11661_Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——————————-

ISO 9001:2015

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Sinh viên : Hoàng Gia Thảo
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Anh Hùng

HẢI PHÒNG – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
———————————–

XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ CHẤM CÔNG
LÀM VIỆC HÀNG THÁNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Sinh viên : Hoàng Gia Thảo
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Anh Hùng

HẢI PHÒNG – 2019
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
Sinh viên: Hoàng Gia Thảo- Lớp: CT1801- Ngành: Công nghệ thông tin
3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
————————————–

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Hoàng Gia Thảo Mã SV: 1412101098
Lớp: CT1801 Ngành: Công nghệ thông tin
Tên đề tài: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
Sinh viên: Hoàng Gia Thảo- Lớp: CT1801- Ngành: Công nghệ thông tin
4

MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT
…………………………………………………………………………………………. 5
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………………………………………. 6
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………………………………………. 7
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
…………………………………………………. 8
1.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG …………………………………… 8
1.2. MÔ TẢ BÀI TOÁN. …………………………………………………………………………………….
12
1.3. BẢNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC.
………………………………………………………………..
13
1.4. SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ
……………………………………………………………..
14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
……………………………………………..
16
2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
………………………………………………………………………………
16
2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ. ……………………….
16
2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh. ……………………………………………………………………………………..
17
2.1.3. Nhóm dần các chức năng.
………………………………………………………………………….
19
2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng. ………………………………………………………………………….
20
2.1.5. Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng ……………………………………………………………….
22
2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU …………………………………………………………………………..
23
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ………………………………………………………………………..
23
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Chấm công hàng ngày và tính công cả
tháng”
…………………………………………………………………………………………………………..
24
2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Phê duyệt bảng chấm công”
……………..
25
2.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “In danh sách chấm công không đạt” ….
26
2.3. THIẾT KẾ CƠ SƠ DỮ LIỆU ……………………………………………………………………..
27
2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (E-R)
…………………………………………………………………
27
2.3.2. Mô hình quan hệ
……………………………………………………………………………………….
32
2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý ………………………………………………………………………………
35
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
……………………………………………………………
38
3.1. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH…………………………………………………………………..
38
3.1.1.
Môi trường cài đặt
…………………………………………………………………………………
38
3.1.2.
Các trang web xây dựng:
……………………………………………………………………….
38
3.2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ……………………………………………….
48
KẾT LUẬN
……………………………………………………………………………………………………………
57
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………………………………
58
DANH MỤC CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU …………………………………………………………………….
59

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
Sinh viên: Hoàng Gia Thảo- Lớp: CT1801- Ngành: Công nghệ thông tin
5

DANH MỤC VIẾT TẮT

Stt
Ký hiệu viết tắt
Nội dung
1
CBCNVGV
Cán bộ, công nhân viên, giảng viên
2
Phòng TC-HC
Phòng tổ chức hành chính
3
Dv
Đơn vị
4
BHXH
Bảo hiểm xã hội
5
PTDV
Phụ trách đơn vị

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
Sinh viên: Hoàng Gia Thảo- Lớp: CT1801- Ngành: Công nghệ thông tin
6

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay Công nghệ thông tin vô cùng phát triển và Việt Nam đang tiến tới “thời
đại 4.0” phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin trực tiếp vào đời sống. Mỗi cá nhân đã
và đang sử dụng các thiết bị công nghệ cao, hiện nay mọi người hầu hết sử dụng máy vi
tính cá nhân, điện thoại thông minh để làm việc. Công nghệ thông tin cũng được áp dụng
rất nhiều vào các lĩnh vực mà điển hình là lĩnh vực quản lý. Như chúng ta đã biết tại các
trường học, việc chấm công hàng tháng cho các giảng viên, cán bộ, công nhân viên trong
nhà trường là rất quan trọng nhưng lại còn rất thủ công, chỉ thống kê và lưu lại trên sổ
sách, phải đi lại giữa các đơn vị, phòng ban gây mất thời gian, khó khăn trong việc thống
nhất, theo dõi và quản lý cho nhà trường và công nhân viên, giáo viên. Từ thực tế đó, việc
xây dựng được phần mềm chấm công chạy trên nền web cho giảng viên nhà trường là rất
cần thiết. Vì vậy em đã chọn đề tài “ Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc
hàng tháng” với mục đích nghiên cứu, tìm hiểu về và xây dựng website để có thể đáp
ứng được nhu cầu quản lý sổ sách cho nhà trường, giúp cho mọi người có thể tiết kiệm
công sức, thời gian đi lại và giúp việc quản lý dễ dàng, tiện lợi hơn.

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
Sinh viên: Hoàng Gia Thảo- Lớp: CT1801- Ngành: Công nghệ thông tin
7

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học Dân Lập
Hải Phòng, những người đã dìu dắt em tận tình, đã truyền đạt cho em những kiến thức và
bài học quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong khoa Công Nghệ
Thông Tin, đặc biệt là thầy giáo Ths. Vũ Anh Hùng, thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những
định hướng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án
tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn những người thân và gia đình đã quan tâm, động viên và luôn tạo
cho em những điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp.
Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong lớp
CT1801 đã luôn gắn bó, cùng học tập và giúp đỡ em trong những năm qua và trong suốt
quá trình thực hiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
Sinh viên: Hoàng Gia Thảo- Lớp: CT1801- Ngành: Công nghệ thông tin
8

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP

1.1.
GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC DÂN
LẬP HẢI PHÒNG
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng là một trong 20 trường Đại học ngoài công lập
được thành lập đầu tiên trên cả nước. (1997)
*
Ngày 24 tháng 9 năm 1997, Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt ký quyết định số
792/TTg cho phép thành lập Đại học Dân lập Hải Phòng.
*
Ngày 29 tháng 9 năm 1997, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đạo tạo GS-TS.Trần Hồng
Quân ký quyết định số 3026QĐ/GD-ĐT về việc công nhận Hội đồng Quản trị Đại
học Dân lập Hải Phòng, số 3027QĐ/GD-ĐT về việc công nhận GS-TS. Trần Hữu

Nghị là Hiệu trưởng trường Đại học Dân lập Hải Phòng, và số 3028 QĐ/GD-ĐT về
việc cho phép trường Đại học Dân lập Hải Phòng được chính thức hoạt động và bắt
đầu tuyển sinh từ năm học 1997-1998.
* Ngày 17 tháng 11 năm 1997, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo TS. Vũ Ngọc

Hải ký quyết định số 3803/GD-ĐT cho phép Đại học Dân lập Hải Phòng được tổ
chức đào tạo 6 ngành từ năm học 1997-1998 với chỉ tiêu 1.200 sinh viên.
*
Ngày 1 và 2 tháng 12 năm 1997, sinh viên khóa 1 nhập học. Năm học đầu tiên của
Đại học Dân lập Hải Phòng được bắt đầu tại 3 lô nhà cấp 4 thuộc xã Dư Hàng
Kênh, An Hải, Hải Phòng.
*
Ngày 4 tháng 1 năm 1998, Lễ công bố quyết định thành lập Đại học Dân lập Hải
Phòng và khai giảng khóa 1 đã được tổ chức tại Cung văn hóa hữu nghị Việt – Tiệp,
thành phố Hải Phòng. Về dự và công bố quyết định có GS-TS. Đỗ Văn Chừng – vụ
trưởng Vụ Đại học, bà Bùi Thị Sinh – Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hải
Phòng và nhiều quan chức Trung ương và địa phương.
Ban lãnh đạo
Chủ tịch Hội đồng sáng lập: NGƯT-GS.TS. Trần Hữu Nghị
* TS. NGƯT Trần Thị Mai – Trưởng phòng Đào tạo & sau đại học
* Hiệu trưởng: NGƯT-GS.TS. Trần Hữu Nghị (Bí thư Đảng ủy)
Các phòng, ban
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
Sinh viên: Hoàng Gia Thảo- Lớp: CT1801- Ngành: Công nghệ thông tin
9

* Phòng Đào tạo
* Phòng Tổ chức – Hành chính

* Phòng kế hoạch tài chính

* Phòng Đối ngoại và hợp tác Quốc tế
* Ban Thanh tra giáo dục
* Ban quản lý nghiên cứu khoa học và đảm bảo chất lượng – ISO
* Ban Công tác sinh viên
* Ban Dự án cơ sở 2
* Ban bảo vệ
* Tổ Y tế
* Tổ nhà ăn
Các khoa, bộ môn đào tạo
* Khoa Điện – Điện tử
* Khoa Công nghệ thông tin
* Khoa Môi trường
* Khoa Ngoại ngữ
* Khoa Xây dựng
* Khoa Quản trị Kinh doanh
* Khoa Văn hóa – Du lịch
* Bộ môn Giáo dục thể chất
* Bộ môn Cơ Bản-Cơ Sở
Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học chính quy
Liên thông từ cao đẳng chuyên nghiệp (1,5 năm) và từ cao đẳng nghề lên đại học chính
quy (2 năm) gồm các ngành:
– Công nghệ thông tin
– Điện tự động công nghiệp
– Điện tử viễn thông
– Xây dựng dân dụng và công nghiệp
– Kế toán
– Quản trị doanh nghiệp
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
Sinh viên: Hoàng Gia Thảo- Lớp: CT1801- Ngành: Công nghệ thông tin
10

– Tài chính ngân hàng
– Việt Nam học (Văn hoá du lịch)
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

Chương trình Dự bị đại học Quốc tế
Trường liên kết đào tạo hệ chính quy dài hạn tập trung với các trường Đại học danh
tiếng tại Anh, Úc, Mỹ, Trung Quốc, và Malyasia. Thời gian đào tạo là 4 năm (1 năm
Dự bị tại Đại học Dân lập Hải phòng và 3 năm tại trường cấp bằng).
Các trung tâm phụ trợ
* Trung tâm Thông tin – Thư viện
* Trung tâm đào tạo nghiệp vụ kế toán.
* Trung tâm Ngoại ngữ
Cơ hội việc làm
Là một trong 25 trường dẫn đầu cả nước về tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao
với 93,46%
Cơ sở vật chất
Hiện tại, Trường Đại học Dân lập Hải Phòng có Khách sạn sinh viên, ký túc xá hiện
đại bậc nhất trong số các khu nội trú sinh viên ở Việt Nam hiện nay. Ngoài hệ thống
nhà ăn, thư viện hiện đại, khách sạn còn có sân vận động, nhà tập đa năng, bể bơi. Khu
vực giảng đường và khu Khách sạn sinh viên được phủ sóng Wifi.
Khu giảng đường có 60 phòng học có camera, 800 máy tính nối mạng nội bộ, mạng
internet đến tận khách sạn sinh viên, các phòng thí nghiệm chuyên ngành, các phòng
học đều được trang bị máy chiếu Projector, điều hòa nhiệt độ để phục vụ cho học tập,
phòng học tiếng, DLL, khu trung tâm thư viện mới được đưa vào sử dụng từ năm 2008
có hơn 60.000 bản sách.

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

1.2.
MÔ TẢ BÀI TOÁN.

Hiện nay, hàng tháng tại các đơn vị trong nhà trường (gồm phòng, ban, khoa),
CB(cán bộ) phụ trách chấm công trực tiếp theo dõi thực hiện đi làm có tính công,
nghỉ có lý do của CBCNVGV(cán bộ, công nhân viên, giảng viên) tại đơn vị để lập
bảng chấm công (theo mẫu số:01a-LĐTL, ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-
BT ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) và chấm công từng ngày cho CBCNVGV.
CB chấm công của đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế hàng ngày từng
CBCNVGV của đơn vị để sử dụng ký hiệu chấm công phù hợp để đánh dấu vào từng
ngày trong bảng chấm công của đơn vị. Cuối tháng, CB chấm công tính số công cả
tháng với: Số công hưởng lương thời gian, số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng
100% lương, số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 0% lương, số công hưởng
BHXH(bảo hiểm xã hội).
Sau đó, chuyển bảng chấm công cho CB phụ trách đơn vị kiểm tra và phê duyệt.
Nếu chấm công không đạt CB phụ trách đơn vị lập danh sách các CBCNVGV được
chấm công không đạt để yêu cầu chấm lại. Nếu bảng chấm công được duyệt sẽ trình
lên phòng TCHC(tổ chức – hành chính) bảng chấm công, để phê duyệt và xác nhận.
Nếu đơn vị chấm công không đạt phòng tổ chức lập danh sách các CBCNVGV của
đơn vị chấm công không đạt, và yêu cầu người chấm công của đơn vị đó chấm lại.
Hiện nay công việc này hằng ngày cán bộ trong trường phải thực hiện thủ công
nên dễ thất lạc giấy tờ, tốn thời gian đi lại giữa các đơn vị phòng ban cán bộ trực tiếp
xử lý, bởi vậy việc cần có phần mềm hỗ trợ cho công việc này chạy trên Internet là rất
cần thiết.

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

1.3. BẢNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC.

Stt
Tên công việc
Đối tượng thực hiện
Hồ sơ dữ liệu
1
Đi làm tính công, nghỉ có lý do
CBCNV

2
Theo dõi đi làm tính công, nghí
có lý do.
Người chấm công

3
Lập bảng chấm công
Người chấm công
Bảng chấm công
4
Chấm công hàng ngày
Người chấm công
Bảng chấm công
5
Tính số công cả tháng.
Người chấm công
Bảng chấm công
6
Phê duyệt bảng chấm công, lập
danh danh sách chấm công
không đạt
Phụ trách đơn vị
Bảng chấm công
Danh sách các
CBCNVGV được
chấm công không
đạt
7
Kiểm tra và xác nhận bảng chấm
công, lập danh sách các
CBCNVGV của đơn vị được
chấm công không đạt
Phòng tổ chức hành
chính
Bảng chấm công
Danh sách các
CBCNVGV của
đơn vị được
chấm công không
đạt

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

1.4. SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ
a) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: “Lập bảng chấm công và chấm công”
Hình 1.1. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Lập bảng chấm công và chấm công”

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

b) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: “Tính công và phê duyệt bảng chấm công”.

Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình ngiệp vụ “Tính công và phê duyệt bảng chấm công”

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ

2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ.

Động từ + bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Theo dõi đi làm có tính
công, nghỉ có lý do.
CBCNV
Người chấm công
Tác nhân
Tác nhân
Chấm công hàng ngày cho
CBCNVGV
Người chấm công
Bảng chấm công

Tác nhân
HSDL
Tính công cả tháng cho
CBCNV
Người chấm công
Bảng chấm công
Tác nhân
HSDL
Phê duyệt bảng chấm công
tại đơn vị
Phụ trách đơn vị
Bảng chấm công
Tác nhân
HSDL
Lập danh sách các
CBCNVGV được chấm công
không đạt
Người chấm công
Danh sách các CBCNVGV được
chấm công không đạt
Tác nhân
HSDL
Phê duyệt bảng chấm công
từng đơn vị
Phòng TC-HC
Bảng chấm công

Tác nhân
HSDL
Lập danh sách các
CBCNVGV tại đơn vị được
chấm công không đạt
Phụ trách đơn vị
Danh sách các CBCNVGV của
đơn vị được chấm công không
đạt
Tác nhân
HSDL

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh.
a) Biểu đồ:

Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

b) Mô tả hoạt động:

* CBCNV:
– CBCNVGV đi làm có tính công.
– CBCNVGV nghỉ có lý do để chấm công.
* NGƯỜI CHẤM CÔNG:
– Người chấm công yêu cầu hệ thống lập bảng chấm công.
– Hệ thống gửi bảng chấm công cho người chấm công.
– Người chấm công chấm công hàng ngày cho CBCNVGV.
– Người chấm công sử dụng ký hiệu chấm công chấm công cho CBCNVgv trên hệ
thống.
– Người chấm công tính công cả tháng cho CBCNVGV trên hệ thống.
* PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ:
– Hệ thống gửi bảng chấm công đã tính công cả tháng cho phụ trách đơn vị.
– Phụ trách đơn vị gửi thông báo kết quả phê bảng chấm cho hệ thống.
– Hệ thống gửi danh sách các CBCNVGV được chấm công không đạt cho phụ trách
đơn vị.
– Phụ trách đơn vị yêu cầu in danh sách các CBCNVGV được chấm công không đạt
cho hệ thống.
– Hệ thống in danh sách các CBCNVGV được chấm công không đạt cho phụ trách đơn
vị.
* PHÒNG TC-HC:
– Hệ thống gửi bảng chấm công từng đơn vị đã được phụ trách đơn vị duyệt đạt cho
phòng TC-HC phê duyệt.
– Phòng TC-HC gửi thông báo phê duyệt bảng chấm công cho hệ thống.
– Phòng TC-HC yêu cầu in bảng chấm công đã duyệt đạt cho hệ thống.
– Hệ thông in bảng chấm công cho phòng TC-HC.
– Phòng TC-HC yêu cầu hệ thống in danh sách các CBCNV của đơn vị được chấm
công không đạt.

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

2.1.3. Nhóm dần các chức năng.

Các chức năng chi tiết
Nhóm lần 1
Nhóm lần 2
1. Lập bảng chấm công
Chấm công hàng ngày
và tính công
HỆ THỐNG HỖ TRỢ
CHẤM CÔNG LÀM
VIỆC HÀNG THÁNG
2. Chấm công hàng ngày
3. Tính công cả tháng
4. Xem xét phê duyệt
bảng chấm công của
phụ trách đơn vị
Phê duyệt bảng chấm
công.
5. Xem xét phê duyệt
bảng chấm công của
phòng TC-HC
6. In bảng chấm công
7. Lập danh sách các
CBCNVGV được chấm
công không đạt tại đơn
vị
Lập danh sách chấm
công không đạt
8. Lập danh sách các
CBCNVGV chấm công
không đạt của các đơn
vị
9. In danh sách

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng.
a) Sơ đồ.

Hình 2.2. Sơ đồ phân rã chức năng

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

b) Miêu tả chức năng lá.
1. Chấm công hàng ngày và tính công cả tháng:
1.1. Lập bảng chấm công: Người chấm công lập bảng chấm công theo mẫu 01a-LĐTL
1.2. Chấm công hàng ngày: Người chấm công chấm công hàng ngày cho CBCNVGV tại
đơn vị.
1.3. Tính công cả tháng: Căn cứ vào chấm hàng ngày của bảng chấm công, tính công cho
CBCNVGV.
2. Phê duyệt bảng chấm công:
2.1. Phê duyệt chấm công của phụ trách đơn vị: Sau khi người chấm công tính công cả
tháng cho CBCNVGV thì phụ trách đơn vị phê duyệt bảng chấm công.
2.2. Phê duyệt chấm công của phòng TC-HC: Sau khi phụ trách đơn vị phê duyệt chấm
công đạt thì bảng chấm công chuyển đến phòng TC-HC phê duyệt.
2.3. In bảng chấm công: Sau khi được phòng TC-HC phê duyệt đạt,bảng chấm công sẽ được
in.
3. Lập danh sách chấm công không đạt:
3.1: Lập danh sách các CBCNVGV được chấm công không đạt: Sau khi phụ trách đơn vị
phê duyệt không đạt thì từ bảng chấm công tạo thành danh sách các CBCNVGV được chấm
công không đạt
3.2. Lập danh các CBCNVGV của đơn vị được chấm công không đạt: Sau khi phòng TC-
HC phê duyệt không đạt thi từ bảng chấm công tạo danh sách các CBCNV của đơn vị được
chấm công không đạt
3.3. In danh sách: Sau khi lập danh sách sẽ được in ra để yêu cầu cán bộ chấm công in lại.
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

2.1.5. Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng

a. Bảng chấm công.
b. Danh sách chấm công không đạt tại đơn vị
c. Danh sách chấm công không đạt của các đơn vị

2.1.6. Ma trận thực thể chức năng

Các thực thể dữ liệu
a. Bảng chấm công.

b. Dnh sách chấm công không đạt tại đơn vị.

c. Lập danh sách chấm công không đạt của các đơn vị

Các chức năng nghiệp vụ
a
b
c
1. Chấm công hàng ngày và tính công
C
R
R
2. Xem xét phê duyệt bảng chấm công.

U
U
3. Lập danh sách chấm công không đạt
R
C
C

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0

Hình 2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Chấm công hàng ngày và tính công cả tháng”

Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình:”Chấm công hàng ngày và tính công cả tháng”

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website hỗ trợ chấm công làm việc hàng tháng
QC20-B19

2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Phê duyệt bảng chấm công”

Hình 2.5:Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Phê duyệt bảng chấm công”

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *