ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ
GIAI ĐOẠN 2013-2015
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hƣớng dẫn
Lê Hữu Phƣơng
Th.S Bùi Thành Công
Lớp: K46 Ngân hàng
Niên khóa: 2012 – 2016
Huế, tháng 5/2016
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏlòng biết ơn tới tập thểNgân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huếđã tạo điều kiện giúp đỡcho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu thực tếtại đơn vịcũng như chia sẻcho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành chuyên đềnày.Đặc biệt tôi xin bày tỏlòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến giảng viên Bùi Thành Công-người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡtận tình tôi trong suốt thời gianhọc tập và nghiên cứu đểhoàn thành chuyên đềnày. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sựgiúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và người thân.Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016Sinh viênLê Hữu Phương
ii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài là kết quả của quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế về hoạt động
cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi
nhánh Huế. Mục tiêu của đề tài này là nhận định ƣu điểm, hạn chế, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm đem lại kết quả kinh doanh tốt hơn trong hoạt động cho vay
mua ô tô của ngân hàng.
Để thực hiện đƣợc mục tiêu đó, đề tài tiến hành tập trung nghiên cứu về các
chỉ tiêu nhƣ dƣ nợ, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu… trong hoạt
động cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
(BIDV) – Chi nhánh Huế, phân tích, kết hợp với cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn.
Cuối cùng, đề tài đã đi đến đƣợc những kết luận chung nhƣ sau:
Chất lƣợng thông tin khách hàng cung cấp còn nhiều bất cập, gây khó khăn
cho ngân hàng trong việc phân tích và đánh giá thực trạng của khách hàng.
Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác tín dụng có trình độ chuyên môn
chƣa cao.
Các cán bộ tín dụng vẫn xem nhẹ thẩm định rủi ro trong hoạt động cho vay.
Việc quản lý các danh mục TSĐB chƣa đƣợc làm thƣờng xuyên và không có
tính hệ thống.
Hoạt động cho vay mua ô tô tại Chi nhánh chịu sự cạnh tranh gay gắt về lãi
suất và các quy chế cho vay với nhiều ngân hàng lớn, nhỏ trong địa bàn.
Trên cơ sở đó, đề tài đã đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt
động cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Huế nhƣ:
Nâng cao chất lƣợng CBTD.
Hoàn thiện hệ thống XHTDNB.
Tổ chức bộ phận chuyên trách định giá TSĐB.
Hoàn thiện quy trình cho vay.
iii
Tăng cƣờng kiểm tra việc sử dụng vốn vay và phƣơng án SXKD của khách
hàng.
Xây dựng chiến lƣợc cho hoạt động cho vay mua ô tô trong thời gian tới.
Xây dựng chính sách lãi suất hấp dẫn, linh hoạt.
Thiết lập mối quan hệ bền vững với khách hàng, các đại lý bán xe ô tô và các
đại lý bảo hiểm.
iv
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Giải thích
1.
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
2.
CBTD
Cán bộ tín dụng
3.
CIC
Credit Information Centre: Trung tâm thông tin tín dụng
4.
ĐCTC
Định chế tài chính
5.
KHCN
Khách hàng doanh nghiệp
6.
NH
Ngân hàng
7.
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
8.
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
9.
RRTD
Rủi ro tín dụng
10.
SXKD
Sản xuất kinh doanh
11.
TCTD
Tổ chức tín dụng
12.
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
13.
TSĐB
Tài sản đảm bảo
14.
XDCB
Xây dựng cơ bản
15.
XHTDNB
Xếp hạng tín dụng nội bộ
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………………………………………. i
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………….. ii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
……………………………………………………………… iv
MỤC LỤC
…………………………………………………………………………………………………….
v
DANH MỤC HÌNH …………………………………………………………………………………… viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ……………………………………………………………………………… viii
DANH MỤC BẢNG BIẾU ………………………………………………………………………….. ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………
1
1. Lý do chọn đề tài …………………………………………………………………………………….
1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ………………………………………………………………..
2
3. Mục tiêu nghiên cứu ………………………………………………………………………………..
2
4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu: ………………………………………………
3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu …………………………………………………………………………
3
6. Đóng góp của đề tài …………………………………………………………………………………
3
7. Bố cục của đề tài
……………………………………………………………………………………..
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU …………………………………………………………….
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG
……………………………………………………………………………………………….
5
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại …………………………………………………..
5
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
………………………………………………….
5
1.1.2. Phân loại Ngân hàng thƣơng mại
……………………………………………………
6
1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu ……………………………………………………..
6
1.1.2.2. Dựa vào chiến lƣợc kinh doanh ……………………………………………..
7
1.1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động ………………………………………………….
7
1.1.3. Các chức năng của Ngân hàng thƣơng mại ……………………………………..
8
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng
……………………………………………….
8
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán ……………………………………………
9
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền ……………………………………………………………….
9
vi
1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại …………
10
1.1.4.1. Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản Nợ – NGUỒN VỐN) của Ngân
hàng thƣơng mại
……………………………………………………………………………
10
1.1.4.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn (tài sản Có – TÀI SẢN) của ngân hàng
thƣơng mại ……………………………………………………………………………………
13
1.1.4.3. Nghiệp vụ Trung gian …………………………………………………………
15
1.2. Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ………………………………
15
1.2.1. Khái niệm tín dụng
……………………………………………………………………..
15
1.2.2. Chức năng, vai trò của tín dụng ngân hàng ……………………………………
16
1.2.3. Các hình thức của tín dụng ngân hàng
…………………………………………..
18
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ……………………………………….
19
CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH HUẾ GIAI
ĐOẠN 2013-2015 ………………………………………………………………………………………..
20
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Huế ……………………………………………………………………………….
20
2.1.1. Tổng quan về BIDV
……………………………………………………………………
20
2.1.2. Giới thiệu về BIDV Chi nhánh Huế ……………………………………………..
20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế
…………………….
21
2.1.3.1. Về bộ máy quản lý: …………………………………………………………….
22
2.1.3.2. Cơ cấu các phòng ban …………………………………………………………
23
2.1.4. Tình hình lao động và kết quả kinh doanh của BIDV ……………………..
24
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động …………………………………………………
24
2.1.4.2. Kết quả kinh doanh …………………………………………………………….
26
2.1.4.3. Tình hình huy động vốn ………………………………………………………
27
2.1.4.4. Tình hình cho vay……………………………………………………………….
31
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015 ……
33
2.2.1. Giới thiệu về hoạt động cho vay mua ô tô ……………………………………..
33
vii
2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay mua xe ô tô tại BIDV Chi nhánh Huế
trong giai đoạn 2013-2015 ……………………………………………………………………
39
2.2.2.1. Dƣ nợ vay mua xe ô tô tại BIDV Chi nhánh Huế
……………………
39
2.2.2.2. Doanh số cho vay mua ô tô tại BIDV Chi nhánh Huế
……………..
41
2.2.2.3. Tình hình thu nợ cho vay mua ô tô tại BIDV Chi nhánh Huế …..
42
2.2.2.4. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu cho vay mua ô tô tại BIDV Chi
nhánh Huế …………………………………………………………………………………….
43
2.3. Đánh giá về thực trạng cho vay mua xe ô tô tại BIDV Chi nhánh Huế
……
46
2.3.1. Một số thành công
………………………………………………………………………
46
2.3.2. Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân
……………………………………
47
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
MUA Ô TÔ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(BIDV)- CHI NHÁNH HUẾ …………………………………………………………………………
48
3.1. Định hƣớng phát triển của BIDV Chi nhánh Huế
…………………………………
48
3.1.1. Định hƣớng chung………………………………………………………………………
48
3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển hoạt động cho vay mua ô tô của
BIDV Chi nhánh Huế
…………………………………………………………………………..
48
3.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay mua ô tô đối tại BIDV Chi
nhánh Huế
……………………………………………………………………………………………..
49
3.3. Một số kiến nghị
………………………………………………………………………………
53
PHẦN III: KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………
54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………
55
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức của BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế
……………..
22
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh (2013-2015)
…………………………………..
26
Biểu đồ 2.2: Tăng trƣởng nguồn vốn huy động (2013-2015) ……………………………..
28
Biểu đồ 2.3: Huy động vốn theo kỳ hạn (2013-2015) ……………………………………….
28
Biểu đồ 2.5: Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng (2013-2015) ……………………………………..
31
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay (2013-2015) ……………………………………………………
32
Biểu đồ 2.7: Dƣ nợ cho vay mua ô tô và tổng dƣ nợ cho vay của Chi nhánh
(2013-2015) ……………………………………………………………………………..
40
Biểu đồ 2.8: Doanh số cho vay mua ô tô và tổng doanh số cho vay của Chi nhánh
(2013-2015) ……………………………………………………………………………..
41
Biểu đồ 2.9: Nợ quá hạn và xấu cho vay mua ô tô so với tổng nợ quá hạn và tổng nợ xấu
(2013-2015) ……………………………………………………………………………………….. 44
ix
DANH MỤC BẢNG BIẾU
Bảng 2.1: Nguồn nhân lực của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2013-2015) ….
25
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế
(2013-2015)………………………………………………………………………………….
26
Bảng 2.3: Tình hình Huy động vốn của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế
(2013-2015)………………………………………………………………………………….
27
Bảng 2.4: Tình hình dƣ nợ của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2013-2015)
….
31
Bảng 2.5: Doanh số bán ô tô (2013-2015) ……………………………………………………….
33
Bảng 2.6: Dƣ nợ cho vay mua ô tô so với tổng dƣ nợ cho vay của Chi nhánh
(2013-2015)………………………………………………………………………………….
39
Bảng 2.7: Doanh số cho vay ô tô so với tổng doanh số cho vay của chi nhánh
(2013-2015)………………………………………………………………………………….
41
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ cho vay mua ô tô(2013-2015) …………………………………
42
Bảng 2.9: Nợ quá hạn và xấu cho vay mua ô tô so với tổng nợ quá hạn và tổng nợ xấu
(2013-2015) ……………………………………………………………………………………………. 43
Bảng 2.10: Nợ quá hạn và xấu cho vay mua ô tô so với dƣ nợ cho vay mua ô tô
(2013-2015)………………………………………………………………………………….
45
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ nợ xấu so với dƣ nợ cho vay mua ô tô
(2013-2015)………………………………………………………………………………….
45
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với nhịp tăng trƣởng hiện tại của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng dần có
những bƣớc chuyển mình đáng kể trong mọi mặt của đời sống xã hội. Mở cửa hội
nhập kinh tế cũng chính là điều kiện thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế,
trong đó có lĩnh vực ngân hàng cụ thể là tín dụng. Bên cạnh đó, quy mô dân số
nƣớc ta hiện nay trên 90 triệu dân, thu nhập của ngƣời dân không ngừng đƣợc cải
thiện, đời sống tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao, thêm vào đó là
chính sách mở cửa của nền kinh tế nƣớc nhà đã thu hút không ít những nhà kinh
doanh trong và ngoài nƣớc đầu tƣ vào lĩnh vực phƣơng tiện giao thông làm cho thị
trƣờng này trở nên sôi động hơn bao giờ hết, nhất là thị trƣờng ô tô. Nhiều dòng sản
phẩm mới ra đời, với sự đa dạng về mẫu mã và linh hoạt về mức giá đã trở thành
tâm điểm lựa chọn của nhiều ngƣời. Điều này dẫn đến việc vay vốn để mua ô tô ở
các NHTM ngày càng tăng. Vậy nên, các NHTM ra sức phát triển các gói cho vay
mua xe ô tô để đáp ứng kịp thời nhu cầu từ các khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Huế là một
trong những ngân hàng hoạt động và tồn tại từ lâu trên địa bàn tỉnh, đây cũng là một
địa điểm quen thuộc đối với ngƣời dân Huế – những ngƣời có nhu cầu về mặt tài
chính và những vấn đề liên quan. Nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và nâng cao vị
thế của mình so với đối thủ cạch tranh, BIDV cũng tiến hành đƣa ra nhiều gói tín
dụng phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng, trong đó có gói cho vay với mục đích
mua ô tô.
Sau một thời gian thực tập, tìm tòi, học hỏi tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Huế, nhận thấy thị trƣờng mua bán ô tô cũng
nhƣ cho vay mua ô tô ở địa bàn tỉnh có tiềm năng khá lớn và đồng thời nhằm muốn
giới thiệu cụ thể hơn về hoạt động cho vay mua ô tô cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp
phù hợp để tăng hiệu quả, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay
2
mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Huế giai đoạn 2013-2015”.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua xe ô tô tại ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất” của tác giả Nguyễn Du
Thành Phát năm 2011 – Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM; tác giả đã nghiên
cứu khá chi tiết về hoạt động cho vay mua xe ô tô tại ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất với các tiêu chí dƣ nợ, doanh số cho vay,
doanh số thu nợ và tỷ lệ nợ xấu của cho vay mua ô tô giai đoạn 2008-2010. Nhìn
chung, tác giả đã hoàn thành đề tài khá đầy đủ.
Đề tài: “Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay trả góp mua ô tô của
VPBank Trần Duy Hưng” của tác giả Nguyễn Thị Hiền A năm 2008; tác giả đã
nghiên cứu về hoạt động cho vay mua xe ô tô trả góp tại Ngân hàng VPBank chi
nhánh Trần Duy Hƣng qua các chỉ tiêu: doanh số cho vay, dƣ nợ, nợ quá hạn của
cho vay mua ô tô, cho vay trả góp mua ô tô và cho vay mua ô tô ô tô theo món. Đề
tài chủ yếu tập trung so sánh giữa cho vay mua ô tô trả góp và cho vay mua ô tô
theo món mà chƣa có sự so sánh với tổng dƣ nợ, tổng doanh số cho vay và tổng nợ
quá hạn của ngân hàng.
Đề tài: “Mở rộng cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
đầu tư và Phát triểu Chi nhánh Đông Đô” năm 2008; tác giả đã nghiên cứu về hoạt
động cho vay mua ô tô của khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Đông Đô chủ
yếu qua các chỉ tiêu dƣ nợ cho vay, doanh số cho vay của cho vay mua ô tô dành
cho khách hàng cá nhân. Các chỉ tiêu đánh giá của tác giả còn ít, cần bổ sung thêm
một số chỉ tiêu nhƣ nợ quá hạn, nợ xấu, doanh số thu nợ…
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Viêt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tìm ra
những ƣu điểm, hạn chế trong hoạt động cho vay mua ô tô tại Chi nhánh.
3
Mục tiêu cụ thể:
– Hệ thống hóa cơ sở lý luận và các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay
mua ô tô.
– Phân tích tình hình hoạt động cho vay mua ô tô tại BIDV Chi nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015.
– Đề xuất các giải pháp nằng phát triển hoạt động cho vay mua ô tô tại BIDV
Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay mua ô tô.
4.2. Phạm vi nghiên cứu: ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
(BIDV) – Chi nhánh Huế.
4.3. Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2013-2015
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
– Thu thập số liệu: số liệu thu thập từ báo cáo thƣờng niên, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thừa Thiên Huế, sách, báo, tạp chí kinh tế và các tài liệu đã đƣợc thông báo
trên phƣơng tiện thông tin đại chúng, internet.
– Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu, kết hợp với các quy trình,
nghiệp vụ và tham khảo các ý kiến của một số bộ phân chức năng liên quan đến
hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
– Lấy ý kiến các chuyên gia.
6. Đóng góp của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết về hoạt
động cho vay mua ô tô của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Huế.
Qua đó, giúp ngân hàng có cái nhìn trực diện và bao quát về thực trạng chất lƣợng
hoạt động cho vay mua ô tô, thấy đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức để có những phƣơng hƣớng và giải pháp thích hợp để phát triển hoạt
động cho vay này.
4
7. Bố cục của đề tài
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại và tín dụng ngân hàng.
Chƣơng 2: Hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Huế gia đoạn 2013-2015.
Chƣơng 3: Một số giải phát phát triển hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Huế.
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại[1]
Ngân hàng thƣơng mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại
hình doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn
dƣới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu,
trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, chiết khấu,
cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các
đối tƣợng nói trên.
Ngân hàng thƣơng mại là loại ngân hàng có số lƣợng lớn và rất phổ biến trong
nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế xã
hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự
phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế – xã hội.
Luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình Ngân hàng bao gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách,
Ngân hàng hợp tác xã.” (Điều 10 Luật các tổ chức tín dụng).
Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng, bao gồm: Huy động vốn dƣới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán, cho thuê tài chính, thấu chi, cho
vay trả góp, cho vay tiêu dùng và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng khác.
Luật Ngân hàng thƣơng mại của các nƣớc khác trên thế giới đều khẳng định:
NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trƣờng,
với nhiệm vụ nhận tiền gửi của công chúc dƣới hình thức ký thác, và sử dụng nguồn
TP.HCM.
6
lực đó cho các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính và các hoạt động dịch
vụ khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Nhƣ vậy, có thể nói rằng NHTM là Định chế tài chính trung gian quan trọng vào
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung
gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ đƣợc huy động, tập
trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá
nhân để phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại[2]
1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu
a. Ngân hàng thƣơng mại Quốc doanh:
Là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà
nƣớc. Trong tình hình hiện nay để tăng nguồn vốn và phù hợp với xu thế hội
nhập tài chính với thế giới các ngân hàng thƣơng mại quốc doanh Việt Nam đang
phát hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang cổ phần hóa để tăng sức cạnh
tranh với các chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài và các ngân hàng cổ phần hiện
nay. Thuộc loại này gồm:
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
Ngân hàng công thƣơng Việt nam (Vietinbank)
Ngân hàng đầu tƣ và phát triển việt nam (BIDV)
Ngân hàng ngoại thƣơng Việt nam (Vietcombank)
b. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần:
Là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty cổ phần. Trong
đó một cá nhân hay pháp nhân chỉ đƣợc sở hữu một số cổ phần nhất định theo qui
định của ngân hàng nhà nƣớc Việt nam: ngân hàng TMCP Á Châu, ngân hàng
TMCP Đông Á, ngân hàng TMCP Quân đội…
c. Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh):
Là Ngân hàng đƣợc thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là ngân hàng
thƣơng mại Việt nam và bên khác là ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài có trụ sở đặt
7
tại Việt nam, hoạt động theo pháp luật ở Việt Nam: ngân hàng Việt Nga,
SHINHAN VINA BANK, VID PUBLIC BANK,VINASIAM BANK…
d. Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài:
Là ngân hàng đƣợc thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài, đƣợc phép mở chi
nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam: CITY BANK,
BANGKOK BANK, SHINHAN BANK, DEUSTCH BANK…
e. NHTM 100% vốn nƣớc ngoài:
Là NHTM đƣợc thành lập tại VN với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nƣớc
ngoài; trong đó phải có một NH nƣớc ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (NH mẹ).
NHTM 100% vốn nƣớc ngoài đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty TNHH một
thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân VN, có trụ sở chính tại VN:
NH TNHH một thành viên Standard Chartered, NH TNHH một thành viên HSBC,
NH TNHH một thành viên Shinhan…
1.1.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh
a. Ngân hàng bán buôn: Là loại NH chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng
cá nhân.
b. Ngân hàng bán lẻ: Là loại NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối
tƣợng khách hàng cá nhân.
c. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: Là loại NH giao dịch và cung ứng
dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân.
1.1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động
a. Ngân hàng chuyên doanh: là loại NH chỉ hoạt động chuyên môn trong
một lĩnh vực nhƣ nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tƣ…
b. Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: là loại NH hoạt động ở mọi lĩnh vực
kinh tế và thực hiện hầu nhƣ tất cả các nghiệp vụ mà một NH có thể đƣợc
phép thực hiện.
8
1.1.3. Các chức năng của Ngân hàng thương mại[3]
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng đóng vai trò là “cầu
nối” giữa ngƣời dƣ thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn.
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế, Ngân hàng thƣơng mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền
kinh tế. Với chức năng này, Ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay
vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay.
Đối với ngƣời gửi tiền, họ thu đƣợc lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của
mình dƣới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng
còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh
toán tiện lợi.
Đối với ngƣời đi vay, họ sẽ thoả mãn đƣợc nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với Ngân hàng thƣơng mại, họ sẽ tìm kiếm đƣợc lợi nhuận cho bản thân
mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
đƣợc thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, Ngân
hàng thƣơng mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích
thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của Ngân
hàng thƣơng mại vì nó phản ánh bản chất của Ngân hàng thƣơng mại là đi vay để
cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là
cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
9
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thƣơng mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây Ngân hàng thƣơng mại
đóng vai trò là ngƣời “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
ngƣời giữ tài khoản của họ.
Ngân hàng thƣơng mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở
thực hiện chức năng trung gian tín dụng. Bởi vì thông qua việc nhận tiền gửi, ngân
hàng đã mở cho khách hàng tài khoản tiền gửi để theo dõi các khoản thu, chi, Đó
chính là tiền để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng, đặt ngân hàng vào
vị trí làm trung gian thanh toán. Hơn nữa, việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
giữa các chủ thể kinh tế có nhiều hạn chế nhƣ rủi ro do phải vận chuyển tiền, chi
phí thanh toán lớn, đặc biệt là với các khách hàng ở cách xa nhau, điều này đã tạo
nên nhu cầu khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
Với chức năng này, các Ngân hàng thƣơng mại cung cấp cho khách hàng nhiều
phƣơng tiện thanh toán thuận lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền,
thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất
nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, ngƣời phải thanh toán và lại đảm bảo
đƣợc việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lƣu thông hàng hoá,
đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh
tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm đƣợc
lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lƣu thông tiền mặt nhƣ chi
phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền…
Đối với Ngân hàng thƣơng mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận
cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán.
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát
hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện
chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhƣng với chức năng trung gian
10
tín dụng và trung gian thanh toán, Ngân hàng thƣơng mại có khả năng tạo ra tiền
tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng tại Ngân hàng thƣơng mại. Đây chính là một bộ phận của lƣợng tiền đƣợc
sử dụng trong các giao dịch.
Từ các khoản dự trữ tăng lên ban đầu, Ngân hàng thƣơng mại sử dụng để cho
vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ đƣợc quay lại Ngân hàng
thƣơng mại một phần khi những ngƣời sử dụng tiền gửi vào dƣới dạng tiền gửi
không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một
lƣợng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức
mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lƣợt nó chịu
tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vƣợt mức và tỷ lệ giữ tiền
mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng.
Trong thực tế, khả năng tạo tiền của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại còn bị giới
hạn bởi tỷ lệ dự trữ vƣợt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của
công chúng.
1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản Nợ – NGUỒN VỐN) của Ngân hàng
thương mại
Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân
ngân hàng cũng nhƣ đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thƣơng mại
đƣợc phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để
huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay
đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại gồm:
Vốn của ngân hàng
a. Vốn điều lệ và các quỹ:
Vốn điều lệ: Là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, ghi trong bản điều lệ
của ngân hàng, đƣợc hình thành ngay từ khi NHTM đƣợc thành lập. Gọi là vốn điều
lệ vì vốn này đƣợc ghi rõ trong bản điều lệ hoạt động của ngân hàng. Vốn điều lệ có
thể đƣợc điều chỉnh tăng lên trong quá trình hoạt động của ngân hàng.
11
Vốn điều lệ của ngân hàng đƣợc dùng để xây dựng nhà cửa, văn phòng làm việc,
mua sắm tài sản, trang thiết bị nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động của
ngân hàng, số còn lại để đầu tƣ, liên doanh, cho vay trung và dài hạn. Các ngân
hàng không đƣợc phép sử dụng nguồn vốn nào khác ngoài vốn điều lệ để đầu tƣ vào
tài sản cố định của ngân hàng và hùn vốn liên doanh.
Các quỹ dự trữ của ngân hàng: đƣợc hình thành từ 2 quỹ là quỹ dự trữ để bổ
sung bốn điều lệ và quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp rủi ro. [3]
b. Vốn coi nhƣ tự có
Vốn coi nhƣ tự có bao gồm các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân hàng. Đây
là những khoản vốn đã đƣợc phân bổ cho những mục đích chi tiêu nhất định nhƣng
tạm thời chƣa đƣợc sử dụng, ví dụ: lợi nhuận chờ phân bổ, tiền lƣơng chƣa đến hạn
thanh toán, quỹ khen thƣởng, quỹ phúc lợi…
Theo Hiệp định Basel (Basel Accord) do ủy ban Basel về giám sát hoạt động
ngân hàng ban hành, vốn của ngân hàng chia thành hai loại là:
Vốn cấp 1: còn gọi là vốn tự có cơ bản, gồm cổ phần thƣờng, cổ phần ƣu đãi
tiết dài hạn, thặng dƣ vốn, lợi nhuận không chia, dự phòng chung các khoản dự trữ
vốn khác, các phƣơng tiện ủy thác có thể chuyển đổi và dự phòng lỗ tín dụng. Nhƣ
vậy vốn cấp 1 tƣơng đƣơng với vốn tự có theo cách phân loại trên.
Vốn cấp 2: còn gọi là vốn tự có bổ sung, gồm cổ phần ƣu đãi có thời hạn, các
trái phiếu bổ sung và giấy nợ. Tuy nhiên, vốn cấp 2 chỉ có thể đạt mức cao nhất là
50% so với tổng số vốn chủ sở hữu của một ngân hàng. Hơn nữa, các phƣơng tiện
tài chính trong vốn tự có bổ sung phải loại bỏ dần khỏi vốn tự có của ngân hàng khi
đến ngày đáo hạn. Nhƣ vậy, khái niệm vốn tự có bổ sung cụ thể và rộng hơn vốn
coi nhƣ tự có trong cách phân loại trên.
Vốn huy động:
Đây là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thƣơng mại, thực chất là tài sản
bằng tiền của các chủ sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhƣng
phải có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. Nguồn vốn huy
động là nguồn tài nguyên to lớn nhất
12
Nguồn hình thành
Nhận tiền gửi
Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Phát hành giấy tờ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu
Các khoản tiền gửi khác
Vốn huy động là nguồn vố chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số nguồn vốn, là
nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng kinh doanh. Nó phản ánh bản chất của ngân hàng
là đi vay để cho vay. Chính vì vậy, ngƣời ta gọi NHTM là ngân hàng tiền gửi. [2]
Vốn đi vay:
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng còn có thể vay vốn từ NHNNW hay các tổ
chức tín dụng khác, hoặc từ thị trƣờng tài chính trong và ngoài nƣớc
Vốn vay từ NHNN: Bất kỳ NHTM nào khi đƣợc NHNN cho phép thành lập
hoạt động đều hƣởng quyền vay tiền tại NHNN trong trƣờng hợp thiếu hụt dự trữ
hay quá thiếu tiền mặt, NHNN cấp tín dụng cho các NHTM chủ yếu dƣới hai hình
thức, đó là:
Chiết khấu hay tái chiết khấu các chứng từ có giá
Cho vay thế chấp hay ứng trƣớc.
Hiện nay, NHNN Việt Nam áp dụng 3 hình thức cấp tín dụng nhƣ sau:
Chiết khấu, tái chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá khác
Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng. Thƣờng là các hồ sơ tín dụng hỗ trợ theo
yêu cầu của nền kinh tế, nhƣ thu mua lƣơng thực, nông sản; dự trữ vật tƣ nguyên
liệu; sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc diện ƣu tiên…
Vay ngắn hạn các khoản dự trữ từ các tổ chức tín dụng khác: Mục đích của
loại vay này là nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN. Thời hạn
của loại cho vay này rất ngắn, thƣờng không quá một tuần.
13
Vay từ thị trƣờng tài chính trong nƣớc: các NHTM có thể vay từ thị trƣờng
tài chính thông qua phát hành các chứng từ có giá nhƣ: Chứng chỉ tiền gửi có khả
năng chuyển nhƣợng, trái phiế ngân hàng.
Vay nƣớc ngoài
Các nguồn vốn khác
Nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân hàng, từ ngân sách nhà
nƣớc… để tài trợ theo các chƣơng trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải tạo
môi sinh… nguồn vốn này chỉ đƣợc sử dụng theo đúng đối tƣợng và mục tiêu đã
đƣợc xác định
Các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý,
chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng…).[2]
1.1.4.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn (tài sản Có – TÀI SẢN) của ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết
định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Đây là các
nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của ngân hàng.
Thành phần tài sản Có của ngân hàng bao gồm:
Dự trữ
+ Dự trữ sơ cấp: bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, tại các ngân hàng khác.
+ Dự trữ thứ cấp: là dự trữ không tồn tại bằng tiền mà bằng chứng khoán, nghĩa
là các chứng khoán ngắn hạn có thể bán để chuyển thành tiền một cách thuận lợi.
Thuộc loại này gồm:
o Tín phiếu kho bạc
o Hối phiếu đã chấp nhận
o Các giấy nợ ngắn hạn khác
Gọi là dự trữ thứ cấp bởi nó chỉ đƣợc sử dụng khi các khoản mục dự trữ sơ cấp
bị cạn kiệt.
Cấp tín dụng
Số nguồn vốn còn lại sau khi để dành một phần dự trữ, các ngân hàng thƣơng
mại có thể dùng để cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân bao gồm:
14
Cho vay: Là tín dụng nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng mại. Trong đó ngân
hàng thƣơng mại sẽ cho ngƣời đi vay, vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tƣ
hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn ngƣời đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Ngân hàng
kiểm soát đƣợc ngƣời đi vay, kiểm soát đƣợc quá trình sử dụng vốn.
Chiết khấu: Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà ngân hàng sẽ cung ứng
vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân
hàng. Các đối tƣợng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các
giấy nợ có giá khác.
Cho thuê tài chính: Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó các công
ty cho thuê tài chính dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài
sản, thiết bị theo yêu cầu của ngƣời đi thuê và tiến hành cho thuê trong một thời
gian nhất định. Ngƣời đi thuê phải trả tiền thuê cho công ty cho thuê tài chính theo
định kỳ. Khi kết thúc hợp đồng thuê ngƣời đi thuê đƣợc quyền mua hoặc kéo dài
thêm thời hạn thuê hoặc trả lại thiết bị cho bên cho thuê.
Bảo lãnh ngân hàng: Trong loại hình nghiệp vụ này khách hàng đƣợc ngân
hàng cấp bảo lãnh cho khách hàng nhờ đó khách hàng sẽ đƣợc vay vốn ở ngân hàng
khác hoặc thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Các hình thức khác
Đầu tƣ
Khoản mục đầu tƣ có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay, nó mang
lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của ngân hàng thƣơng mại. Trong nghiệp vụ này,
ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tƣ dƣới
các hình thức nhƣ:
Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các Công ty; hùn vốn mua cổ phần chỉ
đƣợc phép thực hiện bằng vốn của ngân hàng
Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phƣơng, trái phiếu công ty…
Tài sản Có khác:
Những khoản mục còn lại của tài sản Có trong đó chủ yếu là tài sản cố định
nhằm: Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm trụ sở văn phòng, trang thiết bị,
15
máy móc, phƣơng tiện vận chuyển, xây dựng hệ thống kho quỹ…ngoài ra còn các
khoản phải thu, các khoản khác…
1.1.4.3. Nghiệp vụ Trung gian
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho
nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa tạo ra thu nhập
cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí xứng đáng trong giai
đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thƣơng mại. Các hoạt động này gồm:
Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc,
dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán..)
Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thƣ quan trọng của công
chúng
Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng
Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quý
Tƣ vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái
phiếu…
1.2. Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng
hóa. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế – xã hội, đã có nhiều khái niệm
khác nhau về tín dụng đƣợc đƣa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái
niệm cơ bản sau: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lƣợng giá trị sang cho bên kia
đƣợc sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận đƣợc phải cam kết
hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.”[4]
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ: hàng hoá,
máy móc, thiết bị, bất động sản.