và thuê tàu định hạn.
Bên mua bảo hiểm cũng sẽ được quy định theo điều kiện giao hàng hoặc theo thỏa thuận
của hai bên.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *