10609_Nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
——————-
NGUYỄN THỌ HIẾU
NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GIÁO VIÊN HƯ ỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠ N
HUẾ, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu, thông tin đư ợc sử dụng trong Luận văn đều trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, đư ợc phép công bố và chư a đư ợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỌ HIẾU
ii
LỜI CẢM Ơ N
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi đư ợc bày tỏ lòng biết ơ n tới
các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơ n toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức của Trư ờng Đại học Kinh tế Huếđã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơ n sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Sơ n – ngư ời
Thầy trực tiếp hư ớng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơ n Ban Lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình công tác, trong nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơ n sự giúp đỡ, động viên của gia đình,
bạn bè và ngư ời thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỌ HIẾU
iii
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Họ và tên học viên:
NGUYỄN THỌ HIẾU
Chuyên ngành:
QUẢN TRỊ
KINH DOANH
Ngư ời hư ớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊ
NH VĂN SƠ N
Tên đề tài: NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công tác huy động nguồn vốn tiền gửi tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
Chi nhánh Quảng Bình (Co-opBank Quảng Bình) là một yêu cầu cấp thiết bởi vì
hoạt động này tại đây còn nhiều hạn chế, chư a đáp ứng đư ợc đầy đủ nhu cầu cũng
như đòi hỏi của khách hàng, chư a khai thác đư ợc nguồn vốn tiềm tàng trong nền
kinh tế, nguồn vốn tiền gửi trong thời gian dài cho đầu tư phát triển còn thiếu.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao khả năng huy động
vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việ
t Nam- Chi nhánh Quảng Bình” để thực hiện
luận văn thạc sỹ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phư ơ ng pháp thu thập số liệu, dữ liêu: Dữ liệu thứ cấp đư ợc thu thập từ báo
cáo, thông tin, số liệu lư u trữ tại Co-opBank Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 và
các tài liệu khác có liên quan. Dữliệu sơ cấp đư ợc thu thập bằ
ng phỏng vấn chuyên
gia và khách hàng về các khía cạnh hoạt động huy động vốn của khách hàng.
Phư ơ ng pháp tổng hợp và phân tích:Phư ơ ng pháp so sánh: Phư ơ ng pháp
Thống kê mô tả, phân tích dự báo….
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã hệ thống hóa đư ợc các cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác huy động vốn trong các NHTM. Đánh giá thực trạng huy động vốn của
Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017, cũng như làm rõ
những đánh giá của khách hàng đối với công tác này. Qua đó, Luận vănđề xuất định
hư ớng và các giải pháp nhằ
m nâng cao khả năng huy động vốn của Ngân hàng Co-
opBank Quảng Bình.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ATM
Automatic Teller Machine
Máy rút tiền tựđộng
BH
Bảo hiểm
BHTG
Bảo hiểm tiền gửi
Co-opBank
Ngân hàng Hợp tác xã
CN
Chi nhánh
CNTT
Công nghệ thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
DELPHI
Phỏng vấn chuyên gia
ĐH
Đại học

Nghịđịnh
NHNN
Ngân hàng Nhà nư ớc
NHTM
Ngân hàng Thư ơ ng mại
PIN
Personal Identification Number
Mã sốđịnh danh cá nhân
POS
Point of Sale
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
PGD
Phòng giao dịch

Quyết định
QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
TT
Thông tư
TMCP
Thư ơ ng mại cổ phần
TP
Thành phố
TT
Thông tư
USD
United States Dollar
Đô la Mỹ
VND
Việt Nam Đồng
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan………………………………………………………………………………………………… i
Lời cảm ơ n ………………………………………………………………………………………………….. ii
Tóm lư ợc luận văn thạc sỹ khoa học………………………………………………………………. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu …………………………………………………………….. iv
Mục lục…………………………………………………………………………………………………………v
Danh mục bảng …………………………………………………………………………………………… ix
Danh mục các sơ đồ, đồ thị, hình vẽ………………………………………………………………. xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………………..1
1. Tính cấp thiết của đề tài ………………………………………………………………………………1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………………2
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………2
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu……………………………………………………………………………..3
5 Kết cấu luận văn………………………………………………………………………………………….6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………..7
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TRONG CÁC NGÂN HÀNGTHƯ Ơ NG MẠI …………………………..7
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI……………………………………..7
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Ngân hàng thư ơ ng mại…………………………………………7
1.1.2. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thư ơ ng mại…………………………………………10
1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG
MẠI……………………………………………………………………………………………………………12
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn trong các Ngân hàng thư ơ ng mại…….12
1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn………………………………………………………13
1.2.3. Phân loại các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thư ơ ng mại…………….16
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯ ỜNG KHẢ NĂNG VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI VÀ NGÂN HÀNG HỢ
P TÁC XÃ….20
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯ ỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN …..24
vi
1.5. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM HUY ĐỘNG VỐN Ở MỘT SỐ NGÂN
HÀNG TRONG VÀ NGOÀI NƯ ỚC ……………………………………………………………..31
1.5.1. Kinh nghiệm huy động vốn của các Ngân hàng thư ơ ng mại trong nư ớc …….31
1.5.2. Kinh nghiệm huy động vốn của các Ngân hàng thư ơ ng mại nư ớc ngoài…….34
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Chi nhánh Quảng
Bình……………………………………………………………………………………………………………36
CHƯ Ơ NG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC
XÃ VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH……………………………………………..38
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG HỢ
P TÁC XÃ VIỆT NAM, CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH…………………………………………………………………………………………….38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Chi nhánh
Quảng Bình………………………………………………………………………………………………….38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Chi nhánh
Quảng Bình………………………………………………………………………………………………….39
2.1.3. Tình hình nhân lực của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Chi nhánh Quảng
Bình……………………………………………………………………………………………………………44
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Chi
nhánh Quảng Bình………………………………………………………………………………………..45
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG HỢ
P
TÁC XÃ VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH………………………………………48
2.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trư ởng nguồn vốn huy động ………………………………..48
2.2.2. Đánh giá cơ cấu nguồn vốn huy động…………………………………………………….50
2.2.3. Thị phần huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng HTX Quảng Bình………..57
2.2.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng hợp tác
xã Việt Nam, Chi nhánh Quảng Bình ……………………………………………………………..58
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯ Ợ
NG KHẢO SÁT VỀ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG HỢ
P TÁC XÃ VIỆT NAM, CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH…………………………………………………………………………………………….61
2.3.1. Đặc điểm của mẫu điều tra (với đối tư ợng là khách hàng)………………………..61
vii
2.3.2. Kết quảđánh giá của các đối tư ợng khảo sát đối với công tác huy động vốn
của Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình………………………………………………………….65
2.3.3. Ý kiến đánh giá của lãnh đạo và nhân viên Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Chi
nhánh Quảng Bình…………………………………………………………………………………………72
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG HỢ
P TÁC XÃ VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH…75
2.4.1. Những kết quảđạt đư ợc……………………………………………………………………….75
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế…………………………………………………………………………77
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế…………………………………………………………..78
CHƯ Ơ NG 3: ĐỊNH HƯ ỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH……………………………………………………………………………………………80
3.1. ĐỊ
NH HƯ ỚNG ……………………………………………………………………………………..80
3.1.1. Định hư ớng phát triển Ngân hàng HTX Việt Nam, Chi nhánh Quảng Bình ……..80
3.1.2. Định hư ớng trong công tác huy động vốn ………………………………………………81
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG HTX VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH……………….82
3.2.1. Nhóm giải pháp về: Hoạch định và xây dựng chiến lư ợc công tác huy động
vốn tại Chi nhánh Co-opBank Quảng Bình ……………………………………………………..82
3.2.2. Nhóm giải pháp về: Nâng cao trình độ chuyên môn và tính chuyên nghiệp của
cán bộ hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Co-opBank Quảng Bình………………….86
3.2.3. Nhóm giải pháp về: Phát triển đa dạng các dịch vụ hỗ trợ cho công tác huy
động vốn……………………………………………………………………………………………………..88
3.2.4. Nhóm giải pháp về: Tăng cư ờng công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát công
tác huy động vốn ………………………………………………………………………………………….90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………….91
1. KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………………..91
2. KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………………….92
2.1. Đối với Chính phủ………………………………………………………………………………….92
viii
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nư ớc Việt Nam……………………………………………………93
2.3. Đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam………………………………………………….94
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………..95
PHỤLỤC…………………………………………………………………………………………………..97
QUYẾT ĐỊ
NH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:
Cơ cấu nhân lực của ngân hàng Co-opBank Quảng Bình…………………44
Bảng 2.2:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Co-opBank Quảng Bình …………….46
Bảng 2.3:
Tình hình thực hiện chỉ
tiêu huy động vốn theo kế hoạch
tại Chi nhánh Co-opBank Quảng Bình…………………………………………..48
Bảng 2.4:
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tư ợng
tại Chi nhánh Co-opBank Quảng Bình…………………………………………..51
Bảng 2.5:
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ
tại Chi nhánh Co-opBank Quảng Bình…………………………………………..52
Bảng 2.6:
Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thời hạn tại
Co-opBank Quảng Bình ………………………………………………………………54
Bảng 2.7:
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại
Co-opBank Quảng Bình ………………………………………………………………55
Bảng 2.8:
Thị phần huy động của Chi nhánh Co-opBank và các Chi nhánh
ngân hàng khác trên địa bàn Quảng Bình……………………………………….57
Bảng 2.9:
Cân đối huy động và sử dụng vốn của Co-opBank Quảng Bình ……….59
Bảng 2.10: Chi phí huy động vốn bình quân tại Co-opBank Quảng Bình …………..60
Bảng 2.11: Thu nhập từ vốn huy động tại Co-opBank Quảng Bình……………………61
Bảng 2.12: Đặc điểm mẫu điều tra…………………………………………………………………62
Bảng 2.13: Mức độ giao dịch tại ngân hàng ……………………………………………………64
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc thành phần sự tin cậy …65
Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc thành phần sự
đáp ứng ……………………………………………………………………………………..67
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc thành phần phư ơ ng tiện
hữu hình…………………………………………………………………………………….68
Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc thành phần đồng cảm …70
Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc thành phần năng lực
phục vụ……………………………………………………………………………………..71
x
Bảng 2.19: Thống kê mô tả mẫu khảo sát lãnh đạo và cán bộ trực tiếp của ngân
hàng Co-opBank Quảng Bình ………………………………………………………72
Bảng 2.20: Kết quảđánh giá của Lãnh đạo và nhân viên ngân hàng Co-opBank
Quảng Bình về các nội dung 1, 2 và 3……………………………………………73
Bảng 2.22: Kết quảđánh giá của Lãnh đạo và nhân viên ngân hàng Co-opBank
Quảng Bình về các nội dung 4, 5 và 6……………………………………………74
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Co-opBank Quảng Bình ……………40
Sơ đồ 2.2:
Quy mô nguồn vốn huy động của Co-opBank Quảng Bình
qua các năm 2015, 2016, 2017……………………………………………………..49
Sơ đồ 2.3:
Số lư ợng khách hàng gửi tiền của Chi nhánh Co-opBankQuảng Bình.50
Sơ đồ 2.4:
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ tại Co-opBank Quảng
Bình ………………………………………………………………………………………….53
Sơ đồ 2.5:
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn tại Chi nhánhCo-opBank
Quảng Bình………………………………………………………………………………..54
Sơ đồ 2.6:
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại Co-opBank Quảng Bình56
Sơ đồ 2.7:
Tình hình Dư nợ và tổng vốn huy động …………………………………………58
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, hoạt động chủ yếu và thư ờng
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay từ số tiền huy động đư ợc, đồng thời
thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác, vì thế vai trò nguồn vốn huy động càng trở nên
đặc biệt quan trọng. Ngân hàng thư ơ ng mại (NHTM) đư ợc ví như là hệ thần kinh
trung ư ơ ng của nền kinh tế, là dấu hiệu báo trư ớc trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế.
Các ngân hàng mạnh, nền kinh tế mới mạnh, ngư ợc lại các ngân hàng suy yếu, nền
kinh tế tất sẽ yếu kém, thậm chí, nếu ngân hàng đổ vỡ, phá sản nền kinh tế sẽ lâm vào
tình trạng khủng hoảng và sụp đổ.
Hiện nay với quá trình phát triển và Hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, hệ
thống các NHTM đang trong một cuộc chạy đua khốc liệt, cuộc cạnh tranh về vốn,
nguồn nhân lực, chất lư ợng dịch vụ và công nghệ, nhằ
m gia tăng hiệu quả hoạt động,
gia tăng thị phần, tối đa hóa lợi nhuận. Để duy trì hoạt động và phục vụ cho mục đích
kinh doanh, ngân hàng cần một lư ợng vốn rất lớn và nguồn vốn mà các ngân hàng
huy động đư ợc xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau, như ng nguồn vốn chủ yếu vẫn là
nguồn tiền gửi của tổ chức kinh tế và dân cư . Vấn đề huy động vốn tiền gửi sao cho
hiệu quả luôn là vấn đề khiến các nhà quản trị ngân hàng phải đau đầu, nhất là trong
tình hình chính trị và kinh tế thế giới có nhiều bất ổn như hiện nay đã tác động đến
tâm lý và thói quen tiêu dùng của ngư ời gửi tiền và gây những ảnh hư ởng xấu đến
công tác huy động vốn của ngân hàng.
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình (Co-opBank
Quảng Bình) là loại hình ngân hàng có đặc điểm riêng, như ngnằ
m trong hệ thống
của các NHTM. Trư ớc thực tếđòi hỏi, Ngân hàngCo-opBank Quảng Bình cũng
chịu sức ép và chi phốibởi sự cạnh tranh, tồn tại và phát triển.Kết quảcho thấy,
trong những năm qua hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn
tiền gửi nói riêng tại Co-opBank Quảng Bình đã đạt những kết quảđáng mừng.
Tuy nhiên, trong thực tếhoạt động huy động vốn của Ngân hàng còn bộc lộ
2
nhiềutồn tại, hạn chếchư a đáp ứng đư ợc đầy đủ nhu cầu cũng như đòi hỏi của
khách hàng, chư a khai thác đư ợc nguồn vốn tiềm tàng trong nền kinh tế, nguồn
vốn tiền gửi trong thời gian dài cho đầu tư phát triển còn thiếu.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao khả năng huy động
vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việ
t Nam,Chi nhánh Quảng Bình” để thực hiện
Luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1Mục tiêu chung
Từđánh giá thực trạng huy động vốn, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằ
m
nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt nam, Chi nhánh
Quảng Bình (Co-opBank Quảng Bình).
2.2Mục tiêu cụ thể
– Hệ thống hoá lý luậnvà thực tiễn vềhuy động vốn trong các Ngân hàng
thư ơ ng mại.
– Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Co-opBank Quảng Bình,
giai đoạn 2015-2017.
– Đềxuất một số giải nhằ
m nâng cao khả năng huy động vốn tại Co-opBank
Quảng Bìnhtrong giai đoạn 2018 – 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tư ợng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tại Co-opBank Quảng Bình
Đối tư ợng điều tra: Khách hàng và lãnh đạo, cán bộ ngân hàng trực tiếp tham
gia hoạt động huy động vốn
3.2 Phạm vi nghiên cứu
– Phạm vi không gian: Tại Co-opBank Quảng Bình.
– Pham vi thời gian: Nguồn số liệu thứ cấp vềhoạt động huy động vốn tại
Co-opBank Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017; nguồn số liệu sơ cấp đư ợc thu thập
từQuí I/2018; phân tích, đánh giá thực trạng điều tra khảo sát khách hàng, lãnh đạo
và cán bộ ngân hàng trực tiếp tham gia hoạt động huy động vốn và đề xuất giải
3
pháp nhằ
m nâng cao khả năng huy động vốn của Co-opBank Quảng Bình, giai đoạn
2018 – 2022.
– Phạm vi nội dung: Luận văn chỉ
tập trung nghiên cứu vềhoạt động huy
động vốn tại Co-opBank Quảng Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điề
u tra, thu thập dữ liệ
u, số liệ
u
Số liệ
u thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp đư ợc thu thập từbáo cáo, thông tin, số liệu lư u trữ tại Co-
opBank Quảng Bình, giai đoạn 2015 – 2017 và các văn bản Nhà nư ớc, Ngân hàng
Nhà nư ớc và Ngân hàng Hợp tác xã Việt nam … có liên quan đến hoạt động huy
động vốn ngân hàng
Bên cạnh đó, luận văn còn tiến hành thu thập thông tin từ các website, sách
báo, tạp chí nghiên cứu khoa học, mô hình nghiên cứu và các giáo trình có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu.
Số liệ
u sơ cấp:
Khảo sát và thu thập ý kiến đánh giá của các chuyên gia (kỹ thuật DELPHI)
trong lĩnh vực ngân hàng như Trư ởng phó phòng ban chức năng, Trư ởng các phòng
giao dịch và lãnh đạo Co-opBank Quảng Bình. Đây là nguồn thông tin quan trọng
để luận văn làm cơ sở cho việc diều tra khách hàng và tìm ra cá giải pháp phù hợp
với các mục tiêu đề ra của luận văn.
Tiếp đến, số liệu sơ cấp của luận văn đư ợc thu thập chủ yếu thông qua việc
điều tra khảo sát khách hàng, lãnh đạo và cán bộ có liên quan trực tiếp về hoạt động
huy động vốn của Co-opBank Quảng Bình. Nội dung điều tra đư ợc cụ thể hóa thành
những câu hỏi và phư ơ ng án trả lời trong phiếu điều tra.

Phư ơ ng pháp Chọn mẫu
+ Đối với đối tư ợng khảo sát là những khách hàng:
4
Nghiên cứu chọn mẫu theo phư ơ ng pháp ngẫu nhiên thuận tiện, với yêu cầu
mức độ tin cậy là 95%, sai số chọn mẫu (e) không vư ợt quá 10% kích cỡ mẫu. Kích
cỡ mẫu cho nghiên cứu đư ợc xác định theo công thức [2]:
=
. . (1 −
)
Trong đó, n là kích cỡ mẫu dự tính, Z là giá trị tư ơ ng ứng của miền thống kê.
Với mức ý nghĩa α = 5%, Z = 1,96; p = 0,5 (cho kích cỡmẫu lớn nhất); e: sai số cho
phép (10%). Kết quả số quan sát trong mẫu theo công thức là 96. Đểđảm bảo số
lư ợng bảng hỏi thu vềđầy đủ, nghiên cứu tiến hành khảo sát 160 bảng hỏi. Kết quả
thu vềđư ợc 150 bảng hỏi đủ chất lư ợng để tiến hành phân tích.
+ Đối với đối tư ợng điều tra là lãnh đạo, cán bộ có liên quan trực tiếp đến
hoạt động huy động vốn:
Khảo sát 50 ngư ời, là ban lãnh đạo chi nhánh, trư ởng phó phòng giao dịch,
trư ởng phó phòng chức năng và các tổ chuyên môn, cán bộ nhân viên có liên quan
trực tiếp đến hoạt động huy động vốn. Kết quả thu đầy đủ47 bảng hỏi đủ chất
lư ợng để tiến hành phân tích.

Thiết kế phiếu điều tra
+ Đối với đối tư ợng khảo sát là những khách hàng:
Để có đư ợc cái nhìn tổng quan về công tác huy động vốn tại Co-opBank
Quảng Bình, luận văn đã thiết kế phiếu điều tra nhằ
m khảo sát các khách hàng (cá
nhân và tổ chức) có gửi tiền tại Ngân hàng.
Phiếu điều tra gồm 3 phần: (i) Thông tin cơ bản của khách hàng như giới tính,
độ tuổi khách hàng, trình độ học vấn, nghề nghiệp; (ii) Mô tả sơ lư ợc về hoạt động huy
động vốn của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình; (iii) Đánh giá
của khách hàng về hoạt động huy động vốn của Co-opBank Quảng Bình.
Tuy nhiên, để có một khung phân tích rõ ràng, có cơ sở và tránh bị bỏ sót các
khía cạnh trong việc khảo sát khách hàng đối với công tác huy động vốn tại Ngân
hàng. Dựa trên sự tham khảo các chuyên gia là các cán bộ lãnh đạo Ngân hàng, các
chuyên gia trong việc điều tra định lư ợng, luận văn tiến hành sử dụng mô hình
5
SERVPERF, một mô hình chuyên đư ợc các chuyên gia khuyến nghịđo lư ơ ng các
khía cạnh của một sản phẩm dịch vụ, kể cả sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Theo
đó, thang đo đư ợc xây dựng dựa trên 5 thành phần của mô hình: Tin cậy, Đáp ứng,
Cảm thông, Hữu hình, Đảm bảo.
+ Đối với đối tư ợng điều tra là lãnh đạo, cán bộ có liên quan trực tiếp đến
hoạt động huy động vốn:
Bảng hỏi đư ợc thiết kế nhằ
m thu thập ý kiến của lãnh đạo, cán bộ có liên quan
trực tiếp đến hoạt động huy động vốn với các nội dung như sau: (i) Chiến lư ợc huy
động động vốn Chi nhánh Ngân hàng khoa học, phù hợp và có tính khả thi; (ii) Chi
nhánh ngân hàng đã xây dựng qui trình và tổ chức thực hiện công tác huy động vốn
sát thực, phù hợp, năng động và có hiệu quả.; (iii) Chi nhánh ngân hàng đã thực hiện
tốt Công tác quảng bá và triển khai thực tốt các chính sách trong hoạt động huy động
vốn; (iv) Cán bộ của Chi nhánh ngân hàng có phẩm chất, có trình độ, có kỹ năng tốt
và năng động trong hoạt động huy động vốn; (v) Chi nhánh ngân hàng đã có uy tín
cao, tạo đư ợc lòng tín với khách hàng và (vi) Chi nhánh ngân hàng luôn đảm bảo tốt
các điều kiện nguồn lực và thời gian cho hoạt động huy động vốn.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tíchsố liệ
u
– Dùng phư ơ ng pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu
nghiên cứu, số liệu điều tra theo các tiêu chí phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
– Phư ơ ng pháp tổng hợp: Số liệu, dữ liệu sau khi thu thập và sẽ tiến hành
phân loại thống kê (phân tổ) và tổng hợp theo các nhóm chỉ
tiêu, tiêu chí có liên
quan đến nội dung nghiên cứu.
– Phư ơ ng pháp thống kê mô tảđư ợc sử dụng đểhệ thống hóa và tổng hợp
tài liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
– Phư ơ ng pháp so sánh để phân tích dữ liệu theo chuỗi thời gian,nhằ
m phân
tích động thái (biến động, xu thế) của tình hình phát hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017.
6
4.3 Phương pháp chuyên gia:
Tham khảo ý kiến các nhà lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng, các chuyên gia có
thâm niên và kinh nghiệm…
5 Kết cấu luận văn
Ngoài phần mởđầu và phần kết luận, kiến nghị. Nội dung chính của Luận
văn gồm 3 chư ơ ng:
Chư ơ ng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vềhoạt động huy động vốn trong các
Ngân hàng Thư ơ ng mại.
Chư ơ ng 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Chi
nhánh Quảng Bình.
Chư ơ ng 3: Định hư ớng và giải pháp nhằ
m nâng cao khả năng huy động vốn
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Chi nhánh Quảng Bình.
7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀHOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯ Ơ NG MẠI
1.1. TỔ
NG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI
1.1.1. Khái niệ
m và đặc điểm Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệ
m
Tại Việt Nam, Ngân hàng đư ợc thành lập vào ngày 05/05/1951 theo Sắc lệnh
số 15/SL của Chủ tịch nư ớc VNDCCH. Trong giai đoạn 1951 – 1987, hệ thống
Ngân hàng hoạt động theo mô hình một cấp nhằ
m phù hợp với cơ chế quản lý kế
hoạch hoá tập trung. Ngày 26/3/1988 Hội đồng Bộ trư ởng (nay là Chính phủ Nư ớc
CHXHCN Việt Nam) ban hành Nghịđịnh số 53-HĐBT về bộ máy NHNN Việt
Nam quy định hệ thống Ngân hàng hoạt động theo mô hình hai cấp là Ngân hàng
nhà nư ớc (NHNN) và các Ngân hàng chuyên doanh trực thuộc.
Theo Nghịđịnh số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 của Chính phủ, Ngân
hàng thư ơ ng mại (NHTM) là “Ngân hàng đư ợc thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) và quy định khác của pháp luật” [1].
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã định nghĩa về NHTM thông qua định
nghĩa “ngân hàng” và “hoạt động ngân hàng”. Theo đó, tại khoản 2 Điều 4 quy
định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thểđư ợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt
động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thư ơ ng mại, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác xã”. Khoản 12 Điều 4 quy định: “Hoạt động ngân hàng là
việc kinh doanh, cung ứng thư ờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Khái niệm
8
NHTM đã đư ợc định nghĩa tại khoản 3 Điều 4 như sau: “NHTM là loại hình ngân
hàng đư ợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” [14].
“Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong
nền kinh tế” [13].
Khái niệm vềNHTM theo quan điểm của pháp luật hay của các nhà kinh tế ở
các quốc gia khác nhau không hoàn toàn giống nhau mặc dù có những điểm tư ơ ng
đồng. Tuy nhiên, dù các định nghĩa về NHTM ở mỗi quốc gia có khác nhau, như ng
nhìn chung lại, chúng ta thấy rằ
ng bản chất NHTM đư ợc hiểu là: NHTM là một
doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh tiền tệ với hoạt động thư ờng xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán, thực
hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác nhau vì mục tiêu lợi nhuận và sự phát triển
chung của toàn bộ nền kinh tế.
1.1.1.2. Đặc điể
m Ngân hàng thương mại
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, do đó có những đặc thù riêng
có khác với các doanh nghiệp khác. Cụ thể NHTM có những đặc điểm sau:
– NHTM là doanh nghiệp (DN) đặc thù hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
tiền tệ- tín dụng vì mục tiêu lợi nhuận. Các hoạt động của NHTM nhằ
m thúc đẩy
và lư u chuyển các dòng tiền tệ phục vụ cho việc giao dịch, thanh toán phát sinh
hàng ngày trong nền kinh tế. Đồng thời, thông qua các hoạt động huy động vốn và
cho vay các NHTM có khả năng tạo tiền từ các nghiệp vụ kinh doanh của mình
thông qua các công cụ lãi suất, tỷ
giá. Vì vậy, NHTM là một mắt xích góp phần ổn
định chính sách tiền tệ quốc gia, đặc biệt là đối với các quốc gia đang chuyển đổi
nền kinh tếđể tham gia hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế như Việt Nam.
– Cấu trúc tài sản, cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lợi nhuận của
NHTM có tính đặc thù riêng. Do NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác
nên cấu trúc tài sản khác biệt so với cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp phi tài
9
chính khác đó là tài sản chủ yếu là tài sản tài chính. Cơ cấu vốn kinh doanh gồm
phần lớn là vốn huy động từ bên ngoài và chỉ
một phần nhỏ là vốn tự có của ngân
hàng. Nguồn gốc sinh lời cũng khác so với các DN phi tài chính: NHTM chủ yếu
kiếm lợi nhuận từ hoạt động cho vay và đầu tư , trong khi đó các DN phi tài chính
kiếm lợi nhuận chủ yếu từ việc bán hàng hóa.
– Sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng kinh doanh là hàng hóa tài chính, nói
cách khác, đó là tiền và các chứng từ có giá như là: Cổ phiếu, thư ơ ng phiếu, hối
phiếu, trái phiếu và tín phiếu. Đây là những sản phẩm cao cấp của nền kinh tế thị
trư ờng, vì vậy đư ợc vận hành theo một quy trình và phải đư ợc điều hành bởi nguồn
nhân lực có trình độ chuyên môn nhất định, dựa trên những cơ sở pháp lý do luật
pháp quy định.
– Hoạt động kinh doanh của NHTM đư ợc phân vào nhóm hoạt động kinh
doanh có mức độ rủi ro cao và đối mặt với nhiều rủi ro nhất. Các loại rủi ro có mối
quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau và đều có thể gây tổn thất lớn cho hệ
thống NHTM. Do đó, mà NHTM chịu ảnh hư ởng dây chuyền với nhau. Trong bối
cảnh đó, không một ngân hàng nào có thể tồn tại và phát triển lâu dài mà không xây
dựng cho mình hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả. Đồng thời, hoạt động kinh doanh
của một ngân hàng đòi hỏi phải có sự hợp tác chặt chẽ với các ngân hàng khác
nhằ
m chia sẻ rủi ro kinh doanh và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, tránh tình
trạng như : sự sụp đổ của một ngân hàng làm lung lay toàn bộ hệ thống ngân hàng.
– Trong quá trình hoạt động, NHTM tạo ra sản phẩm và dịch vụ trực tiếp
cung ứng cho ngư ời tiêu dùng khi có nhu cầu. Vì vậy, sự tồn tại của NHTM phụ
thuộc nhiều vào thư ơ ng hiệu và sự tin tư ởng của khách hàng. Cho nên hoạt động
của NHTM rất nhạy cảm với thông tin, khách hàng dễ mất niềm tin khi tiếp nhận
bất kỳ thông tin nào bất lợi cho khách hàng. Điều đó có thểđẩy ngân hàng lâm vào
tình trạng mất khả năng thanh toán, thậm chí là phá sản. Do vậy, các NHTM không
ngừng nâng cao chất lư ợng sản phẩm dịch vụ cung ứng, đảm bảo uy tín và quảng bá
hình ảnh của mình tới khách hàng.
– Hoạt động của NHTM chịu sự chi phối mạnh của yếu tố công nghệ. Bên
cạnh yếu tố con ngư ời, công nghệ chính là chìa khoá quan trọng để nâng cao hiệu
10
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày nay. Ứng dụng công nghệ cho phép
ngân hàng kiểm soát tốt hơ n hoạt động kinh doanh của mình, rút ngắn thời gian
cung cấp dịch vụ và tạo thêm nhiều tiện ích cho kháchhàng.
1.1.2. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho
nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng
đã có những bư ớc tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơ n, song NHTM vẫn duy
trì các nghiệp vụ cơ bản sau [12]:
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn (HĐV) đây là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất,
ảnh hư ởng tới chất lư ợng hoạt động của ngân hàng. Vốn đư ợc ngân hàng huy động
dư ới nhiều hình thức khác nhau như huy động dư ới hình thức tiền gửi, đi vay, phát
hành giấy tờ có giá… Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn huy động đư ợc, ngân hàng
còn tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu
phát triển kinh tế của địa phư ơ ng và cả nư ớc. Hoạt động huy động vốn của ngân
hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng
chủđộng trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần
kinh tế và các tổ chức dân cư , mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
1.1.2.2.Hoạt động sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử
dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trư ờng. Do vậy, ngân hàng cần phải
nghiên cứu và đư a ra chiến lư ợc sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất. Hoạt
đọng (Nghiệp vụ) sử dụng vốn gồm có:
– Hoạt động cấp tín dụng:Cấp tín dụng bao gồm các hình thức như Cho
vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển như ợng và giấy tờ có giá khác; Bảo
lãnh ngân hàng; Cho thuê tài chính; Bao thanh toán trong nư ớc, bao thanh toán quốc
tếđối với các ngân hàng đư ợc phép thực hiện thanh toán quốc tế; Các hình thức cấp
tín dụng khác sau khi đư ợc NHNN chấp thuận.Trong đó, cho vay là hoạt động quan
11
trọng nhất của các NHTM, nhìn chung thì khoảng 60% – 75% thu nhập của ngân
hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng tùy
thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kếhoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất
phát từ chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằ
ng
nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phư ơ ng
pháp hoàn trả…
– Hoạt động đầu tư:Bên cạnh cấp tín dụng, ngân hàng còn sử dụng vốn để
đầu tư nhằ
m đa dạng các nghiệp vụđể cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền
kinh tế. Có 2 hình thức đầu tư chủ yếu là: Đầu tư vào mua bán kinh doanh chứng
khoán hoặc đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp, các công ty khác và đầu tư vào
trang thiết bị tài sản cốđịnh phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
– Hoạt động khác:Trung gian tài chính có rất nhiều lợi thế,một trong những
lợi thếđó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá
và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng
còn đư a ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằ
ng séc,
lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ
thu hộ và chi hộ,…Mặt khác, các NHTM còn tiến hành môi giới, mua bán chứng
khoán cho khách hàng và làm đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty. Ngoài
ra, ngân hàng còn đư ợc quyền ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong lĩnh vực liên
quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định
của NHNN…
Các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽđảm bảo cho ngân hàng tồn tại và
phát triển vững mạnh trong môi trư ờng cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay,
bởi vì các nghiệp vụ này có mối liên hệchặt chẽ thư ờng xuyên tác động qua lại với
nhau. Chất lư ợng của các dịch vụngân hàng ảnh hư ởng rất lớn và mang tính chất
quyết định đến hoạt động của nền kinh tế.
12
1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯ Ơ NG MẠI
1.2.1. Khái niệ
m và đặc điểm huy động vốn trong các Ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệ
m
Nguồn vốn là khối lư ợng tiền mà các NHTM đã huy động đư ợc có thể sử
dụng vào mục đích cho vay, đầu tư và hoạt động dịch vụ khác của Ngân hàng.
Nguồn vốn đóng vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của
NHTM.
“Nguồn vốn của NHTM là những phư ơ ng tiện tài chính, tiền tệ trong xã hội
mà ngân hàng thu hút động viên, quản lý để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ
kinh doanh khác của ngân hàng” [12].
Hoạt động huy động vốn (còn gọi là hoạt động nhận tiền gửi) “Huy động vốn
là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dư ới hình thức tiền gửi không kỳ hạn,
tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trảđầy đủ tiền
gốc, lãi cho ngư ời gửi tiền theo thỏa thuận” .
1.2.1.2. Đặc điể
m nguồn vốn huy động của Ngân hàng thương mại
Nguồn vốn huy động là một trong những vấn đề mang tính đặc thù riêng của
NHTM, là tiêu chí quan trọng và duy nhất để phân biệt giữa NHTM và các doanh
nghiệp khác. Chính sựđặc biệt này đã làm cho nguồn vốn huy động có một sốđặc
điểm sau [13]:
– Nguồn vốn huy động chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn của
NHTM. Các NHTM hoạt động đư ợc chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này và nếu
không có nguồn vốn huy động, ngân hàng sẽ không đủ vốn để tài trợđầu tư cho
vay, phục vụ hoạt động kinh doanh của mình.
– Nguồn vốn huy động có tính cạnh tranh rất mạnh. Một trong những tiêu
chí quan trọng để ngư ời dân lựa chọn ngân hàng để gửi tiền chính là khả năng cung
ứng nhiều tiện ích từ tiền gửi chứ không chỉ
đơ n thuần là chức năng cất trữ tiền tệ
đảm bảo an toàn và kiếm lời qua lãi suất. Do đó khách hàng sẽ luôn tìm đến những
13
ngân hàng có uy tín, sản phẩm dịch vụ phong phú và cung ứng dịch vụ thuận tiện.
Chính vì vậy để thu hút khách hàng và huy động vốn đạt hiệu quả cao, các NHTM
sẽ phải cạnh tranh gay gắt, đư a ra các khung lãi suất thật hấp dẫn, nâng cao chất
lư ợng phục vụ… nên nguồn vốn huy động này có chi phí huy động vốn khá cao.
– Một điểm khác biệt cơ bản so với vốn chủ sở hữu là tính không ổn định
của nguồn vốn huy động, đặc biệt là các nguồn tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng
có thể rút ra bất cứ lúc nào. Do đó, đểđảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh
của mình và sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng thì ngân hàng phải
duy trì một khoản dự trữ thanh khoản, tránh sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của
ngân hàng, gây mất lòng tin đối với khách hàng.
– Nếu vốn điều lệđư ợc sử dụng để hùn vốn, mua cổ phần hay đầu tư chứng
khoán, thì nguồn vốn huy động với những đặc điểm riêng có như trên nên các
NHTM không đư ợc sử dụng nguồn vốn này đểđầu tư mà chỉ
đư ợc sử dụng trong
các hoạt động tín dụng và bão lãnh.
1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn
Trong quá trình phát triển kinh tế của đất nư ớc nói chung và các NHTM nói
riêng, nguồn vốn huy động luôn giữ vai trò quyết định đến sự phát triển lâu dài và
vững chắc, bởi vì sự chi viện, bổ sung từ bên ngoài dù là viện trợ cho vay hay đầu
tư nư ớc ngoài cũng chỉ
là tạm thời. Những cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ của
các nư ớc trong khu vực và trên thế giới trong thời gian qua đã minh chứng rằ
ng
không thể và không nên hoàn toàn mong đợi sự tăng trư ởng, phát triển nhanh và
vững chắc nhờ vào nguồn vốn bên ngoài mà phải tích cực mở rộng công tác huy
động vốn từ nội bộ nền kinh tế của đất nư ớc.
Kinh nghiệm của các nư ớc cho thấy, để ổn định thị trư ờng tiền tệ và đặc biệt
trong điều kiện hiện nay ở nư ớc ta, lạm phát có xu hư ớng quay trở lại thì Nhà nư ớc
phải sử dụng đồng bộ các giải pháp về kinh tế, tài chính, tiền tệ, trong đó tăng
cư ờng huy động vốn trong dân qua hệ thống NHTM là một giải pháp khá hữu hiệu.
Khách hàng gửi tiền mong muốn đư ợc hư ởng một lãi suất tiền gửi thực dư ơ ng, do
đó việc kiềm chế lạm phát và ổn định giá trịđồng tiền là một yêu cầu hàng đầu của
Ngân hàng Nhà nư ớc (NHNN) và Chính phủ ta. Thông thư ờng trong các chỉ
tiêu

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *