BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
NGUYỄN THỊ QUỲNH
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN NĂNG PHÚC
HÀ NỘI – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các
số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và
đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
TÁC GIẢ
Nguyễn Thị Quỳnh
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Quý thầy cô trường Đại học Lao động
Xã hội đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong
suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn
PGS.TS Nguyễn Năng Phúc đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi hoàn
thành luận văn này.
Hà Nội, Ngày tháng năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Quỳnh
I
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
…………………………………………………………………… IV
DANH MỤC BẢNG BIỂU ………………………………………………………………………..
V
DANH MỤC SƠ ĐỒ
………………………………………………………………………………. VI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ……………………………..
1
1.1. Lý do chọn đề tài:
………………………………………………………………………………..
1
1.2. Tổng quan các công trình, đề tài đã công bố liên quan đến đề tài nghiên
cứu:
………………………………………………………………………………………………………….
3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: ……………………………………………………………
6
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
……………………………………………………………
6
1.5. Phương pháp nghiên cứu:…………………………………………………………………….
6
1.6. Đóng góp của đề tài
……………………………………………………………………………..
8
1.7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
……………………………………………………………….
8
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀPHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP
……………………………………………….
10
2.1. Hệ thống báo cáo tài chính …………………………………………………………………
10
2.1.1. Khái niệm và ýnghĩa: ………………………………………………………………………..
10
2.1.2. Các loại báo cáo trong hệ thống báo cáo tài chính kế toán của doanh nghiệp11
2.2. Phân tích báo cáo tài chính
………………………………………………………………..
18
2.2.1. Khái niệm và ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính:
………………………………….
18
2.2.2. Nội dung phân tích BCTC:
…………………………………………………………………
21
2.3. Các phương pháp Phân tích Báo cáo tài chính
……………………………………..
22
2.3.1. Phương pháp so sánh:………………………………………………………………………..
23
2.3.2. Phương pháp phân tích nhân tố: ………………………………………………………….
25
2.3.3. Phương pháp Dupont: ……………………………………………………………………….
26
2.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ……………………………………..
28
2.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp: ……………………………..
28
2.4.2. Phân tích cấu trúc tài chính: ……………………………………………………………….
32
2.4.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty: ……………..
39
II
2.4.4. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN:
……………………..
42
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCHBÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BIBICA
………………………………………………………………………………………..
46
3.1. Tổng quan về ngành bánh kẹo tại Việt Nam…………………………………………….
46
3.2. Tổng quan về công công ty cổ phần Bibica
…………………………………………..
47
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bibica: ………………
47
3.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Bibica
………
49
3.2.3. Đặc điểm hệ thống quản lý của Công ty Cổ phần Bibic
…………………………..
51
3.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Bibica …………………………….
52
3.3. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Bibica ………………………
54
3.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty
……………………………………….
54
3.3.2. Phân tích cấu trúc tài chính ………………………………………………………………..
58
3.3.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty: ……………..
67
3.3.4. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
…………………
76
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUVÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA 86
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu …………………………………………………………….
86
4.1.1. Những kết quả đạt được về mặt tài chính ……………………………………………..
86
4.1.2. Những điểm còn tồn tại về tình hình tài chính của Công ty BBC
………………
87
4.1.3. Định hướng phát triển Công ty cổ phần Bibica
………………………………………
89
4.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty Cổ phần Bibica91
4.2.1. Về cấu trúc tài chính và chính sách tài trợ vốn ………………………………………
91
4.2.2. Theo dõi chặt chẽ và khoa học tình hình công nợ nhằm nâng cao khả năng
thanh toán của Công ty ………………………………………………………………………………
92
4.2.3. Về hiệu quả kinh doanh
……………………………………………………………………..
93
4.2.4. Cải thiện công tác kiểm soát chi phí, gia tăng lợi nhuận ………………………….
94
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp nâng cao năng lực tài chính Công ty Cổ
phần Bibica …………………………………………………………………………………………….
97
4.3.1. Về phía Nhà nước……………………………………………………………………………..
97
III
4.3.2. Về phía Công ty ……………………………………………………………………………….
98
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………..
100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
…………………………………………………..
101
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………..
102
IV
CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự
Ký hiệu
Nghĩa của từ
1
BCTC
Báo cáo tài chính
2
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
3
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
4
BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
5
CP
Cổ phần
6
DN
Doanh nghiệp
7
NV
Nguồn vốn
8
TS
Tài sản
9
LNST
Lợi nhuận sau thuế
10
DTT
Doanh thu thuần
V
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng đánh giá khái quát tình hình tài chính …………………………………….
29
Bảng 2.2: Bảng đánh giá khái quát tình hình huy động vốn
………………………………
30
Bảng 2.3: Bảng đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của DN…………………
32
Bảng 2.4: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản …………………………………
34
Bảng 2.5: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động NV
……………………………………..
37
Bảng 2.6: Bảng phân tích mối quan hệ giữa TS và NV ……………………………………
38
Bảng 3.1: BCĐKT 3 năm 2013 – 2014- 2015 ………………………………………………..
56
Bảng 3.2:Bảng chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính …………………………..
56
Bảng 3.3. Bảng cơ cấu TS và NV…………………………………………………………………
59
Bảng 3.4: Phân tích cơ cấu và sự biến động của TS ………………………………………..
60
Bảng 3.5: Phân tích cơ cấu và sự biến động của NV ……………………………………….
62
Bảng 3.6 : Phân tích tình hình huy động vốn
………………………………………………….
64
Bảng 3.7: Phân tích mối quan hệ giữa TS và NV ……………………………………………
66
Bảng 3.8: So sánh mối quan hệ giữa TS và NV của Công ty CP Bibica và một số
doanh nghiệp khác cùng nghành ………………………………………………………………….
67
Bảng 3.9: Phân tích tình hình các khoản phải thu của Công ty BBC giai đoạn 2013-
2015
………………………………………………………………………………………………………..
68
Bảng 3.10: Phân tích khái quát khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty BBC69
Bảng 3.11: So sánh khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty Bibica với một số
công ty khác cùng ngành năm 2015 ……………………………………………………………..
70
Bảng 3.12: Phân tích khả năng thanh toán thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Công ty Bibica
………………………………………………………………………………………….
72
Bảng 3.13: Phân tích Kết quả kinh doanh năm 2013 ……………………………………….
76
Bảng 3.14: Phân tích Kết quả kinh doanh năm 2014 ……………………………………….
77
Bảng 3.15: Phân tích Kết quả kinh doanh năm 2015 ……………………………………….
79
Bảng 3.16: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng TS của BBC giai đoạn 2013-2015 ….
80
Bảng 3.17: Bảng Hệ số khả năng sinh lời
………………………………………………………
80
Bảng 3.18: Bảng phân tích một số chỉ tiêu tài chính đặc thù của công ty cổ phần có
niêm yết của Công ty BBC giai đoạn 2013-2015) …………………………………………..
82
Bảng 3.19: So sánh một số chỉ tiêu tài chính đặc thù của công ty cổ phần có niêm
yết của Công ty BBC với một số doanh nghiệp cùng ngành năm 2015
……………….
83
VI
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình phân tích bằng phương pháp Dupont
…………………………………27
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Bibica ………………………………………….51
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Bibica …………………………………………..52
Sơ đồ 3.3: Tổ chức bộ máy kế toán ………………………………………………………………53
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phát triển ngành bánh kẹo Việt Nam
…………………………………………..46
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi theo hướng kinh
tế thị trường, mở cửa hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu: tham gia
tích cực vào các tổ chức quốc tế như WTO,APEC, AFTA, TPP… và ký
nhiều hiệp định song phương và đa phương. Hệ thống doanh nghiệp không
ngừng đổi mới và phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình doanh
nghiệp và hình thức sở hữu. Hội nhập kinh tế ngày càng diễn ra sâu và rộng
hơn, quy luật sinh tồn và đào thải ngày càng tỏ rõ sức mạnh trong cuộc cạnh
tranh dữ dội để tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Nếu như không sự
chuẩn bị và nâng cao năng lực với tầm nhìn dài hạn, sẽ rất nhiều doanh
nghiệp Việt sẽ đuối sức khi bơi ra biển lớn, nhất là khi sự bao bọc từ các
chính sách hỗ trợ của chính phủ yếu dần và không còn nữa.Từ đó đặt ra yêu
cầu cấp thiết đối với nhà quản lý, quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị
tài chính doanh nghiệp cần hiểu biết và có kiến thức cơ bản về phân tích tài
chính doanh nghiệp để có thể phân tích, có những đánh giá đúng đắn hoạt
động, hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài
chính phù hợp. Để thông qua đó chủ doanh nghiệp biết được tình hình tài
chính của doanh nghiệp mình, biết được điểm mạnh, yếu để đưa ra các quyết
định kịp thời, chính xác. Đối với các đối tượng khác quan tâm tới doanh
nghiệp như: cổ đông hiện tại, cán bộ công nhân viên, nhà nước, nhà phân tích
tài chính.v.v. thông qua các thông tin tài chính sẽ đưa ra các quyết định với
mục đích khác nhau.
Ngành công nghiệp bánh kẹo cũng không nằm ngoài xu thế đó, với tốc
độ tăng trưởng nhanh và ổn định đang thu hút đầu tư mạnh của các doanh
nghiệp nước ngoài với lợi thế vốn và công nghệ. Điều này một mặt sẽ nâng
2
cao sự cạnh tranh trong ngành, từ đó thúc đẩy sự phát triển chung của ngành,
mặt khác tạo áp lực cạnh tranh rất lớn đối với các doanh nghiệp trong nước.
Hiện nay Việt Nam có khoảng 30 doanh nghiệp sản xuất có quy mô
lớn, khoảng 1.000 cơ sở sản xuất nhỏ và một số công ty nhập khẩu bánh kẹo
nước ngoài. Công ty Cổ phần Bibica là một trong các doanh nghiệp nội địa
đang chiếm lĩnh thị trường trong nước. Theo báo cáo ngành VietinbankSc về
ngành bánh kẹo Việt Nam tháng 7/2015 Công ty Cổ Phần Bibicavới thị phần
8% luôn có vị trí nằm trong top 4 của ngành bánh kẹo Việt Nam và giữ vị trí
dẫn đầu về thị trường sản phẩm bánh kẹo, được người tiêu dùng bình chọn là
doanh nghiệp nằm trong danh sách năm Công ty hàng đầu của ngành bánh
kẹo Việt Nam. Công ty đã có 17 năm liên tiếp được bình chọn là thương hiệu
dẫn đầu năm trong danh sách “Hàng Việt Nam chất lượng cao”(từ 1997-
2014). Hằng năm, Công ty có thể cung cấp cho thị trường hơn 15.000 tấn sản
phẩm các loại, với một hệ thống sản phẩm rất đa dạng và phong phú gồm các
chủng loại chính: Bánh quy, bánh cookies, bánh layer cake, chocolate, kẹo
cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng, bánh trung thu,
mạch nha..v.v.. Với chiến lược phát triển rõ ràng với hàng loạt dự án lớn đã
và đang triển khai sẽ là lực đẩy cho quá trình tăng trưởng và phát triển của
Bibica trong tương lai đặc biệt là việc ký kết hợp tác với Công ty LOTTE Hàn
Quốc là một bước ngoặt trong quá trình phát triển của công ty, mở ra cơ hội
rất lớn trong việc đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, hướng tới mục tiêu trở
thành công ty dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo tại Việt Nam.
Công ty đã được Uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp phép niêm yết
ngày 16/11/2001 và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng
khoán TP. HCM từ đầu tháng 12/2001.
Công ty Cổ phần Bibica đang trên đà phát triển mạnh mẽ và được nhiều
nhà đầu tư quan tâm cũng như các đối thủ cạnh tranh.v.v. Trong bối cảnh đó
3
việc phân tích các báo cáo tài chính của công ty là một việc làm cần thiết đối
với nhà quản trị doanh nghiệp Bibica, cũng như các nhà đầu tư cần nắm
được những thông tin hữu ích cho các quyết định đầu tư của mình. Từ những
lý do trên đề tài” Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Bibica”
được chọn góp phần đáp ứng đòi hỏi trên.
1.2. Tổng quan các công trình, đề tài đã công bố liên quan đến đề
tài nghiên cứu:
Trong phân tích BCTC, việc ra quyết định là mục đích chủ yếu, dù cho
đó là nhà đầu tư, nhà cho vay hay nhà cung cấp…thì mục tiêu cuối cùng đều
như nhau, đó là cung cấp cơ sở cho việc ra quyết định hợp lý. Chính vì vậy,
đề tài về phân tích BCTC luôn được chú trọng và quan tâm. Đã có rất nhiều
đề tài nghiên cứu về đề tài phân tích BCTC thông qua các công trình chuyên
sâu về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Trước tiên về giáo trình, sách báo có thể kể đến:
– Zvi Bodie, Alex Kane và Alan J. Marcus, Những vấn đề căn bản của
đầu tư, NXB McGraw-Hill Irwin, 2008 , Chương 14 của cuốn sách trình bày
việc : Sử dụng báo cáo thu nhập, bảng cân đối kế toán, và báo cáo lưu chuyển
tiền tệ để tính các tỷ số tài chính tiêu chuẩn; Tính toán tác động của thuế và
đòn bẩy tài chính đối với suất sinh lợi từ vốn sở hữu của công ty thông qua sử
dụng phép phân tích thành phần tỷ số; Đo lường hiệu quả hoạt động của công
ty thông qua sử dụng các tỷ số sử dụng tài sản khác nhau; Nhận diện các
nguồn thiên lệch khả dĩ trong số liệu kế toán thông thường.
– Tác giả PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc (2008), Phân tích báo cáo tài
chính, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Kinh tế quốc dân đã trình bày
những vấn đề lý luận cơ bản của phân tích báo cáo tài chính, đọc và kiểm tra
báo cáo tài chính cơ sở dữ liệu để phân tích, đánh giá khai quát tình hình tài
chính, phân tích cấu trúc tài chính và tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động
4
kinh doanh, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp,
phân tích hiệu quả kinh doanh, định giá doanh nghiệp, phân tích dấu hiệu
khủng hoảng và rủi ro tài chính, dự báo các chỉ tiêu trên các BCTC, đặc điểm
phân tích BCTC trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
– Tác giả PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ (2009), Phân tích tài chính doanh
nghiệp lý thuyết, thực hành, NXB Tài chính, Hà Nội, đã trình bày các lý
thuyết cơ bản về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
– Tác giả PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang (2011), Phân tích báo cáo tài
chính, NXB Tài chính, Đại học Kinh tế quốc dân, đưa ra hệ thống các phương
pháp và chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính, phân tích cơ cấu tài
chính, hiệu quả kinh doanh và rủi ro tài chính.
Thứ hai, về luận văn thạc sỹ các trường đại học có thể kể đến:
– Hứa Kim Dung (2013), Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần
Gò Đảng, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
– Nguyễn Thùy Linh (2014), Phân tích báo cáo tài chính công ty
khoáng sản và luyện kim Việt Trung, Luận văn thạc sỹ kinh doanh và quản lý,
Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
– Ngô Thị Quyên (2011), Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ
phần Xi măng Bút Sơn, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế
quốc dân, Hà Nội.
– Nguyễn Thị Hà Nhung (2011), Phân tích báo cáo tài chính tại công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam Vinaconex”, Luận văn thạc
sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
– Chu Thị Cẩm Hà (2013), Phân tích báo cáo tài chính tài Công ty Nhựa
Thiếu Niên Tiền Phong, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế
quốc dân, Hà Nội.
Sau khi nghiên cứu một số công trình, tác giả nhận thấy các công trình
5
trên đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến phân tích BCTC, vận
dụng vào phân tích tại từng công ty cụ thể đồng thời đã đưa ra được một số đề
xuất nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn một số vấn đề tồn tại của các Công
ty. Tuy nhiên, các công trình cũng có một số tồn tại sau:
– Luận văn của tác giả Hứa Kim Dung đã hệ thống hóa được những vấn
đề lý luận cơ bản liên quan đến phân tích BCTC đồng thời đưa ra được một số
giải pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện công tác phân tích BCTC của Công
ty . Tuy nhiên, tác giả nghiên cứu về BCTC của Công ty trong thời gian ngắn
(2 năm) nên kết quả phân tích không thể hiện được xu hướng hay quy luật
phát triển của Công ty.
– Luận văn của tác giả Nguyễn Thùy Linh đã đi sâu và nghiên cứu tình
hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu trên BCTC như: doanh
thu, chi phí, lợi nhuận…Tuy nhiên, tác giả chưa có sự so sánh với các doanh
nghiệp cùng nghành nên không so sánh được tình hình tài chính của Công ty
so với các Công ty khác, do vậy kết quả đánh giá còn mang tính chủ quan.
– Luận văn của tác giả Ngô Thị Quyên đã tiến hành phân tích BCTC
theo cách tiếp cận “Phân tích hệ thống chỉ tiêu tài chính theo nội dung kinh tế
được trình bày trên các báo cáo”. Công trình nghiên cứu chưa phân tích sâu
và đầy đủ các nhóm chỉ tiêu tài chính cần thiết.
– Luận văn của tác giả tác giả Nguyễn Thị Hà Nhung đã tiến hành phân
tích BCTC theo cách tiếp cận “Phân tích báo cáo tài chính vào mối quan hệ
giữa các báo cáo”. Tác giả đã xây dựng nhóm chỉ tiêu trung bình ngành và các
nhóm chỉ tiêu phân tích nhưng khi tiến hành phân tích lại không phân tích
theo nhóm chỉ tiêu vừa xây dựng.
– Công trình nghiên cứu của tác giả Chu Thị Cẩm Hà đi theo “Phân tích
hệ thống chỉ tiêu tài chính theo nội dung kinh tế” nhưng chưa sâu và đầy đủ
các nhóm chỉ tiêu tài chính cần thiết.
6
Chính vì vậy tác giả hi vọng đề tài “Phân tích báo cáo tài chính của
Công ty Cổ phần Bibica” góp phần khắc phục những hạn chế và làm phong
phú thêm tài liệu liên quan đến nội dung phân tích báo cáo tài chính.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
– Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp. Từ đó thấy được các phương pháp và nội dung phân tích báo
cáo tài chính trong doanh nghiệp.
– Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh
thông qua báo cáo tài chính của Công ty cổ Bibica liên hệ so sánh với một số
doanh nghiệp cùng ngành.
– Hệ thống hóa những điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính của
công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của
Công ty cổ phần Bibica
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu:
Hệ thống chỉ tiêu trình bày trên Báo cáo tài chính của Công ty
* Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần
Bibica
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu BCTC từ năm 2013-2015 của
Công ty Cổ phần Bibica
1.5. Phương pháp nghiên cứu:
– Cơ sở lý luận: Đề tài nghiên cứu dựa trên các thông tư, nghị định của
Chính phủ về báo cáo tài chính doanh nghiệp và giáo trình, sách báo, website
đáng tin cậy liên quan đến phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
– Phương pháp tiếp cận: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính bằng việc thu thập các thông tin từ báo cáo tài chính, từ đó tiến hành
7
phân tích, đánh giá các chỉ tiêu tài chính nhằm nâng cao năng lực tài chính
của Công ty cổ phần Bibica.
– Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu:
* Dữ liệu thứ cấp:
+ Dữ liệu về cơ sở lý luận phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp lấy
từ các giáo trình, bài giảng, sách báo uy tín.
+ Thông tin lấy từ website của Công ty cổ phần Bibica bao gồm:
BCTC, báo cáo thường niên các năm 2013, 2014, 2015, lịch sử hình thành và
phát triển của Công ty, định hướng phát triển…
+ Hệ thống BCTC các năm 2013, 2014, 2015 được lấy từ website của
hai công ty cùng ngành: Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà và Công ty Cổ
phần thực phẩm Hữu Nghị. Lý do tác giả chọn hai công ty này để làm cơ sở
so sánh vì hai công ty này đều là các thương hiệu uy tín của Việt Nam hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp các sản phẩm bánh kẹo, có cơ cấu
nguồn vốn tương đương nhau.
Để thuận tiện cho việc so sánh tác giả đã lấy ký hiệu của mã chứng
khoán của từng công ty làm ký hiệu để lập những Bảng, Biểu và sử dụng để
tiến hành phân tích:
+ BBC: Công ty Cổ phần Bibica
+ HHC: Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
+ HNF: Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
* Dữ liệu sơ cấp:
+ Các chỉ tiêu tài chính được sử dụng tác giả dựa trên hệ thống Báo cáo
tài chính của Công ty các năm 2013, 2014, 2015.
+ Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty cổ phần Bibica sẽ được tính
toán dựa trên hệ thống báo cáo tài chính các năm 2012, 2013, 2014.
– Phân tích và xử lý dữ liệu: Trong quá trình làm đề tài nghiên cứu, tác
8
giả sẽ sử dụng nhiều phương pháp phân tích khác nhau như phương pháp so
sánh, phương pháp liên hệ.
1.6. Đóng góp của đề tài
– Về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý
luận về phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp từ đó là cơ sở cho việc
áp dụng phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
– Về mặt thực tiễn: qua đề tài sẽ giúp những người quan tâm có cái nhìn
tổng quan về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Cổ phần Bibica, đồng thời phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn. Mặt
khác, những phân tích trong đề tài này sẽ có giá trị thực tiễn đối với các doanh
nghiệp khác cùng ngành .
1.7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được chia làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính
các doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần
Bibica
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và các giải pháp nâng cao
năng lực tài chính của Công ty cổ phần Bibica
9
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1, tác giả đã khái quát các công trình nghiên cứu có liên quan của
nhiều tác giả về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt
Nam và các giáo trình, sách báo uy tín nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực này. Trên
cơ sở đó, xác định rõ ràng các mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi, đối tượng
nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu cơ bản, đồng thời cũng nêu ra những đóng
góp về lý luận, thực tiễn của đề tài mà tác giả thực hiện.
10
CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢNVỀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP
2.1. Hệ thống báo cáo tài chính
2.1.1. Khái niệm và ý nghĩa:
2.1.1.1. Khái niệm:
Báo cáo tài chính kế toán là những báo cáo tổng hợp được lập dựa vào
phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán, theo các chỉ tiêu
tài chính phát sinh tại những thời điểm hoặc thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài
chính kế toán phản ánh một cách có hệ thống tình hình tài sản, công nợ, tình
hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
những thời kỳ nhất định, đồng thời chúng được giải trình giúp cho các đối
tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính và tình
hình sản xuất kinh doanh của đơn vị để đề ra các quyết định cho phù hợp.
2.1.1.2. Ý nghĩa:
Báo cáo tài chính kế toán là căn cứ quan trọng cho việc đề ra quyết
định quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thích hợp,
giúp cho chủ doanh nghiệp sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và
các nguồn lực, nhà đầu tư có được quyết định đúng đắn đối với sự đầu tư của
mình, các chủ nợ được bảo đảm về khả năng thanh toán của doanh nghiệp về
các khoản cho vay, Nhà cung cấp và khách hàng đảm bảo được việc doanh
nghiệp thực hiện các cam kết, các cơ quan Nhà nước có được các chính sách
phù hợp để hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp cũng như kiểm soát được doanh nghiệp bằng pháp luật.
11
2.1.2. Các loại báo cáo trong hệ thống báo cáo tài chính kế toán của
doanhnghiệp:
Nhìn chung, hệ thống báo cáo tài chính kế toán của doanh nghiệp ở bất
kỳ quốc gia nào trên thế giới đều cũng phải trình bày 4 báo cáo chủ yếu sau:
– Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01-DN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu số B02-DN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03-DN
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B04-DN.
Ngoài ra, để phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh tế tài chính, yêu cầu chỉ
đạo mà các ngành, các công ty, các tập đoàn sản xuất, các liên hiệp xí nghiệp,
các công ty liên doanh có thể quy định thêm các báo cáo tài chính kế toán
khác. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu đề tài, chúng ta sẽ đề cập đến các
báo cáo cơ bản như đã trình bày ở trên.
2.1.2.1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu sốB01-DN):
* Khái niệm và ý nghĩa:
Khái niệm: Bảng CĐKT (hay còn gọi là bảng tổng kết tài sản) là một
báo cáo tài chính kế toán tổng hợp phản ánh khái quát tình hình tài sản của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài
sản và nguồn hình thành tài sản. Về bản chất, Bảng CĐKT là một bảng cân
đối tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả của
doanh nghiệp.
Ý nghĩa: Bảng CĐKT là tài liệu quan trọng để phân tích, đánh giá một
cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và
những triển vọng kinh tế tài chính của doanhnghiệp.
* Nội dung và kết cấu của bảngCĐKT:
Bảng CĐKT có cấu tạo dưới dạng bảng cân đối số, đủ các tài khoản kế
toán và được sắp xếp các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng CĐKT gồm có
12
hai phần:
– Phần tài sản: phản ánh giá trị tài sản.
– Phần nguồn vốn:Phản ánh nguồn hình thành tài sản.
Hai phần “Tài sản” và “Nguồn vốn” có thể được chia hai bên (bên trái
và bên phải) hoặc một bên (phía trên và phía dưới ). Mỗi phần đều có số tổng
cộng và số tổng cộng của hai phần bao giờ cũng bằng nhau vì cùng phản ánh
một lượng tài sản theo nguyên tắc phương trình kế toán đã trình bày ở trên.
+ Phần tài sản được chia làm hailoại:
– Loại A: Tài sản ngắn hạn : Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị tiền, các
khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành
tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ
kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền,
các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản
phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
– Loại B: Tài sản dài hạn :Chỉ tiêu này phản ánh trị giá các loại tài sản
không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn là các tài
sản có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, như:
Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản
đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
+ Phần nguồn vốn được chia làm hai loại:
– Loại D: Nợ phải trả: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải
trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
– Loại C: Vốn chủ sở hữu: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản vốn
kinh doanh thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, như: Vốn đầu tư
của chủ sở hữu, các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá…
13
Trong mỗi loại của BCĐKT được chi tiết thành các khoản mục, các
khoản bảo đảm cung cấp thông tin cần thiết cho người đọc và phân tích báo
cáo tài chính kế toán của doanh nghiệp.
Tóm lại, về mặt quan hệ kinh tế, qua việc xem xét phần “Tài sản “ cho
phép đánh giá tổng quát năng lực và trình độ sử dụng tài sản.Về mặt pháp lý,
phần tài sản thể hiện “số tiềm lực “ mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử
dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Khi
xem xét phần “Nguồn vốn”, về mặt kinh tế, người sử dụng thấy được thực
trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, người sử dụng
thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh
doanh với Nhà nước, về số tài sản đã hình thành bằng vốn vay Ngân hàng
,vay đối tượng khác cũng như trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ với
người lao động, với cổ đông, với nhà cung cấp, với Ngân sách.
2.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu sốB02-DN):
* Khái niệm và ý nghĩa:
Khái niệm: Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQHĐKD) là một báo cáo
tài chính kế toán tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh
doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong
một kỳ hạchtoán.
Ý nghĩa: BCKQHĐKD là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho
người sử dụng thông tin có thể kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với các kỳ trước và các
doanh nghiệp khác trong cùng ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động
của doanh nghiệp trong kỳ và xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định
quản lý và quyết định tài chính cho phùhợp.
* Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả kinhdoanh:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:
14
– Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
– Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
– Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể
hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
– Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
– Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).
+ Chỉ tiêu trên BCKQHĐKD được chia làm các loại sau:
– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
– Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
– Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
– Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
– Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)
– Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)
– Chi phí tài chính (Mã số 22)
– Chi phí lãi vay (Mã số 23)
– Chi phí bán hàng (Mã số 25)
– Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26)
– Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
– Thu nhập khác (Mã số 31)
– Chi phí khác (Mã số 32)
– Lợi nhuận khác (Mã số 40)
– Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
– Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
– Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70)
– Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71)
15
2.1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN):
* Khái niệm và ý nghĩa:
Khái niệm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) là báo cáo kế toán tổng
hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền trong kỳ báo cáo của
doanh nghiệp. Căn cứ vào báo cáo này, người ta có thể đánh giá đựơc khả
năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh
toán cũng như tình hình lưu chuyển tiền của kỳ tiếp theo, trên cơ sở đó dự
đoán được nhu cầu và khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Ý nghĩa: Báo cáo LCTT cung cấp các thông tin bổ sung về tình hình
tài chính của doanh nghiệp mà BCĐKT và BCKQHĐKD chưa phản ánh được
do kết quả hoạt động trong kỳ của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi nhiều
khoản mục phi tiền tệ. Cụ thể là, báo cáo LCTT cung cấp các thông tin về
luồng vào và ra của tiền và coi như tiền, những khoản đầu tư ngắn hạn có tính
lưu động cao, có thể nhanh chóng và sẵn sàng chuyển đổi thành một khoản
tiền biết trước ít chịu rủi ro lỗ về gía trị do những sự thay đổi về lãi suất giúp
cho người sử dụng phân tích đánh giá khả năng tạo ra các luồng tiền trong
tương lai, khả năng thanh toán các khoản nợ, khả năng chi trả lãi cổ
phần…đồng thời những thông tin này còn giúp người sử dụng xem xét sự khác
nhau giữa lãi thu được và các khoản thu chi bằng tiền.
* Nội dung kết cấu của báo cáo LCTT:
Báo cáo LCTT gồm có ba phần:
– Phần 1: Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD phản ánh toàn bộ dòng
tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như tiền thu bán hàng, tiền thu từ các khoản thu thương mại, các chi
phí bằng tiền như tiền trả cho người cung cấp (trả ngay trong kỳ và tiền trả
cho khoản nợ từ kỳ trước) tiền thanh toán cho công nhân viên về lương và
BHXH, các chi phí khác bằng tiền (chi phí văn phòng phẩm, công tác phí…).
16
– Phần 2: Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư: Phản ánh toàn bộ dòng tiền
thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp,
bao gồm đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho bản thân doanh nghiệp như hoạt
động XDCB, mua xắm TSCD, đầu tư vào các đơn vị khác dưới hình thức góp
vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán, cho vay, đầu tư ngắn hạn và dài hạn.
Dòng tiền lưu chuyển được tính gồm toàn bộ các khoản thu do bán
thanh lý tài sản cố định, thu hồi các khoản đầu tư vào các đơn vị khác, chi
mua sắm, xây dựng TSCĐ, chi để đầu tư vào các đơn vịkhác.
– Phần 3: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính phản ánh toàn bộ dòng
tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Hoạt động tài chính bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn kinh
doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn, nhận vốn
liên doanh, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, trả nợ vay … Dòng tiền lưu chuyển
được tính bao gồm toàn bộ các khoản thu, chi liên quan như tiền vay nhận
được, tiền thu do nhận vốn góp liên doanh bằng tiền, do phát hành cổ phiếu,
trái phiếu, tiền chi trả lãi cho các bên góp vốn, trả lãi cổ phiếu, trái phiếu bằng
tiền ,thu lãi tiềngửi.
2.1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04-DN):
* Khái niệm và ýnghĩa:
Khái i
ệm : T
h yết
m i n
b áo cáo ài
c ính à m ột
ộ p ậ
n h ợ
thàn h
ệ
t h n g
b áo cáo
ài
c ính ế
to án của d oan h ngh i
p
đượ
l
ập
đ ể
giải h í
c h m t
s ố ấn ề h o t
đ ng sản xuất kinh doanh và tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính kế toán
khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
Ý nghĩa: Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm
hoạt động của doanh nghiệp, nội dung một số chế độ kế toán được doanh
nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối