11823_Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu két sắt sang thị trường tiềm năng Myanmar của công ty TNHH TM & DV Thiện Chí

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
KÉT SẮT SANG THỊ TRƢỜNG MYANMAR
CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ THIỆN CHÍ

Ngành
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG

Giảng viên hƣớng dẫn
: GS.TS VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện
: BÙI THỊ QUỲNH NHƢ
MSSV
: 1154010567
Lớp
: 11DQN03

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
KÉT SẮT SANG THỊ TRƢỜNG MYANMAR
CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ THIỆN CHÍ

Ngành
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG

Giảng viên hƣớng dẫn
: GS.TS VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện
: BÙI THỊ QUỲNH NHƢ
MSSV
: 1154010567
Lớp
: 11DQN03

TP. Hồ Chí Minh, 2015
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em tên là: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
Trƣờng: Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh – HUTECH
Học sinh lớp: 11DQN03
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
Em xin cam đoan đề tài này của em đƣợc nghiên cứu một cách nghiêm túc
dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của GS.TS Võ Thanh Thu, cùng với việc tham khảo
một số giáo trình, sách báo, tạp chí, các trang web, các báo cáo đã đƣợc công bố,
không sao chép bất cứ một tài liệu nào, em xin chịu trách nhiệm kỷ luật theo quy
định của Khoa và Nhà trƣờng đã đề ra.

Sinh viên

Bùi Thị Quỳnh Nhƣ

iii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Võ Thanh Thu – giáo viên trực tiếp hƣớng
dẫn và chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp chuyên nghành này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh,
trƣờng Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh – HUTECH, tập thể cán bộ
công nhân viên của Công ty TNHH Thƣơng Mại & Dịch Vụ Thiện Chí –
GOODWILL, đặc biệt là phòng kinh doanh xuất nhập khẩu đã giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài luận văn này. Do những hạn chế về thời
gian cũng nhƣ kiến thức, kinh nghiệm thực tế nên bào viết của em không tránh khỏi
những sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, sửa đổi bổ sung của thầy cô giáo và
các bạn để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn

Sinh viên

Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

TP.HCM, ngày……tháng…..năm……
Giáo viên hƣớng dẫn
v

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………………
1
1. Tính cấp thiết của đề tài
…………………………………………………………………………..
1
2. Tình hình nghiên cứu
………………………………………………………………………………
2
3. Mục đích nghiên cứu ………………………………………………………………………………
3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
………………………………………………………………………………
3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu …………………………………………………………………………
3
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu ……………………………………………………………………..
4
7. Kết cấu của ĐA/KLTN ……………………………………………………………………………
4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
……………………………………………………………………
5
1.1 Hoạt động xuất khẩu của 1 công ty …………………………………………………………
5
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu …………………………………………………………………..
5
1.1.2 Vai trò xuất khẩu đối với công ty ……………………………………………………..
5
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu ………………………………………………………………….
6
1.2 Nội dung phân tích hoạt động xuất khẩu ……………………………………………….
15
1.2.1 Phân tích tình hình xuất khẩu theo kim ngạch ………………………………….
15
1.2.2 Phân tích tình hình xuất khẩu theo tình hình ký kết và thực hiện hợp
đồng xuất khẩu …………………………………………………………………………………….
16
1.2.3 Phân tích tình hình xuất khẩu theo cơ cấu ngành hàng ………………………
16
1.2.4 Phân tích tình hình xuất khẩu theo thị trƣờng xuất khẩu
…………………….
17
1.2.5 Phân tích tình hình xuất khẩu theo phƣơng thức kinh doanh xuất khẩu .
18
1.2.6 Phân tích tình hình xuất khẩu theo phƣơng thức thanh toán sử dụng …..
18
1.2.7 Phân tích tình hình xuất khẩu theo điều kiện thƣơng mại Incoterms ……
19
1.2.8 Phân tích hiệu quả của hoạt động xuất khẩu …………………………………….
20
1.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động xuất khẩu ……………………………………….
23
1.3.1 Nhân tố khách quan ………………………………………………………………………
24
1.3.2 Nhân tố chủ quan ………………………………………………………………………….
28
1.4 Mối quan hệ thƣơng mại Việt Nam-Myanmar và một số hiệp định hợp tác
thƣơng mại quan trọng giữa hai nƣớc
………………………………………………………….
29
1.4.1 Tổng quan thị trƣờng Myanmar ……………………………………………………..
29
1.4.2 Quan hệ thƣơng mại Việt Nam-Myanmar
………………………………………..
32
1.4.3 Các Hiệp định, thỏa thuận về kinh tế đã ký kết:
………………………………..
33
1.5 Cộng đồng kinh tế Asean và cơ hội gia tăng kim ngạch xuất khẩu của công ty34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU KÉT SẮT SANG
THỊ TRƢỜNG MYANMAR CỦA CÔNG TY TNHH TM & DV THIỆN CHÍ ..

…………………………………………………………………………………………………………………..
39
vi

2.1 Giới thiệu về Thiện Chí ……………………………………………………………………….
39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển …………………………………………………..
39
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ……………………………………………………
40
2.1.3 Tình hình chung về hoạt động kinh doanh của công ty
………………………
40
2.1.4 Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty trong những năm gần đây ..
42
2.2 Thực trạng xuất khẩu két sắt sang thị trƣờng Myanmar của công ty ………….
44
2.2.1 Phân tích tình hình xuất khẩu theo kim ngạch XK
……………………………
44
2.2.2 Phân tích tình hình xuất khẩu theo tình hình ký kết và thực hiện hợp
đồng ……………………………………………………………………………………………………
46
2.2.3 Phân tích tình hình xuất khẩu theo thị trƣờng xuất khẩu
…………………….
46
2.2.4 Phân tích tình hình xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng XK ……………………
48
2.2.5 Phân tích tình hình xuất khẩu theo phƣơng thức kinh doanh xuất khẩu: 50
2.2.6 Phân tích tình hình xuất khẩu theo phƣơng thức thanh toán ……………….
50
2.2.7 Phân tích tình hình xuất khẩu theo điều kiện thƣơng mại Incoterms ……
51
2.3 Đánh giá chung về hoạt động XK két sắt của Thiện Chí sang thị trƣờng
Myanmar …………………………………………………………………………………………………
52
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động xuất khẩu két sắt sang
Myanmar
……………………………………………………………………………………………..
52
2.3.2 Những nguyên nhân và tồn tại trong hoạt động xuất khẩu két sắt sang
Myanmar
……………………………………………………………………………………………..
53
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
KÉT SẮT SANG THỊ TRƢỜNG MYANMAR ……………………………………………
57
3.1 Định hƣớng XK của công ty trong thời gian tới
………………………………………
57
3.2 Mục tiêu của các giải pháp …………………………………………………………………..
57
3.3 Giải pháp
……………………………………………………………………………………………
58
3.3.1 Nâng cao trình độ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu cho đội ngũ
nhân viên …………………………………………………………………………………………….
58
3.3.2 Xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm ………………………………………….
59
3.3.3 Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, tiếp thị sản phẩm ở thị trƣờng nƣớc ngoài

…………………………………………………………………………………………………………..
62
3.4 Kiến nghị
……………………………………………………………………………………………
64
3.4.1 Đối với nhà nƣớc ………………………………………………………………………….
64
3.4.2 Đối với công ty TNHH TM & DV Thiện Chí
…………………………………..
64
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………..
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………..
67
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………………………

vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

XK
: Xuất Khẩu
AEC
: Cộng đồng kinh tế ASEAN
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
WTO
: Tổ chức thƣơng mại quốc tế
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
NCTT
: Nghiên cứu thị trƣờng
DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa
viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 ……………….
41
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu sang các thị trƣờng của công ty 2012 -2014 …………
43
Bảng 3: Tình hình xuất khẩu két sắt của Thiện Chí sang Myanmar từ 2012-2014 ..
44
Bảng 4: Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu két sắt sang Myanmar
2012-2014……………………………………………………………………………………………………
46
Bảng 5: Tình hình xuất khẩu két sắt theo thị trƣờng của Thiện Chí năm 2012-2014

…………………………………………………………………………………………………………………..
47
Bảng 6: Tình hình xuất khẩu két sắt sang Myanmar theo cơ cấu mặt hàng 2012-
2014
……………………………………………………………………………………………………………
48
Bảng 7: Tình hình xuất khẩu két sắt sang Myanmar theo phƣơng thức thanh toán
quốc tế 2012-2014
………………………………………………………………………………………..
50
Bảng 8: Tình hình xuất khẩu két sắt sang Myanmar theo điều kiện thƣơng mại
Incoterms 2012-2014 ……………………………………………………………………………………
51

ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Các yếu tố cạnh tranh trong doanh nghiệp …………………………………………
27
Sơ đồ 2 : Cơ cấu tổ chức của công ty
………………………………………………………………
40
Biểu đồ 1: Kim ngạch xuất khẩu của công ty 2012 – 2014 ………………………………..
43
Biểu đồ 2: Kim ngạch xuất khẩu két sắt sang thị trƣờng Myanmar năm 2012- 2014

…………………………………………………………………………………………………………………..
45
Biểu đồ 3: Tỷ trọng xuất khẩu theo thị trƣờng của Thiện Chí từ 2012-2014
………………
47
Biểu đồ 4: Tỷ trọng mặt hàng két sắt xuất khẩu sang Myanmar 2012- 2014
……………..
48
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vị thế của một quốc gia đƣợc khẳng định bởi sức mạnh nền kinh tế, kinh tế
phát triển sẽ là đòn bẩy thúc đẩy chính trị, xã hội phát triển. Tuy nhiên, không một
quốc gia nào có thể tồn tại và phát triển kinh tế mà lại không mở rộng quan hệ kinh
tế đối ngoại, thực hiện đa dạng hóa quan hệ và tích cực tìm kiếm thị trƣờng mới,
tăng cƣờng buôn bán trao đổi hàng hóa giữa các nƣớc với nhau. Bí quyết thành
công trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của một quốc gia là nhận thức đƣợc mối
quan hệ giữa kinh tế trong quốc gia đó và mở rộng quan hệ kinh tế với các quốc gia
bên ngoài.
Myanmar là nƣớc mà Việt Nam có quan hệ rất sớm. Năm 1947, ta đặt cơ quan
thƣờng trú tại Yangon. Chính quyền và các đoàn thể Myanmar tích cực ủng hộ nhân
dân ta trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp giành độc lập, trong cuộc đấu
tranh chống đế quốc Mỹ xâm lƣợc cũng nhƣ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ
quốc hiện nay của nhân dân ta trong lúc nƣớc bạn còn nhiều khó khăn. Sau khi ta
giành đƣợc thắng lợi hoàn toàn giải phóng miền Nam Việt Nam thống nhất đất
nƣớc, hai nƣớc đã nâng quan hệ Tổng Lãnh sự lên quan hệ ngoại giao cấp Đại sứ
(28/5/1975).
Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, trong quí I/2015, Việt Nam
xuất khẩu sang Myanmar trên 85 triệu USD và nhập khẩu từ Myanmar trên 17,1
triệu USD. Dự kiến trong năm 2015, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nƣớc vƣợt
500 triệu USD và vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của DN Việt Nam sang Myanmar
đạt 1 tỷ USD.
Dù tăng trƣởng xuất khẩu chƣa cao lắm, nhƣng Myanmar vẫn đƣợc các doanh
nghiệp Việt Nam xem là thị trƣờng triển vọng, tiềm năng trong tƣơng lai khi Cộng
đồng Kinh tế Asean hình thành (dự kiến vào cuối năm 2015), đƣa đến những thuận
lợi về thƣơng mại và đầu tƣ trong khối Asean. Phải cạnh tranh với hàng từ nhiều
nƣớc trong khu vực châu Á, nhƣng hàng Việt Nam đang đƣợc ngƣời tiêu dùng
Myanmar đón nhận. Vì vậy, nhiều doanh nghiệp Việt Nam muốn tìm hiểu hơn thị
trƣờng này để thâm nhập.
Nắm bắt đƣợc điều này, công ty TNHH TM & DV Thiện Chí đã mạnh dạn
đầu tƣ xuất khẩu mặt hàng chủ lực là két sắt đạt chất lƣợng và đa dạng mẫu mã đến
với ngƣời tiêu dùng Myanmar. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc tại công ty thì
Khóa Luận Tốt Nghiệp
2
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
tôi nhận thấy hoạt động xuất khẩu của công ty sang thị trƣờng này vẫn chƣa hoàn
thiện, cần có những định hƣớng cũng nhƣ các giải pháp cấp thiết để công ty có thể
khai thác hết đƣợc tiềm năng của thị trƣờng đồng thời nâng cao vị thế cạnh tranh
trên thƣơng trƣờng quốc tế.
Và đó lý do mà tôi chọn đề tài:
“Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu két sắt sang thị trƣờng tiềm năng
Myanmar của công ty TNHH TM & DV Thiện Chí”.
2. Tình hình nghiên cứu
Để thực hiện LV này tôi đã tiếp cận, nghiên cứu các tài liệu có liên quan trực
tiếp và gián tiếp đến đề tài luận văn: “Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu két sắt
sang thị trƣờng tiềm năng Myanmar của công ty TNHH TM & DV Thiện Chí”
 Đinh Ngọc Tuấn (2004). “Rủi ro và các giải pháp hạn chế rủi ro trong
kinh doanh xuất nhập khẩu ở Việt Nam”.
Nghiên cứu trình bày những khái niệm về rủi ro trong hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu, phân loại rủi ro. Đồng thời nêu lên thực trạng rủi ro trong hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam nhƣ: rủi ro ký kết, thực hiện hợp đồng,
rủi ro trong lựa chọn phƣơng pháp thanh toán, rủi ro trong vận chuyển hàng hóa, rủi
ro bảo hiểm,… Ngoài ra còn nêu lên các giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
 Nguyễn Thị Hà Trang (2010). “Những yếu tố tác động đến kim ngạch xuất
khẩu các nhóm hàng của Việt Nam”.
Nghiên cứu tập trung nhằm tìm ra những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới hoạt
động xuất khẩu các nhóm hàng hoá của Việt Nam với các đối tác chính, trên cơ sở
đó đƣa ra những biện pháp đẩy mạnh tác động tích cực cũng nhƣ hạn chế các tác
động tiêu cực từ các nhân tố đó nhằm thúc đẩy hơn nữa hoạt động xuất khẩu của
Việt Nam, tạo đà phát triển kinh tế theo mô hình đã chọn.
 Aparna Bharadwaj, Doyglas Jackson, Vaishali Rastogi, và Tuomas
Rinne (12/2013). “Việt Nam và Myanmar. Thị trường tăng trưởng mới tại Đông
Nam Á ”.
Nghiên cứu này mô tả về thị trƣờng rộng mở của Việt Nam và Myanmar đồng
thời phác họa rõ nét về đặc trƣng của các khách hàng tiềm năng tại hai thị trƣờng
này. Đặc biệt thông qua thông qua các số liệu kết hợp biểu đồ, nghiên cứu đã khái
quát và đƣa ra nhận xét, các phƣơng hƣớng tiếp cận khách hàng mục tiêu của hai thị
Khóa Luận Tốt Nghiệp
3
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
trƣờng này giúp cho các nhà quản trị đề ra những chiến lƣợc thâm nhập một cách
hiệu quả.
3. Mục đích nghiên cứu
-Thứ nhất là để nắm bắt đƣợc hoạt động xuất khẩu sang thị trƣờng Myanmar
tại Công ty TNHH TM & DV Thiện Chí.
-Thứ hai, nghiên cứu các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hƣởng đến thực
hiện hoạt động xuất khẩu.
-Thứ ba, tìm giải pháp để cải tiến, hoàn thiện, nâng cao hoạt động xuất khẩu
của công ty trong thời gian sắp tới nhằm tăng hiệu quả kinh doanh của công ty.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
-Thu thập tài liệu lý thuyết về hoạt động xuất khẩu của 1 công ty.
– Thu thập số liệu về hoạt động xuất khẩu két sắt sang Myanmar của Công ty
TNHH TM & DV Thiện Chí.
– Nhận xét, đánh giá những thành công cần phải phát huy; những tồn tại yếu
kém cần khắc phục; tìm hiểu nguyên nhân,nhân tố tác động đến hoạt động xuất
khẩu của Công ty TNHH TM & DV Thiện Chí.
– Đề xuất các giải pháp hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt dộng xuất khẩu sang
Myanmar của Công ty TNHH TM & DV Thiện Chí.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập thông tin:
Nghiên cứu tại bàn: đây là phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết qua việc tổng
hợp các lý thuyết, số liệu phục vụ nghiên cứu, so sánh, thống kê, tìm hiểu về các
khái niệm, định nghĩa.
Phƣơng pháp chuyên gia: đây là phƣơng pháp hỏi ý kiến thực tế các quản lý
trực tiếp từ đó xin ý kiến xây dựng mang tính đổi mới.
 Phương pháp xử lý thông tin:
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để mô tả tình hình kinh doanh xuất khẩu
két sắt sang Myanmar tại công ty trong thời gian nghiên cứu.
Phƣơng pháp so sánh dùng để so sánh kết quả đạt đƣợc nhằm đánh giá hiệu
quả hoạt động
Khóa Luận Tốt Nghiệp
4
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Bài luận văn tốt nghiệp này hi vọng có thể đóng góp một phần nhỏ để Công ty
TNHH TM & DV Thiện Chí nhận định đƣợc tiềm năng của thị trƣờng Myanmar và
khả năng xuất khẩu của công ty. Từ đó, công ty có những phƣơng án chiến lƣợc
kinh doanh để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tại thị trƣờng này.
Dự kiến bài luận văn này sẽ đƣợc hội đồng đánh giá đạt kết quả từ loại khá trở
lên.
7. Kết cấu của ĐA/KLTN
Gồm 3 chƣơng:
-Chương 1: Cơ sở lý luận – Trình bày các lý thuyết, khái niệm về xuất khẩu
cũng nhƣ các nhân tố tác động, ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu. Khái quát
chung về quan hệ Việt Nam-Myanmar và cơ hội khi cộng đồng kinh tế Asean đƣợc
hình thành.
-Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu két sắt sang thị trường Myanmar
của công ty Thiện Chí – Giới thiệu chung về tình trạng hoạt động kinh doanh cũng
nhƣ quá trình hình thành và phát triển của công ty. Trong đó, cũng nêu rõ về thực
trạng tổ chức xuất khẩu hàng qua Myanmar tại công ty bên cạnh những thuận lợi và
khó khăn. Đánh giá chung về các tồn tại và thành tựu mà công ty đạt đƣợc trong
hoạt động xuất khẩu.
-Chương 3: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường
Myanmar – Nối tiếp chƣơng 2, trọng tâm đƣa ra những giải pháp giải quyết hạn chế
ở chƣơng trƣớc đồng thời cũng đề ra một số định hƣớng phát triển cho công ty trong
thời gian tới.

Khóa Luận Tốt Nghiệp
5
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Hoạt động xuất khẩu của 1 công ty
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là việc bán hàng hoá và dịch vụ vƣợt qua biên giới quốc gia trên cơ
sở dùng tiền tệ làm đơn vị thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một
quốc gia hoặc đối với cả hai quốc gia. Xuất khẩu là hoạt động rất cơ bản của kinh tế
đối ngoại, đã xuất hiện từ rất lâu và ngày càng phát triển.
Mục đích của hoạt động xuất khẩu là khai thác đƣợc lợi thế của các quốc gia
trong phân công lao động quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nƣớc. Hoạt động
xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện với nhiều loại hàng hoá
khác nhau, phạm vi hoạt động xuất khẩu rất rộng cả về không gian và thời gian.
1.1.2 Vai trò xuất khẩu đối với công ty
Cùng với sự bùng nổi của nền kinh tế toàn cầu thì xu hƣớng vƣơn ra thị trƣờng
quốc tế là một xu hƣớng chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Xuất
khẩu là một trong những con đƣờng quen thuộc để các doanh nghiệp thực hiện kế
hoạch bành trƣớng, phát triển, mở rộng thị trƣờng của mình:
– Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh
nghiệp không chỉ đƣợc các khách hàng trong nƣớc biết đến mà còn có mặt ở thị
trƣờng nƣớc ngoài.
– Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng
cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu… phục vụ cho quá trình phát triển.
– Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ XNK cũng
nhƣ các đơn vị tham gia nhƣ: tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả năng
xuất khẩu các thị trƣờng mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.
– Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công
tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu
kỳ sống của một sản phẩm.
– Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh, theo dõi lần nhau giữa các đơn vị tham
gia xuất khẩu trong và ngoài nƣớc. Đây là một trong những nguyên nhân buộc các
doanh nghiệp tham gia xuất khẩu phải nâng cao chất lƣợng hàng hoá xuất khẩu, các
Khóa Luận Tốt Nghiệp
6
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
doanh nghiệp phải chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của sản phẩm, từ đó tiết
kiệm các yếu tố đầu vào, hay nói cách khác tiết kiệm các nguồn lực.
– Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút đƣợc nhiều lao động bán
ra thu nhập ổn định cho đời sống cán bộ của công nhân viên và tăng thêm thu nhập
ổn định cho đời sống cán bộ của công nhân viên và tăng thêm lợi nhuận.
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu
a) Xuất khẩu tại chỗ:
– Khái niệm: Đây là hình thức hàng hóa sản xuất tại Việt Nam bán cho
thƣơng nhân nƣớc ngoài nhƣng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo
chỉ định của thƣơng nhân nƣớc ngoài.
– Đặc điểm:
+ Hợp đồng ký kết phải là hợp đồng ngoại thƣơng.
+ Nơi giao, nhận: Trong hợp đồng phải có điều khoản giao, nhận hàng tại
Việt Nam và ghi rõ tên, địa chỉ của doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ.
+ Phƣơng thức thanh toán: Trong hợp đồng phải có điều khoản quy định
thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển dổi qua ngân hàng.
+ Đối tƣợng: Là hàng hóa bán cho thƣơng nhân nƣớc ngoài, nhƣng theo chỉ
định của thƣơng nhân nƣớc ngoài giao cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
+ Các doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục hải quan về xuất khẩu
tại chỗ.
+ Định kỳ hàng quý, doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ phải báo cáo cơ quan
Thuế sở tại và cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ về tình
hình, số liệu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
+ Về thuế GTGT: hàng hóa xuất khẩu tại chỗ có thuế GTGT là 0%.
+ Về thuế xuất khẩu: nộp theo quy định của Luật thuế xuất khẩu và biểu thuế
xuất khẩu hiện hành.
– Ưu điểm:
+ Giúp tiết kiệm đƣợc một phần chi phí nhƣ cƣớc vận chuyển, bảo hiểm hàng
hóa khi đi đƣờng xa.
+ Tăng kim ngạch xuất khẩu.
+ Giảm rủi ro kinh doanh xuất nhập khẩu.
– Hạn chế: Thủ tục khá phức tạp.
– Điều kiện áp dụng:
Khóa Luận Tốt Nghiệp
7
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
+ Phù hợp với các doanh nghiệp chƣa có nhiều kinh nghiệm về thị trƣờng.
+ Áp dụng khi có yêu cầu của khách hàng nƣớc ngoài.
+ Nên áp dụng nếu muốn giảm rủi ro kinh doanh.
b) Gia công hàng xuất khẩu
– Khái niệm: Gia công xuất khẩu là một phƣơng thức sản xuất hàng xuất
khẩu. Trong đó ngƣời đặt gia công ở nƣớc ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị,
nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu vad định mức cho trƣớc. Ngƣời
nhận gia công trong nƣớc tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của
khách. Toàn bộ sản phẩm làm ra ngƣời nhận gia công sẽ giao lại cho ngƣời đặt gia
công để nhận tiền gia công.
– Đặc điểm:
Khi gia công hàng hóa cho thƣơng nhân nƣớc ngoài để tiêu thụ ở nƣớc ngoài
thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể
đƣợc gia công nếu đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép.
Có 3 hình thức gia công:
+ Nhận nguyên liệu giao thành phẩm: Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc
bán thành phẩm (không chịu thuế quan) cho bên nhận gia công để chế biến sản
phẩm. Sau thời gian sản xuất sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công. Thực chất
đây là hình thức “làm thuê” cho bên đặt gia công vì quyền sở hữu nguyên liệu vẫn
thuộc về bên này. Đây là hình thức gia công sản xuất chủ yếu vì công nghiệp sản
xuất nguyên phụ liệu của Việt Nam chƣa phát triển, chƣa đạt chất lƣợng nhƣ mong
muốn.
+ Mua đứt, bán đoạn dựa trên hợp đồng mua bán dài hạn với nƣớc ngoài: Bên
đặt gia công bán đứt nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công. Sau
thời gian sản xuất sẽ mua lại thành phẩm. Trƣờng hợp này quyền sở hữu nguyên
liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công, do đó phải chịu thuế quan
dẫn đến giá trị thực tế sau khi nhập trở lại tăng them. Thực chất đây là hình thức
bên đặt gia công giao nguyên liệu, giúp đỡ kỹ thuật cho bên nhận gia công và bao
tiêu sản phẩm.
+ Kết hợp cả 2 hình thức trên: Bên đặt gia công chỉ giao những nguyên vật
liệu chính, còn bên nhận gia công cung cấp những nguyên vật liệu phụ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
8
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
*Lưu ý: Còn có hình thức gia công chuyển tiếp là hình thức sản phẩm gia công
của hợp dồng gia công xuất khẩu này đƣợc sử dụng làm nguyên liệu gia công cho
hợp đồng gia công xuất khẩu khác tại Việt Nam (theo sự chỉ định của bên đặt gia
công ở nƣớc ngoài).
– Ưu điểm:
+ Đây là hình thức rất thích hợp cho các doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu
tƣ hạn chế, chƣa am hiểu luật lệ và thị trƣờng thế giới, chƣa có thƣơng hiệu, kiểu
dáng công nghiệp nổi tiếng thông qua gia công xuất khẩu vẫn có thể thâm nhập vào
thị trƣờng thế giới ở mức độ nhất định.
+ Thị trƣờng tiêu thụ có sẵn, không phải bỏ chi phí cho hoạt động bán sản
phẩm xuất khẩu. Vốn đầu tƣ cho sản xuất ít.
+ Giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, thu ngoại tệ (có thể xem là
hình thức xuất khẩu lao động tại chỗ).
+ Học hỏi và tích lũy kinh nghiệm sản xuất, tạo mẫu mã bao bì, kinh nghiệm
làm thủ tục xuất khẩu, tích lũy vốn.
+ Rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu ít vì đầu vào và đầu ra của quá trình kinh
doanh đều do phía đặt gia công nƣớc ngoài lo.
– Hạn chế:
+ Tính bị động cao: vì toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp nhận gia công phụ
thuộc vào đối tác nƣớc ngoài (bên đặt gia công), phụ thuộc về thị trƣờng giá bán sản
phẩm, giá đặt gia công, nguyên vật liệu, mẫu mã, nhãn hiệu sản phẩm…
+ Một số trƣờng hợp bên phía nƣớc ngoài lợi dụng hình thức gia công để bán
máy móc mới hoặc đƣa máy móc cũ, lạc hậu cho phía Việt Nam, sau một thời gian
không có thị trƣờng đặt gia công nữa, máy móc mới phải bỏ không gây lãng phí,
còn máy cũ thì gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sức khỏe công nhân.
+ Năng lực kinh doanh kém làm cho nhiều doanh nghiệp bị phía bên đặt gia
công lợi dụng quota phân bổ để đƣa hàng vào thị trƣờng ƣu đãi hoặc đƣa các nhãn
hiệu hàng hóa chƣa đăng ký hoặc nhãn hiệu giả vào Việt Nam.
+ Quản lý định mức gia công và thanh lý các hợp đồng gia công không tốt sẽ
là chỗ hở để đƣa hàng hóa trốn thuế vào Việt Nam, gây khó khăn cho sản xuất kinh
doanh nội địa.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
9
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
+ Tình hình cạnh tranh trong gia công ở khu vực và nội địa ngày càng gay gắt
làm cho giá gia công ngày càng sụt giảm, hậu quả: hiệu quả kinh doanh gia công
thấp, thu nhập của công nhân gia công ngày càng giảm.
– Điều kiện áp dụng:
+ Phù hợp với các doanh nghiệp chƣa có nhiều kinh nghiệm về thị trƣờng.
+ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn đầu tƣ ít, chƣa có thƣơng hiệu nổi tiếng.
+ Các doanh nghiệ lớn thực hiện gia công xuất khẩu để nâng cao hiệu quả sử
dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của mình song song với tiến hành xuất khẩu tự doanh.
c) Xuất khẩu ủy thác
– Khái niệm: Xuất khẩu ủy thác là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu kinh
doanh dịch vụ thƣơng mại thông qua nhận xuất khẩu hàng hóa cho một doanh
nghiệp khác và đƣợc hƣởng phí trên việc xuất khẩu đó.
– Đặc điểm:
+ Bên đƣợc ủy thác mua bán hàng hóa là doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng
phù hợp với hàng hóa đƣợc ủy thác và thực hiện mua bán hàng hóa theo những điều
kiện đã thỏa thuận vơi bên ủy thác.
+ Bên ủy thác mua bán hàng hóa là doanh nghiệp giao cho bên đƣợc ủy thác
thực hiện mua bán hàng hóa theo yêu cầu của mình và trả phí ủy thác.
– Ưu điểm:
+ Tạo việc làm cho phòng kinh doanh xuất nhập khẩu.
+ Ở khía cạnh nào đó tăng cƣờng tiềm năng kinh doanh xuất khẩu cho công
ty nhận ủy thác: duy trì khách hàng và thị trƣờng.
+ Phát triển hoạt động thƣơng mại dịch vụ tăng thu nhập cho doanh nghiệp.
– Hạn chế:
+ Có thể tham gia vào các tranh chấp thƣơng mại.
+ Bên ủy thác xuất khẩu không thực hiện tốt các nghĩa vụ thủ tục và thuế xuất
khẩu và bên nhận ủy thác chịu trách nhiệm liên đới.
+ Để giảm thiểu tranh chấp thƣơng mại có liên quan đến hoạt động xuất khẩu
ủy thác, các bên đi ủy thác và bên nhận ủy thác xuất khẩu nên làm một hợp đồng ủy
thác xuất khẩu.
– Điều kiện áp dụng:
+ Mở đại lý và ký kết các hợp đồng cho việc kinh doanh ủy thác.
+ Doanh nghiệp không hiểu biết nhiều về xuất khẩu sẽ đi ủy thác.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
10
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
+ Doanh nghiệp muốn giao việc xuất khẩu cho một đơn vị để tránh mất thời
gian và công sức.
d) Xuất khẩu tự doanh
– Khái niệm: Là hình thức doanh nghiệp tự tạo ra sản phẩm (tổ chức thu mua
hoặc tổ chức sản xuất) và tự tìm kiếm khách hàng để xuất khẩu.
– Ưu điểm:
+ Công ty có khả năng nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất
lƣợng sản phẩm hoặc tinh chế sản phẩm để xuất khẩu với giá cao và tìm mọi cách
giảm chi phí kinh doanh hàng xuất khẩu để thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn.
+ Đối với những công ty lớn, sản phẩm có uy tín với hình thức xuất khẩu tự
doanh bảo đảm cho công ty đẩy mạnh xâm nhập thị trƣờng thế giới để trở thành
công ty xuyên quốc gia hoặc đa quốc gia và đạt đƣợc không chỉ là lợi nhuận mà
nhãn hiệu và biểu tƣợng của công ty ngày đƣợc nâng cao.
– Hạn chế:
+ Chi phí kinh doanh cao cho tiếp thị và tìm kiếm khách hàng.
+ Vốn kinh doanh lớn, đòi hỏi phải có thƣơng hiệu, mẫu mã, kiểu dáng công
nghiệp riêng.
+ Rủi ro trong xuất khẩu nhiều hơn so với phƣơng thức gia công xuất khẩu vì
mọi giai đoạn của quá trình kinh doanh xuất khẩu đều do doanh nghiệp tự lo.
– Điều kiện áp dụng:
+ Thích hợp cho mọi loại hình doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp chủ động trong việc kinh doanh của mình.
+ Doanh nghiệp có thực lực và muốn khẳng định thƣơng hiệu trên quốc tế.
e) Xuất khẩu qua các đại lý ở nƣớc ngoài
– Khái niệm: Là hình thức doanh nghiệp có hàng xuất khẩu thuê doanh
nghiệp nƣớc ngoài làm đại lý bán hàng của mình và thu ngoại tệ về.
– Ưu điểm:
+ Doanh nghiệp không cần đầu tƣ vào cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động
thƣơng mại ở nƣớc ngoài mà vẫn có thể thâm nhập sâu và rộng vào thị trƣờng khu
vực và thế giới.
+ Phát triển thƣơng hiệu và thị phần ở nƣớc ngoài.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
11
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
– Hạn chế: Nếu không am hiểu tƣờng tận đối tác nhận đại lý hoặc không ký
hợp đồng đại lý chặt chẽ để dẫn đến bị chiếm dụng vốn hoặc mất vốn và giải quyết
tranh chấp có yếu tố nƣớc ngoài rất phức tạp.
– Điều kiện áp dụng:
+ Phù hợp với các doanh nghiệp chƣa có nhiều kinh nghiệm về thị trƣờng.
+ Chọn đƣợc đối tác làm đại lý có uy tín cao để giảm rủi ro.
f) Tạm nhập tái xuất
– Khái niệm: Là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam mua hàng hóa
của một nƣớc, nhập về Việt Nam sau đó tái xuất khẩu sang một nƣớc khác mà
không cần qua chế biến tại Việt Nam.
– Đặc điểm: Là 2 hợp đồng riêng biệt: hợp đồng mua hàng (do doanh nghiệp
Việt Nam ký với doanh nghiệp nƣớc xuất khẩu) và hợp đồng bán hàng (do doanh
nghiệp Việt Nam ký với doanh nghiệp nƣớc nhập khẩu). Hợp đồng mua hàng có thể
ký sau hợp đồng bán hàng tùy theo điều kiện cụ thể do các doanh nghiệp tự quyết định.
– Ưu điểm:
+ Đầu cơ để hƣởng chênh lệch giá quốc tế.
+ Tăng thu ngoại tệ cho doanh nghiệp.
+ Tạo sự cân bằng trong cán cân thƣơng mại. Tránh đƣợc chiến tranh thƣơng
mại, không dẫn tới nhập siêu.
+ Giữ bí mật kinh doanh quốc tế: Không cho ngƣời xuất khẩu đích thực biết
sẽ xuất bán cho ai? Đƣa tới đâu? Và không cho ngƣời mua biết hàng hóa từ đâu
đến.
– Hạn chế:
+ Kim ngạch xuất khẩu của quốc gia phụ thuộc vào tình hình kinh tế thế giới.
Khi nhu cầu về hàng hóa của thế giới tăng cao thì những quốc gia có hình thức tạm
nhập tái xuất phát triển sẽ dễ dàng hƣởng lợi với vai trò ngƣời trung gian. Nhƣng
trong tình hình ngƣợc lại sẽ vô cùng khó khăn.
+ Sự thay đổi nhanh chóng về nhu cầu thị hiếu trong một thời gian ngắn có
thể gây nên nguy cơ tồn đọng hàng hóa cho các quốc gia áp dụng hình thức này.
+ Hình thức tạm nhập tái xuất chỉ có thể thực hiện hiệu quả khi ngƣời mua và
ngƣời bán không thể thực hiện mối quan hệ trực tiếp với nhau nhƣng trong điều
kiện hội nhập toàn cầu nhƣ hiện nay cùng sự trợ giúp của các phƣơng tiện thông tin
thì việc ngƣời mua và ngƣời bán tìm đến với nhau không còn là vấn đề. Đây là nguy
Khóa Luận Tốt Nghiệp
12
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
cơ đe dọa cho các quốc gia quá phụ thuộc vào hình thức tạm nhập tái xuất: dễ dàng
đánh mất thị trƣờng nguồn cung cũng nhƣ thị trƣờng tiêu thụ.
– Điều kiện áp dụng:
+ Phải có tiềm lực vốn lớn.
+ Am hiểu thật rõ luật của nƣớc muốn kinh doanh.
g) Chuyển khẩu
– Khái niệm: Là việc mua hàng từ một nƣớc, vùng lãnh thổ để bán sang một
nƣớc, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục xuất khẩu ra
khỏi Việt Nam.
– Đặc điểm:

Chuyển khẩu hàng hóa đƣợc thực hiện theo các hình thức sau:
+ Hàng hóa đƣợc vận chuyển từ nƣớc xuất khẩu đến nƣớc nhập khẩu không
qua cửa khẩu Việt Nam.
+ Hàng hóa đƣợc vận chuyển từ nƣớc xuất khẩu đến nhập khẩu có qua cửa
khẩu Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
+ Hàng hóa đƣợc vận chuyển từ nƣớc xuất khẩu đến nƣớc nhập khẩu có qua
cửa khẩu Việt Nam và đƣa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hóa tại
cảng Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
– Ưu điểm:
+ Doanh nghiệp thực hiện vai trò nhà môi giới thƣơng mại để kiếm lời.
+ Nếu biết cách phối hợp giữa ngƣời bán và ngƣời mua thực thụ thì doanh
nghiệp không cần bỏ vốn mà vẫn có thể kiếm lời.
+ Chi phí kinh doanh và thủ tục hành chính có liên quan thƣờng thấp hơn so
với hình thức tạm nhập tái xuất.
– Hạn chế:
+ Chuyển khẩu trong thực tế là hình thức kinh doanh phức tạp, có nhiều rủi
ro, đòi hỏi trình độ của nhà kinh doanh phải cao, phải rất am hiểu về thị trƣờng, giá
cả, các phƣơng thức thanh toán quốc tế.
+ Đây là kẽ hở để một số doanh nghiệp tiếp tay hoặc trực tiếp đƣa hàng thẩm
lậu trở lại trong nƣớc: họ mua hàng từ nƣớc ngoài và sau khi bán hàng tại cửa khẩu,
hàng lại đƣợc đƣa ngƣợc trở về Việt Nam.
+ Hình thức chuyển khẩu vẫn chƣa phổ biến ở Việt Nam, lại rất phức tạp nên
hiểu biết của các doanh nghiệp còn hạn chế dẫn đến việc không hoặc áp dụng sai.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
13
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
– Điều kiện áp dụng:
+ Có thể thích hợp với mọi loại hình doanh nghiệp.
+ Đòi hỏi trình độ của nhà kinh doanh phải cao, phải rất am hiểu về thị
trƣờng, giá cả, các phƣơng thức thanh toán quốc tế.
h) Xuất khẩu mậu biên
– Khái niệm: Thực chất đây là hình thức xuất khẩu tự doanh đặc biệt, doanh
nghiệp tự tổ chức đƣa hàng hóa của mình đến các khu vực kinh tế cửa khẩu biên
giới giữa Việt Nam với Trung Quốc hoặc Campuchia, Lào để xuất khẩu.
– Đặc điểm:
+ Doanh nghiệp ít khi ký kết các hợp đồng xuất khẩu.
+ Không nhất thiết phải thanh toán bằng ngoại tệ mạnh mà thanh toán bằng
hàng hóa hoặc nội tệ của nƣớc xuất hoặc nhập khẩu.
+ Ở thời điểm giao và nhận hàng hóa có đại diện cả ngƣời bán và ngƣời mua.
+ Hàng hóa đƣợc vận chuyển bằng đƣờng bộ. Địa điểm giao hàng là ngay tại
điểm tập kết của nƣớc nhập khẩu hoặc các địa điểm nằm sâu trong nƣớc nhập khẩu
(tùy thỏa thuận giữa hai bên).
– Ưu điểm:
+ Mở rộng khả năng thâm nhập hàng hóa vào các nƣớc láng giềng.
+ Tăng doanh thu bán hàng.
– Hạn chế:
+ Thiếu sự ổn định trong các quy định về chất lƣợng hàng hóa và thanh toán.
+ Rủi ro trong kinh doanh cao, đặc biệt đối với các doanh nghiệp phía Nam
đƣa hàng hóa lên biên giới Trung Quốc, vì tính tự phát của hình thức xuất khẩu này cao.
– Điều kiện áp dụng:
+ Có thể áp dụng với mọi loại hình doanh nghiệp.
+ Chỉ áp dụng với các nƣớc có đƣờng biên giới chung với Việt Nam hoặc
biên giới đƣờng bộ của một nƣớc khác mà Việt Nam có thể vận chuyển đến bằng
đƣờng bộ.
i) Tổ chức phân phối tại nƣớc nhập khẩu
– Khái niệm: Là hình thức mà doanh nghiệp nƣớc xuất khẩu sẽ trực tiếp xây
dựng hệ thống phân phối tại nƣớc nhập khẩu thông qua việc mở chuỗi siêu thị
Metro, BigC…
Khóa Luận Tốt Nghiệp
14
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
– Đặc điểm:
+ Có sự thành lập hệ thống phân phối tại nƣớc nhập khẩu.
+ Hệ thống này do doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp quản lý.
– Ưu điểm:
+ Tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng, giao lƣu tiếp xúc trực
tiếp môi trƣờng hoạt động kinh doanh tại nƣớc ngoài.
+ Tiếp xúc giao lƣu không những trong lĩnh vực kinh doanh mà cả các lĩnh
vực văn hóa, tập quán.
– Hạn chế:
+ Phải tìm hiểu kĩ về môi trƣờng kinh doanh.
+ Rủi ro kinh doanh cao.
– Điều kiện áp dụng:
+ Doanh nghiệp phải có tiềm lực tài chính mạnh.
+ Cần am hiểu thị trƣờng nhập khẩu.
j) Thƣơng mại điện tử
– Khái niệm: Đây là hình thức xuất khẩu mà việc trao đổi thông tin, đặt hàng,
ký kết hợp đồng thƣơng mại và thanh toán với nƣớc ngoài đƣợc thực hiện qua mạng
Internet nhƣng hàng hóa đƣợc đƣa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, thực hiện các thủ tục
hải quan thông thƣờng.
– Đặc điểm:
+ Việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt dộng thƣơng mại bằng những
phƣơng tiện điện tử.
+ Các hoạt động thƣơng mại đƣợc thực hiện nhanh hơn, giúp tiết kiệm chi phí
và mở rộng không gian kinh doanh.
– Ưu điểm:
+ Tiết kiệm chi phí và tạo thuận lợi cho các bên giao dịch.
+ Doanh nghiệp nắm đƣợc thông tin phong phú về thị trƣờng và đối tác.
+ Tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành
phần tham gia vào quá trình thƣơng mại.
– Hạn chế:
+ Là một con dao hai lƣỡi đối với các nƣớc đang phát triển.
+ Việc bán hàng qua các website thƣơng mại điện tử rất khó khăn.
+ Các doanh nghiệp chƣa quen sử dụng Internet để kinh doanh.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
15
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu

SVTH: Bùi Thị Quỳnh Nhƣ
+ Cơ sở hạ tầng kinh tế, pháp lý chƣa đạt tiêu chuẩn.
+ Tính an toàn trong việc xuất khẩu qua thƣơng mại điện tử vẫn chƣa cao.
– Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp đã trang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, liên kết đƣợc hệ thống phân phối
đa quốc gia.
1.2 Nội dung phân tích hoạt động xuất khẩu
Để đánh giá tình hình hoạt dộng xuất khẩu của một công ty trên cơ sở đó tìm
ra điểm mạnh, điểm yếu, đề xuất những chiến lƣợc, các giải pháp gia tăng kim
ngạch xuất khẩu, ngƣời ta thực hiện phân tích trên 8 nội dung cơ bản sau:
1.2.1 Phân tích tình hình xuất khẩu theo kim ngạch
Kim ngạch là quy định về mặt giá trị thể hiện bằng tiền tệ đối với hàng hoá
xuất nhập khẩu của một nƣớc hay một khu vực trong một thời kì nhất định.
Kim ngạch đƣợc chia ra làm nhiều loại khác nhau nhƣ:
+ Kim ngạch xuất khẩu: chính là lƣợng tiền đạt cao nhất trong xuất khẩu.
thƣờng đƣợc thống kê theo từng quý hoặc từng năm. Ví dụ: ta thƣờng hay nghe nói
đến kim ngạch xuất khẩu cuối năm tăng 3,4% so với năm ngoái hoặc kim ngạch
xuất khẩu quý 1 cao hơn quý 2 – 15%. Kim ngạch xuất khẩu càng cao thì kinh tế
càng phát triển, ngƣợc lại so với nhập khẩu.
+ Kim ngạch nhập khẩu: là tổng giá trị nhập khẩu của tất cả các (hoặc một)
hàng hoá nhập khẩu vào quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) đó trong một kỳ nhất
định qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định
+ Kim ngạch xuất nhập khẩu: là tổng kim ngạch nhập khẩu cộng tổng kim
ngạch xuất khẩu.
a. Ý nghĩa:
Quy mô xuất khẩu lớn hay nhỏ, tốc dộ gia tăng nhanh hay chậm đều ảnh
hƣởng đến khả năng kinh doanh và mức độ chiếm lĩnh thị trƣờng xuất khẩu của
công ty.
b. Mục tiêu:
Xây dựng các chỉ tiêu kinh tế đánh giá sự gia tăng, giảm tuyệt đối và tƣơng
đối về kim ngạch xuất khẩu của các năm. Đƣa ra các nhận xét, đánh giá về quy mô
xuất khẩu, về tốc độ tăng, giảm xuất khẩu của công ty qua các năm, nghiên cứu các
nhân tố tác dộng khả năng xuất khẩu của công ty. Và đề xuất các giải pháp gia tăng
quy mô và tốc độ xuất khẩu của doanh nghiệp.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *