BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
NGUYỄN NGỌC ANH
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MẠNG TRỰC TUYẾN META
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
NGUYỄN NGỌC ANH
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MẠNG TRỰC TUYẾN META
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS LÊ THỊ TÚ OANH
HÀ NỘI – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các
số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và
đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả
Nguyễn Ngọc Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong trường.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS Lê
Thị Tú Oanh, trường Đại học Lao Động – Xã Hội, người đã luôn tận tình
hướng dẫn động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô khoa Kế toán, trường Đại học
Lao Động – Xã Hội đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc, các anh
(chị) trong phòng kế toán của công ty cổ phần mạng trực tuyến META đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn của mình.
Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng, xong do thời gian thực tập có hạn,
kiến thức của tôi còn chưa sâu. Do vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót,
tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô để bài
luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ……………………………………………………………………………… i
LỜI CẢM ƠN
…………………………………………………………………………………… i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
………………………………………………………….. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………………………………………………….. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ………………………………………………………………………. vii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ……………………. 1
1.1 Tính cấp thiết
……………………………………………………………………………… 1
1.2 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài…………………………………….. 2
1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………………………. 5
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
…………………………………………………. 6
1.5 Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………….. 6
1.6 Kết cấu của Luận văn
………………………………………………………………….. 6
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI …………………………………………………………………. 8
2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại ảnh
hưởng đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh … 8
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại……………….. 8
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
………………………………….. 8
2.2 Những vấn đề cơ bản về doanh thu và kế toán doanh thu ………………. 9
2.2.1 Khái niệm, điều kiện ghi nhận, nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu9
2.2.2. Phân loại doanh thu …………………………………………………………………. 11
2.2.3 Kế toán doanh thu dưới góc độ kế toán tài chính …………………………… 13
2.2.4 Kế toán doanh thu dưới góc độ kế toán quản trị
…………………………….. 16
2.3. Những vấn đề cơ bản về kế toán chi phí
……………………………………… 19
2.3.1 Khái niệm, nguyên tắc ghi nhận, phân loại chi phí…………………………. 19
2.3.2. Kế toán chi phí dưới góc độ kế toán tài chính ………………………………. 24
iii
2.3.3 Kế toán chi phí dưới góc độ kế toán quản trị ………………………………… 29
2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
………………………………………….. 32
2.4.1 Nguyên tắc kế toán áp dụng
……………………………………………………….. 32
2.4.2 Dưới góc độ kế toán tài chính …………………………………………………….. 33
2.4.3 Dưới góc độ kế toán quản trị ………………………………………………………. 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ………………………………………………………………… 37
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MẠNG TRỰC TUYẾN META ……………………………………………………….. 38
3.1. Khái quát về Công ty Cổ phần mạng trực tuyến Meta ………………… 38
3.1.1 Quá trình hình thành và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần mạng trực tuyến Meta
………………………………………………… 38
3.1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần mạng trực tuyến
META ……………………………………………………………………………………………. 41
3.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần mạng trực tuyến
META ……………………………………………………………………………………………. 45
3.2 Thực trạng kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần mạng trực tuyến
META …………………………………………………………………………………………… 49
3.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu dưới góc độ kế toán tài chính ……………. 49
3.2.2 Thực trạng kế toán doanh thu dưới góc độ kế toán quản trị …………….. 55
3.3. Thực trạng kế toán chi phí tại công ty Cổ phần mạng trực tuyến META
56
3.3.1. Kế toán chi phí dưới góc độ kế toán tài chính ……………………………… 56
3.3.2 Kế toán chi phí dưới góc độ kế toán quản trị ………………………………… 69
3.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
…………………………………………. 71
3.4.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán tài chính.
…….. 71
3.4.2 Kế toán kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán quản trị ……………….. 71
3.5. Ưu điểm
…………………………………………………………………………………… 72
3.5.1.Dưới góc độ kế toán tài chính …………………………………………………….. 72
iv
3.5.2 Dưới góc độ kế toán quản trị ……………………………………………………… 74
3.6 Hạn chế ……………………………………………………………………………………. 74
3.6.1 Dưới góc độ kế toán tài chính …………………………………………………….. 74
3.6.2 Dưới góc độ kế toán quản trị ……………………………………………………… 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ………………………………………………………………… 78
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNG TRỰC TUYẾN
META …………………………………………………………………………………………… 79
4.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần mạng trực tuyến META ……….. 79
4.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần mạng trực tuyến META.. 80
4.2.1 Dưới góc độ kế toán tài chính …………………………………………………….. 80
4.2.2 Dưới góc độ kế toán quản trị ……………………………………………………… 82
4.3 Các điều kiện thực hiện giải pháp ………………………………………………. 90
4.3.1. Về phía Nhà nước
……………………………………………………………………. 90
4.3.2. Về phía công ty ………………………………………………………………………. 91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ………………………………………………………………… 93
KẾT LUẬN
……………………………………………………………………………………. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………… 95
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
CP
Cổ phần
2
HTK
Hàng tồn kho
3
BHXH
Bảo hiểm xã hội
4
BHYT
Bảo hiểm y tế
5
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
6
GTGT
Giá trị gia tăng
7
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
8
XNK
Xuất nhập khẩu
9
HH
Hàng hóa
10
TP
Thành phẩm
11
PP
Phương pháp
12
TK
Tài khoản
13
NVL
Nguyên vật liệu
14
CPBH
Chi phí bán hàng
15
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động của Công ty CP mạng trực tuyến META một số
năm gần đây ……………………………………………………………………………………. 40
Bảng 3.2 Tình hình doanh thu theo từng lĩnh vực của Công ty CP mạng trực
tuyến META 2016……………………………………………………………………………. 56
Bảng 3.3. Chi phí bán hàng năm 2016 của Công ty CP mạng trực tuyến
META ……………………………………………………………………………………………. 63
Bảng 3.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 ………………………………… 66
Bảng 3.5 Giá vốn hàng bán năm 2016 của Công ty Cổ phần mạng trực tuyến
META ……………………………………………………………………………………………. 70
Bảng 3.6 Đánh giá thực trạng doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh …………………………………………………………………………………………….. 71
Bảng 4.1: Bảng chi tiết bán hàng
………………………………………………………… 80
Bảng 4.2 Dự toán hàng năm ………………………………………………………………. 84
Bảng 4.3 Dự toán tổng thể
…………………………………………………………………. 84
Bảng 4.4: Bảng dự toán kết quả kinh doanh …………………………………………. 85
Bảng 4.5: Bảng phân tích doanh thu bán hàng theo nhóm hàng
……………….. 87
Bảng 4.6: Dự toán kết quả kinh doanh theo bộ phận………………………………. 89
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
………………………………….. 41
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy áp dụng phần mềm
Misa ………………………………………………………………………………………………. 43
Sơ đồ 3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức bán lẻ tại công ty 52
Sơ đồ 3.4: Kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song ………… 57
Sơ đồ 3.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán giá vốn hàng bán
……………… 60
Sơ đồ 3.6: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần
mạng trực tuyến META…………………………………………………………………….. 61
Sơ đồ 3.7: Quy trình ghi sổ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
……… 69
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết
Nền kinh tế nước ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đã có
nhiều sự biến đổi sâu sắc, sự đổi mới này có tác động lớn đến kinh tế xã hội
của đất nước. Trong quá trình đổi mới các doanh nghiệp đều phải hết sức
quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm mục đích thu lợi nhuận và
đồng thời đảm bảo sự phát triển của mình, góp phần ổn định kinh tế chính trị
của đất nước. Cơ chế thị trường đã tạo cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới
nhưng cũng mang lại không ít những khó khăn, thử thách, do đó các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải nắm quyền chủ động trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Hoạt động thương mại là hoạt động diễn ra trong lĩnh vực lưu thông,
phân phối hàng hoá và hoạt động đặc trưng cơ bản là quá trình lưu chuyển
hàng hoá gồm mua hàng, dự trữ và tiêu thụ hàng hoá. Trong đó tiêu thụ là
khâu quan trọng bậc nhất quyết định đến sự sống còn và phát triển của
doanh nghiệp. Trên thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng tổ chức tốt
khâu bán hàng của mình hoặc không nhận thức được đầy đủ rằng tổ chức
tốt việc tiêu thụ hàng hoá cũng đồng nghĩa với việc đem lại lợi nhuận cao
cho doanh nghiệp.
Để thực hiện mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao vô cùng
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một số
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. Hiệu quả kinh
tế được phản ánh thông qua các bộ phận trong các hoạt động kinh doanh phải
bao gồm: hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động, tiêu thụ hàng
hoá… Như vậy, để quản lý có hiệu quả và tốt nhất các hoạt động kinh doanh
thì các doanh nghiệp phải thường xuyên quan tâm đến chi phí, doanh thu và
2
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Công tác hạch toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi phải luôn tính đúng, tính đủ và đảm
bảo yếu tố cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Ban lãnh đạo doanh
nghiệp. Đây là một đòi hỏi khách quan của công tác quản lý, do đó việc
nghiên cứu để hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
cho hợp lý là một công việc hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp
Công ty cổ phần mạng trực tuyến META với đặc trưng là doanh nghiệp
kinh doanh thương mại. Công ty là một trong những doanh nghiệp tin học trẻ.
Với thời kỳ tiền khởi công từ năm 2003 và chính thức tuyên bố thành lập vào
năm 2007. Trong bốn năm nghiên cứu và khởi công, với đội ngũ nhân viên
trẻ, năng động, nhiệt huyết, công ty đã từng bước đầu thành công. Công ty cổ
phần mạng trực tuyến META là công ty kinh doanh mặt hàng trực tuyến, bán
hàng qua các giao dịch trên mạng. Vì vậy xuất phát từ đặc điểm nói trên và
quá trình học tập cùng với thời gian nghiên cứu thông tin về Công ty cổ phần
mạng trực tuyến META, tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh em thấy
nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp thương mại là một khâu quan trọng trong công tác kế toán.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề trên và hiện tại
chưa có nghiên cứu nào về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Meta nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần mạng trực
tuyến META” cho Luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh là một trong những đề tài thuộc lĩnh vực kế toán
được nhiều nghiên cứu sinh, giảng viên, kế toán viên, sinh viên ngành kế toán
quan tâm. Vấn đề này đã được đề cập nhiều giáo trình của các trường Đại
3
học, cao đẳng, các bài báo nghiên cứu. Các nghiên cứu ở trên nhiều lĩnh vực
đa dạng về vận tải thương mại, thiết bị điện, lương thực, vật liệu xây dựng…
Các đề tài nghiên cứu về được thực hiện mang đều mang lại những đóng góp
đáng kể về giá trị lý luận cũng như thực tiễn
Các đề tài đã phản ánh cụ thể, chi tiết thực trạng kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đưa ra được ưu nhược
điểm một số đề xuất hiệu quả trong việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh. Trong đó có một số các kiến nghị mang tính
hữu ích và thực tế cao. Tuy nhiên, các đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế
nhất định.
Luận văn Thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí doanh thu và
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH du lịch và thương mại Hoàng Trà của
tác giả Dương Bình Trọng năm 2012 đã hệ thống hóa được các cơ sở lý luận
cơ bản về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh, thực trạng tại
công ty. Luận văn đã nêu ra nhược điểm về: Kế toán chi phí: Nhà quản lý
chưa nắm bắt được chi phí một cách kip thời, theo từng thời điểm phát sinh;
Phân bổ chi phí sản xuất chung; Thông tin kế toán quản trị ở công ty chủ yếu
dừa vào kế toán tài chính mà chưa có sự liên hệ với các phòng ban khác;
Trong công tác lập dự toán, công ty quan tâm vào định mức chi phí. Dự toán
doanh thu, kết quả kinh doanh của công ty chưa được xây dựng có căn cứ
khoa học, còn sơ sài chỉ căn cứ vào lợi nhuận, doanh thu của kỳ trước để lập;
Công tác kiểm tra, kiểm soát đánh giá tình hình thực hiện dự toán còn nhiều
bất cập; Công tác phân tích thông tin chi phí chưa được quan tâm và chú
trọng đúng mức. Về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Báo
cáo doanh thu hàng ngày từ các điểm bán hàng và lễ tân gửi tớ kế toán luôn bị
chậm trễ; Công tác báo cáo doanh thu, kết quả kinh doanh, phân tích thông tin
doanh thu và kết quả kinh doanh chưa được quan tâm và chú trọng đúng mực.
4
Từ đó, tác giả đưa ra một số biện pháp hoàn thiện chi phí: Hoàn thiện kế toán
ghi nhận chi phí kịp thời theo thời điểm phát sinh, phân bổ chi phí chung theo
tiêu thức phân bổ; Hoàn thiện kế toán doanh thu và các khoản bằng tiền mặt
và tiền gửi ngân hàng; Hoàn thiện báo cáo doanh thu và kết quả kinh doanh.
Tuy nhiên, luận chỉ tập chung nghiên cứu dưới góc độ kế toán tài chính chưa
nghiên cứu góc độ kế toán quản trị.
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Vạn Niên” của tác giả Đặng Thị Thanh Tâm năm
2012 đã trình bày được cơ bản các nội dung cơ sở lý luận của doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh. Bố cục rõ ràng chi tiết. Luận văn đưa ra được các
ưu điểm, hạn chế trong công tác kế toán. Tuy nhiên, luận văn chưa đưa ra
được chỉ ra hạch toán chi phí cụ thể, chi phí cho từng đối tượng và cũng chưa
đưa ra được các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chi phí tại công ty.
Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Việt Thành” của tác
giả Lưu Thị Hoài năm 2013 đã đưa ra được các lý thuyết các nội dung cơ bản
về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Nội dung đã được nghiên cứu
dưới 2 góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Tuy nhiên, dưới góc độ kế
toán quản trị, nghiên cứu còn sơ sài chỉ đưa ra các khái niệm về trung tâm
trách nhiệm. Các bước lập dự toán thì sơ sài không phân tích các yếu tố ảnh
hưởng và báo cáo doanh thu, chi phí.
Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp phân phối giấy tiêu dụng trên địa bàn Hà
Nội” tác giả đã khái quát về tổng quan các lý luận chung về chi phí, doanh thu
và kết quả kinh doanh trong hoạt động kinh doanh thương mại. Luận văn có
nghiên cứu dưới 2 góc độ kế toán tài chính và quản trị. Tuy nhiên, dưới góc
độ kế toán quản trị nghiên cứu chưa sâu, công ty chưa lưu tâm về kế toán
5
quản trị chỉ tiến hành lập dự toán về chi phí kinh doanh khi có sự cố về chỉ
tiêu doanh số trong kỳ là quá thấp. Các ưu điểm, nhược điểm và giải pháp
không phân chia dưới góc độ tài chính và góc độ quản trị.
Thông qua các luận văn trên đã cho chúng ta thấy được còn nhiều vấn
đề khó khăn, bất cập trong việc hoàn thiện Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh cũng như các phương pháp hoàn thiện tại các công ty
trên các lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay chưa có đề tài nghiên cứu về
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
phần mạng trực tuyến META.
1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại các doanh nghiệp Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại , vận
dụng lý luận vào nghiên cứu thực tiễn tại Công ty Cổ phần mạng trực tuyến
META. Từ đó, đánh giá thực trạng, rút ra được ưu điểm, hạn chế và đưa ra
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần mạng trực tuyến META. Và để trả lời
cho các câu hỏi nghiên cứu:
– Lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định định kết quả kinh
doanh như thế nào?
– Thực trạng về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần mạng trực tuyến META dưới góc độ kế toàn tài chính như
thế nào?
– Thực trạng về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần mạng trực tuyến META dưới góc độ kế toán quản trị như thế
nào?
6
– Giải pháp nào nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần mạng trực tuyến META?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần mạng trực tuyến
META.
– Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Việc nghiên cứu đề tài được tiến hành tại Công ty cổ
phần mạng trực tuyến META.
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần mạng trực tuyến META trong
năm 2016.
+ Về nội dung: Kế toán tài chính và một số nội dung cơ bản về kế toán
quản trị
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Quá trình thực hiện đề tài đã vận dụng những phương pháp nghiên cứu
sau:
+ Phương pháp sử dụng dữ liệu thứ cấp: Các văn bản pháp luật, tài liệu
sách báo; Kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đó về đề tài kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, hệ thống các tài khoản và phương
pháp hạch toán định khoản. Thu thập dữ liệu liên quan tại công ty.
+ Phương pháp sử dụng các dữ liệu sơ cấp: Phương pháp quan sát các
hoạt động thực hiện nghiệp vụ kế toán, khảo sát, so sánh hỏi đáp, lập bảng hỏi
tại đơn vị ; Tổng hợp, thống kê, so sánh và phân tích. Từ các dữ liệu, lập
bảng, sơ đồ và diễn giải bằng lời văn.
1.6 Kết cấu của Luận văn
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
7
Chương 2: Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Chương 3: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần mạng trực tuyến META
Chương 4: Kết luận và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần mạng
trực tuyến META
8
CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại
ảnh hưởng đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
2.1.1. Khái niệm
“Doanh nghiệp thương mại là một đơn vị kinh doanh được thành lập
hợp pháp, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại”.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối
hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các
quốc gia với nhau, thực hiện quá trình lưu thông chuyển hang hóa từ nơi sản
xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thương mại có hoạt động chủ
yếu sau:
– Kinh doanh hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại là sự tổng hợp
các hoạt động thuộc quá trình bán, trao đổi và dự trữ hang hóa.
– Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng
ngành hang như: vật tư thiết bị, hàng công nghệ phẩm tiêu dùng, lương thực,
thực phẩm chế biến.
– Quá trình kinh doanh hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức
bán buôn và bán lẻ, trong đó bán buôn là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ
hoặc đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa, bán lẻ và
bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng.
9
– Bán buôn hàng hóa và bán lẻ hàng hóa có thể thực hiện bằng nhiều hình
thức: Bán thẳng, bán qua kho, bán trực tiếp và gửi bán qua đại lý, ký gửi…
Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo mọt trong các mô hình: tổ
chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp
hoặc chuyên mô giới… ở các quy mô tổ chức: quầy, cửa hàng, công ty, tổng
công ty…
2.2 Những vấn đề cơ bản về doanh thu và kế toán doanh thu
2.2.1 Khái niệm, điều kiện ghi nhận, nguyên tắc kế toán các khoản
doanh thu
2.2.1.1 Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế “Doanh thu” số 18 – IAS 18 thì
“Doanh thu và luồng gộp các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quá
trình hoạt động thông thường, làm tăng vốn chủ sở hữu, chứ không phải phần
đóng góp của những người tham gia góp vốn cổ phần, doanh thu không bao gồm
những khoản thu cho bên thứ ba”.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: “Doanh thu: Là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán
hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa
hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng
vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
10
2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Trong đó quy định về điều kiện doanh thu được xác định tương đối
chắc chắn như sau: ( Theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
+ Hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng
hóa, đã mua theo điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu
khi những điều kiện cụ thể.
+ Nếu khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác thì vẫn ghi nhận doanh thu từ thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ.
2.2.1.3 Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
– Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng
với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
11
– Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán
đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc
chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu
nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi
có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
– Nguyên tắc hiện thực: Doanh thu được ghi nhận ngay sau khi chuyển
giao quan hệ sở hữu, quyền sử dụng cho người mua kể cả chưa thu được tiền.
2.2.2. Phân loại doanh thu
2.2.2.1 Theo bản chất kinh tế hay theo lĩnh vực tạo ra doanh thu thì
doanh thu được chia ra:
– Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh hay còn gọi là doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
tiền ngoài giá bán.
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của một kỳ kế toán gồm các
doanh thu từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán các
hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư (đối với các doanh nghiệp thương
mại chủ yếu là bán các hàng hóa mua vào).
12
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp
đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, ví dụ như các dịch vụ tư vấn, vận
tải, cho thuê TSCĐ theo phương thức hoạt động, thuê vị trí, …
– Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán.
– Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia;
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; …
– Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Thu nhập khác bao gồm: Thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; các
khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; các khoản nợ phải trả
nay mất chủ; tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm…;
2.2.2.2 Theo thời điểm ghi nhận và thanh toán tiền hàng, doanh thu
được chia ra làm các loại sau:
– Doanh thu bán hàng thu tiền ngay
Doanh thu bán hàng thu tiền ngay được xác định bằng cách quy đổi giá
trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại
thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
13
– Doanh thu chưa thực hiện
Doanh thu chưa thực hiện dùng để phản ánh doanh thu chưa thực hiện
được của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
2.2.2.3 Theo phạm vi bán hàng, doanh thu được chia làm các loại sau:
– Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu bán hàng nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng
hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán
phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
– Doanh thu bán hàng ra bên ngoài
Doanh thu bán hàng ra bên ngoài là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán
hàng hóa, sản phầm, cung cấp dịch vụ cho các đối tượng khách hàng bên
ngoài công ty.
2.2.3 Kế toán doanh thu dưới góc độ kế toán tài chính
2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán.
a. Chứng từ và sổ kế toán phản ánh: doanh thu bán hàng: Hoá đơn
GTGT (mẫu số 01 GTKT – 3LL); Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu số 2
GTTT – 3LL); Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu số 01 – BH); Thẻ
quầy hàng (mẫu 02 – BH); Sổ chi tiết bán hàng (mẫu số S35 – DN); Sổ doanh
thu, hóa đơn thương mại (Hàng xuất khẩu)
b. Kế toán sử dụng tài khoản: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ đã thực hiện trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu, từ
đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. Tổng doanh thu được ghi
14
nhận có thể là tổng giá thanh toán (với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp cũng như các đối tượng không chịu thuế GTGT) hoặc
giá bán không có thuế GTGT (với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ) và các tài khoản liên quan.
Kết cấu tài khoản 511 như sau :
Bên Nợ:
– Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
– Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
– Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
– Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
– Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
– Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
– Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
– Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
– Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh
thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
c. Phương pháp kế toán: được thể hiện qua sơ đồ 2.1 và sơ đồ 2.2 (Phụ
lục 2.1)
2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá
15
hàng bán, doanh thu bán hàng bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp và thuế xuất khẩu, các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để
tính toán doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản
giảm trừ doanh thu phải theo dõi chi tiết từng tài khoản kế toán phù hợp,
nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính.
a. Chứng từ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hàng bán bị trả lại gồm : giấy đề nghị trả lại hàng, biên bản hàng bán bị
trả lại, biên bản sản phẩm kém chất lượng, hoá đơn photo liên 2 đã giao cho
khách hàng, hoá đơn xuất trả lại.
Giảm giá hàng bán gồm: giấy đề nghị giảm giá hàng bán, biên bản
giảm giá hàng bán (ghi rõ giảm giá trước thuế hay sau thuế), hoá đơn liên 2
photo kèm theo.
Chiết khấu thương mại gồm: bảng thanh toán chiết khấu bán hàng, giấy
đề nghị thanh toán.
b. Tài khoản kế toán
TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2
– Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng
với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
– Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
– Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ
cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ