11416_Tìm hiểu một số phương pháp trích chọn đặc trưng cho nhận dạng chữ viết

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HẢI PHÒNG 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-

TÌM HIỂU MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TRÍCH
CHỌN ĐẶC TRƢNG CHO NHẬN DẠNG
CHỮ VIẾT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ Thông tin

HẢI PHÒNG – 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——-o0o——-

TÌM HIỂU MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TRÍCH
CHỌN ĐẶC TRƢNG CHO NHẬN DẠNG
CHỮ VIẾT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ Thông tin

Giáo viên hƣớng dẫn: PGS TS Ngô Quốc Tạo
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Sơn Hà
Mã số sinh viên:
1351010034

HẢI PHÒNG – 2013

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Sơn Hà
Mã SV: 1351010034
Lớp: CT1301 Ngành: Công nghệ Thông tin
Tên đề tài:Tìm hiểu một số phƣơng pháp trích chọn đặc trƣng cho nhận dạng
chữ viết.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
CỘNG HÒA XA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
a. Nội dung
– Giới thiệu về trích chọn đặc trƣng:Đặc trƣng bất biến,khả năng khôi phục.
– Trích chọn đặc trƣng từ ảnh đa cấp xám:Đối sánh mẫu,mẫu biến
dạng,biến đổi ảnh Unitar,bất biến hình học,bất biến Zenite.
– Trích chọn đặc trƣng từ ảnh nhị phân:Đối sánh mẫu,mẫu biến dạng,biến
đổi ảnh Unitar,bất biến hình học.
– Trích chọn đặc trƣng từ biên ảnh:Chiếu nghiêng,tách vùng,xấp xỉ đƣờng
cong,mô tả Fourier.
– Trích chọn đặc trƣng từ biểu diễn véc tơ: Đối sánh mẫu,mẫu biến
dạng,đặc trƣng rời rạc,biểu diễn đồ thị,biểu diễn Fourier.
b. Các yêu cầu cần giải quyết
– Hiểu nội dung trích chọn đặc trƣng theo đối sánh
– Viết xong đồ án
– Cài đặt thử nghiệm chƣơng trình trích đặc trƣng
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Ngô Quốc Tạo
Học hàm, học vị: Phó giáo sƣ Tiến sĩ
Cơ quan công tác: Viện Công nghệ thông tin,Viện Hàn Lâm Khoa học và
Công nghệ Viêt Nam.
Nội dung hƣớng dẫn:
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Học hàm, học vị: ……………………………………………………………………………………….
Cơ quan công tác:
………………………………………………………………………………………
Nội dung hƣớng dẫn:
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày….tháng….năm 2013.
Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày….tháng….năm 2013.
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Sinh viên

Nguyễn Sơn Hà
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N

PGS TS Ngô Quốc Tạo
Hải Phòng, ngày …………tháng………năm 2013
HIỆU TRƢỞNG

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã
đề ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn:
(Điểm ghi bằng số và chữ)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Ngày…….tháng………năm 2013

Cán bộ hƣớng dẫn chính

(Ký, ghi rõ họ tên)
Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận,
thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế).

2. Cho điểm của cán bộ phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Ngày…….tháng………năm 2013

Cán bộ chấm phản biện

(Ký, ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thầy giáo
PGS.TS. Ngô Quốc Tạo- Trƣởng phòng Nhận dạng và Công nghệ tri thức,Viện
Công nghệ thông tin,Viện Hàn Lâm Khoa Học và Công nghệ Việt Nam. Trong suốt
thời gian làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình
chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án.
Em xin đƣợc cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng đã
giảng dạy trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, giúp em hiểu thấu đáo
hơn các nội dung học tập và những hạn chế cần khắc phục trong việc học tập,
nghiên cứu và thực hiện bản đồ án này.
Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo
mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt
nghiệp.
Do thời gian và kiến thức có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp quý báu của thầy cô!
Em xin chân thành cảm ơn!

Hải Phòng, ngày tháng năm 2013.
Sinh viên
Nguyễn Sơn Hà

Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

1
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CỤM TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU
…………………………………………………………………………………………..
5
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ………………………………………………………………………………………
7
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHỮ VIẾT VÀ LÝ THUYẾT NHẬN DẠNG 8
1.1. GIỚI THIỆU ……………………………………………………………………………………….
8
1.2. MÔ HÌNH TỔNG QUÁT CỦA MỘT HỆ NHẬN DẠNG CHỮ VIẾT TAY 8
1.2.1. Tiền xử lý ……………………………………………………………………………………
8
1.2.2. Khối tách chữ : …………………………………………………………………………..
13
1.2.3. Trích chọn đặc trƣng: ………………………………………………………………….
14
1.2.4. Huấn luyện và nhận dạng : …………………………………………………………..
14
1.2.5. Hậu xử lý : …………………………………………………………………………………
14
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP NHẬN DẠNG CHỮ VIẾT TAY …………………… 15
1.3.1. Đối sánh mẫu:
……………………………………………………………………… 15
1.3.2. Phƣơng pháp tiếp cận cấu trúc: ……………………………………………….. 16
1.3.3. Mạng nơ ron ……………………………………………………………………….. 17
1.3.4. Mô hình Markov ẩn (HMM – Hidden Markov Model) : ……………….. 20
1.3.5. Máy véc tơ tựa (SVM) :…………………………………………………………. 21
1.3.6. Kết hợp các kỹ thuật nhận dạng : …………………………………………….. 23
1.3.7. Kết luận
……………………………………………………………………………… 24
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TRÍCH CHỌN ĐẶC TRƢNG VÀ MỘT SỐ
PHƢƠNG PHÁP TRÍCH CHỌN ĐẶC TRƢNG TRONG NHẬN DẠNG CHỮ
VIẾT
………………………………………………………………………………………………………….
25
2.1. Trích chọn đặc trƣng
…………………………………………………………………………..
25
2.1.1. Biến đổi toàn cục và khai triển chuỗi ……………………………………………..
25
2.1.2. Đặc trƣng thống kê ………………………………………………………………………
26
2.1.3. Đặc trƣng hình học và hình thái …………………………………………………….
27
2.2. Đặc trƣng bất biến ………………………………………………………………………………
28
2.3. Khả năng khôi phục ……………………………………………………………………………
29
2.4. Trích chọn đặc trƣng từ ảnh đa cấp xám
………………………………………………..
29
2.4.1. Giới thiệu
…………………………………………………………………………………..
29
2.4.2. Đối sánh mẫu
……………………………………………………………………………..
30
2.4.3. Mẫu biến dạng ……………………………………………………………………………
30
Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

2
2.4.4. Biến đổi ảnh Unitar …………………………………………………………………….
30
2.4.5. Bất biến Zenite …………………………………………………………………………..
31
2.5. Trích chọn đặc trƣng từ ảnh nhị phân: …………………………………………………..
31
2.5.1. Giới thiệu
…………………………………………………………………………………..
31
2.5.2. Biến đổi ảnh Unitar …………………………………………………………………….
32
2.5.3. Bất biến hình học
………………………………………………………………………..
32
2.6. Trích chọn đặc trƣng từ biên ảnh: …………………………………………………………
32
2.6.1. Giới thiệu
…………………………………………………………………………………..
32
2.6.2. Tách vùng ………………………………………………………………………………….
32
2.6.3. Xấp xỉ đƣờng cong: …………………………………………………………………….
33
2.6.4. Mô tả Fourier:
…………………………………………………………………………….
33
2.7. Trích chọn đặc trƣng từ biểu diễn véc tơ: ………………………………………………
33
2.7.1. Giới thiệu
…………………………………………………………………………………..
33
2.7.2. Đối sánh mẫu
……………………………………………………………………………..
34
2.7.3. Mẫu biến dạng ……………………………………………………………………………
34
2.7.4. Đặc trƣng rời rạc…………………………………………………………………………
34
2.7.5. Biểu diễn Fourier
………………………………………………………………………..
34
CHƢƠNG 3: CHƢƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM ………………………………………
36
3.1. Giới thiệu ………………………………………………………………………………………….
36
3.2. Xây dựng giao diện vẽ ………………………………………………………………………..
36
3.3. Xử lý dữ liệu (phân tích ảnh)
……………………………………………………………….
37
3.4. Kết quả nhận dạng ……………………………………………………………………………..
39
3.5. Đánh giá, nhận xét ……………………………………………………………………………..
39
KẾT LUẬN
………………………………………………………………………………………………..
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………..
44

Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

3
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát của một hệ nhận dạng chữ viết tay ……………………………
9
Hình 1.2. . Nhị phân hóa ảnh …………………………………………………………………………
10
Hình 1.3. Nhiễu đốm và nhiễu vệt ………………………………………………………………….
10
Hình 1.4. Chuẩn hóa kích thƣớc ảnh các ký tự “A” và “P” ………………………………..
11
Hình 1.5. (a) Ảnh gốc, (b) Ảnh sau khi đƣợc làm trơn biên ……………………………….
11
Hình 1.6. Làm mảnh chữ.
……………………………………………………………………………..
12
Hình 1.7. Hiệu chỉnh độ nghiêng của văn bản …………………………………………………
12
Hình 1.8. Tách dòng chữ dựa trên histogram theo chiều ngang của khối chữ ……..
13
Hình 1.9. Xác định khoảng cách giữa hai kí tự và giữa hai từ dựa trên histogram
theo chiều thẳng đứng của dòng chữ
……………………………………………………………….
14
Hình 2.1. Mô hình nhận dạng chữ viết tay rời rạc …………………………………………….
22
Hình 2.2 Quá trình tìm giới hạn ký tự
……………………………………………………………..
37
Hình 2.3 Quá trình lấy mẫu xuống
………………………………………………………………….
38
Hình 2.4. Quá trình ánh xạ từ ma trận điểm sang ma trận giá trị
…………………………
41
Hình 2.5.Giao diện chính của chƣơng trình …………………………………………………….
41
Hình 2.6.Giao diện của chƣơng trình sau khi nhận dạng chữ viết xong
………………
41
Hình 2.7.Giao diện của ô thêm chữ viết…………………………………………………………..
42
Hình 2.8. Giá trị của các ô vùng khi đƣợc nhận dạng
……………………………………….
42

Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CỤM TỪ VIẾT TẮT

HMM
Markov Model (Mô hình Markov ẩn)
off-line
ngoại tuyến
on-line
trực tuyến
OCR
Optical Character Recognition (nhận dạng chữ quang học)
SVM
Support Vector Machines (Máy véc tơ tựa)
SOM
Self Origanizing Map
USPS
United States Postal service
MNIST
bộ mẫu chữ số viết tay NIST – Viện Công nghệ và Tiêu chuẩn Quốc
gia Hoa Kỳ (National Institute of Standard and Technology of the
United States)
SV
Support vector (véc tơ tựa)
working set
tập làm việc
k-NN
k – láng giềng gần nhất
Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

5

PHẦN MỞ ĐẦU

Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và có vai trò hết sức quan trọng
không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Con ngƣời ngày càng tạo ra những cỗ
máy thông minh có khả năng tự nhận biết và xử lí đƣợc các công việc một cách tự
động, phục vụ cho lợi ích của con ngƣời. Trong những năm gần đây, một trong
những bài toán nhận đƣợc nhiều sự quan tâm và tốn nhiều công sức nhất của lĩnh
vực công nghệ thông tin, đó chính là bài toán nhận dạng. Tuy mới xuất hiện chƣa
lâu nhƣng nó đã rất đƣợc quan tâm vì tính ứng dụng thực tế của bài toán cũng nhƣ
sự phức tạp của nó.
Nhận dạng chữ viết là một lĩnh vực đã đƣợc quan tâm nghiên cứu và ứng
dụng từ nhiều năm nay theo hai hƣớng chính:
-Nhận dạng chữ in: phục vụ cho công việc tự động hóa đọc tài liệu, tăng tốc
độ và hiệu quả nhập thông tin vào máy tính trực tiếp từ các nguồn tài liệu.
-Nhận dạng chữ viết tay: với những mức độ ràng buộc khác nhau về cách
viết, kiểu chữ… phục vụ cho các ứng dụng đọc và xử lý chứng từ, hóa đơn, phiếu
ghi, bản thảo viết tay… Nhận dạng chữ viết tay đƣợc tách thành hai hƣớng phát
triển: nhận dạng chữ viết tay trực tuyến (on-line) và nhận dạng chữ viết tay ngoại
tuyến (off-line).
Đến thời điểm này, bài toán nhận dạng chữ in đã đƣợc giải quyết gần nhƣ
trọn vẹn .Tuy nhiên trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam, bài toán nhận dạng chữ viết
tay vẫn còn là vấn đề thách thức lớn đối với các nhà nghiên cứu. Bài toàn này chƣa
thể giải quyết trọn vẹn vì nó phụ thuộc quá nhiều vào ngƣời viết và sự biến đổi quá
đa dạng trong cách viết và trạng thái tinh thần của từng ngƣời viết. Đặc biệt đối với
việc nghiên cứu nhận dạng chữ viết tiếng Việt lại càng gặp nhiều khó khăn hơn do
bộ ký tự tiếng Việt có thêm phần dấu, rất dễ nhầm lẫm với các nhiễu.
Trích chọn đặc trƣng trong nhận dạng chữ viết là việc tìm và chọn ra các đặc
trƣng đặc thù của mỗi chữ viết,qua đó là đầu vào cho quá trình nhận dạng.Bên canh
việc lựa chọn một thuật toán nhận dạng phù hợp thì việc tìm ra phƣơng pháp trích
chọn đặc trƣng thích hợp sẽ nâng cao độ chính xác và giảm thời gian nhận dạng cho
toàn bộ hệ thống,
Với sự hấp dẫn của bài toán và những thách thức còn đang ở phía trƣớc, với
niềm đam mê công nghệ hiện đại và những ứng dụng thực tế tuyệt với của nó, với
khát khao khám phá và chinh phục những tri thức mới mẻ.. em đã chọn đê tài
Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

6
nghiên cứu: Tìm hiểu một số phƣơng pháp trích chọn đặc trƣng cho nhận dạng chữ
viết làm để tài nghiên cứu và bảo vệ luận văn tốt nghiệp của mình. 
Về lý thuyết :
– Tìm hiểu khái quát về chữ viết và lý thuyết nhận dạng.
– Tìm hiểu về trích chọn đặc trƣng cho nhận dạng chữ viết. 
Về thực tiễn :
– Cài đặt thử nghiệm chƣơng trình đã tìm hiểu đƣợc. 
Bài báo cáo đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
– Chƣơng 1: Trình bày tổng quan về chữ viết và lý thuyết nhận dạng.
– Chƣơng 2: Tổng quan về trích chọn đặc trƣng và một số phƣơng pháp
trích chọn đặc trƣng cho nhận dạng chữ viết.
– Chƣơng 3:Chƣơng trình thử nghiệm.
– Kết luận: Tóm tắt những vấn đề tìm hiểu đƣợc trong bài, các vấn đề liên
quan và đƣa ra hƣớng phát triển trong tƣơng lai.

Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

7
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Bài báo cáo đồ án tốt nghiệp của em, nghiên cứu về “Một số phƣơng pháp
trích chọn đặc trƣng cho nhận dạng chữ viết”. Nội dung nghiên cứu gồm 3 chƣơng
nhƣ sau:
– CHƢƠNG 1: Tổng quan về chữ viết và lý thuyết nhận dạng
Chƣơng này nghiên cứu tổng quan về chữ viết và lý thuyết nhận dạng.
Nhận dạng chữ là lĩnh vực đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và cho đến nay lĩnh
vực này cũng đã đạt đƣợc nhiều thành tựu lớn lao cả về mặt lý thuyết lẫn ứng dụng
thực tế.Đồng thời nêu mô hình tổng quát của một hệ nhận dạng chữ viết..
– CHƢƠNG 2: Tổng quan về trích chọn đặc trƣng và một số phƣơng pháp
trích chọn đặc trƣng cho nhận dạng chữ viết.
Chƣơng này nghiên cứu tổng quan về trích chọn đặc trƣng và một số
phƣơng pháp trích chọn đặc trƣng cho nhận dạng chữ viết.Giới thiệu về trích chọn
đặc trƣng:Đặc trƣng bất biến,khả năng khôi phục ; trích chọn đặc trƣng từ ảnh đa
cấp xám( Đối sánh mẫu,mẫu biến dạng,biến đổi ảnh Unitar,bất biến hình học,bất
biếnZenite );trích chọn đặc trƣng từ ảnh nhị phân ( Đối sánh mẫu,mẫu biến
dạng,biến đổi ảnh Unitar,bất biến hình học ); trích chọn đặc trƣng từ biên ảnh(
Chiếu nghiêng,tách vùng,xấp xỉ đƣờng cong,mô tả Fourier);trích chọn đặc trƣng từ
biểu diễn vectơ( Đối sánh mẫu,mẫu biến dạng, đặc trƣng rời rạc,biểu diễn đồ thị,
biểu diễn Fourier ).
– CHƢƠNG 3 :Chƣơng trình thử nghiệm.

Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

8
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHỮ VIẾT VÀ LÝ THUYẾT
NHẬN DẠNG

1.1. GIỚI THIỆU
Nhận dạng chữ là lĩnh vực đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và cho đến
nay lĩnh vực này cũng đã đạt đƣợc nhiều thành tựu lớn lao cả về mặt lý thuyết lẫn
ứng dụng thực tế. Lĩnh vực nhận dạng chữ đƣợc chia làm hai loại: Nhận dạng chữ
in và nhận dạng chữ viết tay.
Đến thời điểm này, nhận dạng chữ in đã đƣợc giải quyết gần nhƣ trọn vẹn.
Tuy nhiên, nhận dạng chữ viết tay vẫn đang là vấn đề thách thức lớn đối với các nhà
nghiên cứu. Nhận dạng chữ viết tay đƣợc phân ra làm hai loại: nhận dạng chữ viết
tay on-line (trực tuyến) và nhận dạng chữ viết tay off-line (ngoại tuyến).
Nhận dạng chữ viết tay on-line đƣợc thực hiện trên cơ sở lƣu lại các thông
tin về nét chữ nhƣ thứ tự nét viết, hƣớng và tốc độ của nét viết trong quá trình nó
đang viết. Đây chính là cơ sở để máy tính nhận diện đƣợc các chữ cái, do đó việc
nhận dạng không gặp quá nhiều khó khăn.Ngƣợc lại, đối với nhận dạng chữ viết tay
off-line, dữ liệu đầu vào là ảnh văn bản đƣợc quét vào nên việc nhận dạng có độ
khó cao hơn nhiều so với nhận dạng chữ viết tay on-line. Do dữ liệu đầu vào là ảnh
văn bản nên nhận dạng chữ viết tay off-line và nhận dạng chữ in còn đƣợc gọi
chung là nhận dạng chữ quang học (OCR – Optical Character Recognition).
Khó khăn lớn nhất khi nghiên cứu bài toán nhận dạng chữ viết tay là sự biến
thiên quá đa dạng trong cách viết của từng ngƣời. Cùng một ngƣời viết nhƣng đôi
khi cũng có nhiều sự khác biệt trong cách viết tuỳ thuộc vào từng ngữ cảnh, kiểu
viết của một ngƣời cũng có thể thay đổi theo thời gian hoặc theo thói quen… Điều
này gây ra nhiều trở ngại trong việc trích chọn đặc trƣng cũng nhƣ lựa chọn mô
hình nhận dạng.
1.2. MÔ HÌNH TỔNG QUÁT CỦA MỘT HỆ NHẬN DẠNG
CHỮ VIẾT TAY
1.2.1. Tiền xử lý
Giai đoạn này góp phần làm tăng độ chính xác phân lớp của hệ thống nhận
dạng, tuy nhiên nó cũng làm cho tốc độ nhận dạng của hệ thống chậm lại. Vì vậy,
tùy thuộc vào chất lƣợng ảnh quét vào của từng văn bản cụ thể để chọn một hoặc
một vài chức năng trong khối này. Nếu cần ƣu tiên tốc độ xử lý và chất lƣợng của
Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

9
máy quét tốt thì có thể bỏ qua giai đoạn này. Khối tiền xử lý bao gồm một số chức
năng:
Nhị phân hóa ảnh, lọc nhiễu, chuẩn hóa kích thƣớc ảnh, làm trơn biên chữ,
làm đầy chữ, làm mảnh chữ và xoay văn bản.

1.2.1.1.
Nhị phân hóa ảnh
Nhị phân hóa ảnh là một kỹ thuật chuyển ảnh đa cấp xám sang ảnh nhị phân.
Trong bất kỳ bài toán phân tích hoặc nâng cao chất lƣợng ảnh nào, nó cũng cần thiết
để xác định các đối tƣợng quan trọng. Nhị phân hóa ảnh phân chia ảnh thành 2
phần: phần nền và phần chữ. Hầu hết các phƣơng pháp nhị phân hóa ảnh hiện nay
Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

10
đều lựa chọn một ngƣỡng thích hợp theo cƣờng độ sáng của ảnh và sau đó chuyển
tất cả các giá trị độ sáng lớn hơn ngƣỡng đó thành một giá trị độ sáng (ví dụ
“trắng”) và tất cả các giá trị bé hơn ngƣỡng thành một giá trị độ sáng khác (“đen”).

Hình 1.2. Nhị phân hóa ảnh.

1.2.1.2.
Lọc nhiễu
Nhiễu là một tập các điểm sáng thừa trên ảnh. Khử nhiễu là một vấn đề
thƣờng gặp trong nhận dạng, nhiễu có nhiều loại (nhiễu đốm, nhiễu vệt, nhiễu đứt
nét…).

Hình 1.3. Nhiễu đốm và nhiễu vệt.

Để khử các nhiễu đốm (các nhiễu với kích thƣớc nhỏ), có thể sử dụng các
phƣơng pháp lọc (lọc trung bình, lọc trung vị…). Tuy nhiên, với các nhiễu vệt (hoặc
các nhiễu có kích thƣớc lớn) thì các phƣơng pháp lọc tỏ ra kém hiệu quả, trong
trƣờng hợp này sử dụng phƣơng pháp khử các vùng liên thông nhỏ tỏ ra có hiệu quả
hơn.
Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

11
1.2.1.3.
Chuẩn hóa kích thƣớc ảnh

Hình 1.4. Chuẩn hóa kích thước ảnh các ký tự “A” và “P”.

Việc chuẩn hóa kích thƣớc ảnh dựa trên việc xác định trọng tâm ảnh, sau đó
xác định khoảng cách lớn nhất từ tâm ảnh đến các cạnh trên, dƣới, trái, phải của
hình chữ nhật bao quanh ảnh. Thông qua khoảng cách lớn nhất đó, có thể xác định
đƣợc một tỷ lệ co, giãn của ảnh gốc so với kích thƣớc đã xác định, từ đó hiệu chỉnh
kích thƣớc ảnh theo tỷ lệ co, giãn này. Nhƣ vậy, thuật toán chuẩn hóa kích thƣớc
ảnh luôn luôn đảm bảo đƣợc tính cân bằng khi co giãn ảnh, ảnh sẽ không bị biến
dạng hoặc bị lệch.
1.2.1.4.
Làm trơn biên chữ:
Đôi khi do chất lƣợng quét ảnh quá xấu, các đƣờng biên của chữ không còn
giữ đƣợc dáng điệu trơn tru ban đầu mà hình thành các đƣờng răng cƣa giả tạo.
Trong các trƣờng hợp này, phải dùng các thuật toán làm trơn biên để khắc phục.

(a) (b)
Hình 1.5. (a) Ảnh gốc, (b) Ảnh sau khi được làm trơn biên.

Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

12
1.2.1.5.
Làm đầy chữ
Chức năng này đƣợc áp dụng với các ký tự bị đứt nét một cách ngẫu nhiên.
Ảnh đứt nét gây khó khăn cho việc tách chữ, dễ bị nhầm hai phần liên thông của ký
tự thành hai ký tự riêng biệt, tạo nên sai lầm trong quá trình nhận dạng.
1.2.1.6.
Làm mảnh chữ
Đây là một bƣớc quan trọng nhằm phát hiện khung xƣơng của ký tự bằng
cách loại bỏ dần các điểm biên ngoài của các nét. Tuy nhiên, quá trình làm mảnh
chữ rất nhạy cảm với việc khử nhiễu.

Hình 1.6. Làm mảnh chữ.

1.2.1.7.
Điều chỉnh độ nghiêng của văn bản
Do trang tài liệu quét vào không cẩn thận hoặc do sự cố in ấn, các hàng chữ
bị lệch so với lề chuẩn một góc α, điều này gây khó khăn cho công đoạn tách chữ,
đôi khi không thể tách đƣợc. Trong những trƣờng hợp nhƣ vậy, phải tính lại tọa độ
điểm ảnh của các chữ bị sai lệch.
Có nhiều kỹ thuật để điều chỉnh độ nghiêng, kỹ thuật phổ biến nhất dựa trên
cơ sở biểu đồ chiếu (projection profile) của ảnh tài liệu; một số kỹ thuật dựa trên cơ
sở các phép biến đổi Hough và Fourier.

Hình 1.7. Hiệu chỉnh độ nghiêng của văn bản

Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

13
1.2.2. Khối tách chữ :
Khối này có nhiệm vụ tách từng ký tự ra khỏi văn bản. Chỉ khi nào văn bản
đƣợc tách và cô lập đúng từng ký tự đơn ra khỏi tổng thể văn bản thì hệ thống mới
có thể nhận dạng đúng ký tự đó. Sau đây là một số phƣơng pháp tách chữ thông
dụng:
1.2.2.1. Tách chữ theo chiều nằm ngang và thẳng đứng
Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho chữ in. Khác với chữ viết tay, kích
thƣớc và kiểu chữ cố định, phải tuân theo một số quy định in ấn, các chữ phải nằm
gọn trong một khung nên việc cô lập một ký tự đơn có thể đồng nhất với việc tìm ra
khung bao của chữ đó tại vị trí của nó trong văn bản. Tách chữ theo chiều nằm
ngang và thẳng đứng là tìm một hình chữ nhật có cạnh thẳng đứng và nằm ngang
chứa trọn một ký tự ở bên trong.
1.2.2.2. Tách chữ dùng lƣợc đồ sáng

Hình 1.8. Tách dòng chữ dựa trên histogram theo chiều ngang của khối chữ

Đối với chữ viết tay thì việc tìm đƣờng phân cách giữa các dòng và các ký tự
trong văn bản thƣờng rất khó khăn. Trong trƣờng hợp này, không thể tìm đƣờng
phân cách theo nghĩa thông thƣờng mà phải hiểu là đƣờng phân cách với số điểm
cắt hai dòng là ít nhất. Khi đó phải xây dựng lƣợc đồ sáng của các dòng chữ, từ đó
các đoạn thấp nhất trên lƣợc đồ chính là đƣờng phân cách cần tìm (hình 1.8 và 1.9).

Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

14

Hình 1.9. Xác định khoảng cách giữa hai kí tự và giữa hai từ dựa trên histogram
theo chiều thẳng đứng của dòng chữ.

1.2.3. Trích chọn đặc trƣng:
Trích chọn đặc trƣng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong một hệ thống
nhận dạng. Trong trƣờng hợp đơn giản nhất, ảnh đa cấp xám hoặc ảnh nhị phân
đƣợc sử dụng cho việc nhận dạng. Tuy nhiên, trong hầu hết các hệ nhận dạng, để
giảm độ phức tạp và tăng độ chính xác của các thuật toán phân lớp thì đòi hỏi các
đặc trƣng đƣợc trích chọn phải rút gọn lại càng nhỏ càng tốt nhƣng vẫn phải đảm
bảo đƣợc thông tin của ký tự. Với mục tiêu này, một tập các đặc trƣng đƣợc trích
chọn cho mỗi lớp sao cho có thể phân biệt đƣợc với các lớp khác.
1.2.4. Huấn luyện và nhận dạng :
Đây là giai đoạn quan trọng nhất, giai đoạn này quyết định độ chính xác của
hệ thống nhận dạng. Có nhiều phƣơng pháp phân lớp khác nhau đƣợc áp dụng cho
các hệ thống nhận dạng chữ viết tay.
1.2.5. Hậu xử lý :
Đây là công đoạn cuối cùng của quá trình nhận dạng. Có thể hiểu hậu xử lý
là bƣớc ghép nối các kí tự đã nhận dạng thành các từ, các câu, các đoạn văn nhằm
tái hiện lại văn bản đồng thời phát hiện ra các lỗi nhận dạng sai bằng cách kiểm tra
chính tả dựa trên cấu trúc và ngữ nghĩa của các từ, các câu hoặc các đoạn văn. Việc
phát hiện ra các lỗi, các sai sót trong nhận dạng ở bƣớc này góp phần đáng kể vào
việc nâng cao chất lƣợng nhận dạng.
Cách đơn giản nhất để kết nối các thông tin ngữ cảnh là tận dụng một từ điển
để điều chỉnh các lỗi của hệ thống nhận dạng.
Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

15
1.3.
CÁC PHƢƠNG PHÁP NHẬN DẠNG CHỮ
VIẾT TAY

Có nhiều phƣơng pháp nhận dạng mẫu khác nhau đƣợc áp dụng rộng rãi
trong các hệ thống nhận dạng chữ viết tay. Các phƣơng pháp này có thể đƣợc tích
hợp trong các hƣớng tiếp cận sau: Đối sánh mẫu, thống kê, cấu trúc, mạng nơ ron và
SVM.
1.3.1. Đối sánh mẫu:
Kỹ thuật nhận dạng chữ đơn giản nhất dựa trên cơ sở đối sánh các nguyên
mẫu (prototype) với nhau để nhận dạng ký tự hoặc từ. Nói chung, toán tử đối sánh
xác định mức độ giống nhau giữa hai vé tơ (nhóm các điểm, hình dạng, độ cong…)
trong một không gian đặc trƣng. Các kỹ thuật đối sánh có thể nghiên cứu theo ba
hƣớng sau:
Đối sánh trực tiếp: Một ký tự đầu vào là ảnh đa cấp xám hoặc ảnh nhị phân
đƣợc so sánh trực tiếp với một tập mẫu chuẩn đã đƣợc lƣu trữ. Việc so sánh dựa
theo một độ đo về sự tƣơng đồng nào đó (chẳng hạn nhƣ độ đo Euclide) để nhận
dạng. Các kỹ thuật đối sánh này có thể đơn giản nhƣ việc so sánh một – một hoặc
phức tạp hơn nhƣ phân tích cây quyết định . Mặc dù phƣơng pháp đối sánh trực tiếp
đơn giản và có một cơ sở toán học vững chắc nhƣng kết quả nhận dạng của nó cũng
rất nhạy cảm với nhiễu.
Các mẫu biến dạng và Đối sánh mềm: Một phƣơng pháp đối sánh khác là sử
dụng các mẫu biến dạng, trong đó một phép biến dạng ảnh đƣợc dùng để đối sánh
một ảnh chƣa biết với một cơ sở dữ liệu ảnh đã biết .
Ý tƣởng cơ bản của đối sánh mềm là đối sánh một cách tối ƣu mẫu chƣa biết
với tất cả các mẫu có thể mà các mẫu này có thể kéo giãn ra hoặc co lại. Chỉ một
không gian đặc trƣng đƣợc thành lập, các véc tơ chƣa biết đƣợc đối sánh bằng cách
sử dụng quy hoạch động và một hàm biến dạng .
Đối sánh giảm nhẹ: Đây là một kỹ thuật đối sánh ảnh ở mức độ tƣợng trƣng,
kỹ thuật này sử dụng hình dáng đặc trƣng cơ bản của ảnh ký tự. Thứ nhất, các vùng
đối sánh đã đƣợc nhận biết. Sau đó, trên cơ sở một số vùng đối sánh đƣợc đánh giá
tốt, các phần tử của ảnh đƣợc so sánh với các vùng đối sánh này. Công việc này đòi
hỏi một kỹ thuật tìm kiếm trong một không gian đa chiều để tìm cực đại toàn cục
của một số hàm .
Đồ án tốt nghiệp
Trƣờng ĐH Dân Lập Hải Phòng
Nguyễn Sơn Hà – CT1301

16
Các kỹ thuật đối sánh mẫu chỉ áp dụng tốt đối với nhận dạng chữ in, còn đối
với chữ viết tay thì các kỹ thuật này tỏ ra kém hiệu quả.
1.3.2. Phƣơng pháp tiếp cận cấu trúc:
Cách tiếp cận của phƣơng pháp này dựa vào việc mô tả đối tƣợng nhờ một số
khái niệm biểu diễn đối tƣợng cơ sở trong ngôn ngữ tự nhiên. Để mô tả đối tƣợng
ngƣời ta dùng một số dạng nguyên thuỷ nhƣ đoạn thẳng, cung,… Mỗi đối tƣợng
đƣợc mô tả nhƣ một sự kết hợp của các dạng nguyên thuỷ.
Các quy tắc kết hợp các dạng nguyên thuỷ đƣợc xây dựng giống nhƣ việc
nghiên cứu văn phạm trong một ngôn ngữ, do đó quá trình quyết định nhận dạng là
quá trình phân tích cú pháp. Phƣơng pháp này đặt vấn đề để giải quyết bài toán
nhận dạng chữ tổng quát. Tuy vậy, cho đến nay còn nhiều vấn đề liên quan đến hệ
nhận dạng cú pháp chƣa đƣợc giải quyết độc lập và chƣa xây dựng đƣợc các thuật
toán phổ dụng. Hiện nay, nhận dạng theo cấu trúc phổ biến là trích trọn các đặc
trƣng của mẫu học, phân hoạch bảng ký tự dựa trên các đặc trƣng này, sau đó ảnh
cần nhận dạng sẽ đƣợc trích chọn đặc trƣng, sau đó so sánh trên bảng phân hoạch để
tìm ra ký tự có các đặc trƣng phù hợp.
Đối với nhận dạng chữ viết tay rời rạc dựa theo cấu trúc xƣơng và đƣờng
biên, công việc này đòi hỏi phải xây dựng các đặc trƣng của chữ, đặc biệt là đặc
trƣng về các điểm uốn, điểm gấp khúc và đặc trƣng của các nét. Sau khi tiến hành
công đoạn tiền xử lý, công việc tách các nét đƣợc tiến hành thông qua các điểm
chạc. Sau đó trích chọn đặc trƣng cấu trúc xƣơng của chữ, mỗi nét đặc trƣng bởi cặp
chỉ số đầu và cuối tƣơng ứng với thứ tự của điểm chạc đầu và điểm chạc cuối. Cuối
cùng là xây dựng cây tìm kiếm, dựa vào đặc trƣng về cấu trúc xƣơng và cấu trúc
biên để phân tập mẫu học thành các lớp. Quá trình tìm kiếm để phân lớp đƣợc tiến
hành qua hai bƣớc: Xác định lớp tƣơng ứng với mẫu vào và tìm kiếm trong lớp đó
mẫu nào gần giống với mẫu vào nhất .
Các phƣơng pháp cấu trúc áp dụng cho các bài toán nhận dạng chữ đƣợc
phát triển theo hai hƣớng sau:
1.3.2.1.
Phƣơng pháp ngữ pháp (Grammatical Methods)
Giữa thập niên 1960, các nhà nghiên cứu bắt đầu xét các luật của ngôn ngữ
học để phân tích tiếng nói và chữ viết. Sau đó, các luật đa dạng của chính tả, từ
vựng và ngôn ngữ học đã đƣợc áp dụng cho các chiến lƣợc nhận dạng. Các phƣơng
pháp ngữ pháp khởi tạo một số luật sinh để hình thành các ký tự từ một tập các công

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *