10037_Hoạch định chiến lược tài chính của CTCP cơ điện Thủ Đức giai đoạn 2011-2020

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁ
O DỤ
C V
À ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
———-***———-

BÙI PHƯỚC QU
ÃNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
CỦA CTCP CƠ ĐIỆN THỦ ĐỨC
GIAI ĐOẠN 2011 – 2020

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪ
N KHOA
HỌC:
TS. NGÔ QUA
NG HUÂN

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2010
2/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng

LỜI CẢM ƠN VÀ CAM ĐOAN

Trước hết, tôi xin cảm ơn TS. Ng
ô Quang Huân đã tận tâm hướng dẫn thực
hiện luận văn này.
Xin trân trọng
cả
m ơn các Giảng viên bộ môn đã truyền đạt kiến thức trong
suốt chương trình học, những kiến thức đã ít nhiều được
tíc
h hợp trong luận văn
này.
Xin trân trọng
cả
m ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp ở EMC, các chuyên gia

trong ngành đã góp ý trong quá trình thực hiện đề tài
.
Tôi xin ca
m đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tôi, các dữ liệu, tài liệu khác chỉ được
sử dụng như là nguồn tham khảo và được
nói
rõ ở phần tài liệu tham khảo.
Trân trọng.

3/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
MỤC LỤ
C
Nội dung
Trang
Trang phụ bìa …………………………………………………………………..
Lời cam đoan……………………………………………………………………

Mục lục…………………………………………………………………………

Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt………………………………………………

Danh mục các hình vẽ, đồ thị…………………………………………………..

Danh mục các bảng…………………………………………………………….

GIỚI THIỆU ĐỀ

I ……………………………………………………….

Chương
1: CƠ SỞ L
Ý LUẬ
N VỀ
CHIẾN LƯỢC TÀ
I CHÍNH V
À
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH……………………………….
1.1. Tổng quan về chiến lược tài chính …………………………………………
1.1.1. Khái niệm về chiến lược
tài chính……………………………………..

1.1.1.1. Khái quát về hoạt động quản trị tài chính………………………….

1.1.1.2. Khái niệm chiến lược kinh doanh………………………………….

1.1.1.3. Khái niệm quản trị chiến lược……………………………………..

1.1.1.4. Khái niệm chiến lược cấp bộ phận chức năng……………………..

1.1.1.5. Khái niệm chiến lược tài chính…………………………………….

1.1.2. Hoạch định chiến lược tài chính……………………………………….

1.1.2.1. Vai trò của hoạch định tài chính……………………………………

1.1.2.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính…………………………………

1.1.2.3. Các loại kế hoạch tài chính…………………………………………

1.2. M ô hình tài chính cá
c giai đoạn trong chu kỳ sống của DN…………….

1.3. Lý thuyết về cơ cấu vốn Cty……………………………………………..

1.3.1. Thuyết câ
n đối (Thuyết M&M)………………………………………

1.3.2. Thuyết đánh đổi………………………………………………………

1.3.3. Thuyết tín hiệu……………………………………………………….

1.3.4. Các nhân tố quyết định cơ cấu vốn…………………………………….

1.3.5. Quyết định về cơ cấu vốn DN…………………………………………
1.3.5.1. Phân tích khả năng không thanh toán được nợ…………………….

1.3.5.2. Phân tích lưu chuyển tiền mặt và tỷ số nợ/vốn…………………….

1.3.5.3. Các phương pháp phân tích khác…………………………………..

1.4. Lý thuyết về chính sách cổ tức…………………………………………….

1.4.1. Các lý thuyết về chính sách cổ tức…………………………………….

1.4.1.1. Lý thuyết sự độc lập của cổ tức……………………………………
1.4.1.2. Lý thuyết chú chim trong lòng
bàn tay…………………………….
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức………………………….
1.4.2.1. Các hạn chế trong thanh toán cổ tức……………………………….
1.4.2.2. Các cơ
hội đầu tư ………………………………………………….
1.4.2.3. Các nguồn vốn khác……………………………………………….

1.4.2.4. Các tác động
của chính sách cổ tức lên rs …………………………
1.5. M ô hình dự báo khả năng phá sản Cty…………………………………….

4/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
1.6. Nhận diện rủi ro và giải pháp kiểm soát……………………………………

1.6.1. Khái niệm rủi ro………………………………………………………..
1.6.2. Rủi ro kinh doanh………………………………………………………

1.6.3. Rủi ro tài chính…………………………………………………………

Tóm lược chương 1…………………………………………………………….

Chương
2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ
THỰC
TRẠ
NG TÀI CHÍNH CỦA
EMC……………………………………………

2.1. Giới thiệu tổng quát về EMC………………………………………………
2.2. Phân tích môi trường
kinh doanh của EMC……………………………….

2.2.1. Phân tích môi trường kinh tế vĩ mô……………………………………

2.2.1.1. Các yếu tố kinh tế………………………………………………….

2.2.1.2. Các yếu tố xã hội…………………………………………………..

2.2.1.3. Các yếu tố pháp luật……………………………………………….

2.2.1.4. Các yếu tố công nghệ………………………………………………

2.2.2. Phân tích môi trường kinh tế vi mô……………………………………

2.2.2.1. Khách hàng…………………………………………………………

2.2.2.2. Nhà cung
cấp………………………………………………………

2.2.2.3. Đối thủ cạnh tranh hiện hữu……………………………………….

2.2.2.4. Sản phẩm thay thế………………………………………………….
2.2.2.5. Đối thủ tiềm ẩn…………………………………………………….

2.3. Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của EMC………………………

2.3.1. Hoạt động
cung ứng
……………………………………………………
2.3.2. Hoạt động
sản xuất…………………………………………………….

2.3.3. Tình hình tiêu thụ………………………………………………………

2.3.4. Hoạt động
marketing
…………………………………………………..

2.3.5. Dịch vụ hậu mãi
………………………………………………………..

2.3.6. Cơ sở hạ tầng
…………………………………………………………..

2.3.7. Ng
uồn nhân lực…………………………………………………………

2.3.8. Ng
hiên cứu và phát triển……………………………………………….

2.3.9. Tình hình tài chính……………………………………………………..

2.4. Phân tích thực trạng tài chính của EMC 2007 – 2009……………………..

2.4.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động…………………………………………..

2.4.1.1. Phân tích khả năng sinh lợi…………………………………………

2.4.1.2. Phân tích suất sinh lợi trên tổng tài sản……………………………

2.4.1.3. Phân tích tỷ
suất sinh lợ
i trên doanh thu……………………………
2.4.1.4. Phân tích hiệu suất sử dụng
tài sản…………………………………

2.4.2. Đánh giá chính sách tài trợ…………………………………………….

2.4.2.1. Phân tích đòn bẩy tài chính…………………………………………

2.4.2.2. Xác định chỉ số Z…………………………………………………..
2.4.3. Phân tích Dupont………………………………………………………

2.4.4. Đánh giá chính sách phân phối lợi nhuận………………………………

2.4.5. Phân tích dòng tiền………………………………………………………….

5/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
2.4.5.1. Phân tích dòng tiền hoạt động……………………………………..

2.4.5.2. Phân tích dòng tiền đầu tư…………………………………………
2.4.5.3. Phân tích dòng tiền tài trợ………………………………………….
2.4.5.4. Phân tích chỉ số dòng tiền chuyên biệt…………………………….

Tóm lược chương 2…………………………………………………………….

Chương
3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾ
N LƯỢC TÀ
I CHÍNH CỦA
EMC GIAI
ĐOẠN 2011 – 2020……………………………………………………………

3.1. Khảo sát yếu tố tài chính ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của cổ phiếu EM C

3.1.1. Giới thiệu sơ lược về cuộc nghiên cứu…………………………………

3.1.2. Lược trích kết quả nghiên cứu…………………………………………

3.2. Hoạch định chiến lược tài chính……………………………………………

3.2.1. Cơ sở hoạch định chiến lược tài chính…………………………………

3.2.1.1. Xu hướng
phát triển và mục tiêu tăng
trưởng của EM C đến 2020

3.2.1.2. Nhận diện tính hình tài
chính của EMC trong chu kỳ sống
của DN
3.2.2. Hoạch định chiến lược đầu tư………………………………………….
3.2.2.1. Đánh giá hiệu quả tài chính cá
c dự án đầu tư mới…………………

3.2.2.2. Lập ngân sách đầu tư g
iai đoạn 2011 – 2020………………………

3.2.2.3. Hoạch định các chỉ tiêu tài
chính cho các dự án hiện hữu…………

3.2.3. Hoạch định chiến lược tài trợ………………………………………….

3.2.3.1. Xác định điểm bàng
quan EPS…………………………………….

3.2.3.2. Khảo sát chi phí sử dụng vốn………………………………………

3.2.3.3. Xác định cấu trúc vốn mục tiêu……………………………………

3.2.4. Hoạch định chính sách cổ tức………………………………………….
3.2.5. Dự phóng
BCKQHQKD, BCDKT, BCLCTT giai đoạn 2011 – 2020

3.2.5.1. Dự phóng
BCĐKQHĐKD…………………………………………
3.2.5.2. Dự phóng
BCĐKT…………………………………………………
3.2.5.3. Dự phóng
BCLCTT………………………………………………..

3.2.6. Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả tài chính hoạc
h định…………………..

3.2.7. Phân tích tốc độ tăng trưởng……………………………………………

3.2.8. Vấn đề lạ
m phát………………………………………………………..

3.3. Các giải pháp thực hiện chiến lược
tài
chính………………………………

3.3.1. Nhóm giải pháp về tổ chức, nhân sự…………………………………..

3.3.2. Nhóm giải pháp cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản……………………

3.3.3. Nhóm giải pháp kiểm soát nguồn vốn…………………………………

3.3.4. Nhóm giải pháp kiểm soát rủi ro………………………………………

3.4. Kiến nghị…………………………………………………………………..

Tóm lược chương 3…………………………………………………………….

KẾT L
UẬN……………………………………………………………………

Tài liệu tham khảo………………………………………………………………

Danh mục các phụ lục………………………………………………………….

6/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
DA
NH MỤC CÁ
C KÝ HIỆU
, TỪ V
IẾT TẮT

Ký hiệu, từ v
iết tắt
Chữ viết đầy đủ
BCĐKT
Bảng

n đối kế toán
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
CK
Cuối kỳ
CTCP
Công
ty cổ phần
ĐK
Đầu kỳ
EBIT
Earning Before Interest and Tax
EMC
Công
ty cổ phần Cơ Điện Thủ Đức
EVN
Tập đoàn Điện Lực V
iệt Nam
HTK
Hàng
tồn kho
KM
Khoản mục
KPT
Khoản phải thu
MBA
Máy biến áp
MM
Modigliani và M erton Miller
NSX
Nhà sản xuất
PL
Phụ lục
SBU
Đơn vị kinh doanh chiến lược

SX
Sản xuất
TICF
Tổng
dòng tiền vào
TTS
Tổng
tài
sản
7/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
TSCĐ
Tài sản cố định
V
CS
H
V
ốn chủ sở hữu
WTO
Tổ chức thương
mại thế giới

8/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng

DA
NH MỤC CÁ
C HÌNH

Số
Tên
Trang
1.1
Tiến trình lập kế hoạch và các mối quan hệ ngân sách

1.2
Quan hệ của cá
c kế hoạch tài
chính

2.1
Sơ đồ tổ chức EM C

2.2
Thị phần kinh doanh MBA nội địa – 2009

2.3
Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm EMC

9/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
DA
NH MỤC CÁ
C BẢ
NG

Số
Tên
Trang
2.1
Thống kê sản lượng EM C từ 2004 đến 2009

2.2
Thống kê doanh thu EM C từ 2004 đến 2009

3.1
Đánh giá
chỉ tiêu tài chính cá
c dự án

3.2
Doanh thu hòa vốn EPS

3.3
Biến thiên lãi vay theo tỷ lệ nợ

3.4
Biến thiên chi phí sử dụng
vốn chủ sở hữu theo tỷ lệ nợ

3.5
Biến thiên WACC theo D/A

3.6
Cấu trúc vốn mục tiêu

3.7
Tỷ lệ
cổ tức

3.8
Các chỉ số đánh giá
hiệu quả tài chính hoạc
h định

3.9
Tỷ lệ
tăng trưởng bền vững

10/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Bối cảnh thực hiện đề tài
Gia nhập WTO, các doanh nghiệp Việ
t Nam có cả thời cơ và thách thức đan
x
en, việc nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp là rất quan trọng. Với sân
chơi WTO, các
trò chơi đòi hỏi trí tuệ hơn, tầm nhìn dài hạn hơn.
Ngành SX máy biến áp nội địa đang
đứng trước cơ hội tăng trưởng nhanh
của nhu cầ
u thị trường, tuy nhiên cùng với tiến trình hội nhập kinh tế thế giớ
i và
khu vực, áp lực cạnh tranh cũng ngày cà
ng g
ia tăng
. Phần thắng sẽ thuộc về doanh
nghiệp biết hoạch định mục tiêu, tận dụng
thời cơ và thế mạnh để khắc phục điểm
yếu và vượt qua thử thách. Nói cá
ch khác, để tồn tại và phát triển trong
cơ chế thị
trường cần phải có chiến lược hợp lý. Đây cũng
là điểm yếu của hầu hết cá
c doanh
nghiệp vừa và nhỏ của V
iệt Nam.
Công ty cổ phần Cơ Điện Thủ Đức (EMC) là doanh nghiệp thành viên của
Tập đoàn Điện Lực Việ
t Nam (EVN) hoạt động trong lĩnh vực SX và sửa chữa
MBA. Hoạt động
theo cơ chế thị trường
từ 2008, Lãnh đạo EM C luôn phải đưa ra
những quyết định mang tính chất dài hạn, hết sức quan trọng, quyết định vận mệnh
của công ty. Một ng
hiên cứu trước đây đã hoạc
h định “Chiến lược kinh doanh của
CTCP Cơ Điện Thủ Đức – Giai đoạn 2010_2020, tầm nhìn 2025”1 nhưng chưa đưa
ra được

c chiến lược cấp chức năng hỗ trợ thực hiện chiến lược
cấ
p công
ty. Với
bối cảnh đó, học viên chọn đề tài “Hoạch định chiến lược tài chính của CTCP Cơ
Điện Thủ Đức, giai đoạn 2011 – 2020”.
Sự c
ần thiết của đề tài
Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế thị trường

c nhà quản trị
không phải
chỉ cần tạo ra lợ
i nhuận, mà còn phải vận dụng cá
c quyết định tài chính
để khuếch đại lợi nhuận, đồng thời kiểm soát sức khỏe tài
chính của doanh nghiệp.
Đó chính là vai trò của giám đốc tài chính thông
qua hoạc
h định chiến lược
tài
chính.

1 Tài liệu tham
khảo [12] 11/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
Ý
nghĩa thực tiễn của đề tài
Mặc
dù chiến lược là một lĩnh vực có tính tương đối và mang
đậm tính cách
riêng
của nhà quản trị cấp cao. Nhưng với cơ sở lý luận được
đúc kết từ nhiều
nguồn lý thuyết đã được
thực tiễn minh chứng, kết hợp với những
lý luận, phân tíc
h
logic
học viên tin rằng đề tài có thể vận dụng vào quá trình hoạch định phát triển
của EMC cùng
với những
hiệu chỉnh phù hợp phong cách riêng
của nhà lãnh đạo.
Mục đích của đề tài

Mục đích của đề tài
là hoạch định nguồn tài chính hỗ trợ thực hiện chiến
lược
kinh doanh cấp công ty; tái cấ
u trúc tài chính, cân nhắc
thực hiện một cách hợp
lý đồng
thời hai mục tiêu: sử dụng đòn bẩy tài chính khuếch đại thu nhập và kiểm
soát rủi ro đòn câ
n nợ. Mục tiêu cuối cùng là
tối đa hóa giá
trị tài sản cổ đông thông
qua thị giá cổ phiếu.
Phương pháp tiến hành
– Phân tích môi trường kinh doanh và thực trạng
tài
chính của EMC, so sánh
các chỉ số bình quân ngành để đánh giá
sức khỏe tài chính.
– Khảo sát quan điểm nhà đầu tư, sử dụng công
cụ SPSS xử lý số liệu, xác
định nhân tố cốt lõi tạo nên tính hấp của cổ phiếu EMC.

– Dựa trên cở sở mục tiêu chiến lược
kinh doanh cấ
p công
ty, thẩm định cá
c
quyết định đầu tư, hoạc
h định chính sách tài trợ và chính sách cổ tức có tính đến
yếu tố hấp dẫn nhà đầu tư để tối đa hóa tài
sản cổ đông.

– Dự phóng các báo cáo tài
chính, đánh giá các chỉ tiêu tài
chính hoạch định,
phân tíc
h tốc độ tăng trưởng hoạch định.
– Đưa ra các kiến nghị và giải pháp hỗ trợ thực hiện chiế
n lược
tài chính.
Kết cấu của luận văn
Chương
1: Cơ sở lý luận về chiến lược
tài
chính và hoạc
h định chiến lược
tài chính.
Chương
2: Phân tích môi trường
kinh doanh và thực trạng tài chính của EM C.
Chương
3: Hoạch định chiến lược tài chính của EM C giai đoạn 2011 – 2020.

12/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
Chương
1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
1.1.
TỔNG QU
AN V
Ề CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm về chiến lược tài chính
1.1.1.1 Khái quát về hoạt động quản trị tài chính
Quản trị tài chính Cty là hoạt động liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài
trợ và quản lý tài
sản DN nhằm đạt mục tiêu đề ra. Quản trị tài chính liên quan đến
ba loại quyết định chính: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định phân
phối lợi nhuận.
 Quyết định đầu tư:
Quyết định đầu tư là
những
quyết định liên quan đến: (1) tổng giá trị tài
sản
và g
iá trị từng
bộ phận tài sản cần có và (2) mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận
tài sản trong DN. Cụ thể:
 Quyết định đầu tư tài sản lưu động, bao g
ồm: quyết định tồn quỹ,
quyết định tồn kho, quyết định chính sách bán hàng
tín dụng, quyết định đầu tư tài
chính ngắn hạn.
 Quyết định đầu tư tài sản cố định, bao g
ồm: quyết định mua sắm tài
sản cố định mới, quyết định thay thế tài sản cố định cũ, quyết định đầu tư dự án,
quyết định đầu tư tài chính dài hạn.
 Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài
sản cố định, bao gồm: quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động
, quyết định điểm hòa
vốn
Quyết định đầu tư được
xem là quyết định quan trọng
nhất trong cá
c quyết
định tài
chính Cty vì nó tạo ra g
iá trị cho DN.
 Quyết định tài trợ:
Quyết định tài trợ liên quan đến việc lựa chọn loại nguồn vốn nào cung
cấp
cho việc
mua sắm tài sản, nên sử dụng vốn chủ sở hữu hay vốn vay, nên dùng
vốn
13/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
ngắn hạn hay vốn dài hạn. Đồng thời, nhà quản lý còn phải quyết định làm thế nào
để huy động được
các ng
uồn vốn đó. Một số quyết định về nguồn vốn cụ thể:
 Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn: quyết định vay ngắn hạn
hay sử dụng tín dụng thương mại
; quyết định vay ng
ắn hạn ng
ân hàng hay phát
hành tín phiếu Cty.
 Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn: quyết định sử dụng nợ dài
hạn hay vốn cổ phần; quyết định vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu
Cty; quyết định phát hành cổ phần phổ thông hay cổ phần ưu đãi.
 Quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu: sử dụng
đòn
bẩy tài chính.
 Quyết định vay để mua hay thuê tài sản.
 Quyết định phân chia cổ tức:
Trong quyết định phân chia cổ tức giá
m đốc tài
chính sẽ phải lựa chọn giữa
việc
sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay giữ lạ
i để tái đầu tư. Ngoài ra,
g
iám đốc tài chính còn phải quyết định Cty nên theo đuổi một chính sách cổ tức như
thế nào và liệu chính sách cổ tức có tác động gì đến giá trị Cty hay giá cổ phiếu trên
thị trường hay không. [10, tr.24] Mười tiền đề cơ sở của quản trị tài chính:
Trong quá trình ra quyết định tài chính, nhà quản trị rất dễ rơi vào ma trận
những công
thức tính toán và những thủ tục cụ thể mà quên đi những
log
ic thúc đẩy
tài chính thể hiện qua 10 tiền đề cơ sở của quản trị tài chính:
Tiền đề 1: Đổi rủi ro lấ
y thu nhập – Chúng
ta không chấp nhận thêm rủi ro
trừ khi được đền bù thu nhập ca
o hơn.
Tiền đề 2: Giá trị thời g
ian của tiề
n tệ – Một đồng
hôm nay giá
trị hơn rất
nhiều so với một đồng trong
tương lai.
Tiền đề 3: Tiền, chứ không phải thu nhập, là vua.
Tiền đề 4: Các dòng tiền gia tăng – chỉ theo dõi những thay đổi.
Tiền đề 5: Những
trở ng
ại của thị trường
cạnh tranh – tại sao khó tìm những
dự án siêu thu nhập.
14/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
Tiền đề 6: Các thị trường vốn hiệu quả – thị trường chuyển động nhanh và
g
iá cả phản ảnh sự chính xác
.
Tiền đề 7: Vấn đề đại diện – người điều hành không
làm việc cho chủ sở hữu
trừ khi họ có quyền lợi trong
đó.
Tiền đề 8: Thuế ảnh hưởng tới quyết định kinh doanh.
Tiền đề 9: Không có rủi ro nào giống rủi ro nào – một số rủi ro có thể loại trừ
bằng
đa dạng hóa và một số thì không thể.
Tiền đề 10: Hành vi đạo đức đó là làm điều tốt, và rắc rối đạo đức luôn xuất
hiện trong tài chính.
Sử dụng những tiền đề này cho thấy việc ra quyết định tài chính g
ắn chặt với
lý thuyết tài chính hiện đại và hiện trạng các điều kiện kinh tế. [9, tr.26] 1.1.1.2 Khái niệm chiến lược kinh doanh
Có rất nhiều định ng
hĩa về chiế
n lược, mỗi định nghĩa có ít nhiều khác nhau
tùy thuộc vào quan niệm của mỗi tác
giả
. Năm 1962 chiến lược được
Chandler định
nghĩa như là “việc
xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của DN và việc
áp dụng một chuỗi các hành động cũng như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để
thực hiện các mục tiêu này”
2.
Chandler là
một trong những người đầu tiên khởi xướng lý thuyết quản trị
chiến lược. Cho đến những năm 1980, khi mà môn học quản trị chiế
n lược trở nên
chín muồi, Quinn đã đưa ra định nghĩa có tính khái quát hơn: “Chiến lược là mô
thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, và chuỗi hành
động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ”3.
Sau đó, Johnson và Scholes định ng
hĩa lại chiế
n lược
trong điều kiện môi
trường có rất nhiều những thay đổi nhanh chóng: “Chiến lược là định hướng và
phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm đạt lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông
qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng
nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan”4.

2 Chandler, A. (1962), Strategy and Structure.
Cam
brige, Massacchusettes, MIT Press.
3 Quinn, J. B. (1980), Strategies for Change: Logical Increm
entalism
, Homewood, Illinois, Irwin.
4 Johnson, G.,
Scholes, K. (1999), Exploring Corporate Strategy, 5th Ed, Prentice Hall Europe.
15/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
Trong định ng
hĩa chiến lược
với 5 chữ P của mình Mintzberg
khái quát cá
c
khía cạnh của quản trị chiến lược như sau:

Kế hoạch (Plan): chuỗi các hành động đã dự định một cách nhất quán.

Mô thức (Partern): sự kiên định về hành vi theo thời gian, có thể là dự
định hay không
dự định.

V
ị thế (Position): phù hợp giữa tổ chức và môi trường của nó.

Quan niệm (Prespective): cá
ch thức để nhận thức sâu sắc về thế giới.

Thủ thuật (Ploy): cách thức cụ thể để đánh lừa đối thủ.

Không chỉ bao g
ồm nhiều khía cạ
nh khác nhau, định nghĩa chiế
n lược
còn
khác nhau tùy theo cấp độ. Tối thiểu có ba mức chiến lược
cầ
n được
nhận diện:
chiến lược cấp Cty; chiến lược cấp đơn vị kinh doanh; chiế
n lược cấp bộ phận chức
năng
. Chiến lược cấp Cty hướng đến mục đích và phạm vi tổng
thể của tổ chức.
Chiến lược
cấ
p đơn vị kinh doanh liên quan đến cách thức cạnh tranh thành công
trên các thị trường cụ thể. Chiến lược
chức năng (hay chiế
n lược
hoạt động
) là cá
c
chiến lược giúp cho các chiế
n lược cấp đơn vị kinh doanh và cấp Cty thực hiện một
cách hữu hiệu nhờ cá
c bộ phận cấ
u thành trên phương
diện các nguồn lực, các quá
trình, con người và các kỹ năng cần thiết. [8, tr.10].
1.1.1.3 Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược có thể được định ng
hĩa như là
một nghệ thuật và khoa
học thiết lập, thực hiện và đánh g
iá các quyết định liên quan nhiều chức năng
cho
phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra.
Quản trị chiến lược bao gồm ba giai đoạn: thiết lập chiế
n lược
, thực hiện
chiến lược và đánh giá chiến lược.
– Giai đoạn thiết lập chiến lược g
ồm việc phát triển nhiệm vụ kinh doanh,
x
ác định cơ hội và nguy cơ đến với tổ chức từ bên ng
oài, chỉ rõ các điểm mạnh và
điểm yếu bên trong, thiết lập mục tiêu dài hạn, tạo ra cá
c chiến lược thay thế và
chọn ra những chiến lược
đặt thù có thể theo đuổi.
16/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
– Giai đoạn thực thi chiế
n lược đòi hỏi Cty phải thiết lập các mục tiêu hàng
năm, đặt ra chính sách, khuyến khích nhân viên và phân phối tài nguyên để cá
c
chiến lược lập ra có thể được
thực hiện.
– Giai đoạn đánh giá chiến lược sẽ g
iám sát cá
c kết quả của các hoạt động
thiết lập và thực thi chiến lược
. Bước này gồm việc
đo lường thành tích của cá nhân
và tổ chức, đồng thời
có những hành động
điều chỉnh cầ
n thiết. [6, tr.9].
1.1.1.4 Khái niệm chiến lược cấp bộ phận chức năng
Chiến lược
cấp bộ phận chức năng
là chiến lược
của cá
c bộ phận chức năng
hướng đến cả
i thiện hiệu lực các hoạt động
cơ bản trong
phạm vi Cty như SX,
marketing, quản trị vật liệu, tài chính, nghiên cứu và phát triển, và nguồn nhân lực.
Chiến lược
cấ
p bộ phận chức năng tập trung hỗ trợ cho chiế
n lược Cty và
chiến lược đơn vị kinh doanh. M ỗi bộ phận chức năng phải hoạch định các chiến
lược
của mình để hậu thuẩn, góp phần hoàn thành cá
c mục tiêu của DN, đơn vị kinh
doanh và g
iúp thực hiện các chiến lược mà DN, đơn vị kinh doanh đề ra. [7, tr.22;
tr.250] 1.1.1.5. Khái niệm chiến lược tài chính
Chiến lược
tài
chính là chiến lược
cấ
p bộ phận chức năng, hoạch định cá
c
hoạt động quản trị tài chính trung và dài hạn nhằm hỗ trợ thực hiện chiế
n lược Cty
và chiến lược các đơn vị kinh doanh. Chiến lược tài chính là sự kết hợp về cách
thức để đưa ra cá
c quyết định đầu tư, tài
trợ, phân chia lợ
i nhuận và đặt chúng một
cách thích hợp trong từng g
iai đoạn phát triển của DN. Chiến lược tài chính là một
lộ trình trung và dài hạn cho việc thực hiện cả
ba quyết định trên.
1.1.2. Hoạch định chiến lược tài chính
1.1.2.1.
V
ai trò của hoạch định tài chính
Hoạch định tài chính là quá trình phát triển các kế hoạch tài chính ngắn hạn
cũng
như dài hạn nhằm đạt được các mục tiêu của DN. Các kế hoạch tài chính có
đặc trưng cơ bản là được
trình bày bằng đơn vị đo lường chung
là tiền tệ. Vì vậy, hệ
thống kế hoạch tài chính đóng vai trò quan trọng then chốt trong
việc lậ
p kế hoạch
và kiểm soát của các DN. Các kế hoạch của DN x
ác định mục tiêu và những hành
17/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
động
cầ
n thực hiện để đạt được
mục tiêu. Mọi hoạt động đều cần phải sử dụng

c
nguồn lực chung của DN. Hoạch định tài chính thông
qua hệ thống

c ng
ân sách
với khả năng sử dụng
đơn vị chung
sẽ dễ dàng lượng hóa các mục tiêu, cụ thể hóa
và tổng
hợp việc sử dụng các nguồn lực. Do vậy, ngân sách cũng
được sử dụng
cho
mục tiêu kiểm soát. Trong đó, thiết lậ
p các tiêu chuẩn, tiếp nhận các thông tin phản
hồi về hiệu suất thực tế và thực hiện các hành động điều chỉnh nếu hiệu suất thực tế
sai lệch nhiều so với kế hoạch.
1.1.2.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính
Các ngân sách thường
được xây dựng cho cá
c bộ phận trong tổ chức (phòng
ban, xí nghiệp, đơn vị…..) và cho các hoạt động
(bán hàng
, SX, nghiên cứu….). Hệ
thống các ngân sách này phục vụ cho kế hoạch tài chính của toàn tổ chức và đem lại
cho tổ chức nhiều lợi ích:

Thúc đẩy các nhà quản trị lậ
p kế hoạch.

Cung cấp nguồn thông tin để cả
i thiện việc
ra quyết định.

Giúp íc
h cho việc
sử dụng các nguồn lực và quản lý nhân sự thông
qua
việc
thiết lậ
p tiêu chuẩn đánh giá hiệu suất.

Cải thiện vấn đề truyền thông và hợp tác.
1.1.2.3. Các loại kế hoạch tài chính
Hoạch định tài chính là tiến trình xem xét tác động
tổng thể các quyết định
đầu tư và tài trợ mà kết quả là cá
c kế hoạch tài chính. Hệ thống
kế hoạch tài chính
bao gồm cá
c kế hoạch quan hệ mật thiết nhau:

Kế hoạc
h dài hạn biểu hiện dưới dạng kế hoạch đầu tư và tài trợ.

Ngân sách hàng năm g
ồm: ng
ân sách trang
bị, ng
ân sách tài trợ, ngân
sách kinh doanh…

Ngân sách về ngân quỹ là tổng hợp các luồng thu chi từ các
ng
ân sách.
18/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
Hình 1.1: Tiến trình lập kế hoạch và các mối quan hệ ngân sách

VIỂN CẢNH VÀ SỨ MỆNH
C HIẾN LƯỢC CẤP C T
Y
Các mục tiêu và chính sách căn bản
Chương
trình
chiến
lược
Chương
trình
chiến
lược
Chương
trình
chiến
lược
K
ế
hoạch
tài
chính
dài hạn
Kế hoạch hằng năm
Chương
trình
hành
động
Chương
trình
hành
động
Chương
trình
hành
động
Hệ
thống
ngân
sách
hằng
năm
Ngân sách ngân quỹ
KIỂM SOÁT
QUỸ
19/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng

Hình 1.2: Quan hệ của các kế hoạch tài chính [11, tr.225-228] 1.2.
MÔ HÌNH TÀI CHÍNH CÁ
C GIA
I ĐOẠ
N TR
ONG CHU KỲ SỐNG
CỦA
DN
Chiến lược
tài
chính phải thích hợp cho từng g
iai đoạn phát triển của DN,
phù hợp với chiến lược kinh doanh của Cty theo từng giai đoạn khởi sự kinh doanh,
tăng
trưởng
, sung mãn và suy thoái. (PL 1.1)
1.3.
L
Ý THUYẾT VỀ
CƠ CẤU
V
ỐN CỦ
A CTY
1.3.1. Thuyết cân đối (Thuyết M&M)
Lý thuyết cơ cấu vốn hiện đại xuất hiện từ năm 1985, khi giáo sư Franco
Modigliani và Merton Miller (sau đây gọi là MM ) công bố bài báo có ảnh hưởng
lớn nhất đến ngành tài chính. V
ới các giả định của mình, MM đã chứng minh là giá
K
Ế HOẠCH DÀI HẠN (5-10 NĂM)

K
ế hoạch đầu tư
Kế hoạch tài trợ
C ÁC NGÂN SÁCH (hằng năm)

NS tài trợ
NS kinh doanh
NS đầu tư
NGÂN SÁC H NGÂN Q UỸ
Dự toán thu chi
Kế hoạch tài trợ ngắn hạn
Vị trí quỹ
20/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
trị của Cty không bị ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn của Cty. Sau đây là
một phần cá
c giả
định của MM:

Không có chi phí hoa hồng trong giao dịch.

Không có thuế.

Không có chi phí phá sản.

Các nhà đầu tư có thể vay với cùng mức lãi suất như các Cty.

Tất cả các nhà đầu tư có đầy đủ thông tin như ban giá
m đốc của Cty về
các cơ hội đầu tư của Cty.

EBIT không bị ảnh hưởng bởi nợ vay.
Mặc
dù một số g
iả định là không thực tế, nhưng kết quả ng
hiên cứu của M M
rất quan trọng
. Bằng
cách chỉ ra các g
iả định mà cơ
cấu vốn không ảnh hưởng
đến
g
iá trị Cty, MM đã cung cấp cho chúng ta những minh chứng về cá
c điều kiện đòi
hỏi nào nếu cơ cấu vốn ảnh hưởng đến giá
trị Cty. Nghiên cứu của MM đánh dấu sự
bắt đầu cá
c ng
hiên cứu về cơ cấu vốn hiện đại và các nghiên cứu sau đó tập trung
nới lỏng

c g
iả định của MM để phát triển lý thuyết về cơ cấu vốn mang tính thực
tế hơn. [5, tr.743] Tác động của thuế:
Năm 1963, MM đã công bố thêm một nghiên cứu, trong
đó hai ông đã nới
lỏng
giả
định về môi trường
không
có thuế thu nhập Cty. Ở đây hai ông
nhận thấy
rằng
luật thuế cho phép Cty được khấu trừ lãi vay như một chi phí, nhưng cổ tức chi
trả cho cổ đông không được
cấ
u trừ. Sự phân biệt này đã khuyến khích các Cty sử
dụng
nợ trong
cấ
u trúc vốn của mình. MM cho thấy rằng nếu tất cả các giả định
khác của họ được
giữ ng
uyên thì sự phân biệt này sẽ dẫn đến một cấu trúc vốn tối
ưu là 100% nợ.
Nghiên cứu của MM ở năm 1963 đã được M erton Mille
r chỉnh sửa sau đó
vài năm (lúc này không còn Mogdiliani), khi ông
đưa ra tác động của thuế thu nhập
cá nhân. Mille
r lưu ý rằng tiền lãi
thu từ trái phiếu bị đánh thuế thu nhập cá nhân.
Trong khi đó, thu nhập từ cổ phiếu bao gồm cổ tức và lãi vốn. Lãi vốn trong
dài
hạn
bị đánh thuế ít hơn trái tức và mức thuế này có thể được hoãn lại cho đến khi bán cổ
21/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
phiếu và khi lãi vốn được g
hi nhận. Nếu một cổ phiếu được nắm g
iữ cho đến khi
người chủ chết thì không phải chi trả thuế phần lãi vốn. Do vậy, có thể thấy lợ
i
nhuận từ cổ phiếu bị đánh thuế thấp hơn lợi nhuận từ nợ vay.
Miller đã chỉ ra, (1) lãi vay được khấu trừ ủng hộ việc tài trợ bằng nợ vay,
nhưng (2) ưu đãi nhiều hơn về thuế đối với thu nhập của cổ phiếu làm giảm suất
sinh lợi
đòi hỏi đối với cổ phiếu và do đó ủng hộ việc tài trợ bằng vốn chủ sở hữu.
Rất khó có thể chỉ ra được hiệu ứng ròng của hai yếu tố này. Tuy nhiên, hầu hết các
chuyên gia đều tin rằng sự khấu trừ của lãi vay có hiệu ứng
mạnh hơn, hiệu ứng
này
vẫn bị g
iảm trừ bởi mức thuế thấp hơn đối với thu nhập của cổ phiếu. [5, tr.745] Tác động của khả năng phá sản:
Kết quả của MM cũng dựa trên g
iả định rằng Cty không bị phá sản, do vậy
chi phí phá sản không ảnh hưởng đến giá
trị Cty. Tuy nhiên, trong thực tế việc phá
sản là có thực, và nó rất tốn kém. Các Cty khi phá sản có chi phí pháp lý và kế toán
rất lớn, và Cty cũng
khó mà duy trì mối liên hệ với khách hàng
, nhà cung
cấp và
nhân viên. Hơn nữa, sự phá sản thường buộc các Cty phải thanh lý tài sản với g
iá trị
thấp hơn g
iá trị của nó.
Cũng cần lưu ý là nỗi lo sợ phá sản, không chỉ đơn thuần là phá sản, còn
đem đến cá
c vấn đề sau đây: Nếu những vấn đề này liên quan đến tương lai của Cty,
các nhân viên quan trọng
bắt đầu tháo chạy, các nhà cung cấp bắt đầu từ chối cung
cấp tín dụng, các khách hàng bắt đầu kiếm các nhà cung cấp ổn định hơn, và những
người cho vay cũng yêu cầu lãi vay cao hơn và các điều khoản cho vay chặt chẽ
hơn.

Các vấn đề liên quan đến phá sản khác cũng sẽ g
ia tăng nhiều hơn khi Cty sử
dụng
nhiều nợ vay hơn trong cơ cấu vốn của Cty. Do đó, chi phí phá sản ngăn cả
n
Cty sử dụng nợ vay vượt quá một tỷ lệ
nào đó. [5, tr.747] 1.3.2. Thuyết đánh đổi [5, tr.748]

Những tranh luận trước đó đã dẫn đến sự phát triển của lý thuyết được g
ọi là
“lý thuyết đánh đổi của đòn bẩy tài chính”, trong đó các Cty đánh đổi lợi ích thuế
từ việc tài trợ bằng nợ vay với các vấn đề có nguyên nhân từ khả năng
phá sản.
22/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
1.3.3. Thuyết tín hiệu
MM g
iả định rằng mọi người – nhà đầu tư và nhà quản lý – có cùng một
thông tin về triển vọng của Cty. Tuy nhiên, thực tế là nhà quản lý thường có thông

tin tốt hơn so với nhà đầu tư bên ngoài – thông tin bất cân xứng. Điều này có tác
động
quan trọng đến cấu trúc vốn tối ưu của Cty.
Khi các nhà quản lý nhận thấy Cty có triển vọng
tốt hơn, họ sẽ tránh việc
bán
cổ phiếu để tài trợ cho nhu cầu mới – không muốn chia sẻ lợ
i íc
h cho các cổ đông
mới
– mà thiên về hướng sử dụng
nợ vay mới ngay cả
khi có thể làm tỷ lệ
nợ vay
vượt khỏi mức tỷ lệ mục tiêu. Ngược lại, khi triển vọng
là không tốt, nhà quản lý sẽ
muốn tài trợ bằng vốn cổ phần, điều này có nghĩa
là các cổ đông mới sẽ chia sẻ
những thua lỗ của cổ đông hiện hữu.
Tóm lại, việc công bố bán cổ phiếu ra bên ngoài được xem là đánh tín hiệu
về triển vọng của Cty – theo quan điểm của nhà quản lý – là
không tốt. [5, tr.750] 1.3.4. Các nhân tố quyết định cơ cấu vốn
 Doanh thu ổn định: Một DN có doanh thu ổn định sẽ đảm bảo được
vốn
vay nhiều hơn, chi phí cố định sẽ cao hơn các Cty có doanh thu không
ổn định.
 Cơ cấu tài sản: Các DN có tài sản đã được thế chấp cho các món vay có
đảm bảo sẽ khó sử dụng vốn vay nhiều hơn nữa.
 Đòn câ
n định phí: Một DN có đòn câ
n định phí thấp, tốt nhất nó cầ
n sử
dụng
đòn cân tài chính vì như chúng ta đã biết sự kết hợp giữa đòn cân định phí và
đòn cân tài
chính tạo nên đòn cân tổng
hợp.
 Tỷ lệ tăng
trưởng: Mức tăng trưởng của DN càng nhanh càng khó sử
dụng
ng
uồn vốn bên ngoài.
 Lợi nhuận: DN có tỷ suất lợi nhuận càng cao càng ít sử dụng vốn vay.
 Thuế: Lãi vay là chi phí được g
iảm thuế, và nó càng có giá trị đối với DN
có mức thuế cao. Như vậy, các DN có mức thuế suất càng
cao cà
ng có nhiều lợ
i thế
khi sử dụng
vốn vay.
23/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
 Kiểm soát: Ảnh hưởng của việc
phát hành nợ so với phát hành cổ phiếu
trong sự kiểm soát của nhà quản trị có ảnh hưởng đến cơ cấu vốn. Việc kiểm soát
của nhà quản trị có thể sẽ liên quan đến việc sử dụng
vốn vay hay vốn cổ phần.
 V
ấn đề quản trị: Các nhà quản trị là người trực tiếp thiết kế cơ cấu vốn.
Một số nhà quản trị bảo thủ sẽ sử dụng ít vốn vay nhưng số khác lại sử dụng nhiều
vốn vay để thu được lợi nhuận cao.
 Điều kiện thị trường vốn: Các điều kiện trên thị trường cổ phiếu cũng
như
trái phiếu thường thay đổi, đó cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cơ cấu vốn
tối ưu của một DN.
 Điều kiện nội bộ của DN: M ột DN có những điều kiện nội bộ tốt nó có
thể chịu đựng cơ cấu vốn mục tiêu của nó. Chẳng hạn, một Cty vừa mới
thành công
hoàn toàn một chương trình nghiên cứu và phát triển, dự án có thể mang lại một thu
nhập ca
o trong
tương
lai gần. Nhưng thu nhập mới chưa đủ lôi cuốn các nhà đầu tư
tham g
ia dự án và nó cũng
chưa phản ánh được trong g
iá chứng khoán. Cty này
chưa muốn phát hành cổ phiếu mới – Cty muốn tài trợ nhu cầu vốn cho phát triển
sản phẩm mới bằng nợ vay cho đến khi có được thu nhập ca
o và phản ánh qua thị
g
iá cổ phiếu. Lúc này Cty sẽ phát hành cổ phiếu mới, rút tỷ lệ vốn vay x
uống và
quay về với cơ cấu vốn mục tiêu ban đầu.
 Tài chính năng
động: Một Cty có thể sẽ thu được rất nhiều tiền nếu biết
hoạc
h định ng
ân quỹ vốn tốt, năng động trong các hoạt động tài
chính. Nhưng
chúng ta không thể biết ảnh hưởng của cá
c quyết định tài
chính đến giá chứng
khoán như thế nào, do vậy chúng ta phải tíc
h lũy đủ vốn cần thiết để có thể chịu
được cá
c hoạt động SX, kinh doanh. [16, tr.315] 1.3.5. Quyết định về cơ cấu vốn DN
1.3.5.1.
Phân tích khả năng không thanh toán được nợ
Một câ
u hỏi thiết thực được
đặt ra cho cá
c DN khi tỷ số thanh toán nhỏ hơn
1, tức là báo động khả năng không thanh toán được nợ của DN. Câu trả lời phụ
thuộc vào nguồn thanh toán – EBIT, lượng tiền mặt và phương án tài chính mới –
hoặc
bán tài sản để giảm bớt những
thiếu hụt. Tỷ số thanh toán nợ sẽ cho ta biết một
24/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
phần vấn đề này. Để phân tích vấn đề không thanh toán được nợ, chúng
ta cần thu
thập được các khả năng thay đổi về dòng tiền tệ so với giá trị kỳ vọng
của nó. Trong
hoạc
h định ng
ân quỹ tiề
n mặt, cần phải dự phòng khả năng thanh toán nợ. Tất cả
các thông tin này rất quan trọng đối với các nhà quản trị tài chính trong việc định
g
iá các tài sản của DN để thanh toán các món nợ cố định. Không chỉ có lợ
i nhuận
kỳ vọng
được sử dụng trong việc xác định giá trị tài sản của DN mà chúng ta còn sử
dụng

c nhân tố khác như: mua hoặc
bán tài
sản hoán chuyển tiề
n mặt của DN, lã
i
tức… và các hình thức khác.
1.3.5.2.
Phân tích lưu chuyển tiền mặt và tỷ số nợ/vốn
Tính xác suất gần đúng thường
được sử dụng rất nhiều trong phân tích vốn
kinh doanh của một DN. Phân tíc
h vốn tiền mặt của DN để thanh toán nợ cố định,
có thể là tốt nhất. Các chủ nợ hay các nhà đầu tư tất nhiên sẽ phân tích tổng nợ cố
định và xác
định mạo hiểm tài chính trong
vốn tiề
n mặt thanh toán nợ của DN.
V
ấn đề ở đây có thể có sự không phù hợp giữa tỷ số nợ/vốn là tổng số nợ
thực tế, hay lượng
tiề
n mặt để thanh toán các khoản nợ này của DN. Một vài DN có
thể có tỷ số nợ/vốn thực tế ca
o, nhưng lại dồi dào vốn tiề
n mặt để thanh toán nợ.
Phân tíc
h tỷ số nợ/vốn và phân tích sự ổn định lượng tiền mặt thực tế để thanh toán
nợ cố định là rất quan trọng
trong việc cơ cấu vốn g
ần đúng của DN. Phân tích vốn
tiền để thanh toán nợ của DN của các nhà đầu tư mạo hiểm trong quản lý phù hợp
với ý kiến của các nhà đầu tư. Quyết định cơ cấu vốn sẽ được hình thành trên cơ sở
phát triển mục tiêu tối đa hóa giá cổ phiếu của một DN.
1.3.5.3.
Các phương pháp phân tích khác
 Phương
pháp so sánh tỷ số cơ cấu vốn
Để phân tích cơ cấu vốn gần đúng của một DN này, ng
ười
ta xác
định cơ
cấu vốn của một DN có độ rủi ro trong kinh doanh tương tự. Các DN được sử dụng
để so sánh phải cùng
một ngành công nghiệp. Một cơ cấu vốn tối ưu cho tất cả

c
DN công nghiệp là tỷ số nợ/vốn cao hơn tỷ số trung bình của ngành công nghiệp.
 Giám định phân tích đầu tư
25/163
HDKH: TS. Ngô Quang Huân
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020 HV: Bùi Phước Quãng
DN có thể lợ
i dụng các phân tích đầu tư của các tổ chức đầu tư để có
được ý kiến của mình trong
việc quyết định đòn câ
n nợ. Tương tự, một DN có thể
phỏng vấn các chủ nợ x
em mức nợ có thể là bao nhiêu để không phải vay thêm.
Cuối cùng, nhà quản trị DN có thể xem xét mọi vấn đề x
ảy ra với thị g
iá cổ phiếu
khi phải phát hành nợ mới.
 Hệ số an toàn nợ
Khi một DN bán nợ hay phát hành cổ phiếu ưu đãi ra công chúng, thì ở
cương vị chủ nợ cũng
như ngân hàng, DN cũng cần phải phát hành một hoặc nhiều
tỷ số an toàn. Ng
ười phát hành tỷ số an toàn phải ký hợp đồng với tổ chức có thẩm
quyền để x
ác định tỷ số phát hành. [1, tr.121] 1.4.
L
Ý THUYẾT VỀ
CHÍNH SÁ
CH CỔ TỨC
Các Cty là
m ăn sinh lợi sẽ phải quyết định thu nhập kiếm được sẽ tái đầu tư
vào các tài
sản hoạt động, hoặc sẽ thanh toán nợ, hoặc được phân phối cho cổ đông
.
Nếu quyết định trả thu nhập cho cổ đông, thường phải đối mặt với ba vấn đề quan
trọng: (1) họ nên trả cho cổ đông bao nhiêu trong số dòng
tiền tự do của mình? (2)
liệu họ nên trả lượng
tiề
n mặt này cho cổ đông
bằng cách tăng cổ tức chi trả hay
bằng

ch mua lại cổ phần? (3) họ có nên duy trì một chính sách phân bổ cổ tức ổn
định và nhất quán, hay chính sách chi trả cổ tức nên thay đổi tùy thuộc vào kết quả
hoạt động kinh doanh của Cty?
1.4.1. Các lý thuyết về chính sách cổ tức
Khi quyết định lượng tiền mặt chia cho cổ đông, các nhà quản lý tài chính
luôn phải lưu ý rằng mục tiêu của Cty là tối đa hóa giá trị cho cổ đông. Do đó, tỷ lệ
trả cổ tức mục tiêu – được định nghĩa là phần trăm thu nhập được trả cho các cổ
đông dưới dạng cổ tức tiền mặt – nên dựa phần lớn vào sự ưa thích của nhà đầu tư
đối với cổ tức hay lãi vốn: liệu cá
c nhà đầu tư muốn nhận được
cổ tức hay muốn
Cty tái
đầu tư khoản tiề
n đó vào kinh doanh – điều được cho rằng
sẽ tạo ra lãi vốn?
Sự ưa thích này của nhà đầu tư có thể được xem xét theo mô hình định g
iá cổ phiếu
tăng
trưởng
đều:

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *