BỘGIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN ĐĂNG TRÌNH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰÁN
CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯ ỚI (WB7)
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số
: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯ ỜI HƯ ỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
HUẾ, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Đềtài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý dựán đầu tư xây
dựng công trình tại Ban quản lý dựán Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7)
tỉnh Quảng Trị” do học viên Nguyễn Đăng Trình thực hiện dư ới sựhư ớng dẫn
khoa học của thầy giáo TS. Hoàng Quang Thành.
Tôi xin cam đoan rằng, sốliệu và kết quảnghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác. Các sốliệu và thông tin trong luận văn này chư a đư ợc sử
dụng đểbảo vệmột học vịnào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sựgiúp đỡcho việc thực hiện luận văn này đã đư ợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đư ợc chỉrõ nguồn gốc.
Quảng Trị
, tháng 04 năm 2018
Tác giảluận văn
Nguyễn Đăng Trình
ii
LỜI CẢM Ơ N
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, học viên đã đư ợc
sựgiúp đỡcủa các thầy cô giáo trư ờng Đại Học Kinh tếHuế, đặc biệt là thầy giáo
TS. Hoàng Quang Thành ngư ời đã tận tình hư ớng dẫn luận văn tốt nghiệp cho tác
giả. Tác giảcũng xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo và đội ngủcán bộBan
QLDA Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trịđã giúp đỡtác giả
trong quá trình làm luận văn. Đến nay, tác giảđã hoàn thành luận văn với đềtài:
“Hoàn thiện công tác quản lý dựán đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản
lý dựán Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị”.
Tác giảbày tỏlòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Hoàng Quang Thành đã
hư ớng dẫn, chỉbảo tận tình và cung cấp những kiến thức khoa học cần thiết trong
quá trình làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo thuộc Trư ờng Đại
học Kinh tếHuếvà Phân viện Đại học Huếtại Quảng Trị
.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chếnên luận
văn không tránh khỏi thiếu sót, tác giảrất mong nhận đư ợc các ý kiến đóng góp của
quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giảluận văn
Nguyễn Đăng Trình
iii
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐĂNG TRÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, ứng dụng.
Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 – 2018
Ngư ời hư ớng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN CẢI THIỆN NÔNG
NGHIỆP CÓ TƯ ỚI (WB7) TỈNH QUẢNG TRỊ.
1.Tính cấp thiết của đềtài
Tỉnh Quảng Trịlà một trong những tỉnh có tốc độphát triển kinh tếxã hội vào
loại trung bình của cảnư ớc, vốn đầu tư chủyếu đư ợc điều tiết từTrung ư ơng và
vốn vay ODA. Một trong những lĩnh vực góp phần thúc đẩy phát triển kinh tếxã
hội của tỉnh là lĩnh vực nông nghiệp, tỉnh đã quan tâm nhiều đến công tác đầu tư
xây dựng cơ sởhạtầng nông nghiệp và phòng, chống thiên tai đểphát triển theo
hư ớng công nghệcao và sạch.
Tăng cư ờng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là vấn đề mang tính cấp
thiết, đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quảđầu tư của các dự án. Xuất phát từ vấn đề
trên, nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, sử dụng nguồn vốn
đầu tư có hiệu quả cao, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có
tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế.
2. Phươ
ng pháp nghiên cứu
Đểđạt đư ợc kết quảnghiên cứu theo yêu cầu của luận văn, trong quá trình
nghiên cứu luận văn, tác giảsử dụng các phư ơng pháp nghiên cứu chủ yếu gồm:
Phư ơng pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích tổ
ng hợp, thống kê mô tả, phân tích
nhân tố. Sốliệu đư ợc xử lý trên phần mềm Excel.
3. Kết quả nghiên cứu và nhữ
ng đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài tập hệ thống hóa góp phần làm rõ cơ sở
lý luận về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình, phân tích đánh giá thực trạng, chỉ ra các kết quảđạt đư ợc,
các hạn chế tồn tại và nguyên nhân trong công tác QLDA đầu tư xây dựng tại Ban
QLDA Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trị
. Từ đó, đề xuất bảy
nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại đơn vị
trong những năm tới.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Từ ngữ
viết tắt
Giải thích/ diễn giải
– QLDA
– Quản lý dựán
– ISO
– Tổ
chức Quốc tếvềtiêu chuẩn hóa
– TCVN
– Tiêu chuẩn Việt Nam
– QH13
– Quốc Hội khóa 13
– UBND
– Ủy ban nhân dân
– HĐND
– Hội đồng nhân dân
– GPMB
– Giải phóng mặt bằng
– TMĐT
– Tổ
ng mức đầu tư
– CĐT
– Chủđầu tư
– QLNN
– Quản lý nhà nư ớc
– ĐTXD
– Đầu tư xây dựng
– PPP
– (Public – Private Partner) Nhà nư ớc và Nhà đầu tư cùng
phối hợp thực hiện Dựán phát triển kết cấu hạtầng, cung
cấp dị
ch vụcông trên cơ sở
Hợp đồng dựán.
– ODA
– Hỗtrợphát triển chính thức
– EPC
– Thiết kế- Cung ứng vật tư thiết bị- Xây lắp
– TVGS
Tư vấn giám sát
– WB
Ngân hàng thếgiới
– IMC
Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi
– WUO
– Tổ
chức dùng nư ớc
– WUA
– Liên hiệp tổ
chức dùng nư ớc
– CSA
– Mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng với khí hậu
– SCADA
– Hệthống điều khiển, giám sát và thu thập dữliệu
– PIM
– Quản lý tư ới có sựtham gia của ngư ời dân
– TCXDVN
– Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
v
MỤC LỤC
LỜi cam đoan……………………………………………………………………………………………….. i
Lời cảm ơn ………………………………………………………………………………………………….. ii
Tóm lư ợc luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế……………………………………………………. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu …………………………………………………………….. iv
Mục lục…………………………………………………………………………………………………………v
Danh mục các bảng biểu …………………………………………………………………………….. viii
Danh mục các sơ đồ…………………………………………………………………………………….. ix
PHẦN 1. MỞĐẦU……………………………………………………………………………………….1
1. Tính cấp thiết của đề tài ………………………………………………………………………………1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………………2
3. Đối tư ợng, phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………………………3
4. Phư ơng pháp nghiện cứu……………………………………………………………………………..3
5. Bố cục luận văn………………………………………………………………………………………….5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ………………………………………………………….6
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH…………………………………………………………………..6
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình………………………………………………………………6
1.1.1. Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng công trình……………………………………………6
1.1.2. Phân loại Dự án đầu tư xây dựng công trình …………………………………………….7
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình…………………………………………………..8
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư ………………………………………………………….8
1.2.2. Chủ thể và các hình thức tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng………………10
1.2.3. Nội dung thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng………………………………….18
1.2.4. Tiến trình quản lý dự án đầu tư xây dựng……………………………………………….23
1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác QLDA đầu tư xây dựng ………………………………29
1.3.1. Chất lư ợng công trình xây dựng ……………………………………………………………29
1.3.2. Tiến độ thi công xây dựng công trình …………………………………………………….30
1.3.3. Khối lư ợng thi công xây dựng ………………………………………………………………30
vi
1.3.4.Chi phí đầu tư xây dựng………………………………………………………………………..31
1.3.5. An toàn lao động xây dựng …………………………………………………………………..31
1.3.6. Môi trư ờng xây dựng …………………………………………………………………………..33
1.4. Một số vấn đề thực tiễn về QLDA đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam…33
1.4.1. Một số bất cập trong công tác QLDA đầu tư xây dựng tại Việt Nam …………33
1.4.2. Một số kinh nghiệm thực tiễn của các ban QLDA trên đị
a bàn tỉnh Quảng Trị
…………………………………………………………………………………………………………………..35
1.4.3. Bài học đối với Ban QLDA Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng
Trị………………………………………………………………………………………………………………37
CHƯ Ơ NG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG
NGHIỆP CÓ TƯ ỚI (WB7) TỈNH QUẢNG TRỊ………………………………………….39
2.1. Giới thiệu chung về Ban QLDA Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh
Quảng Trị……………………………………………………………………………………………………39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ban QLDA ………………………………….39
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA ……………………………………………………40
2.1.3. Cơ cấu tổ
chức bộ máy của Ban QLDA …………………………………………………42
2.1.4. Tình hình nhân sự của Ban QLDA ………………………………………………………..49
2.1.5. Giới thiệu về dự án Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trị….51
2.2. Thực trạng công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án
Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trị……………………………………….55
2.2.1. Quản lý chất lư ợng công trình xây dựng…………………………………………………55
2.2.2. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình…………………………………………60
2.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng……………………………………………………………65
2.2.5. Quản lý đấu thầu, hợp đồng xây dựng ……………………………………………………67
2.2.6. Quản lý an toàn lao động ……………………………………………………………………..71
2.2.7. Quản lý môi trư ờng xây dựng……………………………………………………………….72
2.3. Đánh giá chung về công tác QLDA đầu tư xây dựng tại Ban QLDA cải thiện
nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trị
……………………………………………………..73
vii
2.3.1. Kết quảđạt đư ợc …………………………………………………………………………………73
2.2.2. Những tồn tại, hạn chế…………………………………………………………………………76
2.2.3. Nguyên nhân ………………………………………………………………………………………79
CHƯ Ơ NG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯ ỚI (WB7) TỈNH QUẢNG
TRỊ…………………………………………………………………………………………………………….84
3.1. Nhiệm vụ của Ban QLDA cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trị
trong công tác QLDA……………………………………………………………………………………84
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu xây dựng công trình tại Ban
quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trị…………………..85
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lư ợng thi công xây dựng…………85
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình …………….87
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng……………………………….89
3.2.4. Hoàn thiện công tác đấu thầu………………………………………………………………..89
3.2.5. Một số giải pháp khác ………………………………………………………………………….90
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………………….94
1. Kết luận …………………………………………………………………………………………………..94
2. Kiến nghị…………………………………………………………………………………………………96
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………..98
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………………….99
QUYẾT ĐỊNH VỀVIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈ
NH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sốhiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.
Cơ cấu mẫu điều tra khảo sát……………………………………………………4
Bảng 1.1.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ……………………………….7
Bảng 2.2.
Tình hình nhân sự của Ban QLDA qua 3 năm 2014-2016 ………….50
Bảng 2.3.
Các hợp phần và kinh phí của dự án………………………………………..52
Bảng 2.4.
Bảng kết quả thẩm đị
nh Tổ
ng mức đầu tư ………………………………..56
Bảng 2.5.
Kết quảđánh giá đối tư ợng điều tra về chất lư ợng công trình
xây dựng………………………………………………………………………………59
Bảng 2.6.
Tình hình thực hiện tiến độ thi công của các dự án……………………61
Bảng 2.7.
Kết quảđánh giá đối tư ợng điều tra về Quản lý tiến độ thi công xây
dựng…………………………………………………………………………………….63
Bảng 2.8.
Tình hình khối lư ợng thi công ………………………………………………..64
Bảng 2.9.
Kết quảđánh giá đối tư ợng điều tra về khối lư ợng thi công xây
dựng ……………………………………………………………………………………65
Bảng 2.10.
Bảng tổ
ng hợp giá trịđầu tư , quyết toán công trình …………………..66
Bảng 2.11.
Kết quảđánh giá đối tư ợng điều tra về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng ………………………………………………………………………………67
Bảng 2.12.
Kết quả lựa chọn nhà thầu ……………………………………………………..69
Bảng 2.13.
Kết quảđánh giá đối tư ợng điều tra về quản lý đấu thầu,
hợp đồng ……………………………………………………………………………..70
Bảng 2.14.
Kết quảđánh giá đối tư ợng điều tra về quản lý an toàn lao động ..72
Bảng 2.15.
Kết quảđánh giá đối tư ợng điều tra về quản lý môi trư ờng xây
dựng ……………………………………………………………………………………73
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sốhiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ các chủ thể tham gia quản lý dự án ……………………………………..10
Hình 1.2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án……………………………….15
Hình 1.3. Chủđầu tư thuê tổ
chức tư vấn quản lý điều hành dự án …………………16
Hình 1.4. Chủđầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án …………………………………17
Hình 1.5. Quy trình giai đoạn chuẩn bịđầu tư dự án …………………………………….25
Hình 1.6. Quy trình giai đoạn thực hiện dự án ……………………………………………..28
Hình 1.7. Quy trình giai đoạn kết thúc dự án ……………………………………………….29
Hình 2.1. Cơ cấu tổ
chức của Ban quản lý dự án ………………………………………….42
1
PHẦN 1. MỞĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài
Khái niệm dự án ngày càng trở
nên gần gũi đối với các nhà quản lý do nhiều
hoạt động trong các tổ
chức, cơ quan, doanh nghiệp đư ợc thực hiện theo hình thức
này. Quản lý dự án ngày càng trở
nên quan trọng và nhận đư ợc sựquan tâm ngày
càng tăng trong xã hội. Điều này một phần do tầm quan trọng của dự án trong việc
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Việc
nghiên cứu, hoàn thiện, nâng cao chất lư ợng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình tại các Ban quản lý là yêu cầu bức thiết mà thực tiễn đang đặt ra.
Sản phẩm xây dựng thư ờng có giá trị
cao, khối lư ợng xây lắp lớn, đư ợc hình
thành từ nhiều loại vật liệu, điều kiện xây dựng các công trình không giống nhau,
quá trình xây dựng thư ờng dài và khó biết trư ớc đư ợc chắc chắn kết quả của sản
phẩm. Chất lư ợng công trình là yếu tố quyết đị
nh đảm bảo công năng, an toàn công
trình khi đư a vào sửdụng và hiệu quảđầu tư của dự án. Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình là quá trình hết sức quan trọng đư ợc thực hiện xuyên suốt trong quá
trình triển khai dự án đầu tư xây dựng công trình từ khi bắt đầu triển khai đến khi
hoàn thành, bàn giao đểđư a vào sửdụng.
Tỉnh Quảng Trị
là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế xã hội vào
loại trung bình của cả nư ớc, vốn đầu tư chủ yếu đư ợc điều tiết từ Trung ư ơng và
vốn vay ODA. Lĩnh vực góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh là lĩnh vực nông nghiệp. Do vậy, tỉnh đã quan tâm nhiều đến công tác đầu tư
xây dựng cơ sở
hạ tầng nông nghiệp và phòng, chống thiên tai để phát triển theo
hư ớng công nghệ cao và sạch. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đư ợc giao
trách nhiệm là chủđầu tư nhiều công trình có quy mô lớn như : Nâng cấp hệ thống
thủy lợi Đá Mài Tân Kim; Đập ngăn mặn Sa Lung; Nâng cấp hệ thống thủy lợi
Nam Thạch Hãn, La Ngà, Bảo Đài, Trúc Kinh, Đê bao chống úng cho vùng trũng
Hải Lăng, Kè chống sạt lỡ sông Ô Lâu, …. Đểđảm bảo các dự án có hiệu quả, các
2
ban ngành của tỉnh đã có nhiều biện pháp tăng cư ờng công tác quản lý chất lư ợng
xây dựng công trình, trong đó đặc biệt quan tâm đến công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
Ban Quản lý dựán Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trịtrực
thuộc SởNông nghiệp và Phát triển nông thôn đư ợc giao nhiệm vụquản lý dựán
Cải thiện nông nghiệp có tư ới trên đị
a bàn tỉnh. Dựán nâng cấp, cải tiến các hệ
thống tư ới, tiêu đểcung cấp dị
ch vụtư ới tiêu tốt hơn góp phần nâng cao hiệu quả
của sản xuất nông nghiệp theo hư ớng bền vững, cải thiện môi trư ờng, sinh kếvà
nâng cao đời sống ngư ời dân. Cũng như hầu hết các Ban quản lý dựán trên đị
a bàn
hiện nay, những tồn tại, hạn chếtrong quá trình quản lý dựán đã dẫn đến những sai
sót, kém hiệu quảnhư công tác quản lý chất lư ợng, tiến độcủa dựán. Vì vậy tôi đã
chọn đềtài “Hoàn thiện công tác quản lý dựán đầu tư xây dựng công trình tại
Ban quản lý dựán Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị” làm
luận văn tốt nghiệp của mình với kỳvọng đư ợc đóng góp những kiến thức đã đư ợc
học tập ở
trư ờng, trong thực tiễn đểnghiên cứu áp dụng hiệu quảcông tác quản lý
dựán đầu tư xây dựng vào quá trình quản lý của đơn vịvà áp dụng vào những ban
quản lý dựán tư ơng tựtrên đị
a bàn tỉnh Quảng Trịtrong những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sởphân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh
Quảng Trị
, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại đơn vị
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụthể
– Hệthống hoá cơ sởlý luận và thực tiễn vềquản lý dựán đầu tư xây dựng
công trình.
– Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dựán đầu tư xây dựng công
trình tại Ban quản lý dựán Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016.
3
– Đềxuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dựán đầu tư xây dựng công
trình tại Ban quản lý dựán Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trị
đến năm 2020.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tư ợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến quản quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tư ới
(WB7) tỉnh Quảng Trịtrực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
– Về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình của Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7)
tỉnh Quảng Trị
.
– Về mặt thời gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban giai đoạn 2014-2016, các giải pháp đề xuất
áp dụng đến năm 2020.
4. Phươ
ng pháp nghiện cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
– Đối với số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu đư ợc thu thập từ các báo cáo, số liệu
thống kê, các tài liệu do các bộ phận chuyên môn thuộc Ban QLDA cải thiện nông
nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trị
cung cấp. Ngoài ra tác giả còn tham khảo các
nguồn tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã đư ợc công bố trên các phư ơng
tiện thông tin đại chúng, sách báo, tạp chí chuyên nghành…
– Đối với sốliệu sơ cấp: Nhằm phân tích sâu hơn thực trạng công tác quản lý
các dự án đầu tư xây dựng tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát các đối tư ợng gồm
Lãnh đạo và cán bộ liên quan đến công tác xây dựng cơ bản, cán bộ nhân viên Ban
QLDA, các nhà thầu xây lắp, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát thông qua việc phát
phiếu điều tra đư ợc xây dựng trư ớc. Để làm rõ hơn những mặt đư ợc và chư a đư ợc
trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, tác giả chọn những đơn vị
đã và đang thực hiện công tác đầu tư xây dựng công trình tại Ban QLDA trong thời
4
gia gần nhất. Vì vậy tác giả chọn ba mẫu phiếu điều tra và số lư ợng điều tra là 65
phiếu. Các đối tư ợng điều tra trả lời bằng cách khoanh tròn vào ô lựa chọn đối với
những câu cho sẵn các phư ơng án trả lời hoặc lựa chọn một trong bốn phư ơng án
mà mình đồng ý: 4: Tốt; 3: Khá; 2: Trung bình; 1: Kém. Từ65 phiếu điều tra đư ợc
gửi đến các đối tư ợng, tất cả 65 phiếu hợp lệvà thu vềđều đư ợc sử dụng để, có đủ
thông tin để xử lý phục vụ nghiên cứu.
Cơ cấu mẫu điều tra khảo sát cụ thểđư ợc thực hiện qua số liệu ở
bảng sau:
Bảng 1. Cơ
cấu mẫu điều tra khảo sát
Đơ n vị tính: Ngư ời
Tiêu chí
Đối tượng điều tra
Tổng số
Chủđầu tư
và Ban
QLDA
Đơ
n vị tiếp
nhận quản lý
Nhà thầu
thực hiện
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Tổng số
30
100
20
100
15
100
65
100
– Theo trình độ
+ Sau Đại học
5
16,7
01
5,0
0
0
6
9,3
+ Đại học
25
83,0
09
45,0
5
33,4
39
60,0
+ Cao đẳng, Trung cấp
0
0
10
50,0
10
66,6
20
30,7
– Theo vị
trí công tác
+ Lãnh đạo
10
33,3
10
50,0
5
33,3
25
38,4
+ Quản lý chuyên môn
20
66,7
10
50,0
0
0
30
46,1
+ Nhân viên
0
0
0
10
66,7
10
15,5
– Theo thâm niên công tác
+ < 5 năm
02
6,7
10
50,0
2
13,3
14
21,5
+ 5-10 năm
18
60,0
7
35,0
8
53,3
33
50,7
+ > 10 năm
10
33,3
3
15,0
5
33,4
18
27,8
Nguồn tổ
ng hợp từ số liệu điều tra
+ Về trình độ học vấn: Trình độ Trung cấp, cao đẳng là 20 ngư ời, chiếm 30,7%,
Đại học là 39 ngư ời chiếm 60%, Sau đại học có 6 ngư ời chiếm 9,3% trong tổ
ng số đối
5
tư ợng điều tra. Như vậy, số ngư ời đư ợc phỏng vấn là những ngư ời có trình độ nên ý
kiến của họ sẽ có độ tin cậy cao.
+ Vềvị
trí công tác: Ngư ời đư ợc phỏng vấn là những ngư ời am hiểu chuyên
môn nên đảm bảo các ý kiến của họđánh giá sẽsát với hiện trạng thực tế.
+ Về thâm niên công tác: Các đối tư ợng đư ợc điều tra công tác từ5 năm trở
lên chiếm tỷtrọng trên 70%, kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn quản lý, ý
kiến của họđảm bảo độtin cậy và khách quan.
Kết quảđánh giá các chỉ tiêu đư ợc tính điểm như sau: Mức độđánh giá Tốt
đư ợc 4 điểm; Khá đư ợc 3 điểm, Trung bình đư ợc 2 điểm; Kém đư ợc 1 điểm. Trên
cơ sở
đó tính Điểm trung bình mỗi chỉ tiêu đư ợc tính theo phư ơng pháp bình quân
gia quyền
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
– Phư ơng pháp nghiên cứu tài liệu
– Phư ơng pháp thống kê mô tả
– Phư ơng pháp thống kê so sánh, phư ơng pháp số bình quân
– Phư ơng pháp phân tích số liệu theo chuỗi thời gian
4.3. Công cụ xử lý số liệ
u
Sốliệu phục vụ nghiên cứu đề tài đư ợc tổ
ng hợp và xử lý trên máy tính bằng
phần mềm Microsoft exel.
5. Bốcục luận văn
Ngoài các phần Mởđầu, Kết luận và kiến nghị
, nội dung chính của luận văn
đư ợt thiết kế gồm 03 chư ơng:
– Chư ơng 1: Cơ sở
lý luận và thực tiễn về QLDA đầu tư xây dựng công trình
– Chư ơng 2: Thực trạng công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình tại Ban
QLDA Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh Quảng Trị
– Chư ơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLDA đầu tư xây
dựng công trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tư ới (WB7) tỉnh
Quảng Trị
6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀQUẢN LÝ DỰÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Dựán đầu tư xây dựng công trình
1.1.1. Khái niệ
m Dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo lý thuyết hệ thống thì: “Quản lý dự án là điều khiển một quá trình hoạt
động của hệ thống trong một quỹđạo mong muốn, nhằm đạt đư ợc mục đích cuối
cùng là tạo ra các sản phẩm như mục tiêu đề ra”. Như vậy, theo cách này quản lý dự
án là điều khiển một hệ thống đã có trư ớc, với một loạt các điều kiện ràng buộc, các
nguyên tắc, các phát sinh xảy ra trong quá trình sản xuất.
Theo TS. Ben Obinero Uwakweh (Trư ờng Đại học Cincinnati – Mỹ) [33]
“Quản lý dự án là sự lãnh đạo và phối hợp các nguồn lực và vật tư đểđạt đư ợc các
mục tiêu đị
nh trư ớc về: Phạm vi, chi phí, thời gian, chất lư ợng và sự hài lòng của
các bên tham gia. Đó là sựđiều khiển các hoạt động của một hệ thống (dự án) trong
một quỹđạo mong muốn. Với các điểu kiện ràng buộc và các mục tiêu đị
nh trư ớc”.
Theo Viện quản lý dự án quốc tế PMI (2007) “Quản lý dự án chính là sự áp
dụng các hiểu biết, khả năng, công cụ và kỹ thuật vào một tập hợp rộng lớn các hoạt
động nhằm đáp ứng yêu cầu của một dự án cụ thể”.
Theo Tổ
chức tiêu chuẩn Vư ơng Quốc Anh: “Quản lý dự án là việc lập kế
hoạch, giám sát và kiếm tra tất cả các khía cạnh của dư án và thúc đẩy tất cả các
thành phần liên quan dẽn dự án nhằm đạt dư ơc mục tiêu của dự án theo đúng thời
hạn đã đị
nh với chi phí, chất lư ợng và phư ơng pháp đã đư ợc xác đị
nh”
Theo PMBOK (A Guid to the Project Management Body of Knowlegde)
“Quản lý dự án là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật và công cụ vào các hoạt
động dự án đê thỏa mãn các yêu cầu đối với dự án”.
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, tại Điều 3 quy đị
nh
thì dựán đầu tư xây dựng công trình là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lư ợng công trình
7
hoặc sản phẩm, dị
ch vụ trong thời hạn và chi phí xác đị
nh. Ở giai đoạn chuẩn bị
dự
án đầu tư xây dựng, dự án đư ợc thể hiện thông qua Báo các nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng, Báo các nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế
– kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng công trình có: Mục đích, mục tiêu rõ ràng; Có chu kỳ
riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Hình thành, phát triển, có điểm bắt đầu và kết
thúc; Liên quan đến nhiều bên và có sự tư ơng tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý
chức năng và quản lý dự án; Sản phẩm cơ bản mang tính đơn chiếc và độc đáo; Bị
hạn chế bở
i các nguồn lực; Luôn có tính bất đị
nh và rủi ro; Tính trình tự trong quá
trình thực hiện; Đều có ngư ời uỷ quyền chỉđị
nh riêng hay còn gọi là khách hàng.
1.1.2. Phân loại Dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo Quy đị
nh hiện nay, dự án đầu tư xây dựng đư ợc phân loại theo quy mô,
tính chất, loại công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Phân loại theo tiêu thức
này dự án gồm: Dựán quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy đị
nh của pháp luật vềđầu tư công.
(Chi tiết phụ lục 2: Phân loại dự án)
Ngoài ra dự án đầu tư xây dựng công trình còn có thểđư ợc phân loại theo
nhiều tiêu thức khác nhau.
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
TT
Tiêu thức phân
loại
Các loại dự án
1
Theo cấp độ
Dự án thông thư ờng; chư ơng trình; hệ thống.
2
Theo quy mô
Dự án nhóm A; nhóm B; nhóm C.
3
Theo lĩnh vực
Dự án xã hội; kinh tế; tổ
chức hỗn hợp.
4
Theo loại hình
Dự án giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát triển; đổ
i
mới; đầu tư ; tổ
ng hợp.
8
TT
Tiêu thức phân
loại
Các loại dự án
5
Theo thời hạn
Dự án ngắn hạn (từ 1 đến 2 năm), thư ờng là đầu tư
cho các công trình đáp ứng lợi ích trư ớc mắt; trung
hạn (từ 3 đến 5 năm), thư ờng cho các công trình đáp
ứng lợi ích trung hạn; dài hạn (trên 5 năm), thư ờng là
đầu tư cho các công trình chiến lư ợc đểđáp ứng lợi
ích dài hạn và đón đầu tình thế chiến lư ợc.
6
Theo khu vực
Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; liên ngành; đị
a
phư ơng.
7
Theo chủđầu tư
Nhà nư ớc; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ.
8
Theo đối tư ợng đầu
tư
Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tư ợng
vật chất cụ thể.
9
Theo nguồn vốn
Vốn từ ngân sách Nhà nư ớc; vốn ODA; vốn tín
dụng; vốn tự huy động của DN Nhà nư ớc; vốn liên
doanh với nư ớc ngoài; vốn đóng góp của nhân dân;
vốn của các tổ
chức ngoài quốc doanh; vốn FDI, …
(Nguồn: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13)
1.2. Quản lý dựán đầu tư xây dựng công trình
1.2.1. Khái niệ
m về
quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là sự tác động liên tục, có tổ
chức,
có đị
nh hư ớng quá trình đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bịđầu tư , thực hiện đầu tư
và vận hành kết quảđầu tư cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một
hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt đư ợc hiệu quả kinh tế xã hội cao trong
những điều kiện cụ thể xác đị
nh và trên cơ sở
vận dụng sáng tạo những quy luật
kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của đầu tư nói riêng.
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉđạo, điều phối, tổ
chức, lên kế hoạch đối
với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các
giai đoạn của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết đị
nh đến chất lư ợng của
sản phẩm xây dựng.
9
Như vậy, quản lý dự án thực chất là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng,
công cụ, kỹ thuật vào hoạt động dự án nhằm đạt đư ợc những yêu cầu và mong
muốn từ dự án. Quản lý dự án còn là quá trình lập kế hoạch tổ
ng thể, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết
thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách
đư ợc duyệt và đạt đư ợc các yêu cầu đã đị
nh về kỹ thuật và chất lư ợng sản phẩm
dị
ch vụ , bằng những phư ơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Bản chất của quản lý dự án chính là sựđiều khiển một hệ thống gồm ba thành
phần cơ bản đó là con ngư ời, phư ơng tiện (công cụ) và hệ thống quản lý. Đạt đư ợc
sự kết hợp hài hoà giữa 3 thành phần trên thì sẽđạt đư ợc sự quản lý dự án tối ư u.
Quản lý dự án gồm hai hoạt động cơ bản đó là hoạch đị
nh và kiểm soát việc sử
dụng con ngư ời và phư ơng tiện để vận hành một hệ thống sao cho đảm bảo mục
tiêu đã đề ra. Con ngư ời: cần phải am hiểu về lý thuyết quản lý và những kiến thức
hỗ trợ cũng hết sức cần thiết để giải quyết các công việc có liên quan trong các mối
quan hệ hết sức phức tạp của các dự án, trong điều kiện xã hội có rất nhiều ràng
buộc; Phư ơng tiện: Trong điều kiện tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay, ngoài
những công cụ phục vụ quản lý thông thư ờng, các nhà quản lý đầu tư còn sử dụng
rộng rãi hệ thống lư u trữ và xử lý thông tin hiện đại (cả phần cứng và phần mềm),
hệ thống bư u chính viễn thông, thông tin liên lạc điện tử, các phư ơng tiện đi lại
trong quá trình điều hành và kiểm tra hoạt động của từng dự án đầu tư ; Hệ thống
quản lý: Cần thiết phải xây dựng một hệ thống phù hợp với điều kiện của dự án để
vận hành nhằm đạt đư ợc mục tiêu đã đề ra.
(Nguồn: Trang web: https://dautuduan.net)
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở
chỗ các công việc phải đư ợc
hoàn thành theo yêu cầu đảm bảo chất lư ợng, trong phạm vi chi phí đư ợc duyệt,
đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không bị
thay đổ
i. Ba yếu tố chính gồm
thời gian, chi phí, chất lư ợng: có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của
từng mục tiêu có thể khác nhau đối với từng dựán, đối với từng giai đoạn của một
dự án, như ng nói chung đểđạt đư ợc kết quả tốt đối với mục tiêu này thì thư ờng phải
10
hy sinh một hoặc hai mục tiêu kia. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự án, có
thể một mục tiêu nào đó trở
thành yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ trong khi
các mục tiêu khác có thể thay đổ
i, do đó, việc đánh đổ
i mục tiêu có thể ảnh hư ở
ng
đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác.
Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý dự án luôn mong muốn đạt
đư ợc một cách tốt nhất tất cảcác mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, thực tế của hầu hết các
dự án không hềđơn giản. Dù phải đánh đổ
i hay không các mục tiêu của dự án, các
nhà quản lý cũng luôn hy vọng đạt đư ợc sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của
quản lý dự án.
1.2.2. Chủ thểvà các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.2.1. Chủ thể QLDA đầu tư xây dựng
Quá trình quản lý đầu tư và xây dựng của một dự án có sự tham gia của nhiều
chủ thể khác nhau đư ợc minh họa qua mô hình sau:
Hình 1.1. Sơ
đồ
các chủthểtham gia quản lý dựán
Ngư ời có thẩm quyền đầu tư trình các tài liệu đầu đủ vể dự án đầu tư trên cơ
sở
đã đư ợc khảo sát, tính toán trình Cơ quan QLNN vềĐTXD xin chủ trư ơng đầu
tư , nếu đư ợc chấp thuận thì Ngư ời có thẩm quyền đầu tư về triển khai theo quy đị
nh
Cơ quan quản lý nhà nư ớc vềđầu
tư xây dựng
Ngư ời có thẩm quyền đầu tư
Chủ
đầu
tư
Nhà thầu tư vấn
Nhà thầu xây lắp
11
hiện hành, còn không sẽ phải làm rõ bổ
sung các vấn đề trong dự án chư a đư ợc làm
rõ nổ
i bật.
Trên cơ sở
dự án đã đư ợc chấp thuận, Chủđầu tư chị
u trách nhiệm về sựđiều
hành về QLNN, phân công công việc của Ngư ời có thẩm quyền đầu tư để triển khai
dự án theo luật hiện hành. Trình, báo cáo về dự án trong quá trình thực hiện có
phư ơng hư ớng tiếp theo.
Cơ quan QLNN vềĐTXD tiếp nhận các thông tin phản ảnh từ thực tế triển
khai từ Chủđầu tư để có kế hoạch điều chỉnh cho phù hợp với thực tế. Cơ quan
QLNN vềĐTXD đôn đốc các Nhà thầu xây lắp và Nhà thầu tư vấn trên cơ sở
các
văn bản, đị
nh hư ớng, quy đị
nh về cách thức thực hiện đư ợc đồng bộ.
Ký kết các hợp đồng có liên quan để hoàn tất các nội dung có liên quan đến tư
vấn dự án, thực hiện một phần hoặc toàn bộ các phần việc mà Chủđầu tư không tự
thực hiện đư ợc, Nhà thầu tư vấn nắm bắt tình hình và các biến động, bất cập để
phản ánh lên Chủđầu tư báo cáo hoặc điều chỉnh nội dung phát sinh kị
p thời đúng
quy đị
nh, hai hòa với điều kiện thực tếđang xảy ra.
Nhà thầu xây lắp thực hiện các nội dung đư ợc ký trong hợp đồng với Chủđầu
tư trên cơ sở
có sự giám sát của Nhà thầu tư vấn, phản ánh thực tếđể có sựđiều
chỉnh phù hợp giữa các văn bản đã đư ợc ký kết, thời gian thực tếđang thực hiện,
điều kiện biến đổ
i của xã hội, … Có thể xảy ra các tình huống khác nhau, như ng trên
đây là các mối quan hệ cơ bản.
Ngư ời quyết đị
nh đầu tư là cá nhân hoặc ngư ời đại diện theo pháp luật của cơ
quan, tổ
chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết đị
nh đầu tư
xây dựng. Ra quyết đị
nh đầu tư khi đã có kết quả thẩm đị
nh dự án. Riêng dự án sử
dụng vốn tín dụng, tổ
chức cho vay vốn thẩm đị
nh phư ơng án tài chính và phư ơng
án trả nợđể chấp thuận cho vay hoặc không cho vay trư ớc khi ngư ời có thẩm quyền
quyết đị
nh đầu tư ra quyết đị
nh đầu tư .
Đối với dự án do Thủ tư ớng Chính phủ quyết đị
nh đầu tư , chủđầu tư là cơ
quan, tổ
chức, đơn vịđư ợc Thủ tư ớng Chính phủ giao. Chủđầu tư thực hiện thẩm
quyền của ngư ời quyết đị
nh đầu tư xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
12
công trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nư ớc, vốn nhà nư ớc ngoài
ngân sách do Bộ trư ở
ng, Thủ trư ở
ng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ư ơng của các tổ
chức chính trị
và tổ
chức chính trị- xã hội, Chủ tị
ch
UBND cấp tỉnh, Chủ tị
ch UBND cấp huyện quyết đị
nh đầu tư , chủđầu tư là Ban
QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
hoặc cơ quan, tổ
chức, đơn vịđư ợc giao quản lý, sử dụng vốn đểđầu tư xây dựng
công trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủđầu tư là UBND
cấp xã. Riêng đối với dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, chủđầu tư do
ngư ời quyết đị
nh đầu tư quyết đị
nh phù hợp với điều kiện cụ thể của mình. Đối với
dự án sử dụng vốn nhà nư ớc ngoài ngân sách do tập đoàn kinh tế, tổ
ng công ty nhà
nư ớc quyết đị
nh đầu tư thì chủđầu tư là Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành,
Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực do các doanh nghiệp này quyết đị
nh thành lập
hoặc là cơ quan, tổ
chức, đơn vịđư ợc giao quản lý, sử dụng vốn đểđầu tư xây dựng
công trình; Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủđầu tư là cơ quan, tổ
chức, cá
nhân sở
hữu vốn hoặc vay vốn đểđầu tư xây dựng. Trư ờng hợp dự án sử dụng vốn
hỗn hợp, các bên góp vốn thỏa thuận về chủđầu tư ; Đối với dự án PPP (đối tác
công tư ), chủđầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thành lập theo quy đị
nh
của pháp luật.
Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng: Gồm lập quy hoạch, lập dự án đầu tư xây
dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng, thẩm tra, kiểm đị
nh, thí nghiệm, quản
lý dự án, giám sát thi công và công việc tư vấn khác có liên quan đến hoạt động đầu
tư xây dựng.
Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu): Là tổ
chức, cá nhân có đủđiều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề
xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng với Chủ
đầu tư .
Cơ quan quản lý nhà nư ớc về xây dựng: Gồm Bộ Xây dựng, UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ư ơng (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) và UBND
huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là UBND cấp huyện).
13
Chủđầu tư là chủ thể chị
u trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành
và quản lý dự án đầu tư xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ
chức
tham gia quản lý và chị
u sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan mà
trực tiếp là ngư ời quyết đị
nh đầu tư ; Đối với Bộ quản lý ngành: Bộ quản lý ngành
quyết đị
nh chủđầu tư và quy đị
nh nhiệm vụ, quyền hạn và chỉđạo chủđầu tư trong
quá trình quản lý. Chủđầu tư có trách nhiệm báo cáo với ngư ời quyết đị
nh đầu tư
về hoạt động của mình; Đối với tổ
chức tư vấn đầu tư và xây dựng: Ngoài việc tuân
thủ các quy đị
nh, quy chuẩn, tiêu chuẩn của chuyên ngành, lĩnh vực mà các nhà tư
vấn đang thực hiện, nhà thầu tư vấn còn có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụđã
thoả thuận với chủđầu tư thông qua hợp đồng; Đối với doanh nghiệp xây dựng
(ngư ời đư ợc uỷ quyền): Đây là mối quan hệ chủđầu tư điều hành quản lý, doanh
nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong hợp đồng đã ký kết; Đối với các
cơ quan quản lý cấp phát vốn: chủđầu tư chị
u sự quản lý giám sát về việc cấp phát
theo kế hoạch.
1.2.2.2 Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Ngư ời quyết đị
nh đầu tư quyết đị
nh áp dụng hình thức tổ
chức quản lý dự án
theo các hình thức sau:
* Ban quản lý dựán đầu tư xây dựng chuyên ngành và Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực
Bộ trư ở
ng, Thủ trư ở
ng cơ quan ngang Bộ, Chủ tị
ch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện, Chủ tị
ch Hội đồng quản trị
tập đoàn kinh tế, tổ
ng công ty nhà
nư ớc quyết đị
nh thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực) để thực hiện chức năng chủđầu tư và nhiệm
vụ quản lý đồng thời nhiều dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nư ớc, vốn nhà nư ớc
ngoài ngân sách.
Hình thức này đư ợc áp dụng đối với các trư ờng hợp: Quản lý các dự án đư ợc
thực hiện trong cùng một khu vực hành chính hoặc trên cùng một hư ớng tuyến;
Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc cùng một chuyên ngành; Quản
14
lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ có yêu cầu phải
quản lý thống nhất về nguồn vốn sử dụng.
Ban QLDA do Bộ trư ở
ng, Thủ trư ở
ng cơ quan ngang Bộ, Chủ tị
ch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập là tổ
chức sự nghiệp công lập; do ngư ời đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nư ớc thành lập là tổ
chức thành viên của
doanh nghiệp; Có tư cách pháp nhân đầy đủ, đư ợc sử dụng con dấu riêng, đư ợc mở
tài khoản tại kho bạc nhà nư ớc và ngân hàng thư ơng mại theo quy đị
nh; thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chủđầu tư và trực tiếp tổ
chức quản lý
thực hiện các dự án đư ợc giao; chị
u trách nhiệm trư ớc pháp luật và ngư ời quyết
đị
nh đầu tư về các hoạt động của mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng công
trình hoàn thành khi đư ợc ngư ời quyết đị
nh đầu tư giao.
* Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
Chủđầu tư quyết đị
nh thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
để quản lý thực hiện dự án quy mô nhóm A có công trình xây dựng cấp đặc biệt, dự
án áp dụng công nghệ cao đư ợc Bộ trư ở
ng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận
bằng văn bản, dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nư ớc, dự án sử
dụng vốn khác. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ
chức sự nghiệp
trực thuộc chủđầu tư , có tư cách pháp nhân độc lập, đư ợc sử dụng con dấu riêng,
đư ợc mở
tài khoản tại kho bạc nhà nư ớc và ngân hàng thư ơng mại theo quy đị
nh để
thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án đư ợc chủđầu tư giao; chị
u trách nhiệm trư ớc
pháp luật và chủđầu tư về hoạt động quản lý dự án của mình.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủđiều kiện năng lực
theo quy đị
nh đư ợc phép thuê tổ
chức, cá nhân tư vấn có đủđiều kiện năng lực để
thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ quản lý dự án của mình. Chủđầu tư quy
đị
nh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức hoạt động của Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy đị
nh của pháp luật.
15
Hình 1.2. Ban quản lý dựán đầu tư xây dựng một dựán
* Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Trư ờng hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
không đủđiều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án đầu tư xây
dựng thì đư ợc thuê tổ
chức, cá nhân tư vấn có đủđiều kiện năng lực theo quy đị
nh
của pháp luật để thực hiện. Đối với các doanh nghiệp là thành viên của tập đoàn
kinh tế, tổ
ng công ty nhà nư ớc nếu không đủđiều kiện năng lực để quản lý dự án
đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nư ớc ngoài ngân sách hoặc vốn khác thì đư ợc
thuê tổ
chức, cá nhân tư vấn có đủđiều kiện năng lực theo quy đị
nh để thực hiện.
Tổ
chức tư vấn quản lý dự án có thểđảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn
bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủđầu tư . Tổ
chức tư vấn
quản lý dự án đư ợc lựa chọn phải thành lập văn phòng quản lý dự án tại khu vực
thực hiện dự án và phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của ngư ời đại
diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủđầu tư và các nhà thầu có liên quan.
Chủđầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án,
xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ
chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và
chính quyền đị
a phư ơng trong quá trình thực hiện dự án.
Ngư ời quyết đị
nh đầu tư
Chủđầu tư
Tư vân thiết kế
Tư vấn khác
Nhà thầu xây dựng